You are on page 1of 32

CHƢƠNG 4: ỨNG DỤNG ĐỊNH

LUẬT NEWTON

1.Sự cân bằng của chất điểm


2.Động lực học chất điểm
3.Lực ma sát
4.Động lực học của chuyển động tròn
5.Các lực cơ bản của tự nhiên

29/07/2020 601083-ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT NEWTON 1


CHƢƠNG 4: ỨNG DỤNG ĐỊNH
LUẬT NEWTON
Mục tiêu của chương:
- Cách sử dụng ĐL I NewTon để giải bài
tập liên quan đến các lực tác dụng vào
vật cân bằng.
- Cách sử dụng ĐL II NewTon để giải bài
tập liên quan đến các lực tác dụng lên vật
thu gia tốc.
- Bản chất của các loại ma sát khác nhau –
ma sát nghĩ, ma sát trƣợt, ma sát lăn, và
sức cản chất lỏng – và cách giải bài toán
liên quan đến các lực này.
- Cách giải bài toán liên quan đến các lực
tác dụng lên vật chuyển động trên đƣờng
tròn.
- Thuộc tính chính của 4 lực cơ bản của tự
nhiên
601083-ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT
29/07/2020 2
NEWTON
CHƢƠNG 4: ỨNG DỤNG ĐỊNH
LUẬT NEWTON

ÁP DỤNG ĐỊNH LUẬT NEWTON

Giúp chúng ta mở rộng kỹ năng giải bài toán


về chuyển động

601083-ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT


29/07/2020 3
NEWTON
1. SỰ CÂN BẰNG CỦA CHẤT ĐIỂM:
Đứng yên hay chuyển động không đổi = sự cân bằng

Chú ý: chúng ta sẽ phân tích các lực tác dụng lên vật
đứng yên hoặc chuyển động với vận tốc không đổi

ĐL I NewTon: Khi chất điểm cân bằng ,


Tổng hợp lực tác dụng lên chất điểm phải bằng 0

601083-ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT


29/07/2020 4
NEWTON
1. SỰ CÂN BẰNG CỦA CHẤT ĐIỂM:

Phương pháp giải bài toán


(Chi tiết các bước cần thiết cho mọi bài toán về cân bằng)

1. Vẽ phát họa tối giản tình huống vật lý, thể hiện các chiều và các góc.
You don’t have to be an artist!

2. Vẽ sơ đồ phân tích lực cho mỗi vật cân bằng


Do not include the other bodies that ineract with it

3. Vẽ vector lực cho mỗi tương tác, gắn nhãn cho lực và ký hiệu góc.

4. Trong sơ đồ phân tích lực không thể hiện bất kỳ lực nào bị tác dụng bởi vật lên vật
khác

5. chọn hệ trục gắn với sơ đồ phân tích lực. Gắn chiều dương cho mỗi trục
Nếu có nhiều hơn 1 vật, hãy chọn các trục cho mỗi vật riêng biệt

601083-ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT


29/07/2020 5
NEWTON
1. SỰ CÂN BẰNG CỦA CHẤT ĐIỂM:

Phương pháp giải bài toán


(Chi tiết các bước cần thiết cho mọi bài toán về cân bằng)

6. Tìm các thành phần của lực. Vẽ các đường kẽ qua mỗi vector lực thành phần.

7. Tổng hợp lực bằng 0 và tổng hợp các thành phần lực cũng bằng 0

8. Nếu có từ hai vật trở lên, hãy lặp lại tất cả các bước trên cho mỗi vật.
9. Bảo đảm rằng thành lập được số các phương trình tương ứng với số đại lượng chưa
biết.

