Professional Documents
Culture Documents
SKKN SỬ DỤNG PHẦN MỀM EXCEL ĐỂ THIẾT KẾ MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP HÓA HỌC
SKKN SỬ DỤNG PHẦN MỀM EXCEL ĐỂ THIẾT KẾ MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP HÓA HỌC
Mã số: ……………….
Có đính kèm:
Mô hình Đĩa CD(DVD) Phim ảnh Hiện vật khác
om
1. Họ và tên: Nguyễn Cao Biên
l.c
2. Ngày tháng năm sinh: 09 - 07 - 1975
ai
3. Giới tính: Nam
gm
4. Địa chỉ: Số 6B, tổ 15, Kp 5, phường Trảng Dài, Biên Hòa – Đồng Nai
s@
5. Điện thoại: 0974668697
es
6. Fax/Email: NQ_CAOBIEN@YAHOO.COM
in
7. Chức vụ: Giáo viên
s
bu
8. Nhiệm vụ được giao: Dạy học bộ môn Hóa lớp 12A6, 12A7, 11A5, 11A6;
n
Dạy bồi dưỡng HS giỏi; Chủ nhiệm lớp 12A6.
ho
9. Đơn vị công tác: trường THPT Ngô Quyền
yn
II. TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO
qu
- Chuyên ngành đào tạo: Phương pháy dạy học môn Hóa học
:d
2015-2016
rd
HỌC
lO
ai
Em
2
om
Việc vận dụng kiến thức các bộ môn khác vào dạy học Hóa học là cần thiết và
l.c
thường xuyên. Trong đó vận dụng kiến thức Tin học hỗ trợ dạy học Hóa học sẽ
ai
mang lại nhiều kết quả tốt. Sử dụng phần mềm excel giúp giáo viên bộ môn Hóa
gm
tính nhanh kết quả bài toán cũng như biểu diễn sự phụ thuộc của các đại lượng
dưới dạng đồ thị, từ đó có thể thiết kế nhanh các bài tập Hóa học và nhất là bài tập
s@
có dạng đồ thị phức tạp.
Trong trường THPT Ngô Quyền tỉnh Đồng Nai, các thầy cô giáo dạy bộ môn
es
Hóa học cũng đã vận dụng thường xuyên kiến thức Tin học. Tuy nhiên đa số là sử
in
dụng trong thiết bài giảng, còn việc vận dụng phần mềm excel để tính kết quả bài
s
toán Hóa giúp cho việc thiết kế bài toán Hóa được nhanh hơn, đặc biệt là dạng bài
bu
tập có đồ thị phức tạp chưa được thực hiện nhiều. Xuất phát từ thực tế đó, tôi đã
n
lựa chọn vấn đề “SỬ DỤNG PHẦN MỀM EXCEL ĐỂ THIẾT KẾ MỘT SỐ
ho
DẠNG BÀI TẬP HÓA HỌC” làm đề tài nghiên cứu.
yn
II. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
qu
II.1. Một số kiến thức Tin học phần excel vận dụng vào bài tập Hóa [6,
tr.105-166]
m
ke
Trên cơ sở kến thức Tin học căn bản đã biết, tác giả chỉ tóm tắt 1 vài kiến thức
quan trọng nhất vận dụng vào sáng kiến kinh nghiệm, đó là các hàm, công thức
ay
II.1.1. Tính số mol chất khi biết nồng độ và thể tích dung dịch
k
oo
Trong đó A7 là ô chứa giá trị thể tích dung dịch bazo, còn C4 là ô chứa giá trị
nồng độ mol ion OH-.
F
Trong đó C7 là ô chứa giá trị số mol nhôm hidroxit, còn 78 là phân tử khối của
nhôm hidroxit.
rd
lO
II.1.4.Vẽ đồ thị
Chọn vùng dữ liệu cần vẽ đồ thị.
Thực hiện lệnh Insert/Chart hoặc Click nút lệnh Chart Wizard trên thanh
om
Standard Toolbar tiến trình 4 bước để vẽ biểu đồ với sự trợ giúp của Excel.
l.c
Trong bước 1, ta chọn loại đồ thị, trong phần Chart sub-type chọn loại thích
hợp. Click nút next> để qua bước 2
ai
gm
Trong Data Range: Địa chỉ khối của vùng dữ liệu muốn vẽ biểu đồ, thông
thường nếu đã chọn đúng vùng dữ liệu từ đầu thì có thể chọn next> để sang bước
s@
kế tiếp.
Ở bước này, bổ sung thêm các thông tin cho biểu đồ như: Có tiêu đề không?,
es
nhãn trục X, nhãn trục Y, vị trí của ghi chú (legend), … bằng cách chọn các tab
in
tương ứng.
s
bu
Tùy theo loại biểu đồ đã chọn mà bước này sẽ khác nhau cho từng loại.
n
Sau khi thiết đặt, chọn Next> để sang bước cuối
ho
Ở bước này Excel yêu cầu cho biết đặt đồ thị như là 1 đối tượng đồ họa trong
yn
bảng tính (As object in) hay trong 1 sheet riêng biệt (As new sheet)
qu
Sau khi chọn xong thi Click Finish để kết thúc tiến trình tạo biểu đồ.
m
Sau khi tạo biểu đồ xong nếu có hiệu chỉnh giá trị trên vùng dữ liệu gốc của
ke
nó thì sẽ được phản ảnh ngay lập tức trên biểu đồ.
ay
II.2. Việc vận dụng kiến thức phần mềm excel trong dạy học môn Hóa
học tại đơn vị và đề xuất giải pháp
:d
Tại trường THPT Ngô Quyền, các thầy cô giáo bộ môn Hóa học thường
k
xuyên vận dụng kiến thức Tin học trong dạy học. Tuy nhiên các thầy cô chưa
oo
thường xuyên vận dụng phần excel để tính toán kết quả và vẽ đồ thị khi thiết kế bài
eb
Từ thực tế, tôi đề xuất giải pháp: Sử dụng phần mềm excel để tính toán
D
kết quả và vẽ đồ thị giúp thiết kế nhanh một số dạng bài tập Hóa học.
-P
Tên giải pháp: Sử dụng phần mềm excel để tính toán kết quả và vẽ đồ
rd
thị giúp thiết kế nhanh một số dạng bài tập Hóa học.
lO
- Tôi đã nghiên cứu các tài liệu liên quan đến đề tài.
ai
- Vận dụng các hàm, công thức trong excel để tính kết quả và vẽ đồ thị một
Em
số dạng bài tập Hóa học. Trong đó tôi đi sâu nghiên cứu các dạng bài tập có kiểu
đồ thị phức tạp mà nếu không dùng excel hỗ trợ sẽ khó hình dung đồ thị.
* Dạng 1. Dung dịch bazo mạnh tác dụng với dung dịch muối Al3+ hoặc
với dung dịch hỗn hợp axit mạnh và muối Al3+
Trong dạng bài tập này, có các kiểu:
4
+ Kiểu 1. Dung dịch bazo mạnh (NaOH hoặc KOH) tác dụng với dung dịch
muối Al3+ (ví dụ AlCl3 hoặc Al(NO3)3 hoặc Al2(SO4)3.
+ Kiểu 2. Dung dịch bazo mạnh (ví dụ NaOH hoặc KOH) tác dụng với
om
dung dịch hỗn hợp axit và muối Al3+ (ví dụ AlCl3 hoặc Al(NO3)3 hoặc Al2(SO4)3.
+ Kiểu 3. Dung dịch bazo mạnh Ba(OH)2 tác dụng với dung dịch muối
l.c
Al2(SO4)3.
ai
+ Kiểu 4. Dung dịch bazo mạnh Ba(OH)2 tác dụng với dung dịch hỗn hợp
gm
muối Al2(SO4)3 và AlX3
s@
+ Kiểu 5. Dung dịch bazo mạnh Ba(OH)2 tác dụng với dung dịch hỗn hợp
axit mạnh HX và muối Al2(SO4)3.
es
+ Kiểu 6. Dung dịch bazo mạnh Ba(OH)2 tác dụng với dung dịch hỗn hợp
in
axit mạnh HX và các muối Al2(SO4)3, AlX3.
s
bu
+ Kiểu 7. Dung dịch hỗn hợp bazo mạnh (NaOH hoặc KOH và Ba(OH)2)
tác dụng với dung dịch muối Al2(SO4)3.
n
ho
+ Kiểu 8. Dung dịch hỗn hợp bazo mạnh (NaOH hoặc KOH và Ba(OH)2)
tác dụng với dung dịch hỗn hợp muối Al2(SO4)3 và AlX3
yn
+ Kiểu 9. Dung dịch hỗn hợp bazo mạnh (NaOH hoặc KOH và Ba(OH)2)
qu
tác dụng với dung dịch hỗn hợp axit và muối Al2(SO4)3.
m
+ Kiểu 10. Dung dịch hỗn hợp bazo mạnh (NaOH hoặc KOH và Ba(OH)2)
ke
tác dụng với dung dịch hỗn hợp axit và các muối Al2(SO4)3, AlX3.
ay
…
:d
* Dạng 2. Dung dịch bazo mạnh tác dụng với dung dịch muối Zn2+ hoặc
k
+ Kiểu 1. Dung dịch bazo mạnh (NaOH hoặc KOH) tác dụng với dung dịch
muối Zn2+ (ví dụ ZnCl2 hoặc Zn(NO3)2 hoặc ZnSO4.
F
D
+ Kiểu 2. Dung dịch bazo mạnh (ví dụ NaOH hoặc KOH) tác dụng với
-P
dung dịch hỗn hợp axit và muối Zn2+ (ví dụ ZnCl2 hoặc Zn(NO3)2 hoặc ZnSO4.
er
+ Kiểu 3. Dung dịch bazo mạnh Ba(OH)2 tác dụng với dung dịch muối
rd
ZnSO4.
lO
+ Kiểu 4. Dung dịch bazo mạnh Ba(OH)2 tác dụng với dung dịch hỗn hợp
ai
+ Kiểu 5. Dung dịch bazo mạnh Ba(OH)2 tác dụng với dung dịch hỗn hợp
axit mạnh HX và muối ZnSO4.
+ Kiểu 6. Dung dịch bazo mạnh Ba(OH)2 tác dụng với dung dịch hỗn hợp
axit mạnh HX và các muối ZnSO4, ZnX2.
5
+ Kiểu 7. Dung dịch hỗn hợp bazo mạnh (NaOH hoặc KOH và Ba(OH)2)
tác dụng với dung dịch muối ZnSO4.
+ Kiểu 8. Dung dịch hỗn hợp bazo mạnh (NaOH hoặc KOH và Ba(OH)2)
om
tác dụng với dung dịch hỗn hợp muối ZnSO4 và ZnX2.
+ Kiểu 9. Dung dịch hỗn hợp bazo mạnh (NaOH hoặc KOH và Ba(OH)2)
l.c
tác dụng với dung dịch hỗn hợp axit và muối ZnSO4.
ai
+ Kiểu 10. Dung dịch hỗn hợp bazo mạnh (NaOH hoặc KOH và Ba(OH)2)
gm
tác dụng với dung dịch hỗn hợp axit và các muối ZnSO4, ZnX2.
s@
...
* Dạng 3. Dung dịch axit mạnh tác dụng với dung dịch muối AlO2- hoặc
es
với dung dịch hỗn hợp bazo mạnh và muối AlO2-
in
Trong dạng bài tập này, có các kiểu:
s
bu
+ Kiểu 1. Dung dịch axit mạnh HX tác dụng với dung dịch muối NaAlO2.
n
+ Kiểu 2. Dung dịch axit mạnh HX tác dụng với dung dịch hỗn hợp NaOH
ho
và muối NaAlO2. yn
+ Kiểu 3. Dung dịch axit mạnh H2SO4 tác dụng với dung dịch muối
qu
Ba(AlO2)2.
m
+ Kiểu 4. Dung dịch axit mạnh H2SO4 tác dụng với dung dịch hỗn hợp bazo
ke
…
* Dạng 4. Dung dịch axit mạnh tác dụng với dung dịch muối ZnO22-
:d
hoặc với dung dịch hỗn hợp bazo mạnh và muối ZnO22-
k
oo
+ Kiểu 1. Dung dịch axit mạnh HX tác dụng với dung dịch muối Na2ZnO2.
+ Kiểu 2. Dung dịch axit mạnh HX tác dụng với dung dịch hỗn hợp NaOH
F
D
và muối Na2ZnO2.
-P
+ Kiểu 3. Dung dịch axit mạnh H2SO4 tác dụng với dung dịch muối
er
BaZnO2.
rd
+ Kiểu 4. Dung dịch axit mạnh H2SO4 tác dụng với dung dịch hỗn hợp bazo
lO
III.1. Sử dụng kiến thức excel để tính kết quả và vẽ đồ thị dạng bài tập
thứ nhất (Dung dịch X chứa bazo mạnh tác dụng với dung dịch Y chứa muối Al3+
hoặc với dung dịch hỗn hợp axit mạnh và muối Al3+)
- Mở phần mềm excel
6
- Điền giá trị số mol Al3+, số mol ion H+, số mol ion Cl-, số mol SO42- vào các ô dữ
liệu A2, B2, C2, D2. Nếu dung dịch Y không có axit thì cho số mol H+ là 0.
Ví dụ:
om
n Al3+ n H+ n Cl- n SO4 2-
l.c
0.15 0.20 0.15 0.20
ai
gm
- Điền giá trị nồng độ mol Ba2+, nồng độ ion Na+, nồng độ ion OH- vào các ô dữ
liệu A4, B4, C4. Nếu dung dịch X không có Ba(OH)2 thì cho nồng độ mol Ba2+ là
s@
0.
es
CM Ba2+ CM Na1+ CM OH-
in
0.50 0.50 1.50
s
bu
- Điền giá trị thể tích dung dịch bazo tăng dần từ 0 vào các ô dữ liệu A6, A7, A8,
A9,...
n
ho
V yn
0
qu
m
1/60
ke
1/30
ay
1/20
k :d
…
oo
Trong đó A6 là ô chứa dữ liệu thể tích dung dịch bazo (X). A4 là ô chứa dữ liệu
-P
Trong đó A6 là ô chứa dữ liệu thể tích dung dịch bazo (X). C4 là ô chứa dữ liệu
lO
om
Trong đó F6 là ô dữ liệu số mol (n OH- - n H+), A2 chứa dữ liệu số mol Al3+ ban
l.c
đầu.
+ Ô H6: m Al(OH)3 =G6*78. Trong đó G6 là ô dữ liệu số mol Al(OH)3.
ai
gm
+ Ô B42: m kết tủa =E6+H6. Trong đó E6 chứa dữ liệu m BaSO4, H6 chứa dữ liệu
m Al(OH)3.
s@
Ứng với bao nhiêu giá trị của thể tích dung dịch bazo (V) thì tính bấy nhiêu
giá trị của số mol và khối lượng các chất trên (theo cách copy công thức).
es
s in
n bu
ho
yn
qu
m
ke
ay
k :d
oo
eb
F
D
-P
- Vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của tổng khối lượng kết tủa vào giá trị của V
dung dịch bazo.
er
rd
+ Chọn vùng dữ liệu gồm V dung dịch bazo, tổng khối lượng kết tủa.
lO
+ Có thể thay đổi kiểu đồ thị bằng cách: Click phải chuột vào vùng đồ thị/change
Em
om
l.c
ai
gm
s@
es
in
s
n bu
ho
yn
+ Có thể thay đổi kiểu hiển thị giá trị bằng cách: Click vào vùng đồ thị/trong Chart
qu
tools, chọn Design/chọn kiểu hiển thị thích hợp.
III.2. Sử dụng kiến thức excel để tính kết quả và vẽ đồ thị dạng bài tập
m
thứ hai (Dung dịch bazo mạnh tác dụng với dung dịch muối Zn2+ hoặc với dung
ke
- Điền giá trị số mol Zn2+, số mol ion H+, số mol ion Cl-, số mol SO42- vào các ô dữ
liệu. Nếu dung dịch Y không có axit thì cho số mol H+ là 0.
eb
Ví dụ
F
D
- Điền giá trị nồng độ mol Ba2+, nồng độ ion Na+, nồng độ ion OH- vào các ô dữ
rd
liệu. Nếu dung dịch X không có Ba(OH)2 thì cho nồng độ mol Ba2+ là 0.
lO
- Điền giá trị thể tích dung dịch bazo tăng dần từ 0 vào các ô dữ liệu.
