Professional Documents
Culture Documents
01. Hệ Thống Kiến Thức
01. Hệ Thống Kiến Thức
LỜI MỞ ĐẦU
Nhất lượng – Nhì Mar – Thứ ba Xác suất. Câu nói kinh điển của sinh viên trường
N cho thấy sự khó nhằn của một số môn học đại cương trong đó có Xác suất Thống kê.
Hệ thống bí kíp Xác suất thống kê được xây dựng nhằm giúp các bạn ôn tập một cách
nhanh nhất, hiệu quả nhất, tiết kiệm thời gian nhất,. Bí kíp xác suất thống kê phù hợp với
mọi đối tượng, bao gồm ví dụ như Các bạn không có nhiều thời gian ôn, sát thi mới ôn,
chỉ cần qua môn; Các bạn sợ học toán, ngại học toán; Các bạn đạt mục tiêu A+….
Nội dung bí kíp được xây dựng dựa trên kiến thức giáo trình, các bài tập trong
chính các đề thi của các khóa trước. Nội dung kiến thức được biên soạn sát nhất với đề thi
cuối kỳ, và đặc biệt phù hợp với hình thức thi trắc nghiệm.
Bí kíp gồm 2 quyển:
❖ Quyển 1: Lý thuyết trắc nghiệm XSTK
Quyển 1 bao gồm nội dung kiến thức – lý thuyết trọng tâm – cách làm bài tập chi
tiết của tất cả các chương. Những dạng bài hay thi nhất, mẹo làm nhanh nhất – cách nhớ
công thức ngắn gọn nhất đều được biên soạn.
❖ Quyển 2: Bài tập trắc nghiệp XSTK
Quyển 2 bao gồm bài tập dạng lý thuyết – dạng bài tập trắc nghiệm được phân
theo từng chương và 4 đề thi cực sát với đề thi cuối kỳ để bạn đọc luyện tập.
Đội ngũ tác giả tin rằng khi sở hữu 2 quyển bí kíp này trong tay, các bạn sẽ học tập
môn này một cách nhanh nhất và hiệu quả nhất.
Mặc dù rất cố gắng nhưng trong quá trình biên soạn không thể tránh khỏi sai sót,
rất mong các bạn thông cảm. Mọi ý kiến đóng góp các bạn có thể phản hồi trực tiếp trên
Group Ôn thi NEU hoặc fanpage: Mentory – Ôn thi NEU.
Chúc các bạn thi tốt.
MỤC LỤC
2.5 Quy luật không – một (Quy luật Bernoulli) – A(p) ............................................................ 12
3.7. Quy luật Khi bình phương, quy luật Student, quy luật Fisher .................................. 21
4.1. Bảng phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên hai chiều ............................................ 24
PHẦN II........................................................................................................................................ 27
THỐNG KÊ ................................................................................................................................. 27
7.2 Phương pháp ước lượng bằng khoảng tin cậy ............................................................... 34
1 1 1 1
A. B. C. D.
2 3 4 6
Ví dụ 2. Một lớp có 50 sinh viên trong đó có 10 sinh viên học lực giỏi, 40 sinh viên
khá. Chọn ngẫu nhiên 3 sinh viên đi dự thi đại hội Đoàn trường. Tính xác suất để chọn
được 2 sinh viên giỏi.
A. 0,092 B. 0,028 C. 0,676 D. 0,232
Ví dụ 3. Một lớp có 15 sinh viên nam và 35 sinh viên nữ. Chọn ngẫu nhiên 3 sinh
viên. Tìm xác suất chọn được đúng một sinh viên nữ.
A. 0,125 B. 0,1875 C. 0,676 D. 0,875
Ví dụ 4. Một nhóm gồm 12 nữ, 8 nam. Chia ngẫu nhiên thành 2 đối với số người
bằng nhau. Tìm xác suất một đội có toàn nữ.
1 3 8395 1
A. B. C. D.
4989 8398 8398 9892
Ví dụ: Có 2 hộp, mỗi hộp đều đựng 1 số quả cầu trắng. Lấy ngẫu nhiên từ mỗi hợp
1 quả cầu. Gọi A là biến cố “ lấy được quả cầu trắng ở hộp thứ nhất”, B là biến cố “lấy
được quả cầu trắng ở hộp thứ hai.”. C là biến cố “ lấy được 2 quả cầu trắng”. Biểu diễn
biến cố C theo hai biến cố A và B.
1.5.2 Biến cố độc lập
Ví dụ 1: Trong bình có 3 quả cầu trắng và 2 quả cầu đen. Lấy ngẫu nhiên 1 quả cầu.
3
Gọi A là biến cố “ lấy được cầu trắng”. Ta thấy P( A) = .Sau khi lấy, quả cầu được bỏ
5
trở lại vào bình, sau đó tiếp tục lấy 1 quả cầu. Gọi B là biến cố “ lần thứ hai cũng lấy được
quả cầu trắng”. Sau lần lấy thứ nhất, do quả cầu được bỏ trở lại bình nên bình vẫn có 2
3
cầu trắng 3 cầu đen, do đó . P(B) = . Việc trạng thái của bình không thay đổi cho thấy
5
biến cố A xảy ra không ảnh hưởng tới kết quả của biến cố B.
2 biến cố A và B độc lập với nhau khi việc xảy ra biến cố này không ảnh hưởng đến việc
xảy ra của biến cố kia và ngược lại.
Tính chất: nếu A và B là 2 biến cố độc lập thì P( AB) = P( A).P( B)
Ví dụ 2: Có hai hộp đựng chi tiết. Hộp thứ nhất đựng 10 cái ốc, trong đó có 6 cái tốt.
Hộp thứ hai đựng 15 cái vít, trong đó có 9 cái tốt. Lẫy ngẫu nhiên từ mỗi hộp 1 chi tiết.
Tìm xác suất để lấy được 1 bộ ốc vít tốt.
9 16 1 3
A. B. C. D.
25 25 5 10
1.5.3 Biến cố phụ thuộc
2 biến cố A và B được gọi là 2 biến cố phụ thuộc khi việc xảy ra biến cố này ảnh hưởng tới
việc xảy ra biến cố kia.