10. giải phương trình để tìm được các biến cần tìm

601083-ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT


29/07/2020 6
NEWTON
1. SỰ CÂN BẰNG CỦA CHẤT ĐIỂM:
Thí dụ
1. Một huấn luyện viên thể dục (HLV) nặng m G = 50.0 kg đu người bằng ddaafu dưới sợi

cáp khối lượng không đáng kể (như hình vẽ) . Đầu trên sợi cáp được nối với trần nhà.
a. Trọng lượng của HLV là bao nhiêu? a,
b. Lực dây cáp tác dụng lên HLV là bao nhiêu?
b,
c. Lực căng ở mỗi đầu dây cáp là bao nhiêu?

Dây cáp kéo HLV lên với lực căng có độ lớn


490N (theo ĐL III NewTon, HLV kéo dây cáp
xuống một lực cùng độ lớn)

c, Do sợi cáp khối lượng không đáng kể:

Đánh giá: Với dây cáp khối lượng không


đáng kể, lực căng có cùng giá trị ở bất kỳ
điểm nào trên dây
601083-ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT
29/07/2020 7
NEWTON
1. SỰ CÂN BẰNG CỦA CHẤT ĐIỂM:
Thí dụ
2. Tìm lực căng ở mỗi đầu dây trong thí dụ 1 nếu trọng lương của dây là 120N 120 N
Các biến cần tìm là: TG on R and TC on R HLV

Điều kiện cân bằng cho dây treo lúc này là:

Chú ý rằng, thành phần y của lực căng phía


đầu trên sợi dây là (+) vì các điểm theo hướng
+y, nhưng thành phần lực căng phía đầu dưới
sợ dây là (-).

wR Chú ý: Khi When


dây treo
Evaluate: wecó khối lượng,
include lực căng
the weight là khác
of the rope,
nhau ở mỗi đầu dây treo
the tension is different at the rope’s two end
601083-ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT
29/07/2020 8
NEWTON
1. SỰ CÂN BẰNG CỦA CHẤT ĐIỂM:
Thí dụ
3. Một ô tô có trọng lượng w đứng yên trên dốc nghiêng được gắn với xe rơ móc. Chỉ có

sợi cáp nối giữa ô tô và xe rơ móc để giữ cho ô tô khỏi lăn xuống dốc. Hãy tìm lực căng
của dây cáp và lực dốc nghiêng tác dụng lên xe.
Mặt phẳng nghiêng
Cáp giữ cho xe đứng yên trên dốc

Chú ý: T và n phụ thuộc vào α. Để kiểm tra sự phụ


thuộc này. Hãy xét những trường hợp đặc biệt.
Nếu dốc phẳng (α = 0), chúng ta có T = 0 và n = w.
Như vậy, dây cáp không căng và lực pháp tuyến n
có độ lớn bằng với w. Nếu dóc nghiên 90, ta có T
= w và n = 0. Lực căng của dây cáp có độ lớn bằng
trọng lượng w, và không có phản lực của dốc
nghiêng
601083-ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT
29/07/2020 9
NEWTON
1. SỰ CÂN BẰNG CỦA CHẤT ĐIỂM:
Thí dụ
4. Các khối đá trên xe kéo(cart) (trọng lượng w ) được kéo lên đồi theo rãnh thép bởi cái
1

thùng (bucket) (trọng lượng w2). Tìm mối liên hệ w1và w2 để hệ vật chuyển động với
vận tốc không đổi? Bỏ qua ma sát ròng rọc và bánh xe, và bỏ qua trọng lượng của dây
cáp.
Sự cân bằng của các vật thể được nối bởi
cáp và ròng rọc:

Chú ý: sẽ như thế nào nếu w2  0.26 w1?