V
9
1/60
om
1/30
l.c
1/20
ai
gm
…
s@
- Viết công thức tính số mol, khối lượng các chất.
n Ba2+ =A6*$A$4
es
n OH- =A6*$C$4
in
s
n BaSO4 =IF(B6<=$D$2,B6,$D$2)
bu
m BaSO4 =D6*233
n
n OH- - n H+ =C6-$B$2
ho
n Zn(OH)2 =IF(F6<0,0,IF(F6<=2*$A$2,F6/2,IF(F6<=4*$A$2,2*$A$2-F6/2,0)))
yn
m Zn(OH)2 =G6*99
qu
Ứng với bao nhiêu giá trị của thể tích V của dung dịch bazo thì tính bấy nhiêu giá
m
- Vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của tổng khối lượng kết tủa vào giá trị của V
dung dịch bazo.
10
+ Chọn vùng dữ liệu gồm V dung dịch bazo, tổng khối lượng kết tủa.
+ Insert/chart/chọn kiểu muốn biểu thị/enter.
om
l.c
ai
gm
s@
es
in
s
n bu
ho
yn
qu
m
III.3. Sử dụng kiến thức excel để tính kết quả và vẽ đồ thị dạng bài tập
ke
thứ ba (Dung dịch axit mạnh tác dụng với dung dịch muối AlO2- hoặc với dung
dịch hỗn hợp bazo mạnh và muối AlO2-)
ay
- Điền giá trị số mol AlO2-, số mol ion OH-, số mol ion Na+, số mol Ba2+ vào các ô
dữ liệu. Nếu dung dịch Y không có bazo thì cho số mol OH- là 0.
eb
Ví dụ
F
D
- Điền giá trị nồng độ mol ion SO42- nồng độ ion Na+, nồng độ ion OH- vào các ô
lO
dữ liệu. Nếu dung dịch X không có H2SO4 thì cho nồng độ mol SO42- là 0.
ai
CM SO42- CM Cl- CM H+
Em
- Điền giá trị thể tích dung dịch bazo tăng dần từ 0 vào các ô dữ liệu.
11
om
n SO42- =A6*$A$4
+
l.c
nH =A6*$C$4
ai
n BaSO4 =IF(B6<=$D$2,B6,$D$2)
gm
m BaSO4 =D6*233
n H+ - n OH-
s@
=C6-$B$2
n Al(OH)3 =IF(F6<0,0,IF(F6<=$A$2,F6,IF(F6<=4*$A$2,4/3*$A$2-F6/3,0)))
es
m Al(OH)3 =G6*78
in
Ứng với bao nhiêu giá trị của thể tích V của dung dịch axit thì tính bấy nhiêu giá
s
bu
trị của số mol và khối lượng các chất trên.
n
- Vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của giá trị khối lượng BaSO4, của khối lượng
ho
Al(OH)3 và của tổng khối lượng kết tủa vào giá trị của V dung dịch bazo.
yn
+ Chọn vùng dữ liệu gồm V dung dịch bazo, khối lượng BaSO4, khối lượng
Al(OH)3 và tổng khối lượng kết tủa.
qu
III.4. Sử dụng kiến thức excel để tính kết quả và vẽ đồ thị dạng bài tập
thứ tư (Dung dịch axit mạnh tác dụng với dung dịch muối ZnO22- hoặc với dung
dịch hỗn hợp bazo mạnh và muối ZnO22-)
12
om
ô dữ liệu. Nếu dung dịch Y không có bazo thì cho số mol OH- là 0.
l.c
Ví dụ
ai
n ZnO22- n OH- n Na+ n Ba2+
gm
0.15 0.10 0.10 0.15
s@
- Điền giá trị nồng độ mol ion SO42- nồng độ ion Na+, nồng độ ion OH- vào các ô
es
dữ liệu. Nếu dung dịch X không có H2SO4 thì cho nồng độ mol SO42- là 0.
in
CM SO42- CM Cl- CM H+
s
bu
0.50 2.00 3.00
n
ho
- Điền giá trị thể tích dung dịch bazo tăng dần từ 0 vào các ô dữ liệu.
yn
V 0 1/60 1/30 1/20 1/15 1/12 …
qu
n SO42- =A6*$A$4
ke
+
nH =A6*$C$4
ay
n BaSO4 =IF(B6<=$D$2,B6,$D$2)
:d
m BaSO4 =D6*233
k
oo
n H+ - n OH- =C6-$B$2
eb
n Zn(OH)2 =IF(F6<0,0,IF(F6<=2*$A$2,F6/2,IF(F6<=4*$A$2,2*$A$2-F6/2,0)))
F
m Zn(OH)2 =G6*99
D
Ứng với bao nhiêu giá trị của thể tích V của dung dịch axit thì tính bấy nhiêu giá
-P
- Vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của tổng khối lượng kết tủa vào giá trị của V
rd
+ Chọn vùng dữ liệu gồm V dung dịch bazo, tổng khối lượng kết tủa.
ai
om
l.c
ai
gm
s@
es
s in
n bu
ho
yn
III.5. Sử dụng dữ liệu bài tập dạng excel để thiết kế bài tập dạng word
qu
- Dựa theo số liệu giả thiết ban đầu, kết quả tính và đồ thị của excel, giáo viên thiết
kế bài tập dưới nhiều kiểu yêu cầu khác nhau.
m
ke
Ví dụ 1. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 0,5M, OH- 1,5M , Na+ vào dd (Y) chứa
0,1 mol Al3+, 0,2 mol H+, 0,2 mol SO42-, a mol Cl- . Tính thể tích dd X để kết tủa
ay
Ví dụ 2. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 0,2M, OH- 4M , Na+ vào dd (Y) chứa
0,2 mol Zn2+, 0,1 mol SO42-, a mol Cl-. Tính thể tích dd X để kết tủa 16,31 gam.
k
oo
Ví dụ 3. Cho từ từ dd (X) chứa các ion SO42- 0,2M, H+ 4M , Cl- vào dd (Y) chứa
0,4 mol AlO2-, 0,1 mol Ba2+, a mol Na+. Tính thể tích dd X để kết tủa 18,64 gam.
eb
Ví dụ 4. Cho từ từ dd (X) chứa các ion SO42- 0,1M, H+ 3M , Cl- vào dd (Y) chứa
F
0,3 mol ZnO22-, 0,1 mol OH-, 0,05 mol Ba2+, Na+. Tính thể tích dd X để kết tủa lớn
D
Ví dụ 5.Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ xM, OH- 1,5M , Na+ vào dd (Y) chứa
er
0,1 mol Al3+, 0,2 mol H+, 0,2 mol SO42-, a mol Cl- . Sự phụ thuộc của số gam kết
rd
m ktủa
ai
1399/30
46,6
Em
46,6
233/15
ĐS. 0,5M
2/15 1/3 2/5 VddX
14
Ví dụ 6. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 0,5M, OH- y M , Na+ vào dd (Y) chứa
0,1 mol Al3+, 0,2 mol H+, 0,2 mol SO42-, a mol Cl- . Sự phụ thuộc tủa của số gam
kết tủa vào thể tích (lít) dd X theo đồ thị sau. Tính y.
om
m ktủa
1399/30
l.c
46,6 46,6
ai
gm
s@
233/15
es
2/15 1/3 2/5 VddX
s in
ĐS. 1,5M
bu
Ví dụ 7. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 0,5M, OH- 1,5M , Na+ vào dd (Y)
n
chứa z mol Al3+, 0,2 mol H+, 0,2 mol SO42-, a mol Cl- . Sự phụ thuộc tủa của số
ho
gam kết tủa vào thể tích (lít) dd X theo đồ thị sau. Tính z.
yn
m ktủa
58,3
qu
57 46,6 46,6
m
ke
ay
233/15
k :d
A. 0,15 mol
eb
- Sử dụng kiến thức excel hỗ trợ việc thiết kế các bài tập trong quá trình
-P
nghiên cứu đề tài đã giúp cho tôi có kiến thức tổng quát sâu rộng hơn về các dạng
er
- Nếu không sử dụng kiến thức excel, việc tính toán kết quả và thiết kế bài tập
lO
mất nhiều thời gian hơn, nhất là các dạng bài có kiểu đồ thị phức tạp.
ai
- Sau khi thiết kế được hệ thống các kiểu bài tập khác nhau của các dạng đã
Em
nghiên cứu, tôi tiến hành thực nghiệm, cho học sinh làm bài kiểm tra, chấm điểm,
rồi xử lí số liệu theo phương pháp thống kê toán học. Kết quả cho thấy lớp học
sinh được học hệ thống các kiểu bài tập đã thiết kế có kiến thức tốt hơn thể hiện ở
điểm số bài kiểm tra cao hơn.
15
om
trợ thiết kế bài tập Hóa học là phù hợp với xu thế đổi mới phương pháp dạy học,
nhằm tự đào tạo và đào tạo ra người giáo viên cũng như học sinh năng động và
l.c
sáng tạo hơn.
ai
Sử dụng kiến thức excel để tính toán và vẽ đồ thị hỗ trợ thiết kế bài tập có thể
gm
áp dụng cho tất cả các dạng bài toán Hóa học. Đặc biệt hiệu quả cho các bài toán
Hóa học có dạng đồ thị phức tạp.
s@
Trong thời gian có hạn, tôi chỉ mới vận dụng kiến thức excel để tính toán và
es
vẽ đồ thị hỗ trợ thiết kế bài tập vào một số dạng cơ bản. Hướng phát triển của đề
tài là vận dụng vào nhiều dạng bài tập hơn và thiết kế được hệ thống với số lượng
in
bài tập nhiều hơn.
s
bu
VI. TÀI LIỆU THAM KHẢO
n
1. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2014), Tài liệu tập huấn dạy học và kiểm tra, đánh giá kết
ho
quả học tập theo định hướng phát triển năng lực học sinh môn hóa học cấp
yn
THPT, Lưu hành nội bộ.
qu
2. Trịnh Văn Biều (2005), Phương pháp thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học, Trường
ĐHSP TP Hồ Chí Minh.
m
3. Hoàng Chúng (1982), Phương pháp thống kê toán học trong khoa học giáo dục, Nxb
ke
4. Nguyễn Cương và cộng sự (2000), Phương pháp dạy học hóa học tập 1, Nxb Giáo
:d
dục, Hà Nội.
k
5. Nguyễn Cương và Nguyễn Mạnh Dung (2000), Phương pháp dạy học hóa học Tập 2,
oo
6. Sở GD – ĐT Đồng Nai (2004), Tin học cho giáo viên, Lưu hành nội bộ.
7. Lê Xuân Trọng (Tổng CB) (2006), Hóa học 11, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
F
D
8. Lê Xuân Trọng (Tổng CB) (2006), Hóa học 12, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
-P
----------------------------------------------------------------------------------------
er
rd
lO
ai
Em
16
om
1. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 0,5M, OH- 1,5M , Na+ vào dd (Y) chứa 0,1
mol Al3+, 0,2 mol H+, 0,2 mol SO42-, a mol Cl- . Tính thể tích (lít) dd X để kết
l.c
tủa lớn nhất. Tính lượng kết tủa cực đại đó.
ai
ĐS. 1/3 lít; 1399/30 ≈ 46,6333 g
gm
2. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 0,5M, OH- 1,5M , Na+ vào dd (Y) chứa 0,1
mol Al3+, 0,2 mol H+, 0,2 mol SO42-, a mol Cl- . Tính thể tích (lít) dd X để kết
s@
tủa 1243/60 gam.
es
ĐS. 1/6 lít
in
3. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 0,5M, OH- 1,5M , Na+ vào dd (Y) chứa 0,1
s
mol Al3+, 0,2 mol H+, 0,2 mol SO42-, a mol Cl- . Tính thể tích (lít) dd X để kết
bu
tủa 5,825 gam.
n
ĐS. 1/20 lít
ho
4. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 0,5M, OH- 1,5M , Na+ vào dd (Y) chứa 0,1
yn
mol Al3+, 0,2 mol H+, 0,2 mol SO42-, amol Cl- . Tính thể tích (lít) dd X để kết
qu
5. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 0,5M, OH- 1,5M , Na+ vào dd (Y) chứa
ay
0,15 mol Al3+, 0,2 mol H+, 0,2 mol SO42-, a mol Cl- . Tính thể tích (lít) dd X để
kết tủa lớn nhất. Tính lượng kết tủa cực đại đó.
:d
6. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 0,5M, OH- 1,5M , Na+ vào dd (Y) chứa
0,15 mol Al3+, 0,2 mol H+, 0,2 mol SO42-, a mol Cl- . Tính thể tích (lít) dd X để
eb
7. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 0,5M, OH- 1,5M , Na+ vào dd (Y) chứa
0,15 mol Al3+, 0,2 mol H+, 0,2 mol SO42-, a mol Cl- . Tính thể tích (lít) dd X để
er
8. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 0,5M, OH- 1,5M , Na+ vào dd (Y) chứa
ai
0,15 mol Al3+, 0,2 mol H+, 0,2 mol SO42-, amol Cl- . Tính thể tích (lít) dd X để
Em
om
38,875 gam.
ĐS. 1/4 lít hoặc ≈ 0,3665 lít
l.c
11. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 0,5M, OH- 1,5M , Na+ vào dd (Y) chứa
ai
0,15 mol Al3+, 0,15 mol SO42-, a mol Cl-. Tính khối lượng kết tủa nếu thể tích
gm
dd X là 7/20 lít.
s@
ĐS. 40,8 gam
12. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 0,5M, OH- 1,5M , Na+ vào dd (Y) chứa
es
0,15 mol Al3+, 0,15 mol SO42-, a mol Cl-. Tính khối lượng kết tủa nếu thể tích
in
dd X là 7/20 lít.
s
bu
ĐS. 434,95 gam
13. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 0,3M, OH- 1,5M , Na+ vào dd (Y) chứa
n
ho
0,15 mol Al3+, 0,15 mol SO42-, a mol Cl- . Tính thể tích (lít) dd X để kết tủa lớn
nhất. Tính lượng kết tủa cực đại đó.
yn
ĐS. 0,5 lít ; 34,95 gam.
qu
14. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 0,3M, OH- 1,5M , Na+ vào dd (Y) chứa
m
0,15 mol Al3+, 0,15 mol SO42-, a mol Cl- . Tính thể tích (lít) dd X để kết tủa
ke
31,1 gam.
ay
15. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 0,3M, OH- 1,5M , Na+ vào dd (Y) chứa
k
0,15 mol Al3+, 0,15 mol SO42-, a mol Cl- . Tính khối lượng kết tủa khi thể tích
oo
dd X là 11/60 lít.
eb
0,15 mol Al3+, 0,15 mol SO42-, a mol Cl- . Tính khối lượng kết tủa khi thể tích
-P
dd X là 29/60 lít.
er
17. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 0,1M, OH- 1,2M , Na+ vào dd (Y) chứa
lO
0,14 mol Al3+, 0,06 mol H+, 0,05 mol SO42-, a mol Cl-. Tính thể tích (lít) dd X
để kết tủa lớn nhất. Tính lượng kết tủa cực đại đó.
ai
Em
19. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 2M, OH- 4M , Na+ vào dd (Y) chứa 0,2 mol
Al3+, 0,2 mol SO42-, a mol Cl-. Tính thể tích dd X để kết tủa lớn nhất. Tính
lượng kết tủa cực đại đó.
om
ĐS. 3/20 lít; 62,2 gam
20. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 2M, OH- 4M , Na+ vào dd (Y) chứa 0,2 mol
l.c
Al3+, 0,2 mol SO42-, a mol Cl-. Tính V dd X để kết tủa 60 gam.
ai
ĐS. 67/520 lít hoặc 49/312 lít
gm
21. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 2M, OH- 4M , Na+ vào dd (Y) chứa 0,2 mol
s@
Al3+, 0,02 mol SO42-, amol Cl-. Tính thể tích dd X để kết tủa lớn nhất. Tính
lượng kết tủa cực đại đó.
es
ĐS. 0,15 lít ; 20,26 gam
in
22. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 2M, OH- 4M , Na+ vào dd (Y) chứa 0,2 mol
s
bu
Al3+, 0,02 mol SO42-, a mol Cl-. Tính thể tích dd X để kết tủa 15,06 gam.
n
ĐS. 0,1 lít hoặc 1/6 lít
ho
23. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 0,2M, OH- 4M , Na+ vào dd (Y) chứa 0,2
yn
mol Al3+, 0,1 mol SO42-, a mol Cl-. Tính thể tích dd X để kết tủa lớn nhất. Tính
lượng kết tủa cực đại đó.
qu
24. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 0,2M, OH- 4M , Na+ vào dd (Y) chứa 0,2
ke
mol Al3+, 0,1 mol SO42-, a mol Cl-. Tính thể tích dd X để kết tủa 15,06 gam.
ay
25. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 0,2M, OH- 4M , Na+ vào dd (Y) chứa 0,2
k
mol Zn2+, 0,1 mol SO42-, a mol Cl-. Tính thể tích dd X để kết tủa lớn nhất. Tính
oo
26. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 0,2M, OH- 4M , Na+ vào dd (Y) chứa 0,2
D
mol Zn2+, 0,1 mol SO42-, a mol Cl-. Tính thể tích dd X để kết tủa 16,31 gam.