Ví dụ: Ta tiếp tục ví dụ trên, trong trường hợp quả cầu lấy ra không được bỏ trở
lại bình. Khi đó nếu biến cố A xảy ra, tức là quả cầu lấy ra là cầu trắng, thì bình còn 2 quả
1
trắng 2 quả đen, xác suất xảy ra bằng ,và nếu biến cố A không xảy ra, bình còn 3 quả
2
3
trắng 1 quả đen, xác suất xảy ra bằng . Như vậy việc xảy ra biến cố A có ảnh hưởng tới
4
việc xảy ra của biến cố B. Hai biến cố trên được gọi là 2 biến cố phụ thuộc.
1.5.4 Xác suất có điều kiện
Tiếp tục ví dụ trên, khi biến cố A xảy ra, việc lần thứ hai lấy được cầu trắng về bản
chất có thể được hiểu là : “ lần thứ hai lấy được cầu trắng trong điều kiện lấy được cầu
trắng”, hay nói cách khác; “ B xảy ra trong điều kiện A xảy ra”, ta ký hiệu là P( B / A) . Tương
vượt qua 2 vòng thi, qua vòng trước mới được thi tiếp vòng sau. Vòng 1 có 50% số người
dự thi qua, vòng 2 công ty lấy 30% của số người đã qua vòng 1. Tính tỉ lệ người trượt ở
Bài 4: Xác suất gặp đèn đỏ thứ nhất là 0,3. Nếu gặp đèn đỏ thứ nhất thì xác suất
gặp đèn đỏ thứ hai là 0,8. Nếu không gặp đèn đỏ thứ nhất thì xác suất gặp đèn đỏ thứ hai
là 0,2. Tính xác suất một người đi đường gặp đèn đỏ thứ nhất trong điều kiện có gặp đèn
thứ hai.
11 19 4 3
A. B. C. D.
30 30 29 13
Ví dụ 2: Có 2 hộp đựng sản phẩm. Hộp thứ nhất có 10 sản phẩm trong đó có 9 chính
phẩm. Hộp thứ hai có 20 sản phẩm trong đó có 18 chính phẩm. Từ hộp thứ nhất lấy ngẫu
nhiên 1 sản phẩm bỏ sang hộp thứ hai. Tìm xác suất để lấy ngẫu nhiên 1 sản phẩm trong
hộp thứ hai được chính phẩm.
A. 0,6 B. 0,7 C. 0,8 D. 0,9
Ví dụ 3: Một lô hàng có tỉ lệ sản phẩm tốt là 80%. Trước khi đưa ra thị trường người
ta sử dụng một thiết bị kiểm tra chất lượng để loại bỏ sản phẩm xấu. Thiết bị kiểm tra
nhận biết đúng sản phẩm tốt với xác suất 0,90 và nhận đúng sản phẩm xấu với xác suất
0,95. Tính tỉ lệ sản phẩm được đưa ra thị trường.
A. 0,73 B. 0,27 C. 0,19 D. 0,81
1.7.2 Công thức Bayes.
Ví dụ 1: Trước khi đưa sản phẩm ra thị trường người ta đã phỏng vấn ngẫu nhiên
130 khách hàng về sản phẩm và thấy có 34 người trả lời sẽ mua, 96 người trả lời có thể sẽ
mua. Kinh nghiệm cho thấy tỷ lệ khách hàng thực sự sẽ mua sản phẩm tương ứng với
những cách trả lời trên lần lượt là 40%, 20%. Trong số khách hàng thực sự mua sản phẩm
thì có bao nhiêu phần trăm trả lời sẽ mua sản phẩm?
A. 0,212 B. 0,415 C. 0,229 D. 0,313
Vậy một biến số được gọi là biến ngẫu nhiên nếu kết quả của phép thử nó sẽ chỉ nhận 1 và
chỉ 1 các giá trị có thể có của nó tuỳ thuộc vào sự tác động của các nhân tố ngẫu nhiên.
Ví dụ gieo xúc sắc đã từng được lấy ở chương 1. Biến cố A là biến cố “ gieo được
Trong phép thử về xúc sắc, X nhận các giá trị từ 1 đến 6. Các giá trị của X có thể
Biến ngẫu nhiên rời rạc là biến ngẫu nhiên mà các giá trị của nó nằm trong 1 tập hợp hữu
Ví dụ: Y “ số người mua hàng tại một siêu thị trong ngày”. Y là biến ngẫu nhiên rời
rạc vì số người vào siêu thị có thể đếm được. X là “ số máy bị hỏng trong 1 phân xưởng
có 6 máy”. X là biến ngẫu nhiên rời rạc vì có thể đếm được các giá trị của X (1,2,3,4,5,6)
2.3.2 Hàm phân phối và đồ thị hàm phân phối xác suất
Biến ngẫu nhiên X có bảng phân phối xác suất như sau: X 1 3 4
Nếu gọi F(x) là một hàm số biểu diễn xác suất tương ứng của P 0,1 0,5 0,4
các giá trị của X. Ta thấy
Nếu x 1, biến cố X x là biến cố không thể có. Khi đó F ( x) = 0
2.3.3 Các tính chất của hàm phân phối xác suất
❖ Tính chất 1: 0 F ( x ) 1
triệu, thất bại thì mất 100 triệu. Xác suất thành công của dự án là 60%. Hỏi lãi suất ngân
hàng tối thiểu là bao nhiêu thì người đó không nên đầu tư vào dự án.
A. 8,6% B. 5% C. 7,5% D. 8%
Ví dụ 3: Một người có 500 triệu đồng. Nếu gửi ngân hàng thì lãi suất là 10% một
năm. Nếu đầu tư vào một dự án thành công thì một năm có lãi 200 triệu, thất bại thì mất
100 triệu. Xác suất thành công của dự án tối thiểu phải bằng bao nhiêu thì người đó mới
đầu tư vào dự án.
A. 0,61 B. 0,5 C. 0,66 D. 0,39
Ví dụ 4: Xạ thủ bắn 4 viên đạn độc lập với xác suất trúng mỗi viên đều là 0,8.
Nếu trúng 2 viên liên tiếp hoặc hết đạn thì dừng bắn. Lập bảng phân phối xác suất của
số viên đạn được sử dụng. Tính trung bình số đạn sử dụng.
