You are on page 1of 6

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập –  Tự do – Hạnh Phúc


—–o0o—– 
HỢP ĐỒNG MƯỢN KHO 
 Căn cứ Bộ Luật dân sự của nước CHXHCN Việt Nam ban hành ngày 24/11/2015;
 Căn cứ vào nhu cầu mượn nhà kho để sử dụng vào mục đích hoạt động kinh doanh
của Công ty CP XNK Thiết bị Y tế Hợp Phát.
Hôm nay, ngày ….tháng 12 năm 2021 tại Công ty CP XNK Thiết bị Y tế
Hợp Phát,
Chúng tôi gồm:
I. BÊN CHO MƯỢN: CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHIỆP TÙNG GIANG
(Bên A)
Địa chỉ: Khu Đồng Gộc, thôn Huỳnh Cung và Yên Ngưu, xã Tam Hiệp, huyện
Thanh Trì, TP Hà Nội.
Mã số thuế: 0101641592
Điện thoại: 0913 237 616
Tài khoản:1261 006 182 080 tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần An Bình – Chi
nhánh Hà Nội - Phòng giao dịch Nguyễn Chánh.
Đại diện: Bà VŨ THỊ NGỌC Chức vụ: Giám đốc
II. BÊN MƯỢN: CÔNG TY CP XNK THIẾT BỊ Y TẾ HỢP PHÁT (BÊN B)
Địa chỉ trụ sở: Số 38, tổ 20, phường Thanh Lương, quận Hai Bà Trưng, thành phố
Hà Nội.
Văn phòng: Số 22 Xã Đàn, phường Phương Liên, quận Đống Đa, thành phố Hà
Nội.
Đại diện: Ông TRẦN KHẮC TIẾN           Chức vụ: Giám đốc
MST: 0106038250
Điện thoại: 0243.5773152
Hai bên cùng thỏa thuận và thống nhất nội dung Hợp đồng mượn nhà kho với các
điều khoản sau:

ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG


Bên A đồng ý cho Bên B mượn nhà kho và cơ sở vật chất kèm theo (nếu có).
Cụ thể như sau:
Nhà kho số……:
Diện tích:     
Địa chỉ:
Hiện trạng nhà kho:
ĐIỀU 2: THỜI HẠN VÀ MỤC ĐÍCH MƯỢN
2.1  Thời hạn mượn: ……. tháng (kể  từ ngày ___/___/2021 đến ngày
__/___/20__).
2.2   Mục đích mượn: làm nhà kho.
ĐIỀU 3: BÀN GIAO VÀ SỬ DỤNG CƠ SỞ VẬT CHẤT
3.1     Sau khi ký kết hợp đồng này, trong vòng 02 ngày làm việc, Bên A bàn giao
toàn bộ nhà kho như nêu tại Điều 1 của Hợp đồng. Hai bên lập và cùng ký vào biên
bản bàn giao và danh sách cơ sở vật chất theo phụ lục 01 (Phụ lục này sẽ là một
phần không thể thiếu của hợp đồng).
3.2     Mọi cơ sở vật chất của nhà kho, Bên B sẽ được sử dụng trong thời gian
mượn. Bên B chịu trách nhiệm bảo đảm an ninh, an toàn nhà kho, bảo quản cơ sở
vật chất trong quá trình sử dụng.
ĐIỀU 4: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
4.1       Giao nhà kho cho bên B theo đúng hợp đồng;
4.2       Bảo đảm cho bên B sử dụng ổn định trong thời gian mượn;
4.3       Đảm bảo nhà kho cho mượn thuộc quyền sử dụng hợp pháp của Bên A, và
tạo điều kiện cho bên B sử dụng thuận tiện diện tích mượn;
4.4       Thanh toán cho bên mượn chi phí sửa chữa, chi phí làm tăng giá trị tài sản,
nếu có thoả thuận;
4.5       Cung cấp những thông tin cần thiết về tình trạng của nhà kho và việc sử
dụng nhà trong thời gian bên cho Bên B mượn;
4.6       Bồi thường thiệt hại cho Bên B, nếu biết nhà kho có hư hỏng mà không báo
cho bên B biết gây thiệt hại cho Bên B, trừ những trường hợp hư hỏng mà Bên B
biết hoặc phải biết;
4.7       Đòi lại nhà kho cho mượn khi có nhu cầu đột xuất và cấp bách cần sử dụng
nhưng phải báo cho bên B biết trước 03 tháng nếu không đảm bảo thời gian trên thì
phải bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh cho Bên B;
4.8       Đòi lại nhà kho cho mượn khi bên B sử dụng không đúng mục đích, công
dụng, không đúng cách thức đã thoả thuận hoặc cho người khác mượn lại mà
không có sự đồng ý của bên A;
4.9       Cải tạo, nâng cấp nhà xưởng cho mượn khi được bên B đồng ý, nhưng
không được gây phiền hà cho bên B trong quá trình sử dụng;
4.10     Yêu cầu sửa chữa hư hỏng hoặc bồi thường thiệt hại đối với nhà kho cho
mượn do Bên B gây ra;
4.11     Nhận lại nhà kho khi hết thời hạn mượn hoặc theo sự thoả thuận của hai
bên.
ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B:
5.1       Nhận nhà kho và sử dụng đúng mục đích, đúng thời hạn mượn;
5.2       Yêu cầu bên cho mượn phải thanh toán chi phí hợp lý về việc sửa chữa
hoặc làm tăng giá trị tài sản mượn, nếu có thoả thuận;
5.3       Đơn phương chấm dứt hợp đồng nhưng phải báo cho bên A biết trước một
tháng, nếu không đảm bảo thời gian trên thì phải bồi thường thiệt hại thực tế phát
sinh cho Bên A;
5.4       Được ưu tiên ký hợp đồng mượn tiếp, nếu đã hết thời hạn mượn mà nhà
kho vẫn dùng để cho mượn.
5.5       Bảo quản cơ sở vật chất trong nhà kho. Chịu trách nhiệm sửa chữa và bồi
thường thiệt hại do làm mất hoặc hư hỏng nặng không thể sử dụng được đối với cơ
sở vật chất trong nhà mà do lỗi của bên B. Không phải chịu trách nhiệm về những
hao mòn tự nhiên của nhà xưởng và cơ sở vật chất trong nhà xưởng;
5.6       Thực hiện các quy định về cam kết bảo vệ môi trường, phòng cháy, chữa
cháy, an ninh trật tự và các quy định khác của nhà nước;
5.7       Trả tiền điện, nước, vệ sinh và các chi phí phát sinh khác trong thời gian
mượn nhà kho.
5.8       Yêu cầu bồi thường thiệt hại xảy ra nguyên nhân do nhà xưởng có khuyết
tật, hư hỏng mà không được thông báo từ bên A, trừ những trường hợp khuyết tật,
hư hỏng mà Bên B biết hoặc phải biết;
5.9       Không được làm thay đổi kết cấu xây dựng của nhà xưởng nếu như không
có sự chấp thuận bằng văn bản của bên A. Khi cần sửa chữa, cải tạo theo nhu cầu
