Professional Documents
Culture Documents
LUẬT NEWTON
Mục tiêu của chương:
- Cách sử dụng ĐL I NewTon để giải bài
tập liên quan đến các lực tác dụng vào
vật cân bằng.
- Cách sử dụng ĐL II NewTon để giải bài
tập liên quan đến các lực tác dụng lên vật
thu gia tốc.
- Bản chất của các loại ma sát khác nhau –
ma sát nghĩ, ma sát trƣợt, ma sát lăn, và
sức cản chất lỏng – và cách giải bài toán
liên quan đến các lực này.
- Cách giải bài toán liên quan đến các lực
tác dụng lên vật chuyển động trên đƣờng
tròn.
- Thuộc tính chính của 4 lực cơ bản của tự
nhiên
H01011-ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT
20/09/2019 1
NEWTON
CHƢƠNG 4: ỨNG DỤNG ĐỊNH
LUẬT NEWTON
Chú ý: chúng ta sẽ phân tích các lực tác dụng lên vật
đứng yên hoặc chuyển động với vận tốc không đổi
4. Trong sơ đồ phân tích lực không thể hiện bất kỳ lực nào bị
tác dụng bởi vật lên vật khác
5. chọn hệ trục gắn với sơ đồ phân tích lực. Gắn chiều dƣơng
cho mỗi trục - Nếu có nhiều hơn 1 vật, hãy chọn các trục cho
mỗi vật riêng biệt
H01011-ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT
20/09/2019 5
NEWTON
4.1. SỰ CÂN BẰNG CỦA CHẤT ĐIỂM:
Phƣơng pháp giải bài toán
(Chi tiết các bƣớc cần thiết cho mọi bài toán về cân bằng)
6. Tìm các thành phần của lực. Vẽ các đƣờng kẽ qua mỗi vector lực
thành phần.
7. Tổng hợp lực bằng 0 và tổng hợp các thành phần lực cũng bằng 0
8. Nếu có từ hai vật trở lên, hãy lặp lại tất cả các bƣớc trên cho mỗi
vật.
9. Bảo đảm rằng thành lập đƣợc số các phƣơng trình tƣơng ứng với
số đại lƣợng chƣa biết.
10. Giải phƣơng trình để tìm đƣợc các biến cần tìm
a.
b.
Đánh giá: Với dây cáp khối lƣợng không đáng kể, lực
căng có cùng giá trị ở bất kỳ điểm nào trên dây
Điều kiện cân bằng cho dây treo lúc này là:
Chú ý rằng, thành phần y của lực căng phía đầu trên sợi
dây là (+) vì các điểm theo hƣớng +y, nhƣng thành phần
lực căng phía đầu dƣới sợ dây là (-).
Chú ý: Khi dây treo có khối lƣợng, lực căng là khác nhau ở
mỗi đầu dây treo
H01011-ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT
20/09/2019 11
NEWTON
4.1. SỰ CÂN BẰNG CỦA CHẤT ĐIỂM:
Thí dụ
3. Một ô tô có trọng lƣợng w đứng yên trên dốc nghiêng đƣợc gắn với
xe rơ móc. Chỉ có sợi cáp nối giữa ô tô và xe rơ móc để giữ cho ô tô
khỏi lăn xuống dốc. Hãy tìm lực căng của dây cáp và lực dốc
nghiêng tác dụng lên xe.
ĐL II NewTon: tổng hợp lực tác dụng lên vật khác 0, vật thu gia
tốc
bởi
y
2. Hai hộp đƣợc nối bởi sợi dây vắc
ax
qua ròng rọc không ma sát (nhƣ n
T x
hình vẽ). Bỏ qua trọng lƣợng của
ròng rọc và sợi dây . Hệ số ma sát y
wA
T
của vật và mặt phẳng ngang k. ay
Hộp A F nw m a 0
y A A y
Fx T f mAax mAa
Hộp B F x T k.wA mA ax mAa
F y T wB mB a y mB a
a
mB km A
g
m A mB
T mB ( g a)
1 k m A m B
g
m A mB
20/09/2019 H01011-ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT
20
NEWTON
4.2. ĐỘNG LỰC HỌC CHO NHIỀU CHẤT ĐIỂM:
Thí dụ Trọng lƣợng biểu kiến
Xét trƣờng hợp một ngƣời trong thang máy đi lên có gia tốc.
Vẽ phân tích lực.
Áp dụng ĐLII NewTon
•Ma sát luôn ngƣợc chiều chuyển động hoặc chuyển động của
bề mặt lên một bề mặt khác.
•Ma sát phụ thuộc vào kết cấu của hai bề mặt.
•Ma sát cũng phụ thuộc lực kéo của hai bề mặt với nhau (lực
pháp tuyến)
-Lực ma sát xuất hiện khi một vật trƣợt trên bề mặt đƣợc gọi là ma sát
động fk
Là hệ số ma sát động
-Loại ma sát khác tác dụng khi không liên quan đến chuyển
động gọi là ma sát tĩnh fs
Lực ma sát tĩnh (fs) triệt tiêu lực tác dụng
Là hệ số ma sát tĩnh
Chú ý: hệ số
ma sát động
nhỏ hơn hệ
số ma sát
tĩnh
Chú ý: lực ma sát có thể cản trở chuyển động đối với
lực tác dụng theo phƣơng ngang với giá trị lên đến
(fs)max = µs.n = 230N. Dƣới giá trị này, fs có cùng nhƣ
độ lớn lực áp dụng
𝑣2
Độ lớn của hƣớng tâm đƣợc cho bởi 𝑎𝑟𝑎𝑑 = Vì thế.
𝑅
độ lớn của tổng hợp lực tác dụng lên chất điểm khối
lƣợng m trong chuyển động tròn đều phải là:
Nhƣ vậy, chuyển động tròn đều có thể đƣợc tạo bởi bất
kỳ hợp lực nào, miễn là hợp lực đó luôn hƣớng về tâm
đƣờng tròn và có độ lớn không đổi
SINH VIÊN LÀM BÀI TẬP TRONG TÀI LIỆU THAM KHẢO [1]:
SECTION 4: TỪ 4.1 ĐẾN 4.6 TRANG 130-131
SINH VIÊN ĐỌC TRƢỚC CHƢƠNG 5:
TÀI LIỆU THAM KHẢO:
[1]: trang: 177-193
[2]:trang: 149-152
[3]:trang 86-95
[4]:trang 212-239