A. 1,264 B. 2,592 C. 3,313 D. 4,158
Ví dụ 1: Cho biến ngẫu nhiên rời rạc X có bảng phân phối xác X 1 3 4
suất như sau. Tìm phương sai của X P 0,1 0,5 0,4
❖ (3) V ( CX ) = C2 .V ( X )
❖ (4) Phương sai của hai biến ngẫu nhiên độc lập: V ( X + Y ) = V ( X ) + V ( Y )
x = V (X )
2.5.2 Các tham số đặc trưng của quy luật không – một
(1) Kỳ vọng: E ( X ) = p (2) Phương sai: V ( X ) = p (1 − p )
Ví dụ: Điều tra ý kiến của khách hàng đối với sản phẩm của doanh nghiệp thì thấy
có 60% khách hàng thích sản phẩm đó. Tìm quy luật phân phối xác suất và các tham số
đặc trưng của thái độ ưa thích của khách hàng đối với sản phẩm.
xác suất tương ứng được tính bằng công thức Px = Cnx p x (1 − p )
n− x
gọi lầ phân phối theo quy luật
(3) Mốt m0 ( giá trị có xác suất lớn nhất ) thỏa mãn: np + p − 1 m0 np + p
Ví dụ 2. Xác suất khách mua 1 sản phẩm của hãng A quay lại mua lần hai là 0,67.
Điều tra ngẫu nhiên 20 khách đã mua 1 sản phẩm của hãng A. Số khách quay lại mua lần
2 có khả năng cao nhất là mấy người.
A. 14 B. 20 C. 13,4 D. 13
2.7. Quy luật Poisson - P( )
2.7.1 Định nghĩa
Biến ngẫu nhiên rời rạc X nhận một trong các giá trị có thể có X=0,1,2,…,n với các xác
x −
suất tương ứng được tính bằng công thức Px = e gọi là phân phối theo quy luật Poisson với
x!
tham số .Bảng phân phối xác suất của X có dạng
X 0 1 2 … n
P 0 − 1 − 2 − … n −
e e e e
0! 1! 2! n!
2.7.2 Các tham số đặc trưng
(1) E( X ) = (2) V( X ) = (3) − 1 m 0
Ví dụ 1: Số khách hàng vào một cửa hàng bách hóa trong một giờ là biến ngẫu nhiên
tuân theo quy luật Poisson với mật độ ( số khách trung bình) là 8 khách hàng trong một
giờ. Tìm xác suất để trong một giờ nào đó có hơn 4 khách hàng vào.
A. 0,6 B. 0,7 C. 0,8 D. 0,9
2.7.3 Sự liên hệ với quy luật nhị thức
Quy luật nhị thức là quy luật được đặc trưng bởi 2 tham số n và p. Khi n quá lớn
và p quá nhỏ, công thức Bernoulli có thể thay thế bằng công thức Poisson với = np
Điều kiện áp dụng n 20 và p 0,1
Ví dụ 1: (Đề thi K60) Một cửa hàng bán đồ điện tử quy định khách hàng có thể đổi
sản phẩm mới trong vòng 3 ngày kể từ lúc mua nếu sản phẩm bị lỗi. Biết khả năng khách
đổi sản phẩm mới trong 3 ngày là 0,1 %. Một ngày hãng bán được 2000 sản phẩm. Dùng
phân phối Poisson, tìm xác suất có đúng 2 sản phẩm phải đổi mới.
A. 0,12 B. 0,24 C. 0,27 D. 0,36
❖ Tính chất 2: Xác suất của biến ngẫu nhiên X nhận giá trị
trong khoảng (a,b) bằng tích phân của hàm mật độ trong khoảng
đó:
b
P(a X b) = f ( x)dx
a
❖ Tính chất 3: Hàm phân phối F(X) bằng tích phân suy rộng
của hàm mật độ xác định trong khoảng (−, x) :
x
F ( X ) = f ( x)dx
−
Ví dụ 1 : Hàm phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên liên
tục X có dạng
0, x 0
F ( x) = x 2 , 0 x 1
1, x 1
Ví dụ 2: Tuổi thọ của một loại sản phẩm là biến ngẫu nhiên liên tục có hàm mật độ
xác suất như sau ( chú ý đơn vị của x là giờ)
a
, x 400
f ( x) = x 2
0, x 400
Tìm xác suất đề lấy ngẫu nhiên 1 sản phẩm thì tuổi thọ của nó kéo dài ít nhất 600 giờ.
A. 0,23 B. 0,45 C. 0,67 D. 0,89
Ví dụ 3: Điểm tổng kết môn học của sinh viên là biến ngẫu nhiên liên tục vói hàm
mật độ xác suất:
0 ; x 0,10
f ( x ) = 0,04 x ; x 0,5
0, 4 − 0,04 x ; x 5,10
Tìm tỷ lệ sinh viên có điểm môn học từ 8 đến 9
A. 0,01 B. 0,03 C. 0,05 D. 0,06
Ví dụ 4: Thời gian hoàn thành một công việc (giờ)
có hàm mật độ xác suất như hình bên.
Tính xác suất công việc được hoàn thành trước 2 giờ.
A. 0,25 B. 0,25
C. 0,75 D. 0,95
Ví dụ 1: Tìm kỳ vọng toán của biến ngẫu nhiên liên tục X có hàm mật độ như sau:
3 2
( x + 2 x), x ( 0,1)
f ( x) = 4
0, x ( 0,1)
1 2 1 1
A. B. C. D.
8 5 16 32
Ví dụ 2: Lương nhân viên của một công ty là biến ngẫu nhiên liên tục X có hàm mật
độ xác suất f (x )
x2
, x (1,10)
f (x ) = 333
0 , x (1,10)
Lương trung bình của nhân viên công ty này xấp xỉ bằng
A. 7,5 B. 5,5 C. 10 D. 1
Cách tính phương sai đối với biến ngẫu nhiên liên tục: V ( X ) = E ( X 2 ) − ( E ( X ) )
2
+
Trong đó: E ( X 2 ) = x 2 f ( x)dx
−
Ví dụ: Cho biến ngẫu nhiên liên tục X có hàm mật độ xác suất như sau:
2 x, x ( 0,1)
f ( x) =
0, x ( 0,1)
Tìm phương sai của X.
1 1 1 1
A. B. C. D.
18 36 16 32
3.4.3 Độ lệch chuẩn
Độ lệch chuẩn của biến ngẫu nhiên X, ký hiệu là x , là căn bậc 2 của phương sai:
x = V (X )
trục hoành, đường cong hàm mật độ xác suất và đường thẳng
x = x bằng .