-P
27. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 0,2M, OH- 4M , Na+ vào dd (Y) chứa 0,1
rd
mol Zn2+, 0,1 mol SO42-, a mol Cl-. Tính thể tích dd X để kết tủa lớn nhất. Tính
lO
28. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 0,2M, OH- 4M , Na+ vào dd (Y) chứa 0,1
mol Zn2+, 0,1 mol SO42-, Cl-. Tính thể tích dd X để kết tủa 12,23 gam.
ĐS. 0,05 hoặc 58/221 lít
19
29. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 0,1M, OH- 3M , Na+ vào dd (Y) chứa 0,1
mol Zn2+, 0,1 mol H+, 0,05 mol SO42-, Cl-. Tính thể tích dd X để kết tủa lớn
nhất. Tính lượng kết tủa cực đại đó.
om
ĐS. 0,1 lít; 12,23 gam
30. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 0,1M, OH- 3M , Na+ vào dd (Y) chứa 0,1
l.c
mol Zn2+, 0,1 mol H+, 0,05 mol SO42-, a mol Cl-. Tính thể tích dd X để kết tủa
ai
4,66 gam.
gm
ĐS. 49/876 hoặc 69/430 hoặc 10,5 lít
s@
31. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 0,1M, OH- 3M , Na+ vào dd (Y) chứa 0,3
mol Zn2+, 0,1 mol H+, 0,05 mol SO42-, a mol Cl-. Tính thể tích dd X để kết tủa
es
lớn nhất. Tính lượng kết tủa cực đại đó.
in
ĐS. 7/30 lít; 10541/300 gam
s
bu
32. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 0,1M, OH- 3M , Na+ vào dd (Y) chứa 0,3
mol Zn2+, 0,1 mol H+, 0,05 mol SO42-, a mol Cl-. Tính thể tích dd X để kết tủa
n
ho
10,485 gam.
ĐS. 23/256 hoặc 37/86 hoặc 9/20 lít
yn
33. Cho từ từ dd (X) chứa các ion SO42- 0,1M, H+ 3M , Cl- vào dd (Y) chứa 0,3 mol
qu
ZnO22-, 0,1 mol OH-, 0,05 mol Ba2+, a mol Na+. Tính thể tích dd X để kết tủa
m
34. Cho từ từ dd (X) chứa các ion SO42- 0,1M, H+ 3M , Cl- vào dd (Y) chứa 0,3 mol
:d
ZnO22-, 0,1 mol OH-, 0,05 mol Ba2+, a mol Na+. Tính thể tích dd X để kết tủa
67,57/6 gam.
k
oo
35. Cho từ từ dd (X) chứa các ion SO42- 0,5M, H+ 3M , Cl- vào dd (Y) chứa 0,15
mol ZnO22-, 0,1 mol OH-, 0,15 mol Ba2+, a mol Na+. Tính thể tích dd X để kết
F
tủa lớn nhất. Tính lượng kết tủa cực đại đó.
D
-P
36. Cho từ từ dd (X) chứa các ion SO42- 0,5M, H+ 3M , Cl- vào dd (Y) chứa 0,15
rd
mol ZnO22-, 0,1 mol OH-, 0,15 mol Ba2+, a mol Na+. Tính thể tích dd X để kết
lO
37. Cho từ từ dd (X) chứa các ion SO42- 1M, H+ 3M , Cl- vào dd (Y) chứa 0,3 mol
ZnO22-, 0,1 mol OH-, 0,05 mol Ba2+, a mol Na+. Tính thể tích dd X để kết tủa
lớn nhất. Tính lượng kết tủa cực đại đó.
ĐS. 7/30 lít; 41,35 gam
20
38. Cho từ từ dd (X) chứa các ion SO42- 1M, H+ 3M , Cl- vào dd (Y) chứa 0,3 mol
ZnO22-, 0,1 mol OH-, 0,05 mol Ba2+, a mol Na+. Tính thể tích dd X để kết tủa
23,3/3 gam.
om
ĐS. 1/30 lít
39. Cho từ từ dd (X) chứa các ion SO42- 0,4M, H+ 1M , Cl- vào dd (Y) chứa 0,1 mol
l.c
ZnO22-, 0,1 mol OH-, 0,1 mol Ba2+, a mol Na+. Tính thể tích dd X để kết tủa lớn
ai
nhất. Tính lượng kết tủa cực đại đó.
gm
ĐS. 3/10 lít; 33,2 gam
s@
40. Cho từ từ dd (X) chứa các ion SO42- 0,4M, H+ 1M , Cl- vào dd (Y) chứa 0,1 mol
ZnO22-, 0,1 mol OH-, 0,1 mol Ba2+, a mol Na+. Tính thể tích dd X để kết tủa
es
24,95 gam.
in
ĐS. 22/105 lít hoặc 7/15 lít
s
bu
41. Cho từ từ dd (X) chứa các ion SO42- 0,4M, H+ 1M , Cl- vào dd (Y) chứa 0,1 mol
AlO2-, 0,1 mol OH-, 0,1 mol Ba2+, a mol Na+. Tính thể tích dd X để kết tủa lớn
n
ho
nhất. Tính lượng kết tủa cực đại đó.
ĐS. 0,25 lít; 29,8 gam
yn
42. Cho từ từ dd (X) chứa các ion SO42- 0,4M, H+ 1M , Cl- vào dd (Y) chứa 0,1 mol
qu
AlO2-, 0,1 mol OH-, 0,1 mol Ba2+, a mol Na+. Tính thể tích dd X để kết tủa 24,6
m
gam.
ke
43. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ xM, OH- 1,5M , Na+ vào dd (Y) chứa 0,1
mol Al3+, 0,2 mol H+, 0,2 mol SO42-, a mol Cl- . Sự phụ thuộc của số gam kết
tủa vào thể tích (lít) dd X theo đồ thị sau. Tính x.
om
m ktủa
1399/30
l.c
46,6 46,6
ai
gm
s@
233/15
es
2/15 1/3 2/5 VddX
in
ĐS. 0,5M
s
bu
44. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 0,5M, OH- y M , Na+ vào dd (Y) chứa 0,1
mol Al3+, 0,2 mol H+, 0,2 mol SO42-, a mol Cl- . Sự phụ thuộc tủa của số gam
n
kết tủa vào thể tích (lít) dd X theo đồ thị sau. Tính y.
ho
yn m ktủa
1399/30
qu
46,6 46,6
m
ke
ay
233/15
k :d
ĐS. 1,5M
eb
45. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 0,5M, OH- 1,5M , Na+ vào dd (Y) chứa x
mol Al3+, 0,2 mol H+, 0,2 mol SO42-, a mol Cl- . Sự phụ thuộc tủa của số gam
F
D
kết tủa vào thể tích (lít) dd X theo đồ thị sau. Tính x.
-P
m ktủa
58,3
er
57 46,6 46,6
rd
lO
ai
233/15
Em
46. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ x M, OH- 1,5M , Na+ vào dd (Y) chứa x
mol Al3+, 0,2 mol H+, 0,2 mol SO42-, a mol Cl- . Sự phụ thuộc tủa của số gam
kết tủa vào thể tích (lít) dd X theo đồ thị sau. Tính x.
om
m ktủa
58,3
57 46,6 46,6
l.c
ai
gm
233/15
s@
es
2/15 2/5 13/30 8/15 VddX
in
ĐS. 0,5M
s
47. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 0,5M, OH- x M , Na+ vào dd (Y) chứa 0,15
bu
mol Al3+, 0,15 mol SO42-, a mol Cl- . Sự phụ thuộc tủa của số gam kết tủa vào
n
thể tích (lít) dd X theo đồ thị sau. Tính x.
ho
m ktủa
yn 46,65
34,95 34,95
qu
,6
m
ke
ay
:d
ĐS. 1,5M
eb
48. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 0,5M, OH- 0,15 M , Na+ vào dd (Y) chứa x
mol Al3+, 0,15 mol SO42-, a mol Cl- . Sự phụ thuộc tủa của số gam kết tủa vào
F
m ktủa
46,65
er
34,95 34,95
rd
,6
lO
ai
Em
49. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ x M, OH- 1,5M , Na+ vào dd (Y) chứa 0,15
mol Al3+, 0,0 mol H+, 0,15 mol SO42-, a mol Cl- . Sự phụ thuộc tủa của số gam
kết tủa vào thể tích (lít) dd X theo đồ thị sau. Tính x.
om
m ktủa 34,95 34,95
l.c
32,67
ai
27,96
gm
s@
es
3/10 2/5 1/2 VddX
in
ĐS. 0,3M
s
bu
50. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 0,3 M, OH- 1,5M , Na+ vào dd (Y) chứa x
mol Al3+, 0,15 mol SO42-, Cl- . Sự phụ thuộc tủa của số gam kết tủa vào thể tích
n
ho
(lít) dd X theo đồ thị sau. Tính x. m ktủa 34,95 34,95
yn
32,67
qu
27,96
m
ke
ay
:d
mol Al3+, 0,06 mol H+, 0,05 mol SO42-, a mol Cl-. Sự phụ thuộc tủa của số gam
F
kết tủa vào thể tích (lít) dd X theo đồ thị sau. Tính x.
D
m ktủa
-P
20,24
er
13,2
rd
lO
11,65 11,65
6
ai
1,165
Em
52. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 0,1 M, OH- 1,2M , Na+ vào dd (Y) chứa x
mol Al3+, 0,06 mol H+, 0,05 mol SO42-, a mol Cl-. Sự phụ thuộc tủa của số gam
kết tủa vào thể tích (lít) dd X theo đồ thị sau. Tính x.
om
m ktủa
20,24
l.c
13,2
ai
gm
11,65 11,65
6
s@
1,165
es
1/20 2/5 ½ 31/16 VddX
in
ĐS. 0,14 mol
53. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 2M, OH- x M , Na+ vào dd (Y) chứa 0,2
s
bu
mol Al3+, 0,2 mol SO42-, a mol Cl-. Sự phụ thuộc tủa của số gam kết tủa vào thể
tích (lít) dd X theo đồ thị sau. Tính x.
n
ho
m ktủa 62,2
yn
57
46,6 46,6
qu
m
ke
ay
:d
ĐS. 4 M
54. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 2M, OH- 4 M , Na+ vào dd (Y) chứa x mol
eb
Al3+, 0,2 mol SO42-, a mol Cl-. Sự phụ thuộc tủa của số gam kết tủa vào thể tích
F
57
46,6 46,6
er
rd
lO
ai
Em
55. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 2M, OH- x M , Na+ vào dd (Y) chứa 0,2
mol Al3+, 0,02 mol SO42-, a mol Cl-. Sự phụ thuộc tủa của số gam kết tủa vào
thể tích (lít) dd X theo đồ thị sau. Tính x.
om
m ktủa
20,26
l.c
ai
gm
6,3933
s@
4,66 4,66
es
1/60 3/20 1/5 VddX
ĐS. 4 M
in
56. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 2M, OH- x M , Na+ vào dd (Y) chứa x mol
s
bu
Al3+, 0,02 mol SO42-, a mol Cl-. Sự phụ thuộc tủa của số gam kết tủa vào thể
tích (lít) dd X theo đồ thị sau. Tính x.
n
ho
m ktủa
yn
qu
20,26
m
ke
ay
mol Al3+, 0,1 mol SO42-, a mol Cl-. Sự phụ thuộc tủa của số gam kết tủa vào thể
F
m ktủa
er
23,3 23,3
22,59
rd
lO
ai
9,32
Em
58. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 0,2 M, OH- 4M , Na+ vào dd (Y) chứa x
mol Al3+, 0,1 mol SO42-, a mol Cl-. Sự phụ thuộc tủa của số gam kết tủa vào thể
tích (lít) dd X theo đồ thị sau. Tính x.
om
m ktủa
23,3
l.c
22,59 23,3
ai
gm
s@
9,32
es
3/20 1/5 1/2 VddX
in
ĐS. 0,2 mol
s
bu
59. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 0,2M, OH- x M , Na+ vào dd (Y) chứa 0,2
mol Zn2+, 0,1 mol SO42-, a mol Cl-. Sự phụ thuộc tủa của số gam kết tủa vào thể
n
ho
tích (lít) dd X theo đồ thị sau. Tính x.
yn
m ktủa
qu
23,3 23,3
24,46
m
ke
ay
9,32
k :d
oo
60. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 0,2M, OH- 4M , Na+ vào dd (Y) chứa x mol
F
Zn2+, 0,1 mol SO42-, a mol Cl-. Sự phụ thuộc tủa của số gam kết tủa vào thể tích
D
m ktủa
er
23,3 23,3
24,46
rd
lO
ai
9,32
Em
61. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ x M, OH- 4M , Na+ vào dd (Y) chứa 0,1
mol Zn2+, 0,1 mol SO42-, a mol Cl-. Sự phụ thuộc tủa của số gam kết tủa vào thể
tích (lít) dd X theo đồ thị sau. Tính x.
om
m ktủa 23,3 23,3
l.c
ai
12,23
gm
s@
4,66
es
1/20 1/10 1/2 VddX
in
ĐS. 04M
s
bu
62. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 0,4 M, OH- 4M , Na+ vào dd (Y) chứa x
mol Zn2+, 0,1 mol SO42-, a mol Cl-. Sự phụ thuộc tủa của số gam kết tủa vào thể
n
ho
tích (lít) dd X theo đồ thị sau. Tính x.