Chúng ta không viết phƣơng trình cân
bằng cho khối đá và xe kéo. Ta có thể
tính n= w1cos15
601083-ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT
29/07/2020 10
NEWTON
2. ĐỘNG LỰC HỌC CHO NHIỀU CHẤT ĐIỂM:
CHUYỂN ĐỘNG CÓ GIA TỐC

Chúng ta sẽ thảo luận các bài toán động lực học


Các vật không cân bằng và do đó chúng có gia tốc

ĐL II NewTon: tổng hợp lực tác dụng lên vật khác 0


Vật thu gia tốc

601083-ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT


29/07/2020 11
NEWTON
2. ĐỘNG LỰC HỌC CHO NHIỀU CHẤT ĐIỂM:

Phương pháp giải


(chi tiết các bước cần thiết để giải cho bất kỳ bài toán động lực học)

Phương pháp giải giống như bài toán cân bằng nhưng ta

thay thế bằng

- Vẽ sơ đồ phân tích lực


- Viết phƣơng trình ĐLH.
- Giải

601083-ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT


29/07/2020 12
NEWTON
2. ĐỘNG LỰC HỌC CHO NHIỀU CHẤT ĐIỂM:
Thí dụ
Xe trƣợt băng (toboggan) đƣợc dùng bởi sinh viên trƣợt
1. xuống dốc đồi đầy tuyết. Dốc đồi nghiêng một góc α, và xe
trƣợt không ma sát. Tính gia tốc của xe
Gia tốc trƣợt xuống đồi

Chú ý rằng lực pháp tuyến không bằng


với trọng lƣợng của xe trƣợt
Nếu mặt phẳng nằm ngang, α = 0 và ax = 0
(xe trƣợt không thu gia tốc); nếu mặt phẳng
thẳng đứng, α = 90 và ax = g ( xe trƣợt rơi
tự do)
601083-ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT
29/07/2020 13
NEWTON
2. ĐỘNG LỰC HỌC CHO NHIỀU CHẤT ĐIỂM:
Thí dụ
2. Hai hộp được nối bởi sợi dây vắc qua ròng rọc không ma sát ( như hình vẽ). Bỏ qua
trọng lượng của ròng rọc và sợi dây . Hệ số ma sát của vật và mặt phẳng ngang k. Hãy
xác định lực căng của sợi dây và gia tốc của hệ vật.

Hai vật có cùng gia tốc


Hộp A
F y  n  wA  mA a y  0

y F T  f  m a
x A x  mA a
ax
n F x  T  k.wA  mA ax  mAa

F
T x
Hộp B y  T  wB  mB a y  mB a

wA
y
a
m B  kmA  g
T
m A  mB
x
T  mB ( g  a) 
1  k m A mB g
ay m A  mB
wB
29/07/2020 601083-ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT
14
NEWTON
2. ĐỘNG LỰC HỌC CHO NHIỀU CHẤT ĐIỂM:

Ròng rọc, mặt nghiêng và hai khối vật


Vật (block) khối lƣợng m1 = 2,6kg, trên
mặt phẳng nghiêng không ma sát nhƣ
hình vẽ, nối với m2 bởi dây vắc qua
ròng rọc. Hãy xác định gia tốc của m1
nếu m2 = 2kg

601083-ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT


29/07/2020 15
NEWTON
2. ĐỘNG LỰC HỌC CHO NHIỀU CHẤT ĐIỂM:
Thí dụ Trọng lƣợng biểu kiến

Xét trƣờng hợp một ngƣời trong thang máy đi lên có gia tốc.
Vẽ phân tích lực.
Áp dụng ĐL II NewTon

Trọng lƣợng biểu kiến là lực pháp tuyến


từ cân hay mặt sàn

Chú ý: khi rơi tự do


29/07/2020 601083-ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT
16
NEWTON
2. ĐỘNG LỰC HỌC CHO NHIỀU CHẤT ĐIỂM:

Xét trường hợp một người trong thang máy đi lên có gia tốc.

N = m(g+a)
- nhanh dần , a > 0 so N > mg: trọng lƣợng tăng.

- chậm dần, a < 0 so N < mg: trọng lƣợng giảm

Khi thang máy chạm dần nghĩa là gia tốc giảm, do đó lực đè lên
thang máy nhẹ đi. Đó cũng là lyw do ta thỉnh thoảng cảm thấy
không trọng lƣơng hay hơi khó chịu trong thang máy
Nếu a = - g thì N = 0: thang máy rơi tự do, tình trạng không trọng
lƣợng.