3.5 Quy luật đều
3.5.1 Định nghĩa
Biến ngẫu nhiên liên tục X gọi là phân phối theo
quy luật đều trong khoảng (a,b) nếu hàm mật độ xác suất
1
, x ( a, b )
của nó có dạng: f ( x ) = b − a
0,
x ( a, b )
( b − a)
2
a+b
(1) Trung bình: E( X ) = (2) Phương sai: V( X ) =
2 12
Ví dụ: Thời gian hoàn thành một công
việc ( phút) có hàm mật độ xác suất như hình
bên. Sử dụng hình học tính xác suất công việc
được hoàn thành trong khoảng từ 5 đến 10 phút.
A. 0,1 B. 0,2
C. 0,5 D. 0,8
Biến ngẫu nhiên X được gọi là phân phối theo quy luật chuẩn với các tham số
−( x − )2
và 2 nếu hàm mật độ có dạng: f ( x ) = e 2
1 2
. Ký hiệu X N ( , 2 )
2
Công thức này khó hiểu, không cần nhớ, chỉ cần
hiểu quy luật phân phối của X được biểu diễn theo 2
E(X ) = V (X ) =2
Khi tăng thì đồ thị f(x) dịch sang phải. Khi tăng thì đồ thị f(x) thấp xuống và rộng ra
1 − Z2
2
−
2
−
e 2
dZ
Đối với Z là biến ngẫu nhiên phân phối chuẩn hóa, ta có các tính chất của hàm ( x )
❖ ( −x) + ( x) = 1
❖ P(Z b) = ( b )
❖ P( Z a ) = 1 − ( a )
❖ P( Z −a ) = P ( Z a ) = ( a )
❖ P(a Z b) = ( b ) − ( a )
Ví dụ 1: Thời gian xem tivi trong tuần của người Việt Nam tuân theo quy luật phân
phối chuẩn với trung bình là 16 giờ và độ lệch chuẩn là 4 giờ. Chọn ngẫu nhiên một người
để hỏi, tính xác suất để thời gian xem tivi của người này nằm trong khoảng 15 giờ đến 18
giờ.
A. 0,0788 B.1,1186 C.1,0788 D.0,2902
Ví dụ 2: Cho tuổi thọ sản phẩm ( đơn vị: tháng)là BNN phân phối Chuẩn với trung
bình là 20 và phương sai là 25. Thời gian bảo hành miễn phí là 1 năm. Tỷ lệ sản phẩm phải
bảo hành miễn phí là:
A. 5,48% B. 2,28% C. 94,52% D. 37,45%
Ví dụ 3: Tuổi thọ sản phẩm là biến ngẫu nhiên phân phối chuẩn với trung bình
là 3,6 năm và độ lệch chuẩn là 1,2 năm. Khi bán được 1 sản phẩm thì cửa hàng lãi 70
nghìn đồng, nếu sản phẩm bị hỏng trong thời gian bảo hành thì cửa hàng phải chi 100
nghìn đồng cho việc bảo hành (chịu lỗ 30 nghìn đồng). Quy định thời gian bảo hành
là 1 năm. Nếu muốn tỷ lệ bảo hành là 1,2% nên quy định thời gian bảo hành là bao
lâu?
A. 0,888 B. 0,212 C. 0,76 D. 0,294
Ví dụ 4: Chi tiêu của người dân là biến ngẫu nhiên có phân phối chuẩn với mức chi
tiêu trung bình là 8 triệu/tháng. Biết có 20% người dân có mức chi tiêu nhiều hơn 11
triệu/tháng. Tính xác suất để 1 người có mức chi tiêu lớn hơn 5 triệu.
A. 0,6 B. 0,4 C. 0,5 D. 0,2
3.6.4 Hội tụ của phân phối B(n,p) về chuẩn
Với X là biến ngẫu nhiên tuân theo quy luật B(n, p)
3.7. Quy luật Khi bình phương, quy luật Student, quy luật Fisher
Đối với 3 quy luật này, chúng ta cần biết cách tra bảng phụ lục trong tờ công thức
để làm các bài tập ở phần thống kê.
Biến ngẫu nhiên liên tục tuân theo quy luật khi bình phương với bậc tự do n
2
được ký hiện là 2 2 ( n)
E(2 ) = n V ( 2 ) = 2n
Đối với quy luật Khi bình phương, chúng ta phải tra cứu giá trị 2( n ) trong mặt sau
của tở công thức, với là giá trị tới hạn, và n là bậc tự do.
2 ( 5)
Ví dụ, khi tra giá trị 0,05 , ta nhìn vào hàng trên cùng, tìm ô 0,05, cột ngoài cùng,
tìm ô 5 rồi dóng vào trong bảng, ta được giá trị tương ứng: 11,07
Diện tích miền lớn hơn 11,07 trên đồ thị bằng 0,05
( n1 ,n2 ) 1
Chú ý tính chất: f = ( 24,39)
( n2 ,n1 ) .Ví du: Cần tra cứu giá trị f0,95 , ta có:
f1−
(24,39 ) 1 1
f0,95 = (39,24 )
= .
f
0,05
1,800
đồng/tháng. Mối quan hệ giữa X và Y được biểu diễn thông qua bảng sau:
Y 10 20 30 40
X
10 0,2 0,04 0,01 0
20 0,1 0,36 0,09 0
30 0 0,05 0,1 0
40 0 0 0 0,05
4.2. Bảng phân phối xác suất biên
Ví dụ 1: Cho bảng phân phối xác suất đồng thời của biến ngẫu nhiên 2 chiều rời
doanh thu (triệu) của một loại sản phẩm có bảng phân X
phối xác suất đồng thời như sau 10 0,2 0,1 0,1
Chú ý: Nếu X độc lập Y thì cov( X , Y ) = 0 và X , Y không tương quan. Tuy nhiên nếu
cov( X , Y ) = 0 thì X không tương quan Y nhưng chưa chắc X, Y độc lập với nhau.
cov( X , Y )
x, y =
x . y
Các tính chất
❖ x, y = y , x
❖ −1 x, y 1
Ý nghĩa: hệ số tương quan dùng để đo mức độ tương quan tuyến tính giữa X và Y.
độc lập
• Chỉ cần tồn tại 1 cặp xi , y j thỏa mãn P( X = xi ).P(Y = y j ) P( X = xi , Y = y j ) thì X, Y
phụ thuộc
Trong bài trên, tất cả các cặp ra bằng nhau hết nên X, Y độc lập.