yn
m ktủa 23,3 23,3
qu
m
ke
12,23
ay
:d
4,66
k
oo
63. Cho 200 ml dung dịch AlCl3 1M tác dụng hoàn toàn 100 ml dung dịch NaOH
2M. Khối lượng kết tủa thu được là:
A. 15,6 g B. 5,2 g C. 11,7 g D. Không thu được kết tủa.
om
64. Cho 200 ml dung dịch AlCl3 1M tác dụng hoàn toàn 300 ml dung dịch NaOH
2M. Khối lượng kết tủa thu được là:
l.c
A. 15,6 g B. 23,4 g C. 31,2 g D. Không thu được kết tủa.
ai
gm
65. Cho 200 ml dung dịch AlCl3 1M tác dụng hoàn toàn 400 ml dung dịch NaOH
2M. Khối lượng kết tủa thu được là:
s@
A. 15,6 g B. 23,4 g C. 31,2 g D. Không thu được kết tủa.
es
66. Thể tích lớn nhất dung dịch KOH 1M cho vào 250 ml dung dịch Al(NO3)3
0,2M để thu được 3,12 gam kết tủa là
s in
A. 120 ml B. 210 ml C. 90 ml D. 160 ml.
bu
67. Cho 200 ml dung dịch KOH vào 200 ml dd AlCl3 1M thu được 9,36 kết tủa
n
keo. Nồng độ mol của dd KOH là
ho
A. 1,8 mol/l. B. 3 mol/l.
yn
C. 3,4 mol/l hoặc 1,8 mol/l. D. 2 mol/l hoặc 3 mol/l.
qu
68. Cho 150 ml dung dịch KOH 1,2M tác dụng với 100 ml dung dịch AlCl3 nồng
m
độ x mol/l, thu được dung dịch Y và 4,68 gam kết tủa. Loại bỏ kết tủa, thêm
ke
tiếp 175 ml dung dịch KOH 1,2M vào Y, thu được 2,34 gam kết tủa. Giá trị của
ay
x là
:d
69. Hoà tan hết 24,15 gam ZnSO4 vào nước được dd X. Cho V ml dd KOH 2M
oo
vào X, thu được 11,385 gam kết tủa. Giá trị phù hợp của V là
eb
Cho V ml dd NaOH 1,5M vào X thì thu được 17,325 gam kết tủa. Giá trị phù
-P
hợp của V là
er
71. Hoà tan hết m gam ZnSO4 vào nước được dd X. Cho 150 ml dung dịch KOH
lO
2M vào X, thu được a gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 180 ml dung dịch KOH
2M vào X thì cũng thu được a gam kết tủa. Giá trị của m là
ai
Em
73. Hoà tan hoàn toàn m gam ZnSO4 vào nước được dung dịch X. Nếu cho 120 ml
dung dịch KOH 2M vào X thì thu được 3a gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 200
ml dung dịch KOH 2M vào X thì thu được 2a gam kết tủa. Giá trị của m là
om
A. 19,32. B. 22,54. C. 32,20. D. 24,15.
74. Hoà tan hoàn toàn m gam ZnSO4 vào nước được dung dịch X. Nếu cho 125 ml
l.c
dung dịch KOH 2M vào X thì thu được a gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 550
ai
ml dung dịch KOH 2M vào X thì thu được 2a gam kết tủa. Giá trị của m là
gm
A. 64,4. B. 80.5. C. 32,20. D. 24,15.
s@
75. Khối lượng kết tủa thu được khi cho 300 ml dd HCl 1M vào dd X chứa 0,2
mol NaAlO2 là
es
A. 3,9 gam B. 7,8 gam C. 13 gam D. 18 gam
in
76. Cho 15,6 gam hỗn hợp bột Al và Al2O3 vào 400 ml dung dịch NaOH 1,25M
s
bu
(dư so với lượng phản ứng) thu được dd X và thoát ra 6,72 lit khí (đktc). Khối
lượng kết tủa thu được khi cho 300 ml dung dịch HCl 1M vào dd X là
n
ho
A. 3,9 gam B. 7,8 gam C. 15,6 gam D.23,4 gam
yn
77. Thêm HCl vào dd chứa 0,1 mol NaOH và 0,1 mol NaAlO2. Khi kết tủa thu
được là 0,08 mol thì số mol HCl đã dùng là
qu
78. Dd (X) chứa a mol Na2ZnO2 và 0,1 mol NaOH. Khi thêm vào dd (X) 0,4 mol
hoặc 0,6 mol HCl thì lượng kết tủa sinh ra đều như nhau. a có giá trị là:
:d
79. Dung dịch (X) chứa a mol NaAlO2. Khi thêm vào dung dịch (X) b mol hoặc 2b
mol HCl thì lượng kết tủa sinh ra đều như nhau. Tỉ số a/b có giá trị bằng:
eb
80. Dung dịch (X) chứa a mol NaAlO2. Khi thêm vào dung dịch (X) b mol hoặc 2b
-P
mol HCl thì lượng kết tủa sinh ra lần lượt là 2x và x mol. Tỉ số a/b có giá trị
bằng:
er
81. Dung dịch (X) chứa a mol NaAlO2. Khi thêm vào dung dịch (X) b mol hoặc
3,3b mol HCl thì lượng kết tủa sinh ra lần lượt là 2x và x mol. Tỉ số a/b có giá
ai
trị bằng:
Em
83. Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung dịch AlCl3, kết quả thí nghiệm
được biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu tính theo đơn vị mol). Giá trị của x là :
om
l.c
ai
gm
s@
A.0,12 B.0,14 C.0,15 D.0,20
84. Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3, kết quả thí
es
nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu tính theo đơn vị mol). Giá trị
in
của x là :
s
n bu
ho
yn
qu
m
ke
85. Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3, kết quả thí
nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu tính theo đơn vị mol). Giá trị
:d
của x là :
k
oo
eb
F
D
-P
er
rd
lO
86. Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3, kết quả thí
Em
nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu tính theo đơn vị mol). Giá trị
của x là :
31
om
l.c
ai
gm
A.0,80 B.0,84 C.0,86 D.0,82
s@
87. Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung dịch hỗn hợp chứa AlCl3 và
HCl, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu tính theo đơn vị
es
mol).
in
s
n bu
ho
yn
qu
m
ke
Tỷ lệ x : a là :
ay
88. Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol HCl
và b mol AlCl3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau :
k
oo
eb
F
D
-P
Tỉ lệ a : b là
er
rd
A. 4 : 3 B. 2 : 3 C. 1 : 1 D. 2 : 1.
lO
89. Một dung dịch X có chứa các ion: x mol H+, y mol Al3+, z mol SO42− và 0,1 mol
Cl-. Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch X, kết quả thí
ai
n Al(OH)3
0,05
Cho 300 ml dung dịch Ba(OH)2 0,9M tác dụng với dung dịch X thu được kết tủa Y
và dung dịch Z. Khối lượng kết tủa Y là (các phản ứng xảy ra hoàn toàn)
om
A. 62,91gam. B. 49,72 gam. C. 46,60 gam. D. 51,28 gam.
l.c
90. Cho dung dịch X chứa AlCl3 và HCl. Chia dung dịch X thành 2 phần bằng
ai
nhau:
gm
- Thí nghiệm 1: Cho phần 1 tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 71,75 gam
s@
kết tủa.
- Thí nghiệm 2: Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào phần 2, kết quả thí nghiệm
es
được biểu diễn trên đồ thị sau:
in
nAl(OH)3
s
bu
a
n
ho
yn
0,2a
qu
0,14 x nNaOH
m
91. Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol
:d
H2SO4 và b mol AlCl3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
k
Số mol
oo
Al(OH)3
eb
F
D
0,4
-P
Số mol NaOH
er
rd
Tỉ lệ a:b là:
ai
92. Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung dịch hỗn hợp chứa AlCl3 và
HCl,kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu tính theo đơn
vị mol)
om
a
l.c
0,4
ai
gm
nOH
s@
-
0,6 2,1 b x
es
Tỷ lệ x : a và b : a lần lượt là :
in
A. 4,8 và 4,4 B. 5,2 và 4,4 C. 5,0 và 2,6 D. 5,4 và 4,6
s
bu
93. Cho đồ thị biểu diễn mối liên hệ giữa lượng ion H+ và lượng kết tủa
Al(OH)3 trong phản ứng của dung dịch chứa ion H+ với dung dịch chứa ion
n
ho
AlO2− như sau:
yn
nAl(OH)3
qu
0,4
m
ke
a
nH+
ay
:d
0,25x 0,85x
k
oo
quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị như hình bên. Giá trị của a và x là
-P
er
rd
lO
ai
Em
34
om
là
l.c
ai
gm
s@
es
s in
bu
A.200 và 1000 B. 200 và 800 C. 300 và 1000 D. 300 và 800
n
96. Rót từ từ V (ml) dung dịch NaHSO4 0,1M vào 200ml dung dịch NaAlO2 0,2M.
ho
Khối lượng kết tủa thu được phụ thuộc vào V được biểu diễn như hình bên.
Giá trị của V là
yn
qu
m
ke
ay
k :d
oo
eb
97. Nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch chứa x mol NaOH và y mol
-P
NaAlO2. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị bên. Tỷ lệ x:y là
er
rd
lO
ai
Em
om
l.c
ai
gm
A.2:1 B. 3:2 C. 2:3 D. 4:3
s@
99. Khi nhỏ từ từ V(l) dung dịch HCl 0,1M vào 200ml dung dịch NaOH 0,1M và
es
NaAlO2 0,1M. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị như hình bên.
Giá trị của a và b là
s in
n bu
ho
yn
qu
m
ke
100. Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch ZnCl2, kết quả thí
:d
Số mol
Zn(OH)2
eb
F
D
-P
er
Dựa vào đồ thị, khi lượng NaOH đã cho vào dung dịch là 0,7 mol thì lượng kết tủa
lO
101. Cho từ từ dung dịch chứa a mol Ba(OH)2 vào dung dịch chứa b mol ZnSO4.
Đồ thị biểu diễn số mol kết tủa theo giá trị của a như sau:
36
om
l.c
ai
gm
s@
Gía trị của b là
A. 0,10. B. 0,12. C. 0,08. D. 0,11.
es
--------------------------------------------------------------------------------------------------
s in
NGƯỜI THỰC HIỆN
n bu
ho
yn
NGUYỄN CAO BIÊN
qu
m
ke
ay
k :d
oo
eb
F
D
-P
er
rd
lO
ai
Em
37
BM01b-CĐCN
SỞ GD&ĐT ĐỒNG NAI CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Đơn vị ..................................... Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
––––––––––– ––––––––––––––––––––––––
om
................................, ngày tháng năm
PHIẾU ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM, XẾP LOẠI SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
l.c
Năm học: .....................................
ai
Phiếu đánh giá của giám khảo thứ nhất
gm
–––––––––––––––––
Tên sáng kiến kinh nghiệm: ..............................................................................................................
...........................................................................................................................................................
s@
Họ và tên tác giả: ................................................................ Chức vụ: .............................................
Đơn vị: ..............................................................................................................................................
es
Họ và tên giám khảo 1: ............................................................ Chức vụ: ........................................
Đơn vị: ..............................................................................................................................................
in
Số điện thoại của giám khảo: ............................................................................................................
s
bu
* Nhận xét, đánh giá, cho điểm và xếp loại sáng kiến kinh nghiệm:
1. Tính mới
n
...........................................................................................................................................................
ho
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
yn
...........................................................................................................................................................
qu
...........................................................................................................................................................
m
Điểm: …………./6,0.
ke
2. Hiệu quả
...........................................................................................................................................................
ay
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
:d
...........................................................................................................................................................
k
...........................................................................................................................................................
oo
Điểm: …………./8,0.
3. Khả năng áp dụng
eb
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
F
...........................................................................................................................................................
D
...........................................................................................................................................................
-P
...........................................................................................................................................................
er
Điểm: …………./6,0.
Nhận xét khác (nếu có): ......................................................................................................
rd
...........................................................................................................................................................
lO
...........................................................................................................................................................
Tổng số điểm: ....................../20. Xếp loại: ........................................................................
ai
Phiếu này được giám khảo 1 của đơn vị đánh giá, chấm điểm, xếp loại theo quy định của Sở Giáo dục và
Em
Đào tạo; ghi đầy đủ, rõ ràng các thông tin, có ký tên xác nhận của giám khảo 1 và đóng kèm vào mỗi cuốn sáng
kiến kinh nghiệm liền trước Phiếu đánh giá, chấm điểm, xếp loại sáng kiến kinh nghiệm của giám khảo 2.
GIÁM KHẢO 1
(Ký tên, ghi rõ họ và tên)
38
BM01b-CĐCN
SỞ GD&ĐT ĐỒNG NAI CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Đơn vị ..................................... Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
––––––––––– ––––––––––––––––––––––––
om
................................, ngày tháng năm
PHIẾU ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM, XẾP LOẠI SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
l.c
Năm học: .....................................
ai
Phiếu đánh giá của giám khảo thứ hai
gm
–––––––––––––––––
Tên sáng kiến kinh nghiệm: ..............................................................................................................
...........................................................................................................................................................
s@
Họ và tên tác giả: ................................................................ Chức vụ: .............................................
Đơn vị: ..............................................................................................................................................
es
Họ và tên giám khảo 2: ............................................................ Chức vụ: ........................................
Đơn vị: ..............................................................................................................................................
in
Số điện thoại của giám khảo: ............................................................................................................
s
bu
* Nhận xét, đánh giá, cho điểm và xếp loại sáng kiến kinh nghiệm:
1. Tính mới
n
...........................................................................................................................................................
ho
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
yn
...........................................................................................................................................................
qu
...........................................................................................................................................................
Điểm: …………./6,0.
m
2. Hiệu quả
ke
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
ay
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
:d
...........................................................................................................................................................
k
Điểm: …………./8,0.
oo
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
F
...........................................................................................................................................................
D
...........................................................................................................................................................
-P
Điểm: …………./6,0.
er
...........................................................................................................................................................
lO
ghi đầy đủ, rõ ràng các thông tin, có ký tên xác nhận của giám khảo 2 và đóng kèm vào mỗi cuốn sáng kiến kinh nghiệm liền
Em
trước Phiếu nhận xét, đánh giá sáng kiến kinh nghiệm của đơn vị.
GIÁM KHẢO 2
(Ký tên, ghi rõ họ và tên)
39
SỞ GD&ĐT ĐỒNG NAI CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG THPT NGÔ QUYỀN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Biên Hoà, ngày 17 tháng 05 năm 2017
om
PHIẾU NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
l.c
Năm học : 2016 - 2017
ai
––––––––––––––––
gm
Tên sáng kiến kinh nghiệm: SỬ DỤNG PHẦN MỀM EXCEL ĐỂ THIẾT KẾ MỘT SỐ DẠNG BÀI
TẬP HÓA HỌC
Họ và tên tác giả: NGUYỄN CAO BIÊN Chức vụ: Giáo viên
s@
Đơn vị: Trường THPT Ngô Quyền – Đồng Nai.
Lĩnh vực: (Đánh dấu X vào 1 trong các ô tương ứng, ghi rõ tên bộ môn hoặc lĩnh vực khác)
es
- Quản lý giáo dục - Phương pháp dạy học bộ môn: Hóa học
- Phương pháp giáo dục - Lĩnh vực khác: .............................................
in
Sáng kiến kinh nghiệm đã được triển khai áp dụng: Tại đơn vị Trong ngành
s
1. Tính mới (Đánh dấu X vào 1 trong 3 ô dưới đây)
bu
- Đề ra giải pháp hoàn toàn mới, bảo đảm tính khoa học, đúng đắn
- Đề ra giải pháp thay thế một phần giải pháp đã có, bảo đảm tính khoa học, đúng đắn
n
ho
- Giải pháp mới gần đây đã áp dụng ở đơn vị khác nhưng chưa từng áp dụng ở đơn vị mình,
nay tác giả tổ chức thực hiện và có hiệu quả cho đơn vị
yn
2. Hiệu quả (Đánh dấu X vào 1 trong 5 ô dưới đây)
- Giải pháp thay thế hoàn toàn mới, đã được thực hiện trong toàn ngành có hiệu quả cao
qu
- Giải pháp thay thế một phần giải pháp đã có, đã thực hiện trong toàn ngành có hiệu quả cao
m
- Giải pháp thay thế hoàn toàn mới, đã được thực hiện tại đơn vị có hiệu quả cao
ke
- Giải pháp thay thế một phần giải pháp đã có, đã được thực hiện tại đơn vị có hiệu quả
- Giải pháp mới gần đây đã áp dụng ở đơn vị khác nhưng chưa từng áp dụng ở đơn vị mình,
ay
nay tác giả tổ chức thực hiện và có hiệu quả cho đơn vị
:d
3. Khả năng áp dụng (Đánh dấu X vào 1 trong 3 ô mỗi dòng dưới đây)
- Cung cấp được các luận cứ khoa học cho việc hoạch định đường lối, chính sách:
k
- Đưa ra các giải pháp khuyến nghị có khả năng ứng dụng thực tiễn, dễ thực hiện và dễ đi vào cuộc
sống:
eb
rộng:
D
Xếp loại chung: Xuất sắc Khá Đạt Không xếp loại
Cá nhân viết sáng kiến kinh nghiệm cam kết và chịu trách nhiệm không sao chép tài liệu của người
er
khác hoặc sao chép lại nội dung sáng kiến kinh nghiệm cũ của mình.
rd
Tổ trưởng và Thủ trưởng đơn vị xác nhận đã kiểm tra và ghi nhận sáng kiến kinh nghiệm này đã được
tổ chức thực hiện tại đơn vị, được Hội đồng chuyên môn trường xem xét, đánh giá; tác giả không sao
lO
chép tài liệu của người khác hoặc sao chép lại nội dung sáng kiến kinh nghiệm cũ của chính tác giả.
ai
NGƯỜI THỰC HIỆN SKKN XÁC NHẬN CỦA TỔ THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
CHUYÊN MÔN HIỆU TRƯỞNG
Em
qu
Hết
yn
ho
nbu
sin
es
s@
gm
ai
l.c
om
41
om
l.c
Mã số: ……………….
ai
gm
s@
SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
es
sin
bu
SỬ DỤNG PHẦN MỀM EXCEL ĐỂ THIẾT
n
ho
KẾ MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP HÓA HỌC
yn
qu
m
ke
ay
Lĩnh vực khác: ……………………………
eb
Có đính kèm:
F
D
om
10. Họ và tên: Nguyễn Cao Biên
l.c
11. Ngày tháng năm sinh: 09 - 07 - 1975
ai
12. Giới tính: Nam
gm
13. Địa chỉ: Số 6B, tổ 15, Kp 5, phường Trảng Dài, Biên Hòa – Đồng Nai
s@
14. Điện thoại: 0974668697
es
15. Fax/Email: NQ_CAOBIEN@YAHOO.COM
in
16. Chức vụ: Giáo viên
s
bu
17. Nhiệm vụ được giao: Dạy học bộ môn Hóa lớp 12A6, 12A7, 11A5, 11A6;
n
Dạy bồi dưỡng HS giỏi; Chủ nhiệm lớp 12A6.
ho
18. Đơn vị công tác: trường THPT Ngô Quyền
yn
V. TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO
qu
- Chuyên ngành đào tạo: Phương pháy dạy học môn Hóa học
:d
2015-2016
rd
HỌC
lO
ai
Em
43
om
Việc vận dụng kiến thức các bộ môn khác vào dạy học Hóa học là cần thiết và
l.c
thường xuyên. Trong đó vận dụng kiến thức Tin học hỗ trợ dạy học Hóa học sẽ
ai
mang lại nhiều kết quả tốt. Sử dụng phần mềm excel giúp giáo viên bộ môn Hóa
gm
tính nhanh kết quả bài toán cũng như biểu diễn sự phụ thuộc của các đại lượng
dưới dạng đồ thị, từ đó có thể thiết kế nhanh các bài tập Hóa học và nhất là bài tập
s@
có dạng đồ thị phức tạp.
