Professional Documents
Culture Documents
Bài 1 - Slide bài giảng
Bài 1 - Slide bài giảng
BÀI 1
LOGIC MỆNH ĐỀ
1
Webiste: https://haui.edu.vn © 2021 Hanoi University of Industry All rights reserved
Toán rời rạc
2
Webiste: https://haui.edu.vn © 2021 Hanoi University of Industry All rights reserved
Toán rời rạc
Ví dụ: T T T
T F F
P: “Hôm nay là thứ tư”
F T F
Q: “Hôm nay trời mưa”
F F F
P Q: “Hôm nay là thứ tư và trời mưa”
5
Webiste: https://haui.edu.vn © 2021 Hanoi University of Industry All rights reserved
Toán rời rạc
1.1. Khái niệm mệnh đề và các phép toán
Các phép toán mệnh đề
Ví dụ: T T T
P = “Hôm nay là thứ 4” T F T
F T T
Q = “Hôm nay trời mưa”
F F F
P Q: “Hôm nay là thứ 4 hoặc trời mưa”
6
Webiste: https://haui.edu.vn © 2021 Hanoi University of Industry All rights reserved
Toán rời rạc
1.1. Khái niệm mệnh đề và các phép toán
Các phép toán mệnh đề
* Phép toán “Tuyển loại”: Giả sử P và Q là hai mệnh đề.
Mệnh đề “P tuyển loại Q” ký hiệu PQ đúng khi P, Q có
giá trị khác nhau, sai trong các trường hợp còn lại
P Q PQ
Bảng chân lý:
T T F
T F T
F T T
F F F
7
Webiste: https://haui.edu.vn © 2021 Hanoi University of Industry All rights reserved
Toán rời rạc
1.1. Khái niệm mệnh đề và các phép toán
Các phép toán mệnh đề
* Phép toán “Kéo theo”: Giả sử P và Q là hai mệnh đề
Mệnh đề P kéo theo Q được ký hiệu PQ sai khi P là T, Q
là F, đúng trong các trường hợp còn lại
8
Webiste: https://haui.edu.vn © 2021 Hanoi University of Industry All rights reserved
Toán rời rạc
1.1. Khái niệm mệnh đề và các phép toán
Các phép toán mệnh đề
* Phép toán “Kéo theo”: P Q PQ
Chú ý: T T T
Trong suy luận toán học sử
T F F
dụng nhiều thuật ngữ diễn đạt
kéo theo” F T T
F F T
- Nếu P thì Q
- P kéo theo Q
- Q được suy ra từ P
- P là điều kiện đủ của Q
- Q là điều kiện cần của P
9
Webiste: https://haui.edu.vn © 2021 Hanoi University of Industry All rights reserved
Toán rời rạc
1.1. Khái niệm mệnh đề và các phép toán
Các phép toán mệnh đề
* Phép toán “Kéo theo”:
Ví dụ 1:
• “ Nếu hôm nay là thứ 6 thì 2+3=5”.
Mệnh đề là T (đúng) vì kết luận luôn T
• “ Nếu hôm nay là thứ 6 thì 2+3=6”.
Mệnh đề là T trừ hôm nay đúng là ngày thứ 6
• Trong ngôn ngữ lập trình chứa các câu lệnh nếu P thì Q:
if P then Q
với P là mệnh đề, Q là các câu lệnh
10
Webiste: https://haui.edu.vn © 2021 Hanoi University of Industry All rights reserved
Toán rời rạc
1.1. Khái niệm mệnh đề và các phép toán
Các phép toán mệnh đề
* Phép toán “Kéo theo”:
Ví dụ 2:
Xác định giá trị của mệnh đề sau:
if (2+2=4) then x:=x+1
nếu trước câu lệnh x:=0
Giải:
Biểu thức logic 2+2=4 có giá trị T do đó câu lện gán
x:= x+1 được thực hiện, do đó sau câu lệnh x=1
11
Webiste: https://haui.edu.vn © 2021 Hanoi University of Industry All rights reserved
Toán rời rạc
1.1. Khái niệm mệnh đề và các phép toán
Các phép toán mệnh đề
* Phép toán “Tương đương” Cho P và Q là hai mệnh đề.