PHẦN II
THỐNG KÊ
6.1.2 Đồ thị
Từ bảng, nếu phân theo số học sinh tham gia khảo sát theo năm học, có thể thể
hiện thông qua dạng biểu đồ như sau:
200
125
Đồ thị cột 100
75
Năm tư 75
Nếu phân chia theo sở thích, có thể biểu diễn thông qua biểu đồ sau:
Thích, 200,
36%
Biểu đồ tròn
Không thích,
350, 64%
6.1.3 Biến
Khi điều tra các mẫu người ta điều tra dựa trên các dấu hiệu. Các dấu hiệu được
thể hiện dưới các biến.
❖ Biến định tính: định danh và thứ bậc
Định danh ví dụ như tên, địa chỉ, ngành học
Thứ bậc: thứ hạng…
❖ Biến định lượng: có đơn vị đo lường cụ thể
Rời rạc: tuổi, thu nhập
Liên tục: thời gian, cân nặng
Độ lệch chuẩn: s
Phương sai, độ lệch chuẩn dùng để đo giá trị dao động, mức độ biến động xung
quanh giá trị trung bình. Trong thống kê, thông thường phương sai, độ lệch chuẩn càng
nhỏ càng tốt.
Ví dụ: Kiểm tra 25 bao hàng cùng loại ta thu được kết quả.
Trọng lượng 57,5 62,5 67,5 72,5
Số bao hàng 2 3 10 10
Tính trung bình và độ lệch chuẩn của mẫu.
A. 68,1 và 4,637 B. 68,1 và 21,5
C. 25,1 và 68,1 D. 4,637 và 21,5
Đối xứng
6.2.6 Hệ số nhọn(Kurtosis)
Hệ số nhọn được ký hiệu là a4 . Hệ số nhọn biểu thị cho độ nhọn của đồ thị biểu
6.2.7 Mốt
Mốt ký hiệu là X 0 , là giá trị có tần số lớn nhất trong dãy số liệu mẫu.
Ví dụ 2: Thời gian xem ti vi trong tuần của người Việt Nam tuân theo quy luật phân
phối chuẩn với trung bình là 16 giờ và độ lệch chuẩn là 4 giờ. Chọn ngẫu nhiên 100 người
để khảo sát, tính xác suất để thời gian xem tivi trung bình của 100 người này nằm trong
Ví dụ 3: Chi tiêu hàng tháng của sinh viên là biến ngẫu nhiên phân phối chuẩn với
chi tiêu trung bình là 5 triệu, độ lệch chuẩn là 2 triệu. Tính xác suất để chi tiêu trung bình
Ví dụ 4: Độ dài sản phẩm là biến ngẫu nhiên phân phối chuẩn với trung bình là
200mm và độ lệch chuẩn là 8mm. Lấy ngẫu nhiên 16 chi tiết. Với xác suất là 0,95 thì độ
dài trung bình của các chi tiết này tối thiểu bao nhiêu?
Xét ví dụ: Tỷ lệ tử vong khi bị nhiễm vi-rút Corona là 4%. Với xác suất 0,95 tỷ lệ tử
vong tối thiểu từ 100 người nhiễm vi-rút Corona là bao nhiêu?
Ví dụ 2: Theo thống kê thì tỷ lệ phế phẩm trong số các sản phẩm do một máy sản
xuất ra là 5%. Trong số 200 sản phẩm do máy sản xuất ra được chọn ngẫu nhiên thì có tối
❖ Ước lượng không chệch: là ước lượng không chệch của nếu 𝐸(𝜃̂ )=
❖ Ước lượng hiệu quả: ước lượng có phương sai nhỏ nhất
V (ˆ1 ) V (ˆ2 ) : ˆ1 hiệu quả hơn ˆ2
Ước lượng không chệch và hiệu quả là ước lượng tốt nhất.
7.1.2 Bài tập ước lượng điểm
Ví dụ 1:Để ước lượng trung bình tổng thể m ta lập mẫu ( X 1 , X 2 , X 3 ) và sử dụng 3
1 1 1 1 1 1 2 1 3
thống kê sau: G1 = X1 + X 2 + X 3 G2 = X1 + X 2 + X 3 G3 = X1 + X 2 + X3
3 3 3 6 3 2 5 5 10
Thống kê nào là ước lượng không chệch của m. Trong các thống kê không chệch, thống
kê nào hiệu quả hơn?
Ví dụ 2: Từ tổng thể ta lập mẫu ngẫu nhiên (X1, X2, X 3, X 4 ) . Trong các thống kê sau
dùng để ước lượng trung bình thổng thể thì thống kê nào hiệu quả hơn.
X1 + 2X2 + 3X 3 + 4X 4 X1 + X 2 + X 3 + X 4
A. G2 = B. G1 =
10 4
4X1 + 3X2 + 2X 3 + 4X 4 X1 + X 2 + X 3 + X 4
C. G4 = D. G3 =
10 5
7.2 Phương pháp ước lượng bằng khoảng tin cậy
7.2.1 Định nghĩa
Khoảng ( G1 , G2 ) của thống kê G được gọi là khoảng tin cậy của tham số nếu với
xác suất bằng 1 − cho trước thỏa mãn điều kiện: P ( G1 G2 ) = 1 −
Xác suất 1 − được gọi là độ tin cậy của ước lượng.
I = G2 − G1 được gọi là độ dài khoảng tin cậy.
pˆ(1 − pˆ)
❖ Khoảng tin cậy tối đa của p là : p pˆ + z
n
pˆ(1 − pˆ)
❖ Khoảng tin cậy tối thiểu của p là: pˆ − z p
n
Ví dụ 1 Kiểm tra ngẫu nhiên 300 người điều khiển xe máy thấy có 210 người có bảo
hiểm xe máy. Với độ tin cậy 95% tỷ lệ tối thiểu người điều kiển xe máy có bảo hiểm là bao
nhiêu phần trăm.
A. 65,65 B. 35,25 C. 40,12 D. 50,13
Ví dụ 2: Kiểm tra ngẫu nhiên 200 khách hàng vào một siêu thị thấy có 50 người mua
thịt bò nhập khẩu. Với độ tin cậy 95%, tỷ lệ khách hàng mua thịt bò nhập khẩu tối đa là
bao nhiêu
A. 12,246 B. 30,037 C. 51,642 D. 12,234
7.2.4.2 Dạng bài toán xác định kích thước mẫu
Với bài toán tìm khoảng tin cậy đối xứng cho p:
pˆ(1 − pˆ)
Tương tự với bài toán ước lượng cho trung bình, đặt: = z /2
n
pˆ(1 − pˆ)
Khi đó độ dài khoảng tin cậy là I = 2 = 2z /2
n
là sai số ước lượng.