Trong trường THPT Ngô Quyền tỉnh Đồng Nai, các thầy cô giáo dạy bộ môn
es
Hóa học cũng đã vận dụng thường xuyên kiến thức Tin học. Tuy nhiên đa số là sử
in
dụng trong thiết bài giảng, còn việc vận dụng phần mềm excel để tính kết quả bài
s
toán Hóa giúp cho việc thiết kế bài toán Hóa được nhanh hơn, đặc biệt là dạng bài
bu
tập có đồ thị phức tạp chưa được thực hiện nhiều. Xuất phát từ thực tế đó, tôi đã
n
lựa chọn vấn đề “SỬ DỤNG PHẦN MỀM EXCEL ĐỂ THIẾT KẾ MỘT SỐ
ho
DẠNG BÀI TẬP HÓA HỌC” làm đề tài nghiên cứu.
yn
II. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
qu
II.1. Một số kiến thức Tin học phần excel vận dụng vào bài tập Hóa [6,
tr.105-166]
m
ke
Trên cơ sở kến thức Tin học căn bản đã biết, tác giả chỉ tóm tắt 1 vài kiến thức
quan trọng nhất vận dụng vào sáng kiến kinh nghiệm, đó là các hàm, công thức
ay
II.1.1. Tính số mol chất khi biết nồng độ và thể tích dung dịch
k
oo
Trong đó A7 là ô chứa giá trị thể tích dung dịch bazo, còn C4 là ô chứa giá trị
nồng độ mol ion OH-.
F
Trong đó C7 là ô chứa giá trị số mol nhôm hidroxit, còn 78 là phân tử khối của
nhôm hidroxit.
rd
lO
II.1.4.Vẽ đồ thị
Chọn vùng dữ liệu cần vẽ đồ thị.
Thực hiện lệnh Insert/Chart hoặc Click nút lệnh Chart Wizard trên thanh
om
Standard Toolbar tiến trình 4 bước để vẽ biểu đồ với sự trợ giúp của Excel.
l.c
Trong bước 1, ta chọn loại đồ thị, trong phần Chart sub-type chọn loại thích
hợp. Click nút next> để qua bước 2
ai
gm
Trong Data Range: Địa chỉ khối của vùng dữ liệu muốn vẽ biểu đồ, thông
thường nếu đã chọn đúng vùng dữ liệu từ đầu thì có thể chọn next> để sang bước
s@
kế tiếp.
Ở bước này, bổ sung thêm các thông tin cho biểu đồ như: Có tiêu đề không?,
es
nhãn trục X, nhãn trục Y, vị trí của ghi chú (legend), … bằng cách chọn các tab
in
tương ứng.
s
bu
Tùy theo loại biểu đồ đã chọn mà bước này sẽ khác nhau cho từng loại.
n
Sau khi thiết đặt, chọn Next> để sang bước cuối
ho
Ở bước này Excel yêu cầu cho biết đặt đồ thị như là 1 đối tượng đồ họa trong
yn
bảng tính (As object in) hay trong 1 sheet riêng biệt (As new sheet)
qu
Sau khi chọn xong thi Click Finish để kết thúc tiến trình tạo biểu đồ.
m
Sau khi tạo biểu đồ xong nếu có hiệu chỉnh giá trị trên vùng dữ liệu gốc của
ke
nó thì sẽ được phản ảnh ngay lập tức trên biểu đồ.
ay
II.2. Việc vận dụng kiến thức phần mềm excel trong dạy học môn Hóa
học tại đơn vị và đề xuất giải pháp
:d
Tại trường THPT Ngô Quyền, các thầy cô giáo bộ môn Hóa học thường
k
xuyên vận dụng kiến thức Tin học trong dạy học. Tuy nhiên các thầy cô chưa
oo
thường xuyên vận dụng phần excel để tính toán kết quả và vẽ đồ thị khi thiết kế bài
eb
Từ thực tế, tôi đề xuất giải pháp: Sử dụng phần mềm excel để tính toán
D
kết quả và vẽ đồ thị giúp thiết kế nhanh một số dạng bài tập Hóa học.
-P
Tên giải pháp: Sử dụng phần mềm excel để tính toán kết quả và vẽ đồ
rd
thị giúp thiết kế nhanh một số dạng bài tập Hóa học.
lO
- Tôi đã nghiên cứu các tài liệu liên quan đến đề tài.
ai
- Vận dụng các hàm, công thức trong excel để tính kết quả và vẽ đồ thị một
Em
số dạng bài tập Hóa học. Trong đó tôi đi sâu nghiên cứu các dạng bài tập có kiểu
đồ thị phức tạp mà nếu không dùng excel hỗ trợ sẽ khó hình dung đồ thị.
* Dạng 1. Dung dịch bazo mạnh tác dụng với dung dịch muối Al3+ hoặc
với dung dịch hỗn hợp axit mạnh và muối Al3+
Trong dạng bài tập này, có các kiểu:
45
+ Kiểu 1. Dung dịch bazo mạnh (NaOH hoặc KOH) tác dụng với dung dịch
muối Al3+ (ví dụ AlCl3 hoặc Al(NO3)3 hoặc Al2(SO4)3.
+ Kiểu 2. Dung dịch bazo mạnh (ví dụ NaOH hoặc KOH) tác dụng với
om
dung dịch hỗn hợp axit và muối Al3+ (ví dụ AlCl3 hoặc Al(NO3)3 hoặc Al2(SO4)3.
+ Kiểu 3. Dung dịch bazo mạnh Ba(OH)2 tác dụng với dung dịch muối
l.c
Al2(SO4)3.
ai
+ Kiểu 4. Dung dịch bazo mạnh Ba(OH)2 tác dụng với dung dịch hỗn hợp
gm
muối Al2(SO4)3 và AlX3
s@
+ Kiểu 5. Dung dịch bazo mạnh Ba(OH)2 tác dụng với dung dịch hỗn hợp
axit mạnh HX và muối Al2(SO4)3.
es
+ Kiểu 6. Dung dịch bazo mạnh Ba(OH)2 tác dụng với dung dịch hỗn hợp
in
axit mạnh HX và các muối Al2(SO4)3, AlX3.
s
bu
+ Kiểu 7. Dung dịch hỗn hợp bazo mạnh (NaOH hoặc KOH và Ba(OH)2)
tác dụng với dung dịch muối Al2(SO4)3.
n
ho
+ Kiểu 8. Dung dịch hỗn hợp bazo mạnh (NaOH hoặc KOH và Ba(OH)2)
tác dụng với dung dịch hỗn hợp muối Al2(SO4)3 và AlX3
yn
+ Kiểu 9. Dung dịch hỗn hợp bazo mạnh (NaOH hoặc KOH và Ba(OH)2)
qu
tác dụng với dung dịch hỗn hợp axit và muối Al2(SO4)3.
m
+ Kiểu 10. Dung dịch hỗn hợp bazo mạnh (NaOH hoặc KOH và Ba(OH)2)
ke
tác dụng với dung dịch hỗn hợp axit và các muối Al2(SO4)3, AlX3.
ay
…
:d
* Dạng 2. Dung dịch bazo mạnh tác dụng với dung dịch muối Zn2+ hoặc
k
+ Kiểu 1. Dung dịch bazo mạnh (NaOH hoặc KOH) tác dụng với dung dịch
muối Zn2+ (ví dụ ZnCl2 hoặc Zn(NO3)2 hoặc ZnSO4.
F
D
+ Kiểu 2. Dung dịch bazo mạnh (ví dụ NaOH hoặc KOH) tác dụng với
-P
dung dịch hỗn hợp axit và muối Zn2+ (ví dụ ZnCl2 hoặc Zn(NO3)2 hoặc ZnSO4.
er
+ Kiểu 3. Dung dịch bazo mạnh Ba(OH)2 tác dụng với dung dịch muối
rd
ZnSO4.
lO
+ Kiểu 4. Dung dịch bazo mạnh Ba(OH)2 tác dụng với dung dịch hỗn hợp
ai
+ Kiểu 5. Dung dịch bazo mạnh Ba(OH)2 tác dụng với dung dịch hỗn hợp
axit mạnh HX và muối ZnSO4.
+ Kiểu 6. Dung dịch bazo mạnh Ba(OH)2 tác dụng với dung dịch hỗn hợp
axit mạnh HX và các muối ZnSO4, ZnX2.
46
+ Kiểu 7. Dung dịch hỗn hợp bazo mạnh (NaOH hoặc KOH và Ba(OH)2)
tác dụng với dung dịch muối ZnSO4.
+ Kiểu 8. Dung dịch hỗn hợp bazo mạnh (NaOH hoặc KOH và Ba(OH)2)
om
tác dụng với dung dịch hỗn hợp muối ZnSO4 và ZnX2.
+ Kiểu 9. Dung dịch hỗn hợp bazo mạnh (NaOH hoặc KOH và Ba(OH)2)
l.c
tác dụng với dung dịch hỗn hợp axit và muối ZnSO4.
ai
+ Kiểu 10. Dung dịch hỗn hợp bazo mạnh (NaOH hoặc KOH và Ba(OH)2)
gm
tác dụng với dung dịch hỗn hợp axit và các muối ZnSO4, ZnX2.
s@
...
* Dạng 3. Dung dịch axit mạnh tác dụng với dung dịch muối AlO2- hoặc
es
với dung dịch hỗn hợp bazo mạnh và muối AlO2-
in
Trong dạng bài tập này, có các kiểu:
s
bu
+ Kiểu 1. Dung dịch axit mạnh HX tác dụng với dung dịch muối NaAlO2.
n
+ Kiểu 2. Dung dịch axit mạnh HX tác dụng với dung dịch hỗn hợp NaOH
ho
và muối NaAlO2. yn
+ Kiểu 3. Dung dịch axit mạnh H2SO4 tác dụng với dung dịch muối
qu
Ba(AlO2)2.
m
+ Kiểu 4. Dung dịch axit mạnh H2SO4 tác dụng với dung dịch hỗn hợp bazo
ke
…
* Dạng 4. Dung dịch axit mạnh tác dụng với dung dịch muối ZnO22-
:d
hoặc với dung dịch hỗn hợp bazo mạnh và muối ZnO22-
k
oo
+ Kiểu 1. Dung dịch axit mạnh HX tác dụng với dung dịch muối Na2ZnO2.
+ Kiểu 2. Dung dịch axit mạnh HX tác dụng với dung dịch hỗn hợp NaOH
F
D
và muối Na2ZnO2.
-P
+ Kiểu 3. Dung dịch axit mạnh H2SO4 tác dụng với dung dịch muối
er
BaZnO2.
rd
+ Kiểu 4. Dung dịch axit mạnh H2SO4 tác dụng với dung dịch hỗn hợp bazo
lO
III.1. Sử dụng kiến thức excel để tính kết quả và vẽ đồ thị dạng bài tập
thứ nhất (Dung dịch X chứa bazo mạnh tác dụng với dung dịch Y chứa muối Al3+
hoặc với dung dịch hỗn hợp axit mạnh và muối Al3+)
- Mở phần mềm excel
47
- Điền giá trị số mol Al3+, số mol ion H+, số mol ion Cl-, số mol SO42- vào các ô dữ
liệu A2, B2, C2, D2. Nếu dung dịch Y không có axit thì cho số mol H+ là 0.
Ví dụ:
om
n Al3+ n H+ n Cl- n SO4 2-
l.c
0.15 0.20 0.15 0.20
ai
gm
- Điền giá trị nồng độ mol Ba2+, nồng độ ion Na+, nồng độ ion OH- vào các ô dữ
liệu A4, B4, C4. Nếu dung dịch X không có Ba(OH)2 thì cho nồng độ mol Ba2+ là
s@
0.
es
CM Ba2+ CM Na1+ CM OH-
in
0.50 0.50 1.50
s
bu
- Điền giá trị thể tích dung dịch bazo tăng dần từ 0 vào các ô dữ liệu A6, A7, A8,
A9,...
n
ho
V yn
0
qu
m
1/60
ke
1/30
ay
1/20
k :d
…
oo
Trong đó A6 là ô chứa dữ liệu thể tích dung dịch bazo (X). A4 là ô chứa dữ liệu
-P
Trong đó A6 là ô chứa dữ liệu thể tích dung dịch bazo (X). C4 là ô chứa dữ liệu
lO
om
Trong đó F6 là ô dữ liệu số mol (n OH- - n H+), A2 chứa dữ liệu số mol Al3+ ban
l.c
đầu.
+ Ô H6: m Al(OH)3 =G6*78. Trong đó G6 là ô dữ liệu số mol Al(OH)3.
ai
gm
+ Ô B42: m kết tủa =E6+H6. Trong đó E6 chứa dữ liệu m BaSO4, H6 chứa dữ liệu
m Al(OH)3.
s@
Ứng với bao nhiêu giá trị của thể tích dung dịch bazo (V) thì tính bấy nhiêu
giá trị của số mol và khối lượng các chất trên (theo cách copy công thức).
es
s in
n bu
ho
yn
qu
m
ke
ay
k :d
oo
eb
F
D
-P
- Vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của tổng khối lượng kết tủa vào giá trị của V
dung dịch bazo.
er
rd
+ Chọn vùng dữ liệu gồm V dung dịch bazo, tổng khối lượng kết tủa.
lO
+ Có thể thay đổi kiểu đồ thị bằng cách: Click phải chuột vào vùng đồ thị/change
Em
om
l.c
ai
gm
s@
es
in
s
n bu
ho
yn
+ Có thể thay đổi kiểu hiển thị giá trị bằng cách: Click vào vùng đồ thị/trong Chart
qu
tools, chọn Design/chọn kiểu hiển thị thích hợp.
III.2. Sử dụng kiến thức excel để tính kết quả và vẽ đồ thị dạng bài tập
m
thứ hai (Dung dịch bazo mạnh tác dụng với dung dịch muối Zn2+ hoặc với dung
ke
- Điền giá trị số mol Zn2+, số mol ion H+, số mol ion Cl-, số mol SO42- vào các ô dữ
liệu. Nếu dung dịch Y không có axit thì cho số mol H+ là 0.
eb
Ví dụ
F
D
- Điền giá trị nồng độ mol Ba2+, nồng độ ion Na+, nồng độ ion OH- vào các ô dữ
rd
liệu. Nếu dung dịch X không có Ba(OH)2 thì cho nồng độ mol Ba2+ là 0.
lO
- Điền giá trị thể tích dung dịch bazo tăng dần từ 0 vào các ô dữ liệu.
