You are on page 1of 6

BÀI TẬP CHƯƠNG 7

Lấy mẫu và phân phối mẫu


Bài 10/tr.324: Cho biết các tổng thể sau đây có thể được xem là hữu hạn hay vô hạn:
a. Tất cả các cử tri đăng ký tại bang California.
b. Tất cả tivi được sản xuất bởi Công ty TV–M, Thành phố Allentown, Tiểu bang Pennsylvania.
c. Tất cả đơn đặt hàng được xử lý bởi một công ty bán hàng qua bưu điện.
d. Tất cả các cuộc điện thoại khẩn cấp đến một đồn cảnh sát địa phương.
e. Tất cả các thiết bị mà Công ty Fibercon sản xuất ở ca hai, ngày 17 tháng 5.
Lời giải:
a. Tổng thể hữu hạn.
b. Tổng thể vô hạn.
c. Tổng thể vô hạn.
d. Tổng thể vô hạn.
e. Tổng thể hữu hạn.
Bài 12/tr.327: Một bảng câu hỏi khảo sát của một mẫu gồm 150 cá nhân thu được 75 câu trả lời Có,
55 câu trả lời Không và 20 Không có ý kiến.
a. Ước lượng điểm của tỷ lệ người trả lời Có trong tổng thể là bao nhiêu?
b. Ước lượng điểm của tỷ lệ người trả lời Không trong tổng thẻ là bao nhiêu?
Lời giải:
a. Ước lượng điểm của tỷ lệ người trả lời Có trong tổng thể là:
75
p= = 0,5
150
b. Ước lượng điểm của tỷ lệ người trả lời Không trong tổng thể là:
55
p= = 0,3667
150
Bài 24/tr.341: Học phí trung bình tại các trường đại học công lập trên toàn nước Mỹ là 4.260 USD
mỗi năm (St. Peterburg Times, 11/12/2002). Sử dụng giá trị này như là trung bình tổng thể và giả sử
độ lệch chuẩn của tổng thể là σ = 900 USD. Giả sử một mẫu ngẫu nhiên đơn giản của 50 trường đại
học công lập sẽ được chọn.
a. Xác định phân phối mẫu của x khi x là học phí trung bình của mẫu gồm 50 trường đại học
công lập.
b. Xác suất mà ngẫu nhiên đơn giản cung cấp một giá trị trung bình mẫu sai lệch không vượt
quá 250 USD so với trung bình tổng thể là bao nhiêu?
c. Xác suất mà ngẫu nhiên đơn giản cung cấp một giá trị trung bình mẫu sai lệch không vượt
quá 100 USD so với trung bình tổng thể là bao nhiêu?
Lời giải:
Theo đề: μ=4260 , σ =900 ,n = 50
a. n = 50 > 30 => Cỡ mẫu đủ lớn => Phân phối mẫu của x là phân phối chuẩn, có:
E( x ) = μ = 4260
σ 900
σx = = = 127,28
√ n √50
b. P(4260 – 250 < x < 4260 + 250)
250
x−μ
z= = 900
σx
√ 50
−250 250
P( 900 < z < 900 ) = P (-1,96 < z < 1,96) = 1 – 2x0,025 = 0,95 = 95%
√ 50 √ 50
c. P(4260 – 100 < x < 4260 + 100)
100
x−μ
z= = 900
σx
√ 50
−100 100
P( 900 < z < 900 ) = P(-0,79 < z < 0,79) = 0,7852 – 0,2148 = 0,5704 = 57,04%
√ 50 √ 50
Bài 32/tr.348: Một tỷ lệ tổng thể là 0,40. Một mẫu ngẫu nhiên cỡ 200 sẽ được lấy và tỉ lệ mẫu p sẽ
được sử dụng để ước lượng tỉ lệ tổng thể.
a. Xác suất tỉ lệ mẫu không vượt quá ± 0.03 so với tỉ lệ tổng thể là bao nhiêu?
b. Xác suất tỉ lệ mẫu không vượt quá ± 0.05 so với tỉ lệ tổng thể là bao nhiêu?
Lời giải:
a. E( p) = 0,40