Ví dụ 1: Kiểm tra ngẫu nhiên 400 người sử dụng điện thoại di động thấy có 240
người sử dụng mạng Viettel. Khi ước lượng tỷ lệ người sử dụng mạng Viettel bằng khoảng
tin cậy đối xứng, để sai số ước lượng không vượt quá 0,04 thì cần điều tra thêm tối thiểu
bao nhiêu người sử dụng điện thoại nữa với độ tin cậy 95%.
A. 177 B. 145 C. 577 D. 4000
7.3 Ước lượng hợp lý tối đa
L = ( x1, x2 ,...xn , ) = f ( x1, ). f ( x1, )... f ( xn , ) được gọi là hàm hợp lý của .
Giá trị làm L max được gọi là ước lượng hợp lý tối đa của .
Giá trị p làm cho L max được gọi là ước lượng hợp lý tối đa.
t
Được thừa nhận kết quả khi p = thì L max.
n
Ví dụ 1. Từ tổng thể có phân phối A(p) , ta chọn ra được một mẫu sau (1,1, 0, 0,1) .
Để ước lượng cho p thì giá trị nào hợp lý hơn trong các giá trị dưới đây.
A. 0,55 B. 0,45 C. 0,6 D. 0,35
Ví dụ 2 Kiểm tra một số khách hàng vào siêu thị ta có kết quả sau (nam, nữ, nữ,
nam, nữ, nữ, nam). Để ước lượng số khách hàng nam vào siêu thị thì sử dụng giá trị nào
trong các giá rị sau sẽ hợp lý hơn. Coi nam là 1, nữ là 0 khi xét phân phối A(p)
A. 0,3 B. 0,4 C. 0,5 D. 0,6
H1 là giả thuyết đối, H1 mang mệnh đề mâu thuẫn với H0 , mang dấu , ,
H0 , H1 tạo nên cặp giả thuyết thống kê.
8.1.2 Tiêu chuẩn kiểm định
Từ biến ngẫu nhiên X trong tổng thể lập mẫu ngẫu nhiên W, chọn lập thống kê G.
Điều kiện đặt ra đối với thống kê G là nếu H0 đúng thì quy luật phân phối xác suất của
G hoàn toàn xác định. Thống kê G được gọi là tiêu chuẩn kiểm định.
8.1.3 Miền bác bỏ với mức ý nghĩa
Sau khi đã chọn được tiêu chuẩn kiểm định G , với một xác suất bé bằng cho
trước, có thể tìm được miền W tương ứng sao cho với điều kiện giả thuyết H0 là đúng,
Giá trị được gọi là mức ý nghĩa của kiểm định và miền W được gọi là miền bác
bỏ H0 , chấp nhận H1
❖ Nếu giá trị quan sát không thuộc miền bác bỏ, Gqs W , chưa đủ cơ sở để bác bỏ
H0 , chấp nhận H0
H1 : 0
Ví dụ 1: Giá chứng khoán trên mỗi phiên giao dịch là biến ngẫu nhiên có phân phối
chuẩn. Kiểm tra ngẫu nhiên 16 phiên giao dịch mã chứng khoán BID có trung bình mẫu
là 39,5 nghìn/ cổ phiếu, độ lệch chuẩn mẫu là 2 nghìn/cổ phiếu. Với mức ý nghĩa 5%, khi
kiểm định giá trung bình cổ phiếu BID là 40 nghìn/cổ phiếu thì khẳng định đúng là:
A. Tqs = 1
B. Kết luận: Giá trung bình cổ phiếu BID không lớn hơn 40 nghìn
H : = 38, 5
C. 0
H 1 : 38, 5
D. W = T : T 2,131
Ví dụ 2: Chi tiêu hàng tháng của sinh viên có phân phối chuẩn. Khảo sát ngẫu nhiên
20 sinh viên về mức chi tiêu hàng tháng ta có trung bình mẫu là 5,4 triệu, độ lệch chuẩn là
1,2 triệu. Với mức ý nghĩa 5%, khi kiểm định chi tiêu trung bình hàng tháng của sinh viên
ít hơn 6 triệu thì khẳng định đúng là:
A. Kết luận chi tiêu trung bình hàng tháng của sinh viên không ít hơn 6 triệu.
B. Giá trị quan sát: Tqs = 2,236
C. Miền bác bỏ H 0 : W = T : T 1,729
D. Kết luận: chi tiêu trung bình hàng tháng của sinh viên ít hơn 6 triệu.
8.2.1.3 Kiểm định phương sai Cặp giả thuyết Miền bác bỏ
H0 : 2 = 02 2 2(/2n −1)
: 2
2
2 n −1
H1 : 0 1−( /2)
2 2
( n − 1) s 2
Tiêu chuẩn kiểm định: 2
= H0 : 2 = 02
02 2
: 2 (
2 n −1)
H1 :
2 2
0
H0 : 2 = 02
2
: 2 1−(
2 n −1)
H1 :
2 2
0
Ví dụ 1: Doanh thu trong ngày tại một cửa hàng là biến ngẫu nhiên có phân phối
chuẩn, độ lệch chuẩn doanh thu trước đây là 1,5 triệu. Hiện nay, kiểm tra ngẫu nhiên 25
ngày thấy doanh thu trung bình là 5 triệu, độ lệch chuẩn là 1,2 triệu. Với mức ý nghĩa 5%,
khi kiểm định doanh thu hiện nay ổn định hơn trước đây thì khẳng định nào sau đây là
đúng?
H : = 1, 5 H 0 : 2 = 1, 52
A. 0
H 1 : 1, 5
B. C. qs2 = 16, 32 2
D. W = : 36, 42
2
H 1 : 1, 5
2 2
Ví dụ 2: Thời gian mỗi lượt khám bệnh tại bệnh viện Mean 12,5
Bạch Mai là biến ngẫu nhiên có phân phối chuẩn. Khảo sát Sample Variance 2,53
ngẫu nhiên thời gian khám của một số bệnh nhân ta có:
Count 25
Với mức ý nghĩa 5%, khi kiểm định phương sai thời gian khám
bệnh ít hơn 4 thì khẳng định nào sau đây sai?
H 0 : 2 = 4
A. = 15,18
2
C.