V
50
1/60
om
1/30
l.c
1/20
ai
gm
…
s@
- Viết công thức tính số mol, khối lượng các chất.
n Ba2+ =A6*$A$4
es
n OH- =A6*$C$4
in
s
n BaSO4 =IF(B6<=$D$2,B6,$D$2)
bu
m BaSO4 =D6*233
n
n OH- - n H+ =C6-$B$2
ho
n Zn(OH)2 =IF(F6<0,0,IF(F6<=2*$A$2,F6/2,IF(F6<=4*$A$2,2*$A$2-F6/2,0)))
yn
m Zn(OH)2 =G6*99
qu
Ứng với bao nhiêu giá trị của thể tích V của dung dịch bazo thì tính bấy nhiêu giá
m
- Vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của tổng khối lượng kết tủa vào giá trị của V
dung dịch bazo.
51
+ Chọn vùng dữ liệu gồm V dung dịch bazo, tổng khối lượng kết tủa.
+ Insert/chart/chọn kiểu muốn biểu thị/enter.
om
l.c
ai
gm
s@
es
in
s
n bu
ho
yn
qu
m
III.3. Sử dụng kiến thức excel để tính kết quả và vẽ đồ thị dạng bài tập
ke
thứ ba (Dung dịch axit mạnh tác dụng với dung dịch muối AlO2- hoặc với dung
dịch hỗn hợp bazo mạnh và muối AlO2-)
ay
- Điền giá trị số mol AlO2-, số mol ion OH-, số mol ion Na+, số mol Ba2+ vào các ô
dữ liệu. Nếu dung dịch Y không có bazo thì cho số mol OH- là 0.
eb
Ví dụ
F
D
- Điền giá trị nồng độ mol ion SO42- nồng độ ion Na+, nồng độ ion OH- vào các ô
lO
dữ liệu. Nếu dung dịch X không có H2SO4 thì cho nồng độ mol SO42- là 0.
ai
CM SO42- CM Cl- CM H+
Em
- Điền giá trị thể tích dung dịch bazo tăng dần từ 0 vào các ô dữ liệu.
52
om
n SO42- =A6*$A$4
+
l.c
nH =A6*$C$4
ai
n BaSO4 =IF(B6<=$D$2,B6,$D$2)
gm
m BaSO4 =D6*233
n H+ - n OH-
s@
=C6-$B$2
n Al(OH)3 =IF(F6<0,0,IF(F6<=$A$2,F6,IF(F6<=4*$A$2,4/3*$A$2-F6/3,0)))
es
m Al(OH)3 =G6*78
in
Ứng với bao nhiêu giá trị của thể tích V của dung dịch axit thì tính bấy nhiêu giá
s
bu
trị của số mol và khối lượng các chất trên.
n
- Vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của giá trị khối lượng BaSO4, của khối lượng
ho
Al(OH)3 và của tổng khối lượng kết tủa vào giá trị của V dung dịch bazo.
yn
+ Chọn vùng dữ liệu gồm V dung dịch bazo, khối lượng BaSO4, khối lượng
Al(OH)3 và tổng khối lượng kết tủa.
qu
III.4. Sử dụng kiến thức excel để tính kết quả và vẽ đồ thị dạng bài tập
thứ tư (Dung dịch axit mạnh tác dụng với dung dịch muối ZnO22- hoặc với dung
dịch hỗn hợp bazo mạnh và muối ZnO22-)
53
om
ô dữ liệu. Nếu dung dịch Y không có bazo thì cho số mol OH- là 0.
l.c
Ví dụ
ai
n ZnO22- n OH- n Na+ n Ba2+
gm
0.15 0.10 0.10 0.15
s@
- Điền giá trị nồng độ mol ion SO42- nồng độ ion Na+, nồng độ ion OH- vào các ô
es
dữ liệu. Nếu dung dịch X không có H2SO4 thì cho nồng độ mol SO42- là 0.
in
CM SO42- CM Cl- CM H+
s
bu
0.50 2.00 3.00
n
ho
- Điền giá trị thể tích dung dịch bazo tăng dần từ 0 vào các ô dữ liệu.
yn
V 0 1/60 1/30 1/20 1/15 1/12 …
qu
n SO42- =A6*$A$4
ke
+
nH =A6*$C$4
ay
n BaSO4 =IF(B6<=$D$2,B6,$D$2)
:d
m BaSO4 =D6*233
k
oo
n H+ - n OH- =C6-$B$2
eb
n Zn(OH)2 =IF(F6<0,0,IF(F6<=2*$A$2,F6/2,IF(F6<=4*$A$2,2*$A$2-F6/2,0)))
F
m Zn(OH)2 =G6*99
D
Ứng với bao nhiêu giá trị của thể tích V của dung dịch axit thì tính bấy nhiêu giá
-P
- Vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của tổng khối lượng kết tủa vào giá trị của V
rd
+ Chọn vùng dữ liệu gồm V dung dịch bazo, tổng khối lượng kết tủa.
ai
om
l.c
ai
gm
s@
es
s in
n bu
ho
yn
III.5. Sử dụng dữ liệu bài tập dạng excel để thiết kế bài tập dạng word
qu
- Dựa theo số liệu giả thiết ban đầu, kết quả tính và đồ thị của excel, giáo viên thiết
kế bài tập dưới nhiều kiểu yêu cầu khác nhau.
m
ke
Ví dụ 1. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 0,5M, OH- 1,5M , Na+ vào dd (Y) chứa
0,1 mol Al3+, 0,2 mol H+, 0,2 mol SO42-, a mol Cl- . Tính thể tích dd X để kết tủa
ay
Ví dụ 2. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 0,2M, OH- 4M , Na+ vào dd (Y) chứa
0,2 mol Zn2+, 0,1 mol SO42-, a mol Cl-. Tính thể tích dd X để kết tủa 16,31 gam.
k
oo
Ví dụ 3. Cho từ từ dd (X) chứa các ion SO42- 0,2M, H+ 4M , Cl- vào dd (Y) chứa
0,4 mol AlO2-, 0,1 mol Ba2+, a mol Na+. Tính thể tích dd X để kết tủa 18,64 gam.
eb
Ví dụ 4. Cho từ từ dd (X) chứa các ion SO42- 0,1M, H+ 3M , Cl- vào dd (Y) chứa
F
0,3 mol ZnO22-, 0,1 mol OH-, 0,05 mol Ba2+, Na+. Tính thể tích dd X để kết tủa lớn
D
Ví dụ 5.Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ xM, OH- 1,5M , Na+ vào dd (Y) chứa
er
0,1 mol Al3+, 0,2 mol H+, 0,2 mol SO42-, a mol Cl- . Sự phụ thuộc của số gam kết
rd
m ktủa
ai
1399/30
46,6
Em
46,6
233/15
ĐS. 0,5M
2/15 1/3 2/5 VddX
55
Ví dụ 6. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 0,5M, OH- y M , Na+ vào dd (Y) chứa
0,1 mol Al3+, 0,2 mol H+, 0,2 mol SO42-, a mol Cl- . Sự phụ thuộc tủa của số gam
kết tủa vào thể tích (lít) dd X theo đồ thị sau. Tính y.
om
m ktủa
1399/30
l.c
46,6 46,6
ai
gm
s@
233/15
es
2/15 1/3 2/5 VddX
s in
ĐS. 1,5M
bu
Ví dụ 7. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 0,5M, OH- 1,5M , Na+ vào dd (Y)
n
chứa z mol Al3+, 0,2 mol H+, 0,2 mol SO42-, a mol Cl- . Sự phụ thuộc tủa của số
ho
gam kết tủa vào thể tích (lít) dd X theo đồ thị sau. Tính z.
yn
m ktủa
58,3
qu
57 46,6 46,6
m
ke
ay
233/15
k :d
A. 0,15 mol
eb
- Sử dụng kiến thức excel hỗ trợ việc thiết kế các bài tập trong quá trình
-P
nghiên cứu đề tài đã giúp cho tôi có kiến thức tổng quát sâu rộng hơn về các dạng
er
- Nếu không sử dụng kiến thức excel, việc tính toán kết quả và thiết kế bài tập
lO
mất nhiều thời gian hơn, nhất là các dạng bài có kiểu đồ thị phức tạp.
ai
- Sau khi thiết kế được hệ thống các kiểu bài tập khác nhau của các dạng đã
Em
nghiên cứu, tôi tiến hành thực nghiệm, cho học sinh làm bài kiểm tra, chấm điểm,
rồi xử lí số liệu theo phương pháp thống kê toán học. Kết quả cho thấy lớp học
sinh được học hệ thống các kiểu bài tập đã thiết kế có kiến thức tốt hơn thể hiện ở
điểm số bài kiểm tra cao hơn.
56
om
trợ thiết kế bài tập Hóa học là phù hợp với xu thế đổi mới phương pháp dạy học,
nhằm tự đào tạo và đào tạo ra người giáo viên cũng như học sinh năng động và
l.c
sáng tạo hơn.
ai
Sử dụng kiến thức excel để tính toán và vẽ đồ thị hỗ trợ thiết kế bài tập có thể
gm
áp dụng cho tất cả các dạng bài toán Hóa học. Đặc biệt hiệu quả cho các bài toán
Hóa học có dạng đồ thị phức tạp.
s@
Trong thời gian có hạn, tôi chỉ mới vận dụng kiến thức excel để tính toán và
es
vẽ đồ thị hỗ trợ thiết kế bài tập vào một số dạng cơ bản. Hướng phát triển của đề
tài là vận dụng vào nhiều dạng bài tập hơn và thiết kế được hệ thống với số lượng
in
bài tập nhiều hơn.
s
bu
VI. TÀI LIỆU THAM KHẢO
n
9. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2014), Tài liệu tập huấn dạy học và kiểm tra, đánh giá kết
ho
quả học tập theo định hướng phát triển năng lực học sinh môn hóa học cấp
yn
THPT, Lưu hành nội bộ.
qu
10. Trịnh Văn Biều (2005), Phương pháp thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học, Trường
ĐHSP TP Hồ Chí Minh.
m
11. Hoàng Chúng (1982), Phương pháp thống kê toán học trong khoa học giáo dục, Nxb
ke
12. Nguyễn Cương và cộng sự (2000), Phương pháp dạy học hóa học tập 1, Nxb Giáo
:d
dục, Hà Nội.
k
13. Nguyễn Cương và Nguyễn Mạnh Dung (2000), Phương pháp dạy học hóa học Tập 2,
oo
14. Sở GD – ĐT Đồng Nai (2004), Tin học cho giáo viên, Lưu hành nội bộ.
15. Lê Xuân Trọng (Tổng CB) (2006), Hóa học 11, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
F
D
16. Lê Xuân Trọng (Tổng CB) (2006), Hóa học 12, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
-P
----------------------------------------------------------------------------------------
er
rd
lO
ai
Em
57
om
102. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 0,5M, OH- 1,5M , Na+ vào dd (Y) chứa
0,1 mol Al3+, 0,2 mol H+, 0,2 mol SO42-, a mol Cl- . Tính thể tích (lít) dd X để
l.c
kết tủa lớn nhất. Tính lượng kết tủa cực đại đó.
ai
ĐS. 1/3 lít; 1399/30 ≈ 46,6333 g
gm
103. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 0,5M, OH- 1,5M , Na+ vào dd (Y) chứa
0,1 mol Al3+, 0,2 mol H+, 0,2 mol SO42-, a mol Cl- . Tính thể tích (lít) dd X để
s@
kết tủa 1243/60 gam.
es
ĐS. 1/6 lít
in
104. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 0,5M, OH- 1,5M , Na+ vào dd (Y) chứa
s
0,1 mol Al3+, 0,2 mol H+, 0,2 mol SO42-, a mol Cl- . Tính thể tích (lít) dd X để
bu
kết tủa 5,825 gam.
n
ĐS. 1/20 lít
ho
105. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 0,5M, OH- 1,5M , Na+ vào dd (Y) chứa
yn
0,1 mol Al3+, 0,2 mol H+, 0,2 mol SO42-, amol Cl- . Tính thể tích (lít) dd X để
qu
106. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 0,5M, OH- 1,5M , Na+ vào dd (Y) chứa
ay
0,15 mol Al3+, 0,2 mol H+, 0,2 mol SO42-, a mol Cl- . Tính thể tích (lít) dd X để
kết tủa lớn nhất. Tính lượng kết tủa cực đại đó.
:d
107. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 0,5M, OH- 1,5M , Na+ vào dd (Y) chứa
0,15 mol Al3+, 0,2 mol H+, 0,2 mol SO42-, a mol Cl- . Tính thể tích (lít) dd X để
eb
108. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 0,5M, OH- 1,5M , Na+ vào dd (Y) chứa
0,15 mol Al3+, 0,2 mol H+, 0,2 mol SO42-, a mol Cl- . Tính thể tích (lít) dd X để
er
109. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 0,5M, OH- 1,5M , Na+ vào dd (Y) chứa
ai
0,15 mol Al3+, 0,2 mol H+, 0,2 mol SO42-, amol Cl- . Tính thể tích (lít) dd X để
Em
om
38,875 gam.
ĐS. 1/4 lít hoặc ≈ 0,3665 lít
l.c
112. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 0,5M, OH- 1,5M , Na+ vào dd (Y) chứa
ai
0,15 mol Al3+, 0,15 mol SO42-, a mol Cl-. Tính khối lượng kết tủa nếu thể tích
gm
dd X là 7/20 lít.
s@
ĐS. 40,8 gam
113. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 0,5M, OH- 1,5M , Na+ vào dd (Y) chứa
es
0,15 mol Al3+, 0,15 mol SO42-, a mol Cl-. Tính khối lượng kết tủa nếu thể tích
in
dd X là 7/20 lít.
s
bu
ĐS. 434,95 gam
114. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 0,3M, OH- 1,5M , Na+ vào dd (Y) chứa
n
ho
0,15 mol Al3+, 0,15 mol SO42-, a mol Cl- . Tính thể tích (lít) dd X để kết tủa lớn
nhất. Tính lượng kết tủa cực đại đó.
yn
ĐS. 0,5 lít ; 34,95 gam.
qu
115. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 0,3M, OH- 1,5M , Na+ vào dd (Y) chứa
m
0,15 mol Al3+, 0,15 mol SO42-, a mol Cl- . Tính thể tích (lít) dd X để kết tủa
ke
31,1 gam.
ay
116. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 0,3M, OH- 1,5M , Na+ vào dd (Y) chứa
k
0,15 mol Al3+, 0,15 mol SO42-, a mol Cl- . Tính khối lượng kết tủa khi thể tích
oo
dd X là 11/60 lít.
eb
0,15 mol Al3+, 0,15 mol SO42-, a mol Cl- . Tính khối lượng kết tủa khi thể tích
-P
dd X là 29/60 lít.
er
118. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 0,1M, OH- 1,2M , Na+ vào dd (Y) chứa
lO
0,14 mol Al3+, 0,06 mol H+, 0,05 mol SO42-, a mol Cl-. Tính thể tích (lít) dd X
để kết tủa lớn nhất. Tính lượng kết tủa cực đại đó.
ai
Em
120. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 2M, OH- 4M , Na+ vào dd (Y) chứa 0,2
mol Al3+, 0,2 mol SO42-, a mol Cl-. Tính thể tích dd X để kết tủa lớn nhất. Tính
lượng kết tủa cực đại đó.
om
ĐS. 3/20 lít; 62,2 gam
121. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 2M, OH- 4M , Na+ vào dd (Y) chứa 0,2
l.c
mol Al3+, 0,2 mol SO42-, a mol Cl-. Tính V dd X để kết tủa 60 gam.
ai
ĐS. 67/520 lít hoặc 49/312 lít
gm
122. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 2M, OH- 4M , Na+ vào dd (Y) chứa 0,2
s@
mol Al3+, 0,02 mol SO42-, amol Cl-. Tính thể tích dd X để kết tủa lớn nhất. Tính
lượng kết tủa cực đại đó.
es
ĐS. 0,15 lít ; 20,26 gam
in
123. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 2M, OH- 4M , Na+ vào dd (Y) chứa 0,2
s
bu
mol Al3+, 0,02 mol SO42-, a mol Cl-. Tính thể tích dd X để kết tủa 15,06 gam.
n
ĐS. 0,1 lít hoặc 1/6 lít
ho
124. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 0,2M, OH- 4M , Na+ vào dd (Y) chứa 0,2
yn
mol Al3+, 0,1 mol SO42-, a mol Cl-. Tính thể tích dd X để kết tủa lớn nhất. Tính
lượng kết tủa cực đại đó.
qu
125. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 0,2M, OH- 4M , Na+ vào dd (Y) chứa 0,2
ke
mol Al3+, 0,1 mol SO42-, a mol Cl-. Tính thể tích dd X để kết tủa 15,06 gam.
ay
126. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 0,2M, OH- 4M , Na+ vào dd (Y) chứa 0,2
k
mol Zn2+, 0,1 mol SO42-, a mol Cl-. Tính thể tích dd X để kết tủa lớn nhất. Tính
oo
127. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 0,2M, OH- 4M , Na+ vào dd (Y) chứa 0,2
D
mol Zn2+, 0,1 mol SO42-, a mol Cl-. Tính thể tích dd X để kết tủa 16,31 gam.