Mệnh đề tương đương của P và Q ký hiệu PQ chỉ đúng
khi P và Q có cùng giá trị chân lý và sai trong trường hợp
còn lại.
Bảng chân lý P Q PQ
T T T
T F F
Một số cách diễn đạt khác:
F T F
- “ P nếu và chỉ nếu Q” F F T
- “ P là cần và đủ đối với Q”
- “ Nếu P thì Q và ngược lại”
12
Webiste: https://haui.edu.vn © 2021 Hanoi University of Industry All rights reserved
Toán rời rạc
1.1. Khái niệm mệnh đề và các phép toán
Các phép toán mệnh đề
* Phép toán “Tương đương”
P Q PQ
Bảng chân lý T T T
T F F
Ví dụ: F T F
F F T
Một số định lý của lý thuyết đồ thị
- Điều kiện cần và đủ để một đồ thị liên thông có chu trình
Euler là mọi đỉnh bậc chẵn
- Một đồ thị liên thông có chu trình Euler nếu và chỉ nếu mọi
đỉnh bậc chẵn
13
Webiste: https://haui.edu.vn © 2021 Hanoi University of Industry All rights reserved
Toán rời rạc
14
Webiste: https://haui.edu.vn © 2021 Hanoi University of Industry All rights reserved
Toán rời rạc
1.2 Các phép toán logic và bit
- Phép toán bit trong máy tính sẽ thay giá trị logic T bằng 1,
F bằng 0 trong bảng giá trị chân lý. Với các toán tử thì sử
dụng ký hiệu AND, OR, XOR, NOT thay cho , , ,
Ví dụ 1:
Tìm OR bit, AND bit, XOR bit của cặp xâu nhị phân:
10111100 ; 01000011
Ví dụ 2:
Tìm NOT bit của xâu nhị phân
11110000
15
Webiste: https://haui.edu.vn © 2021 Hanoi University of Industry All rights reserved
Toán rời rạc
1.3 Tương đương logic
Định nghĩa 1
• Một mệnh đề phức hợp mà luôn luôn đúng bất kể các giá trị
chân lý của các mệnh đề thành phần của nó gọi là hằng
đúng.
• Một mệnh đề phức hợp mà luôn luôn sai bất kể các giá trị
chân lý của các mệnh đề thành phần của nó gọi là mâu
thuẫn
• Một mệnh đề không phải hằng đúng cũng không phải mâu
thuẫn thì gọi là tiếp liên
P P PP PP
Ví dụ:
T F T F
- P P: Là hằng đúng
- P P: Là mâu thuẫn F T T F
16
Webiste: https://haui.edu.vn © 2021 Hanoi University of Industry All rights reserved
Toán rời rạc
1.3 Tương đương logic
Định nghĩa 2
Các mệnh đề phức hợp luôn có cùng giá trị chân lý được gọi
là tương đương logic
Ký hiệu: PQ
Ví dụ 1: Chứng minh: PQ và PQ là tương đương logic
P Q PQ 𝐏𝐐 𝐏 𝐐 𝐏𝐐
T T T F F F F
T F T F F T F
F T T F T F F
F F F T T T T
17
Webiste: https://haui.edu.vn © 2021 Hanoi University of Industry All rights reserved
Toán rời rạc
1.3 Tương đương logic Bảng tương đương logic
STT Tương đương Tên gọi
1 PF P; PT P Luật đồng nhất
18
Webiste: https://haui.edu.vn © 2021 Hanoi University of Industry All rights reserved
Toán rời rạc
1.3 Tương đương logic
Ví dụ:
19
Webiste: https://haui.edu.vn © 2021 Hanoi University of Industry All rights reserved
Toán rời rạc
1.3 Tương đương logic
Một số tương
Cách 2: Dùng bảng các tương đương logic đương tiện ích
( p q) ( p q) (*) 1. P P T
2. P P F
3. P Q PQ
Sử dụng tiện ích 3: (*) (p q ) (p q) (**)