H 1 : 4
qs 2
Ví dụ 1: Khảo sát ngẫu nhiên 300 người sử dụng điện thoại di động thấy có 180
người sử dụng mạng Viettel. Với mức ý nghĩa 5% khi kiểm định tỷ lệ người sử dụng mạng
di động Viettel lớn hơn 55% thì khẳng định nào sau đây đúng?
H : p = 0, 6
A. W = Z : Z 1,96 B. 0
H 1 : p 0, 6
C. Zqs = 1, 74
D. Kết luận: Chưa thể cho rằng tỷ lệ người sử dụng mạng Viettel lớn hơn 55%.
Ví dụ 2: Quan sát 200 khách hàng vào siêu thị thấy có 60 người mua thực phẩm
đông lạnh. Với mức ý nghĩa 5% khi kiểm định tỷ lệ khách hàng mua thực phẩm đông lạnh
tại siêu thị là 35% thì khẳng định nào dưới đây sai?
H : p = 0, 35
A. W = Z : Z 1,96 B. 0
H : p 0, 35
1
C. Kết luận: chưa thể cho rằng tỷ lệ khách hàng vào siêu thị mua thực phẩm đông
lạnh là 35%.
D. Zqs = −1, 48
8.2.2 Kiểm định 2 tham số
8.2.2.1 Kiểm định trung bình 2 tổng thể Cặp giả thuyết Miền bác bỏ
Xét 2 tổng thể
H0 : 1 = 2 T : T z
Tổng thể 1: X 1 ( )
N 1 , 12
/2
H1 : 1 2
Tổng thể 2: X 2 N ( , ) 2
T : T z
2 2
H0 : 1 = 2
X1 − X 2
Tiêu chuẩn kiểm định T = H1 : 1 2
S12 S22
+
n1 n1 H0 : 1 = 2 T : T −z
Với n1 , n2 30 H1 : 1 2
Ví dụ: Điều tra chi tiêu hàng năm của 40 công nhân ở KCN A thì thấy trung bình
mẫu 40 triệu đồng và độ lệch chuẩn 4,5 triệu đồng. Còn đối với 40 công nhân ở KCN B thì
trung bình mẫu là 36,5 triệu đồng và độ lệch chuẩn mẫu là 3,6 triệu đồng. Lấy = 0,05 .Có
thể cho rằng chi tiêu trung bình của công nhân ở 2 khu công nghiệp là như nhau hay
không. Trong bài toán kiểm định trên, đâu là mệnh đề sai:
H : = B X − XB
A. Cặp giả thuyết: 0 A B. Tiêu chuẩn kiểm định: T = A
H1 : A B S A2 SB2
+
n A nB
C. Tqs = 3,841
D. Kết luận: với mức ý nghĩa 5%, có thể cho rằng chi tiêu trung bình của công nhân ở 2
khu công nghiệp là như nhau.
8.2.2.2 Kiểm định phương sai 2 tổng thể có phân phối chuẩn
Xét 2 tổng thể Cặp giả thuyết Miền bác bỏ
Tổng thể 1: X 1 ( )
N 1 , 12 H0 : 12 = 22 ( n1 −1,n2 −1)
F f /2
( n1 −1,n2 −1)
F :
H1 : 1 2
2 2
Tổng thể 2: X 2 N ( , )2
2
2 F f1− /2
H0 : 12 = 22
F : F f ( n1 −1,n2 −1)
1−
H1 : 1 2
2 2
Ví dụ: Cân 25 sản phẩm do máy A sản xuất thì thấy độ lệch chuẩn là 35g. Cân 40
sản phẩm do máy B sản xuất thì thấy độ lệch chuẩn 25g. Giả thiết trọng lượng là biến ngẫu
nhiên phân phối chuẩn. Với mức ý nghĩa 5%, có thể cho rằng độ phân tán về trọng lượng
sản phẩm do 2 máy sản xuất là như nhau hay không? Chọn mệnh đề đúng.
A. Ý kiến đúng B. Ý kiến sai
C. Chưa đủ dữ kiện để kiểm định D. Cả 3 đáp án trên đều sai.
Ví dụ: Kiểm tra ngẫu nhiên 400 nhân viên trong một công ty, có 220 nhân viên nữ.
Trong số nhân viên nữ có 176 người đóng bảo hiểm thất nghiệp. Trong số nhân viên nam
có 126 người đóng bảo hiểm thất nghiệp. Với mức ý nghĩa 5% có thể cho rằng tỷ lệ nhân
viên nữ đóng bảo hiểm thất nghiệp cao hơn tỷ lệ nhân viên nam đóng bảo hiểm thất
nghiệp hay không? Coi p1 , p2 lần lượt là tần suất nhân viên nữ và nam đóng bảo hiểm
trong công ty. Trong bài toán kiểm định trên, mệnh đề nào sai?
H : p = p 2
A. Cặp giả thuyết: 0 1 B. Miền bác bỏ: W = Z : Z z
H1 : p1 p2
C. Zqs = 2,313 D. Chưa đủ cơ sở bác bỏ giả thuyết H 0
Điều tra điểm tốt nghiệp của 40 sinh viên trường A tìm được hệ số bất đối xứng của mẫu
là 0,5 và hệ số nhọn là 2,2. Với mức ý nghĩa 5% hãy kiểm định ý kiến trên.
Miền bác bỏ: W = 2 : 2 2 ( ( h − 1)( k − 1) )
Ví dụ: Điều tra 500 học sinh tiểu học thu được bảng kết quả dưới đây. Với mức ý
nghĩa 5%, giới tính và sự yêu thích học môn toán có độc lập với nhau hay không?
Thích học toán Không thích học toán
Nam 155 100
Nữ 110 135
Đáp án nào sai.
H : Sự yêu thích toán độc lập với giới tính
A. Cặp giả thuyết: { 0
H1 : Sự yêu thích toán phụ thuộc với giới tính
B. Giá trị quan sát: qs2 = 12,659
2 (1)
C. Giá trị tới hạn trong miền bác bỏ: 0,05
D. Kết luận: giới tính và sự yêu thích môn toán độc lập với nhau.
8.3. Cách đọc bảng Excel.
Đề thi hiện nay sẽ cho dữ liệu là 1 bảng Excel. Bảng Excel này chứa dữ liệu khảo
sát của 2 mẫu ngẫu nhiên.