-P
128. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 0,2M, OH- 4M , Na+ vào dd (Y) chứa 0,1
rd
mol Zn2+, 0,1 mol SO42-, a mol Cl-. Tính thể tích dd X để kết tủa lớn nhất. Tính
lO
129. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 0,2M, OH- 4M , Na+ vào dd (Y) chứa 0,1
mol Zn2+, 0,1 mol SO42-, Cl-. Tính thể tích dd X để kết tủa 12,23 gam.
ĐS. 0,05 hoặc 58/221 lít
60
130. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 0,1M, OH- 3M , Na+ vào dd (Y) chứa 0,1
mol Zn2+, 0,1 mol H+, 0,05 mol SO42-, Cl-. Tính thể tích dd X để kết tủa lớn
nhất. Tính lượng kết tủa cực đại đó.
om
ĐS. 0,1 lít; 12,23 gam
131. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 0,1M, OH- 3M , Na+ vào dd (Y) chứa 0,1
l.c
mol Zn2+, 0,1 mol H+, 0,05 mol SO42-, a mol Cl-. Tính thể tích dd X để kết tủa
ai
4,66 gam.
gm
ĐS. 49/876 hoặc 69/430 hoặc 10,5 lít
s@
132. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 0,1M, OH- 3M , Na+ vào dd (Y) chứa 0,3
mol Zn2+, 0,1 mol H+, 0,05 mol SO42-, a mol Cl-. Tính thể tích dd X để kết tủa
es
lớn nhất. Tính lượng kết tủa cực đại đó.
in
ĐS. 7/30 lít; 10541/300 gam
s
bu
133. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 0,1M, OH- 3M , Na+ vào dd (Y) chứa 0,3
mol Zn2+, 0,1 mol H+, 0,05 mol SO42-, a mol Cl-. Tính thể tích dd X để kết tủa
n
ho
10,485 gam.
ĐS. 23/256 hoặc 37/86 hoặc 9/20 lít
yn
134. Cho từ từ dd (X) chứa các ion SO42- 0,1M, H+ 3M , Cl- vào dd (Y) chứa 0,3
qu
mol ZnO22-, 0,1 mol OH-, 0,05 mol Ba2+, a mol Na+. Tính thể tích dd X để kết
m
tủa lớn nhất. Tính lượng kết tủa cực đại đó.
ke
135. Cho từ từ dd (X) chứa các ion SO42- 0,1M, H+ 3M , Cl- vào dd (Y) chứa 0,3
:d
mol ZnO22-, 0,1 mol OH-, 0,05 mol Ba2+, a mol Na+. Tính thể tích dd X để kết
tủa 67,57/6 gam.
k
oo
136. Cho từ từ dd (X) chứa các ion SO42- 0,5M, H+ 3M , Cl- vào dd (Y) chứa 0,15
mol ZnO22-, 0,1 mol OH-, 0,15 mol Ba2+, a mol Na+. Tính thể tích dd X để kết
F
tủa lớn nhất. Tính lượng kết tủa cực đại đó.
D
-P
137. Cho từ từ dd (X) chứa các ion SO42- 0,5M, H+ 3M , Cl- vào dd (Y) chứa 0,15
rd
mol ZnO22-, 0,1 mol OH-, 0,15 mol Ba2+, a mol Na+. Tính thể tích dd X để kết
lO
138. Cho từ từ dd (X) chứa các ion SO42- 1M, H+ 3M , Cl- vào dd (Y) chứa 0,3
mol ZnO22-, 0,1 mol OH-, 0,05 mol Ba2+, a mol Na+. Tính thể tích dd X để kết
tủa lớn nhất. Tính lượng kết tủa cực đại đó.
ĐS. 7/30 lít; 41,35 gam
61
139. Cho từ từ dd (X) chứa các ion SO42- 1M, H+ 3M , Cl- vào dd (Y) chứa 0,3
mol ZnO22-, 0,1 mol OH-, 0,05 mol Ba2+, a mol Na+. Tính thể tích dd X để kết
tủa 23,3/3 gam.
om
ĐS. 1/30 lít
140. Cho từ từ dd (X) chứa các ion SO42- 0,4M, H+ 1M , Cl- vào dd (Y) chứa 0,1
l.c
mol ZnO22-, 0,1 mol OH-, 0,1 mol Ba2+, a mol Na+. Tính thể tích dd X để kết
ai
tủa lớn nhất. Tính lượng kết tủa cực đại đó.
gm
ĐS. 3/10 lít; 33,2 gam
s@
141. Cho từ từ dd (X) chứa các ion SO42- 0,4M, H+ 1M , Cl- vào dd (Y) chứa 0,1
mol ZnO22-, 0,1 mol OH-, 0,1 mol Ba2+, a mol Na+. Tính thể tích dd X để kết
es
tủa 24,95 gam.
in
ĐS. 22/105 lít hoặc 7/15 lít
s
bu
142. Cho từ từ dd (X) chứa các ion SO42- 0,4M, H+ 1M , Cl- vào dd (Y) chứa 0,1
mol AlO2-, 0,1 mol OH-, 0,1 mol Ba2+, a mol Na+. Tính thể tích dd X để kết tủa
n
ho
lớn nhất. Tính lượng kết tủa cực đại đó.
ĐS. 0,25 lít; 29,8 gam
yn
143. Cho từ từ dd (X) chứa các ion SO42- 0,4M, H+ 1M , Cl- vào dd (Y) chứa 0,1
qu
mol AlO2-, 0,1 mol OH-, 0,1 mol Ba2+, a mol Na+. Tính thể tích dd X để kết tủa
m
24,6 gam.
ke
144. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ xM, OH- 1,5M , Na+ vào dd (Y) chứa 0,1
mol Al3+, 0,2 mol H+, 0,2 mol SO42-, a mol Cl- . Sự phụ thuộc của số gam kết
tủa vào thể tích (lít) dd X theo đồ thị sau. Tính x.
om
m ktủa
1399/30
l.c
46,6 46,6
ai
gm
s@
233/15
es
2/15 1/3 2/5 VddX
in
ĐS. 0,5M
s
bu
145. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 0,5M, OH- y M , Na+ vào dd (Y) chứa
0,1 mol Al3+, 0,2 mol H+, 0,2 mol SO42-, a mol Cl- . Sự phụ thuộc tủa của số
n
gam kết tủa vào thể tích (lít) dd X theo đồ thị sau. Tính y.
ho
yn m ktủa
1399/30
qu
46,6 46,6
m
ke
ay
233/15
k :d
ĐS. 1,5M
eb
146. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 0,5M, OH- 1,5M , Na+ vào dd (Y) chứa x
mol Al3+, 0,2 mol H+, 0,2 mol SO42-, a mol Cl- . Sự phụ thuộc tủa của số gam
F
D
kết tủa vào thể tích (lít) dd X theo đồ thị sau. Tính x.
-P
m ktủa
58,3
er
57 46,6 46,6
rd
lO
ai
233/15
Em
147. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ x M, OH- 1,5M , Na+ vào dd (Y) chứa x
mol Al3+, 0,2 mol H+, 0,2 mol SO42-, a mol Cl- . Sự phụ thuộc tủa của số gam
kết tủa vào thể tích (lít) dd X theo đồ thị sau. Tính x.
om
m ktủa
58,3
57 46,6 46,6
l.c
ai
gm
233/15
s@
es
2/15 2/5 13/30 8/15 VddX
in
ĐS. 0,5M
s
148. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 0,5M, OH- x M , Na+ vào dd (Y) chứa
bu
0,15 mol Al3+, 0,15 mol SO42-, a mol Cl- . Sự phụ thuộc tủa của số gam kết tủa
n
vào thể tích (lít) dd X theo đồ thị sau. Tính x.
ho
m ktủa
yn 46,65
34,95 34,95
qu
,6
m
ke
ay
:d
ĐS. 1,5M
eb
149. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 0,5M, OH- 0,15 M , Na+ vào dd (Y) chứa
x mol Al3+, 0,15 mol SO42-, a mol Cl- . Sự phụ thuộc tủa của số gam kết tủa vào
F
m ktủa
46,65
er
34,95 34,95
rd
,6
lO
ai
Em
150. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ x M, OH- 1,5M , Na+ vào dd (Y) chứa
0,15 mol Al3+, 0,0 mol H+, 0,15 mol SO42-, a mol Cl- . Sự phụ thuộc tủa của số
gam kết tủa vào thể tích (lít) dd X theo đồ thị sau. Tính x.
om
m ktủa 34,95 34,95
l.c
32,67
ai
27,96
gm
s@
es
3/10 2/5 1/2 VddX
in
ĐS. 0,3M
s
bu
151. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 0,3 M, OH- 1,5M , Na+ vào dd (Y) chứa x
mol Al3+, 0,15 mol SO42-, Cl- . Sự phụ thuộc tủa của số gam kết tủa vào thể tích
n
ho
(lít) dd X theo đồ thị sau. Tính x. m ktủa 34,95 34,95
yn
32,67
qu
27,96
m
ke
ay
:d
0,14 mol Al3+, 0,06 mol H+, 0,05 mol SO42-, a mol Cl-. Sự phụ thuộc tủa của số
F
gam kết tủa vào thể tích (lít) dd X theo đồ thị sau. Tính x.
D
m ktủa
-P
20,24
er
13,2
rd
lO
11,65 11,65
6
ai
1,165
Em
153. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 0,1 M, OH- 1,2M , Na+ vào dd (Y) chứa x
mol Al3+, 0,06 mol H+, 0,05 mol SO42-, a mol Cl-. Sự phụ thuộc tủa của số gam
kết tủa vào thể tích (lít) dd X theo đồ thị sau. Tính x.
om
m ktủa
20,24
l.c
13,2
ai
gm
11,65 11,65
6
s@
1,165
es
1/20 2/5 ½ 31/16 VddX
in
ĐS. 0,14 mol
154. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 2M, OH- x M , Na+ vào dd (Y) chứa 0,2
s
bu
mol Al3+, 0,2 mol SO42-, a mol Cl-. Sự phụ thuộc tủa của số gam kết tủa vào thể
tích (lít) dd X theo đồ thị sau. Tính x.
n
ho
m ktủa 62,2
yn
57
46,6 46,6
qu
m
ke
ay
:d
ĐS. 4 M
155. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 2M, OH- 4 M , Na+ vào dd (Y) chứa x
eb
mol Al3+, 0,2 mol SO42-, a mol Cl-. Sự phụ thuộc tủa của số gam kết tủa vào thể
F
57
46,6 46,6
er
rd
lO
ai
Em
156. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 2M, OH- x M , Na+ vào dd (Y) chứa 0,2
mol Al3+, 0,02 mol SO42-, a mol Cl-. Sự phụ thuộc tủa của số gam kết tủa vào
thể tích (lít) dd X theo đồ thị sau. Tính x.
om
m ktủa
20,26
l.c
ai
gm
6,3933
s@
4,66 4,66
es
1/60 3/20 1/5 VddX
ĐS. 4 M
in
157. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 2M, OH- x M , Na+ vào dd (Y) chứa x
s
bu
mol Al3+, 0,02 mol SO42-, a mol Cl-. Sự phụ thuộc tủa của số gam kết tủa vào
thể tích (lít) dd X theo đồ thị sau. Tính x.
n
ho
m ktủa
yn
qu
20,26
m
ke
ay
mol Al3+, 0,1 mol SO42-, a mol Cl-. Sự phụ thuộc tủa của số gam kết tủa vào thể
F
m ktủa
er
23,3 23,3
22,59
rd
lO
ai
9,32
Em
159. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 0,2 M, OH- 4M , Na+ vào dd (Y) chứa x
mol Al3+, 0,1 mol SO42-, a mol Cl-. Sự phụ thuộc tủa của số gam kết tủa vào thể
tích (lít) dd X theo đồ thị sau. Tính x.
om
m ktủa
23,3
l.c
22,59 23,3
ai
gm
s@
9,32
es
3/20 1/5 1/2 VddX
in
ĐS. 0,2 mol
s
bu
160. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 0,2M, OH- x M , Na+ vào dd (Y) chứa 0,2
mol Zn2+, 0,1 mol SO42-, a mol Cl-. Sự phụ thuộc tủa của số gam kết tủa vào thể
n
ho
tích (lít) dd X theo đồ thị sau. Tính x.
yn
m ktủa
qu
23,3 23,3
24,46
m
ke
ay
9,32
k :d
oo
161. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 0,2M, OH- 4M , Na+ vào dd (Y) chứa x
F
mol Zn2+, 0,1 mol SO42-, a mol Cl-. Sự phụ thuộc tủa của số gam kết tủa vào thể
D
m ktủa
er
23,3 23,3
24,46
rd
lO
ai
9,32
Em
162. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ x M, OH- 4M , Na+ vào dd (Y) chứa 0,1
mol Zn2+, 0,1 mol SO42-, a mol Cl-. Sự phụ thuộc tủa của số gam kết tủa vào thể
tích (lít) dd X theo đồ thị sau. Tính x.
om
m ktủa 23,3 23,3
l.c
ai
12,23
gm
s@
4,66
es
1/20 1/10 1/2 VddX
in
ĐS. 04M
s
bu
163. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 0,4 M, OH- 4M , Na+ vào dd (Y) chứa x
mol Zn2+, 0,1 mol SO42-, a mol Cl-. Sự phụ thuộc tủa của số gam kết tủa vào thể
n
ho
tích (lít) dd X theo đồ thị sau. Tính x.