- Đi lên hay đi xuống với vận tốc không đổi: a = 0 thì N = mg

601083-ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT


29/07/2020 17
NEWTON
2. ĐỘNG LỰC HỌC CHO NHIỀU CHẤT ĐIỂM:

Tóm tắt ý tưởng


• Rơi tự do:
- chỉ chịu tác dụng của trọng lực.
- Gia tốc 9,8 m/s2 hƣớng xuống.

• trọng lương biểu kiến ( lực pháp tuyến):


- Nếu vật gia tốc theo hƣớng thẳng đứng,
trọng lƣợng sẽ thay đổi.
- Gia tốc tăng, trọng lƣợng biểu kiến tăng.
- Gia tốc giảm, trọng lƣợng biểu kiến giảm.
601083-ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT
29/07/2020 18
NEWTON
3. LỰC MA SÁT:
Lực ma sát là lực tiếp xúc.
Lực ma sát quan trọng trong nhiều khía cạnh trong cuộc sống
hằng ngày.
Ma sát động và ma sát tĩnh
Ma sát xuất hiện khi có sự tiếp xúc giữa hai bề mặt.
•Ma sát luôn ngược chiều chuyển động hoặc chuyển động của bề mặt lên một bề mặt khác.
•Ma sát phụ thuộc vào kết cấu của hai bề mặt.
•Ma sát cũng phụ thuộc lực kéo của hai bề mặt với nhau (luwic pháp tuyến)

Khi vật được kéo hay đẩy trên bề mặt, -Lực ma sát xuất hiện khi một vật trượt trên bề
bề mặt tác dụng một lực trên bề mặt: mặt được gọi là ma sát động fk
ma sát và lực pháp tuyến là thành thần
của lực tiếp xúc Hệ số ma sát động

-Loại ma sát khác tác dụng khi không liên quan


đến chuyển động gọi là ma sát tĩnh fs
Lực ma sát tĩnh (fs) triệt tiêu lực tác dụng

Hệ số ma sát tĩnh

601083-ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT


29/07/2020 19
NEWTON
3. LỰC MA SÁT:
(a), (b), (c) khi không chuyển động, độ lớn của ma sát tĩnh fs hơn hoặc bằng với µs.n.
(d) khi liên quan đến chuyển động, độ lớn ma sát động bằng µk.n. (e) đồ thị của lực ma
sát theo hàm của độ lớn lực áp dụng T. Lực ma sát động thay động theo các loại dây
kéo.

601083-ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT


29/07/2020 20
NEWTON
3. LỰC MA SÁT:
Thí dụ
Để
1. kéo một cái thùng 500N qua sàn. Để bắt đầu kéo, ta cần
đẩy lực 230N theo phƣơng ngang. Khi thùng nhúc nhích và
bắt đầu chuyển động, ta giữ cho vận tốc thùng không đổi với
chỉ 200N. Tính hệ số ma sát tĩnh và ma sát động
Ngay trƣớt khi thùng chuyển động, ta có
phƣơng trình:

Chú ý: hệ số ma sát động nhỏ hơn hệ


số ma sát tĩnh
601083-ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT
29/07/2020 21
NEWTON
3. LỰC MA SÁT:
Thí dụ
2. Khi thùng đứng yên trên bề mặt và chịu lực theo phƣơng ngang 50N thì lực ma sát
nhƣ thế nào ?
Xác định và thành lập: lực áp dụng nhỏ hơn lực
Ma sát tính có thể nhỏ hơn giá trị ma sát tĩnh cực đại(fs)max = 230N. Do đó cái
cực đại thùng vẫn đứng yên và hợp lực tác dụng lên nó
bằng 0. biến cần tìm là độ lớn fs của lực ma sát.
Sơ đồ lực nhƣ hình vẽ, nhƣng với (fs)max đƣợc
thay bằng fs và T = 230N đƣợc thay bằng T = 50N