Có 2 dạng bảng Excel hay thi là T-Test Two Sample ( kiểm định về trung bình của
2 mẫu) for Means và F-Test Two Sample fof Variance (kiểm định về phương sai của 2 mẫu
8.3.1 Bảng T-Test T-Test Two Sample X Y
H : = Y
giả thuyết: 0 X
H1 : X Y
H : = Y
➢ Nếu x X xY , P(T<=t)one-tail là p của cặp giả thuyết: 0 X
H1 : X Y
Quan sát các đề thi hiện nay, chúng ta chủ yếu lấy 4 thông tin mean, variance,
observation, P(T<=t)one-tail trong bảng.
Ví dụ: Đề cho bảng Excel sau. T- test Two-Sample
X Y
X: giá một loại hàng hóa vào quý I for Means
Y là giá bán vào các quý khác. Mean 20,3 19,03
Các thông tin trong bảng: Variance 4,47 4,91
❖ T – test Two – Sample for Means : Kiểm định Observations 40 40
T cho 2 mẫu về trung bình. df 78
❖ Mean: trung bình mẫu: T stat 1,136
20,3 = x X ,19,03 = xY P(T<=t) one - tail 0,130
❖ Variance: phương sai mẫu t Critical one - tail 1,665
4,47 = sX2 ,4,91 = sY2 t Critical two - tail 1,991
( )
Mean xX xY
❖ Nếu x X xY , P F = f one-tail là p của cặp giả
Variance S X2 SY2
H : 2 = Y2
thuyết: 0 2X Observation nX nY
H1 : X Y
2
( )
df k
❖ Nếu x X xY , P F = f one-tail là p của cặp giả
F stat Fqs
H : =
2 2
thuyết: 0 X Y
P(F<=f)one-tail
H1 :
2 2
X Y
P(F<=f) two-tail
không có trong tờ công thức được mang vào, hơn nữa lý thuyết lại khá “lằng nhằng”
nhiều bạn gặp rắc rối khi học phần này, mặc dù câu hỏi và lời giải thường rất ngắn.
8.4.1 Dạng kiểm định bằng p-value thông qua số liệu ở bảng Excel.
Với bài tập dạng này, đề bài sẽ cho số liệu ở 1 bảng Excel, sau đó đưa ra 1 câu hỏi
❖ p − value = P(T = t )one − tail đối với cặp kiểm định =, hoặc =,
Bước 3, sau khi tính P-value ta kết luận thông qua công thức:
Ví dụ 1:
T-Test: Two – Sample
Cho bảng kết quả Excel sau, với X Y
for Means
X là thu nhập lao động nữ
Mean 5,7 6,1
Y là thu nhập lao động nam
Variance 2,06 1,82
Đơn vị triệu đồng.
Observations 31 31
Các biến phân phối chuẩn, lấy α = 0,05
df 60
Có thể cho rằng thu nhập trung bình của nữ
t Stat -1,00
thấp hơn nam hay không?
P( T<=t) one tail 0,16
t Critical one-tail 1.67
t Critical two-tail 2,00
H0 : x = y
Bước 1: Xét cặp giả thuyết:
H1 : x y
Bước 2: Ta có: p − value = P(T = t )one − tail = 0,16 0,05
Kết luận: với mức ý nghĩa 5% không thể cho rằng thu nhập trung bình của nữ thấp
hơn nam.
8.4.2 Dạng bài tập tính P-value, tìm khoảng của P-value
Trong dạng bài tập kiểm định, khi tính được các giá trị quan sát, ngoài cách dùng
miền bác bỏ, chúng ta có thể tính toán p-value, so sánh p-value với để kết luận, hoặc đề
Ví dụ 1 : Khi kiểm định giả thuyết điểm thi trung bình ít hơn 6,5; dựa trên mẫu
quan sát 100 người thì, tính được thống kê quan sát là (-1,5). Với mức ý nghĩa 10% thì kết
Vậy đối với dạng bài này, ta cần biết công thức p − value = P( Z Tqs ) , hay công
Các dạng bài kiểm định và công thức p-value tương ứng được liệt kê trong bảng
H1 Kiểm định T ( cho 1, 2 trung bình) Kiểm định Z( cho 1,2 tần suất)
0 n 30 : p − value = 2 P T ( ( n −1)
Tqs )
1 2 (
p − value = 2 P Z Zqs )
n 30 : p − value = 2 P Z Tqs ( )
0 n 30 : p − value = P(T (
n −1)
Tqs )
Hoặc p − value = P( Z Zqs )
n 30 : p − value = P( Z Tqs )
1 2
0 n 30 : p − value = P(T (
n −1)
Tqs )
Hoặc p − value = P( Z Zqs )
n 30 : p − value = P( Z Tqs )
1 2
1 2 p − value = 2 P(
2( n −1)
qs2 ) p − value = 2 P( F (
n1 −1,n2 −1)
Fqs )
1 2 p − value = P(
2( n −1)
qs2 ) p − value = P( F (
n1 −1,n2 −1)
Fqs )
1 2 p − value = P(
2( n −1)
qs2 ) p − value = P( F (
n1 −1,n2 −1)
Fqs )
Bảng rất dài và nhiều công thức, rất khó để nhớ hết.
Ví dụ 2 Khi kiểm định giả thuyết tỉ lệ khách mua hàng ít hơn 50%, dựa trên mẫu
quan sát 400 người vào cửa hàng, tính được thống kê quan sát là ( -1,99). Vậy P-value của
kiểm định nằm trong khoảng nào trong các khoảng sau:
Ví dụ 3 Năm trước độ phân tán về điểm thi của sinh viên là 1,7 điểm. Năm nay điều
tra điểm thi của 30 sinh viên thấy độ lệch chuẩn mẫu là 2,2 năm. Có ý kiến cho rằng độ
lệch chuẩn về điểm thi đã tăng lên. Biết điểm thi của sinh viên phân phối chuẩn. P – value
Ví dụ 4 Mức tiêu thụ điện hàng tháng của hộ gia đình là biến ngẫu nhiên có phân
phối chuẩn. Kiểm tra ngẫu nhiên 25 hộ thấy trung bình mẫu là 220 kwh, độ lệch chuẩn
mẫu là 40kwh. Khi kiểm định mức tiêu thụ điện trung bình của hộ gia đình lớn hơn
200Kwh thì giá trị P-value thuộc khoảng nào dưới đây?
A. (0, 025; 0, 05) B. (0, 01; 0, 025) C. (0, 05; 0,1) D. (0; 0, 01)