σp=

p(1− p)
n
=
√ 0.40(1−0.40)
200
= 0,0346

Trong phạm vi ± 0.03có nghĩa 0,37 ≤ p ≤ 0,43


p− p 0.03
z= = = 0,87
σp 0,0346
P (0,37 ≤ p ≤ 0,43) = P (-0,87 ≤ p ≤ 0,87) = 0,8078 – 0,1922 = 0,6156
p− p 0.05
b. z = = = 1,44
σp 0,0346
P (0,37 ≤ p ≤ 0,43) = P (-0,87 ≤ z ≤ 0,87)
= 0,8078 – 0,1922 = 0,6156
Bài 43/tr.359: Người Mỹ đã trở nên ngày càng quan tâm về việc tăng chi phí của chương trình
Medicare. Vào năm 1990, chi tiêu trung bình hằng năm của Medicare cho mỗi người đăng ký là
3.267 USD; Vào năm 2003, chi phí trung bình hằng năm cho mỗi người đăng ký chương trình
Medicare là 6.883 USD (Money, Fall 2003). Giả sử bạn thuê một công ty tư vấn lấy mẫu 50 người
đăng ký chương trình Medicare năm 2003 để điều tra kỹ hơn tính chất của chi tiêu. Giả sử độ lệch
chuẩn của tổng thể trong năm 2003 là 2.000 USD.
a. Hãy trình bày ra phân phối mẫu của số tiền chi tiêu trung bình của Medicare cho một mẫu
gồm 50 người đăng ký vào năm 2003.
b. Xác suất trung bình mẫu không vượt quá ± 300 USD so với trung bình tổng thể là bao nhiêu?
c. Xác suất trung bình mẫu lớn hơn 7.500 USD là bao nhiêu? Nếu công ty tư vấn nói rằng trung
bình mẫu đối với những hội viên Medicare mà họ đã phỏng vấn là 7.500 USD, bạn có đặt câu
hỏi liệu họ có theo đúng thủ tục lấy mẫu ngẫu nhiên đơn giản hay không? Tại sao có và tại
sao không?
Lời giải:
a. n = 50 > 30 => Cỡ mẫu đủ lớn => Phân phối mẫu của x là phân phối chuẩn, có:
E( x ) = μ = 6883
σ 2000
σ x= = = 282,84
√ n √50
b. Giá trị z tại điểm trên:
7183−6883
z = = 1,06
2000 / √ 50
Giá trị z tại điểm dưới:
6580−6883
z = = -1,06
2000 / √ 50
P(z≤1,06) = 0.8554
P(z < -1,06) = 0,1446
P(6583 < x < 7183) = P(-1.06 < z < 1.06) = 0,8554 – 0,1446 = 0,7108
c. Tại 7500:
7500−6883
z= = 2,18
2000 / √ 50
P( x ≥ 7500) = P(z ≥ 2,18) = 1 – P(z ¿ 2,18) = 1 – 0,9854 = 0,0146
Bài 44/tr.359: Business Week đã khảo sát cựu sinh viên MBA 10 năm sau khi tốt nghiệp (Business
Week, 22/09/2003). Một phát hiện cho thấy cựu sinh viên chi tiêu trung bình 115,50 USD mỗi tuần
cho việc ăn bên ngoài. Bạn đã được yêu cầu tiến hành một cuộc nghiên cứu tiếp theo bằng cách lấy
một mẫu 40 cựu sinh viên MBA này. Giả sử độ lệch chuẩn tổng thể là 35 USD.
a. Hãy chỉ ra phân phối mẫu của x, với x là trung bình mẫu chi tiêu hàng tuần đối với 40 cựu
sinh viên MBA.
b. Xác suất giá trị trung bình mẫu sai lệch không vượt quá 10 USD so với trung bình tổng thể là
bao nhiêu?
c. Giả sử bạn tìm thấy một mẫu có trung bình là 100 USD. Xác suất tìm thấy một mẫu có trung
bình nhỏ hơn hoặc bằng 100 USD là bao nhiêu? Bạn có xem xét mẫu này là một nhóm chi
tiêu thấp bất thường của cựu sinh viên không? Tại sao có và tại sao không?
Lời giải:
a. Phân phối mẫu tại n = 40 là: E( x ) = μ = 115,50
σ 35
σx = = = 5,53
√ n √ 40
b. Giá trị z tại điểm trên:
125,5−115,5
z= = 1,81
5,53
P(z ≤ 1,81¿ = 0,9649
Giá trị z tại điểm dưới:
105,5−115,5
z= = -1,81
5,53
P(z ≤ -1,81) = 0,0351
P(105,5 ≤ x ≤ 125,5) = P(-1,81 ≤ z ≤ 1,81) = 0,9649 – 0,0351 = 0,9298