Thực hiện: từ điều kiện cân bằng, ta có phƣơng trình:

Chú ý: lực ma sát có thể cản trở chuyển động đối với
lực tác dụng theo phƣơng ngang với giá trị lên đến
(fs)max = µs.n = 230N. Dƣới giá trị này, fs có cùng
nhƣ độ lớn lực áp dụng

601083-ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT


29/07/2020 22
NEWTON
3. LỰC MA SÁT:
Thí dụ
3. bạn có thể di chuyển cái thùng bằng cách kéo dây thừng hƣớng lên hợp với
phƣơng nằng ngang 30. Bạn phải kéo nhƣ thế nào để di chuyển cái thùng với
vận tốc không đổi. Giả sử rằng k= 0.40
Xác định và thành lập: cái thùng đang cân bằng vì vận
tốc của nó không đổi, vì thế chúng ta có thể áp dụng
Cực tiểu hóa ma sát động ĐL I NewTon. Vì cái thùng chuyển động, sàn tác dụng
lực ma sát động . Biến cần tìm là độ lớn T của lực căng

Hai phương trình cho hai đại lượng chưa biết T và n. Tìm
n trong PT 2 và thế vào tìm T trong PT 1, sau đó tính ra T

Chú ý: lực pháp tuyến nhỏ hơn trọng lương 500N của thùng. Suy ra rằng,
lực căng cần thiết để giữ thùng chuyển động với v = hs là nhỏ hơn 200N
601083-ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT
29/07/2020 23
NEWTON
4. ĐỘNG LỰC HỌC CỦA CHUYỂN ĐỘNG TRÒN

Khi một chất điểm chuyển động trên đƣờng tròn với vận tốc không đổi,
gia tốc của nó luôn hƣớng về tâm đƣờng tròn (vuông góc với vận tốc
tức thời). Độ lớn (a)rad của gia tốc là hằng số và đƣợc cho bởi biểu
thức tốc độ và bán kính R của đƣờng tròn:

Chúng ta có thể biểu diễn gia tốc hƣớng tâm (a)rad dƣới dạng chu kỳ T
- thời gian chuyển động 1 vòng.

601083-ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT


29/07/2020 24
NEWTON
4. ĐỘNG LỰC HỌC CỦA CHUYỂN ĐỘNG TRÒN
Chuyển động tròn đều, giống nhƣ tất cả dạng chuyển động của chất
điểm, tuân theo ĐL II NewTon. Để gia tốc hƣớng về tâm đƣờng tròn,
tổng hợp lực tác dụng lên chất điểm phải luôn hƣớng về tâm.
𝑣2
Độ lớn của hƣớng tâm đƣợc cho bởi 𝑎𝑟𝑎𝑑 = Vì thế độ lớn của tổng
.
𝑅
hợp lực tác dụng lên chất điểm khối lƣợng m trong chuyển động tròn
đều phải là:

Nhƣ vậy, chuyển động tròn đều có thể đƣợc tạo bởi bất kỳ hợp lực nào,
miễn là hợp lực đó luôn hƣớng về tâm đƣờng tròn và có độ lớn không
đổi

601083-ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT


29/07/2020 25
NEWTON
4. ĐỘNG LỰC HỌC CỦA CHUYỂN ĐỘNG TRÒN
Thí dụ

Khảo sát tình huống sau: bạn đang lái xe ôn tô với vận tốc không đổi xung quanh
đƣờng tròn nằm ngang. Trên mẫu giấy, hãy vẽ sơ đồ phân tích lực cho ô tô. Có
bao nhiêu lực tác dụng lên xe ô tô?