yn
m ktủa 23,3 23,3
qu
m
ke
12,23
ay
:d
4,66
k
oo
164. Cho 200 ml dung dịch AlCl3 1M tác dụng hoàn toàn 100 ml dung dịch
NaOH 2M. Khối lượng kết tủa thu được là:
A. 15,6 g B. 5,2 g C. 11,7 g D. Không thu được kết tủa.
om
165. Cho 200 ml dung dịch AlCl3 1M tác dụng hoàn toàn 300 ml dung dịch
NaOH 2M. Khối lượng kết tủa thu được là:
l.c
A. 15,6 g B. 23,4 g C. 31,2 g D. Không thu được kết tủa.
ai
gm
166. Cho 200 ml dung dịch AlCl3 1M tác dụng hoàn toàn 400 ml dung dịch
NaOH 2M. Khối lượng kết tủa thu được là:
s@
A. 15,6 g B. 23,4 g C. 31,2 g D. Không thu được kết tủa.
es
167. Thể tích lớn nhất dung dịch KOH 1M cho vào 250 ml dung dịch Al(NO3)3
0,2M để thu được 3,12 gam kết tủa là
s in
A. 120 ml B. 210 ml C. 90 ml D. 160 ml.
bu
168. Cho 200 ml dung dịch KOH vào 200 ml dd AlCl3 1M thu được 9,36 kết tủa
n
keo. Nồng độ mol của dd KOH là
ho
A. 1,8 mol/l. B. 3 mol/l.
yn
C. 3,4 mol/l hoặc 1,8 mol/l. D. 2 mol/l hoặc 3 mol/l.
qu
169. Cho 150 ml dung dịch KOH 1,2M tác dụng với 100 ml dung dịch AlCl3 nồng
m
độ x mol/l, thu được dung dịch Y và 4,68 gam kết tủa. Loại bỏ kết tủa, thêm
ke
tiếp 175 ml dung dịch KOH 1,2M vào Y, thu được 2,34 gam kết tủa. Giá trị của
ay
x là
:d
170. Hoà tan hết 24,15 gam ZnSO4 vào nước được dd X. Cho V ml dd KOH 2M
oo
vào X, thu được 11,385 gam kết tủa. Giá trị phù hợp của V là
eb
Cho V ml dd NaOH 1,5M vào X thì thu được 17,325 gam kết tủa. Giá trị phù
-P
hợp của V là
er
172. Hoà tan hết m gam ZnSO4 vào nước được dd X. Cho 150 ml dung dịch
lO
KOH 2M vào X, thu được a gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 180 ml dung dịch
KOH 2M vào X thì cũng thu được a gam kết tủa. Giá trị của m là
ai
Em
174. Hoà tan hoàn toàn m gam ZnSO4 vào nước được dung dịch X. Nếu cho 120
ml dung dịch KOH 2M vào X thì thu được 3a gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho
200 ml dung dịch KOH 2M vào X thì thu được 2a gam kết tủa. Giá trị của m là
om
A. 19,32. B. 22,54. C. 32,20. D. 24,15.
175. Hoà tan hoàn toàn m gam ZnSO4 vào nước được dung dịch X. Nếu cho 125
l.c
ml dung dịch KOH 2M vào X thì thu được a gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho
ai
550 ml dung dịch KOH 2M vào X thì thu được 2a gam kết tủa. Giá trị của m là
gm
A. 64,4. B. 80.5. C. 32,20. D. 24,15.
s@
176. Khối lượng kết tủa thu được khi cho 300 ml dd HCl 1M vào dd X chứa 0,2
mol NaAlO2 là
es
A. 3,9 gam B. 7,8 gam C. 13 gam D. 18 gam
in
177. Cho 15,6 gam hỗn hợp bột Al và Al2O3 vào 400 ml dung dịch NaOH 1,25M
s
bu
(dư so với lượng phản ứng) thu được dd X và thoát ra 6,72 lit khí (đktc). Khối
lượng kết tủa thu được khi cho 300 ml dung dịch HCl 1M vào dd X là
n
ho
A. 3,9 gam B. 7,8 gam C. 15,6 gam D.23,4 gam
yn
178. Thêm HCl vào dd chứa 0,1 mol NaOH và 0,1 mol NaAlO2. Khi kết tủa thu
được là 0,08 mol thì số mol HCl đã dùng là
qu
179. Dd (X) chứa a mol Na2ZnO2 và 0,1 mol NaOH. Khi thêm vào dd (X) 0,4
mol hoặc 0,6 mol HCl thì lượng kết tủa sinh ra đều như nhau. a có giá trị là:
:d
180. Dung dịch (X) chứa a mol NaAlO2. Khi thêm vào dung dịch (X) b mol hoặc
2b mol HCl thì lượng kết tủa sinh ra đều như nhau. Tỉ số a/b có giá trị bằng:
eb
181. Dung dịch (X) chứa a mol NaAlO2. Khi thêm vào dung dịch (X) b mol hoặc
-P
2b mol HCl thì lượng kết tủa sinh ra lần lượt là 2x và x mol. Tỉ số a/b có giá trị
bằng:
er
182. Dung dịch (X) chứa a mol NaAlO2. Khi thêm vào dung dịch (X) b mol hoặc
3,3b mol HCl thì lượng kết tủa sinh ra lần lượt là 2x và x mol. Tỉ số a/b có giá
ai
trị bằng:
Em
184. Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung dịch AlCl3, kết quả thí
nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu tính theo đơn vị mol). Giá trị
của x là :
om
l.c
ai
gm
s@
A.0,12 B.0,14 C.0,15 D.0,20
es
185. Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3, kết quả thí
in
nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu tính theo đơn vị mol). Giá trị
s
của x là :
n bu
ho
yn
qu
m
ke
186. Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3, kết quả thí
:d
nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu tính theo đơn vị mol). Giá trị
k
của x là :
oo
eb
F
D
-P
er
rd
lO
187. Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3, kết quả thí
nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu tính theo đơn vị mol). Giá trị
của x là :
72
om
l.c
ai
gm
A.0,80 B.0,84 C.0,86 D.0,82
s@
188. Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung dịch hỗn hợp chứa AlCl3 và
HCl, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu tính theo đơn vị
es
mol).
in
s
n bu
ho
yn
qu
m
ke
Tỷ lệ x : a là :
ay
189. Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol
HCl và b mol AlCl3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau :
k
oo
eb
F
D
-P
Tỉ lệ a : b là
er
rd
A. 4 : 3 B. 2 : 3 C. 1 : 1 D. 2 : 1.
lO
190. Một dung dịch X có chứa các ion: x mol H+, y mol Al3+, z mol SO42− và 0,1
mol Cl-. Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch X, kết quả thí
ai
n Al(OH)3
0,05
Cho 300 ml dung dịch Ba(OH)2 0,9M tác dụng với dung dịch X thu được kết tủa Y
và dung dịch Z. Khối lượng kết tủa Y là (các phản ứng xảy ra hoàn toàn)
om
A. 62,91gam. B. 49,72 gam. C. 46,60 gam. D. 51,28 gam.
l.c
191. Cho dung dịch X chứa AlCl3 và HCl. Chia dung dịch X thành 2 phần bằng
ai
nhau:
gm
- Thí nghiệm 1: Cho phần 1 tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 71,75 gam
s@
kết tủa.
- Thí nghiệm 2: Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào phần 2, kết quả thí nghiệm
es
được biểu diễn trên đồ thị sau:
in
nAl(OH)3
s
bu
a
n
ho
yn
0,2a
qu
0,14 x nNaOH
m
192. Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol
:d
H2SO4 và b mol AlCl3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
k
Số mol
oo
Al(OH)3
eb
F
D
0,4
-P
Số mol NaOH
er
rd
Tỉ lệ a:b là:
ai
193. Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung dịch hỗn hợp chứa AlCl3
và HCl,kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu tính theo
đơn vị mol)
om
a
l.c
0,4
ai
gm
nOH
s@
-
0,6 2,1 b x
es
Tỷ lệ x : a và b : a lần lượt là :
in
A. 4,8 và 4,4 B. 5,2 và 4,4 C. 5,0 và 2,6 D. 5,4 và 4,6
s
bu
194. Cho đồ thị biểu diễn mối liên hệ giữa lượng ion H+ và lượng kết tủa
Al(OH)3 trong phản ứng của dung dịch chứa ion H+ với dung dịch chứa ion
n
ho
AlO2− như sau:
yn
nAl(OH)3
qu
0,4
m
ke
a
nH+
ay
:d
0,25x 0,85x
k
oo
Kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị như hình bên. Giá trị của a và x
-P
là
er
rd
lO
ai
Em
75
om
là
l.c
ai
gm
s@
es
s in
bu
A.200 và 1000 B. 200 và 800 C. 300 và 1000 D. 300 và 800
n
197. Rót từ từ V (ml) dung dịch NaHSO4 0,1M vào 200ml dung dịch NaAlO2
ho
0,2M. Khối lượng kết tủa thu được phụ thuộc vào V được biểu diễn như hình
bên. Giá trị của V là
yn
qu
m
ke
ay
k :d
oo
eb
198. Nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch chứa x mol NaOH và y mol
-P
NaAlO2. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị bên. Tỷ lệ x:y là
er
rd
lO
ai
Em
om
l.c
ai
gm
A.2:1 B. 3:2 C. 2:3 D. 4:3
s@
200. Khi nhỏ từ từ V(l) dung dịch HCl 0,1M vào 200ml dung dịch NaOH 0,1M
es
và NaAlO2 0,1M. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị như hình bên.
Giá trị của a và b là
s in
n bu
ho
yn
qu
m
ke
201. Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch ZnCl2, kết quả thí
:d
Số mol
Zn(OH)2
eb
F
D
-P
er
Dựa vào đồ thị, khi lượng NaOH đã cho vào dung dịch là 0,7 mol thì lượng kết tủa
lO
202. Cho từ từ dung dịch chứa a mol Ba(OH)2 vào dung dịch chứa b mol ZnSO4.
Đồ thị biểu diễn số mol kết tủa theo giá trị của a như sau:
77
om
l.c
ai
gm
s@
Gía trị của b là
A. 0,10. B. 0,12. C. 0,08. D. 0,11.
es
--------------------------------------------------------------------------------------------------
s in
NGƯỜI THỰC HIỆN
n bu
ho
yn
NGUYỄN CAO BIÊN
qu
m
ke
ay
k :d
oo
eb
F
D
-P
er
rd
lO
ai
Em
78
BM01b-CĐCN
SỞ GD&ĐT ĐỒNG NAI CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Đơn vị ..................................... Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
––––––––––– ––––––––––––––––––––––––
om
................................, ngày tháng năm
PHIẾU ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM, XẾP LOẠI SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
l.c
Năm học: .....................................
ai
Phiếu đánh giá của giám khảo thứ nhất
gm
–––––––––––––––––
Tên sáng kiến kinh nghiệm: ..............................................................................................................
...........................................................................................................................................................
s@
Họ và tên tác giả: ................................................................ Chức vụ: .............................................
Đơn vị: ..............................................................................................................................................
es
Họ và tên giám khảo 1: ............................................................ Chức vụ: ........................................
Đơn vị: ..............................................................................................................................................
in
Số điện thoại của giám khảo: ............................................................................................................
s
bu
* Nhận xét, đánh giá, cho điểm và xếp loại sáng kiến kinh nghiệm:
1. Tính mới
n
...........................................................................................................................................................
ho
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
yn
...........................................................................................................................................................
qu
...........................................................................................................................................................
m
Điểm: …………./6,0.
ke
2. Hiệu quả
...........................................................................................................................................................
ay
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
:d
...........................................................................................................................................................
k
...........................................................................................................................................................
oo
Điểm: …………./8,0.
3. Khả năng áp dụng
eb
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
F
...........................................................................................................................................................
D
...........................................................................................................................................................
-P
...........................................................................................................................................................
er
Điểm: …………./6,0.
Nhận xét khác (nếu có): ......................................................................................................
rd
...........................................................................................................................................................
lO
...........................................................................................................................................................
Tổng số điểm: ....................../20. Xếp loại: ........................................................................
ai
Phiếu này được giám khảo 1 của đơn vị đánh giá, chấm điểm, xếp loại theo quy định của Sở Giáo dục và
Em
Đào tạo; ghi đầy đủ, rõ ràng các thông tin, có ký tên xác nhận của giám khảo 1 và đóng kèm vào mỗi cuốn sáng
kiến kinh nghiệm liền trước Phiếu đánh giá, chấm điểm, xếp loại sáng kiến kinh nghiệm của giám khảo 2.
GIÁM KHẢO 1
(Ký tên, ghi rõ họ và tên)
79
BM01b-CĐCN
SỞ GD&ĐT ĐỒNG NAI CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Đơn vị ..................................... Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
––––––––––– ––––––––––––––––––––––––
om
................................, ngày tháng năm
PHIẾU ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM, XẾP LOẠI SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
l.c
Năm học: .....................................
ai
Phiếu đánh giá của giám khảo thứ hai
gm
–––––––––––––––––
Tên sáng kiến kinh nghiệm: ..............................................................................................................
...........................................................................................................................................................
s@
Họ và tên tác giả: ................................................................ Chức vụ: .............................................
Đơn vị: ..............................................................................................................................................
es
Họ và tên giám khảo 2: ............................................................ Chức vụ: ........................................
Đơn vị: ..............................................................................................................................................
in
Số điện thoại của giám khảo: ............................................................................................................
s
bu
* Nhận xét, đánh giá, cho điểm và xếp loại sáng kiến kinh nghiệm:
1. Tính mới
n
...........................................................................................................................................................
ho
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
yn
...........................................................................................................................................................
qu
...........................................................................................................................................................
Điểm: …………./6,0.
m
2. Hiệu quả
ke
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
ay
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
:d
...........................................................................................................................................................
k
Điểm: …………./8,0.
oo
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
F
...........................................................................................................................................................
D
...........................................................................................................................................................
-P
Điểm: …………./6,0.
er
...........................................................................................................................................................
lO
ghi đầy đủ, rõ ràng các thông tin, có ký tên xác nhận của giám khảo 2 và đóng kèm vào mỗi cuốn sáng kiến kinh nghiệm liền
Em
trước Phiếu nhận xét, đánh giá sáng kiến kinh nghiệm của đơn vị.
GIÁM KHẢO 2
(Ký tên, ghi rõ họ và tên)
80
SỞ GD&ĐT ĐỒNG NAI CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG THPT NGÔ QUYỀN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Biên Hoà, ngày 17 tháng 05 năm 2017
om
PHIẾU NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
l.c
Năm học : 2016 - 2017
ai
––––––––––––––––
gm
Tên sáng kiến kinh nghiệm: SỬ DỤNG PHẦN MỀM EXCEL ĐỂ THIẾT KẾ MỘT SỐ DẠNG BÀI
TẬP HÓA HỌC
Họ và tên tác giả: NGUYỄN CAO BIÊN Chức vụ: Giáo viên
s@
Đơn vị: Trường THPT Ngô Quyền – Đồng Nai.
Lĩnh vực: (Đánh dấu X vào 1 trong các ô tương ứng, ghi rõ tên bộ môn hoặc lĩnh vực khác)
es
- Quản lý giáo dục - Phương pháp dạy học bộ môn: Hóa học
- Phương pháp giáo dục - Lĩnh vực khác: .............................................
in
Sáng kiến kinh nghiệm đã được triển khai áp dụng: Tại đơn vị Trong ngành
s
4. Tính mới (Đánh dấu X vào 1 trong 3 ô dưới đây)
bu
- Đề ra giải pháp hoàn toàn mới, bảo đảm tính khoa học, đúng đắn
- Đề ra giải pháp thay thế một phần giải pháp đã có, bảo đảm tính khoa học, đúng đắn
n
ho
- Giải pháp mới gần đây đã áp dụng ở đơn vị khác nhưng chưa từng áp dụng ở đơn vị mình,
nay tác giả tổ chức thực hiện và có hiệu quả cho đơn vị
yn
5. Hiệu quả (Đánh dấu X vào 1 trong 5 ô dưới đây)
- Giải pháp thay thế hoàn toàn mới, đã được thực hiện trong toàn ngành có hiệu quả cao
qu
- Giải pháp thay thế một phần giải pháp đã có, đã thực hiện trong toàn ngành có hiệu quả cao
m
- Giải pháp thay thế hoàn toàn mới, đã được thực hiện tại đơn vị có hiệu quả cao
ke
- Giải pháp thay thế một phần giải pháp đã có, đã được thực hiện tại đơn vị có hiệu quả
- Giải pháp mới gần đây đã áp dụng ở đơn vị khác nhưng chưa từng áp dụng ở đơn vị mình,
ay
nay tác giả tổ chức thực hiện và có hiệu quả cho đơn vị
:d
6. Khả năng áp dụng (Đánh dấu X vào 1 trong 3 ô mỗi dòng dưới đây)
- Cung cấp được các luận cứ khoa học cho việc hoạch định đường lối, chính sách:
k
- Đưa ra các giải pháp khuyến nghị có khả năng ứng dụng thực tiễn, dễ thực hiện và dễ đi vào cuộc
sống:
eb
rộng:
D
Xếp loại chung: Xuất sắc Khá Đạt Không xếp loại
Cá nhân viết sáng kiến kinh nghiệm cam kết và chịu trách nhiệm không sao chép tài liệu của người
er
khác hoặc sao chép lại nội dung sáng kiến kinh nghiệm cũ của mình.
rd
Tổ trưởng và Thủ trưởng đơn vị xác nhận đã kiểm tra và ghi nhận sáng kiến kinh nghiệm này đã được
tổ chức thực hiện tại đơn vị, được Hội đồng chuyên môn trường xem xét, đánh giá; tác giả không sao
lO
chép tài liệu của người khác hoặc sao chép lại nội dung sáng kiến kinh nghiệm cũ của chính tác giả.
ai
NGƯỜI THỰC HIỆN SKKN XÁC NHẬN CỦA TỔ THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
CHUYÊN MÔN HIỆU TRƯỞNG
Em
qu
yn
ho
nbu
sin
es
s@
gm
ai
l.c
om