sử dụng riêng phải được sự đồng ý của Bên A bằng văn bản. Nếu nhà xưởng và cơ
sở vật chất bị hỏng thông thường thì phải sửa chữa; Chi phí sửa chữa do bên A chi
trả.
5.10     Không cho bất kỳ một bên thứ ba nào thuê, mượn hoặc sử dụng lại nhà kho
nếu không được Bên A đồng ý bằng văn bản;
5.11     Trả nhà kho và cơ sở vật chất trong nhà kho khi hết thời hạn mượn hoặc
theo thỏa thuận cho Bên A.
ĐIỀU 6: VI PHẠM HỢP ĐỒNG:
6.1       Nếu một trong hai bên vi phạm các nghĩa vụ trong hợp đồng này mà có thể
khắc phục được thì phải kịp thời khắc phục hậu quả trừ các trường hợp nêu tại
khoản.
6.2. Tùy từng trường hợp cụ thể hai bên sẽ thỏa thuận về thời gian khắc phục hậu
quả. Nếu hết thời gian để khắc phục hậu quả mà bên vi phạm chưa hoàn thành việc
khắc phục hậu quả hoặc không chịu khắc phục hậu quả mà không có lí do chính
đáng thì bên kia có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu bên vi phạm
bồi thường thiệt hại phát sinh.
6.3. Nếu một trong hai bên vi phạm các trường hợp sau:
 Bên B sử dụng nhà xưởng không đúng mục đích mượn hoặc sử dụng nhà là
nơi thực hiện hành vi vi phạm pháp luật.
 Bên B làm nhà xưởng hư hỏng nghiêm trọng không thể khắc phục được;
 Bên B cố ý sửa chữa hoặc cho bên thứ ba mượn lại, thuê lại toàn bộ hoặc
một phần nhà xưởng mà không có sự đồng ý của bên A;
 Bên B làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến vệ sinh môi trường không thể khắc
phục được hoặc đã bị cơ quan nhà nước cảnh cáo 2 lần trở lên mà không chịu
khắc phục, và vi phạm an toàn phòng cháy chữa cháy theo quy định của pháp
luật đã bị cơ quan nhà nước cảnh cáo và xử phạt hành chính 2 lần trở lên.
 Bên A sửa chữa nhà xưởng mà không có thông báo bằng văn bản với bên B
làm hoạt động kinh doanh của bên B bị ngừng trệ.
 Bên A cho bên thứ ba mượn một phần của nhà xưởng mà không thông báo
và không được sự chấp thuận của bên B, gây ảnh hưởng cho bên B trong quá
trình sử dụng.
Thì hợp đồng sẽ bị đơn phương chấm dứt và Bên vi phạm phải bồi thường thiệt
hại phát sinh cho bên kia và chịu phạt 05 triệu đồng Việt Nam.
6.3       Nếu quá 15 ngày kể từ ngày hết hạn trả nhà xưởng mà bên B không thực
hiện trả nhà xưởng cho bên A thì Bên A có quyền di dời đồ đạc của Bên B ra khỏi
nhà xưởng. Bên B phải ngay lập tức trả lại nhà xưởng cho Bên A.
ĐIỀU 7: SỬA ĐỔI VÀ CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
7.1       Hợp đồng này có thể được sửa đổi, bổ sung theo sự thoả thuận của hai bên
bằng văn bản.
7.2       Hợp đồng chấm dứt mà không phải bồi thường thiệt hại và chịu phạt:
 Khi hết hạn hợp đồng hoặc theo thoả thuận của các bên;
 Căn nhà bị phá dỡ theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền;
 Một trong hai bên buộc phải chấm dứt hợp đồng vì lý do bất kháng như
thiên tai, hỏa hoạn, chiến tranh và các trường hợp khác theo quy định của luật
Việt Nam.
7.3       Hợp đồng sẽ bị chấm dứt do đơn phương chấm dứt hợp đồng theo như quy
định tại khoản 6.1 và 6.2 Điều 6 của Hợp đồng này.
7.4       01 tháng trước khi hợp đồng hết hạn Bên B phải báo trước bằng văn bản
cho Bên A về việc chấm dứt hợp đồng. Nếu Bên B muốn tiếp tục mượn tiếp thì hai
bên sẽ cùng bàn bạc về việc gia hạn hợp đồng.
ĐIỀU 8: HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG VÀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
8.1       Trong quá trình thực hiện hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng
nhau thương lượng giải quyết; trong trường hợp không tự giải quyết được cần phải
thực hiện bằng cách hoà giải; nếu hoà giải không thành, thì đưa ra toà án có thẩm
quyền theo quy định của pháp luật.
8.2       Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày các bên ký kết, được lập thành 02 bản có
giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ một bản.

BÊN A BÊN B
VŨ THỊ NGỌC TRẦN KHẮC TIẾN

You might also like