601083-ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT


29/07/2020 26
NEWTON
4. ĐỘNG LỰC HỌC CỦA CHUYỂN ĐỘNG TRÒN
Thí dụ
Một quả lắc chuyển động trên đƣờng tròn nằm ngang với vận tốc không đổi v,
với sợi dây hợp một góc  cố định với phƣơng thẳng đứng. Hãy tìm lực căng
F trong sợi dây và chu kỳ T Thực hiện: quả lắc có gia tốc theo phương thẳng đưng bằng
0; gia tốc theo phương ngang hướng vào tâm đường tròn,
đó là lý do chúng ta dùng ký hiệu (a)rad, theo ĐL II NewTon:

Hai PT trên có hai biến F và . Ta giải hai


PT này để đạt được biến cần tìm

Ta có các biểu thức liên hệ sau để tính chu T:

Hay: R = L.sin. Ta tính được:

601083-ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT


29/07/2020 27
NEWTON
4. ĐỘNG LỰC HỌC CỦA CHUYỂN ĐỘNG TRÒN
Thí dụ
Giả sử bạn đang lái xe qua một thung lũng có mặt nền dạng
cung tròn. Nếu khối lƣợng của bạn là m, lực pháp tuyến
𝐹𝑁 tác dụng lên bạn qua ghế ngồi khi bạn lái xe nhƣ thế nào?

601083-ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT


29/07/2020 28
NEWTON
4. ĐỘNG LỰC HỌC CỦA CHUYỂN ĐỘNG TRÒN
Thí dụ
Xe hơi thể thao đang chuyển động tròn trên đƣờng nằm ngang, vào khúc
đƣờng cong có bán kính R. nếu hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đƣờng là
s. Hãy xác định vận tốc lớn nhất xe có thể đạt đƣợc khi chuyển động trên
đoạn đƣờng cong mà không trƣợt?

PT 2 cho thấy n = mg. PT 1 cho thấy lực ma sát


cần thiết để giữ cho xe trên đƣờng tròn tăng
theo vận tốc xe. Nhƣng ma sát cực đại có thể
đạt đƣợc là 𝑓𝑚𝑎𝑥 = 𝜇𝑠 . 𝑛 = 𝜇𝑠 . 𝑚𝑔, và điều này
xác định vận tốc cực đại của xe. Thay thế
𝜇𝑠 . 𝑚𝑔 cho 𝑓 và 𝑣𝑚𝑎𝑥 cho v trong PT 1:

601083-ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT


29/07/2020 29
NEWTON
4. ĐỘNG LỰC HỌC CỦA CHUYỂN ĐỘNG TRÒN
Thí dụ
Một hành khách trên vòng đu quay chuyển động theo đƣờng tròn
thẳng đứng bán kính R với vận tốc v không đổi. Ghế luôn đƣợc duy trì
hƣớng lên trong suốt chuyển động. Hãy tìm biểu thức lực tác dụng lên
hành khách ở điểm cao nhất và thấp nhất của đƣờng tròn

601083-ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT


29/07/2020 30
NEWTON
5. CÁC LỰC CƠ BẢN TRONG TỰ NHIÊN

Có 4 lực cơ bản trong tự nhiên đã được xác định:

Tương tác mạnh: Lực yếu:

Lực điện từ: Lực hấp dẫn:

601083-ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT


29/07/2020
NEWTON 31
5. CÁC LỰC CƠ BẢN TRONG TỰ NHIÊN
Các thí dụ về các tương tác
cơ bản trong tự nhiên. (a)
Mặt răng và trái đất được
giữ lẫn nhau và được giữ
trong quỹ đạo bởi lực hấp
dẫn. (b) các phân tử của
AND plasmid vi khuẩn
được giữ với nhau bởi lực
điện từ giữa các nguyên tử
của nó. (c) Mặt trời chiếu
sáng do trong lõi của nó,
các lực mạnh giữa các hạt
nhân gây ra giải phóng
năng lượng. (d) Khi một
ngôi sao khổng lồ nổ thành
supernova, dòng năng
lượng được giải phóng bởi
các tương tác yếu giữa các
hạt nhân của ngôi sao

601083-ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT


29/07/2020 32
NEWTON

You might also like