100−115,5
c. z = = -2,80
5,53
P(z ≤ -2,80) = 0,0026
Bài 46/tr.360: Tiền lương trung bình hằng năm của nhân viên chính phủ liên bang ở Indiana là
41.979 USD. Sử dụng con số này như trung bình tổng thể và giả sử độ lệch chuẩn tổng thể là σ =
5000 USD. Giả sử một mẫu ngẫu nhiên gồm 50 nhân viên chính phủ liên bang sẽ được chọn từ tổng
thể.
a. Giá trị sai số chuẩn của giá trị trung bình là bao nhiêu?
b. Xác xuất trung bình mẫu sẽ lớn hơn 41.979 USD là bao nhiêu?
c. Xác suất trung bình mẫu sai lệch không vượt quá 1.000 USD so với trung bình tổng thể là bao
nhiêu?
d. Xác suất trong phần c. sẽ thay đổi thế nào nếu cỡ mẫu tăng lên thành 100?
Lời giải:
Tóm tắt đề: μ = 41.979 USD
σ = 5000 USD
n = 50 nhân viên
a. Giá trị sai số chuẩn của giá trị trung bình là:
σ 5000
σx = = = 707,11
√ n √ 50
b. Ta có:
x−μ 0
z= = =0
σx 707,11
P(x ≥ 41979) = 1 – P(z ≤ 0) = 0,5
c. Giá trị z tại điểm trên của khoảng:
x−μ 42979−41979
z= = = 1,41
σx 707,11
P(z ≤ 1,41) = 0,9207
Giá trị z tại điểm dưới của khoảng:
x−μ 40979−41979
z= = = - 1,41
σx 707,11
P(z < -1,41) = 0,0793
P(-1,41 ≤ z ≤ 1,41) = P(z ≤ 1,41) – P(z < -1,41)= 0,9207 – 0,0793 = 0,8414
Vậy xác suất trung bình mẫu sai lệch không vượt quá 1.000 USD so với trung bình tổng thể
là: 0,8414
d. Nếu cỡ mẫu tăng lên thành 100. Suy ra n’ = 100
Giá trị sai số chuẩn của giá trị trung bình là:
σ 5000
σ 'x = = = 500
√ n' √100
Giá trị z tại điểm trên của khoảng:
x−μ 43079−41979
z= = =2
σ 'x 500
P(z ≤ 2) = 0,9772
Giá trị z tại điểm dưới của khoảng:
x−μ 40879−41979
z= = = -2
σ 'x 500
P(z < -2) = 0,0228
P(-2 ≤ z ≤ 2) = P(z ≤ 2) – P(z < -2)= 0,9772 – 0,0228 = 0,9544
Vậy xác suất của trung bình mẫu sai lệch không vượt quá 1.000 USD so với trung bình tổng
thể là: 0,9544
Bài 52/tr.361: Các nhà quảng cáo ký hợp đồng với các nhà cung cấp dịch vụ Internet và các công cụ
tìm kiếm để đặt quảng cáo lên các trang web. Họ trả phí dựa vào số khách hàng tiềm năng click vào
quảng cáo của họ. Không may, gian lận click – hành động của ai đó click vào quảng cáo chỉ nhằm mục
đích đẩy doanh thu quảng cáo lên – lại trở thành vấn đề. 40% các nhà quảng cáo cho rằng họ là nạn
nhân của sự gian lận click. Giả sử một mẫu ngẫu nhiên đơn giản gồm 380 nhà quảng cáo sẽ được
chọn để tìm hiểu nhiều hơn về việc họ bị ảnh hưởng bởi thực tế này như thế nào.
a. Xác suất tỷ lệ mẫu không vượt quá ±0,04 so với tỷ lệ tổng thể đang chịu sự gian lận click là
bao nhiêu?
b. Xác suất tỷ lệ mẫu lớn hơn 0,45 là bao nhiêu?
Lời giải:
Tóm tắt đề: P = 40% = 0,4
n = 380
a. Độ lệch chuẩn của p là:

Theo đề:
σp=
√p(1− p)
n
-0,04 < p – p < 0,04
=

0,4(1−0,4)
380
≈ 0,0251

Tại p – p = 0,04:
p–p 0,04
z= = = 1,59
σp 0,0251
Tại p – p = - 0,04:
p – p −0,04
z= = = -1,59
σp 0,0251
P(-0,04 ≤ p− p ≤ 0,04) = P(-1,59 ≤ z ≤ 1,59)
P(z < 1,59) – P(z < -1,59) = 0,9441 – 0,0559 = 0,8882
b. Tại giá trị p = 0,45:
p – p 0,45−0,4
z= = ≈ 1,99
σp 0,0251
P( p > 0,45) = P(z < 1,99) = 1- P(z < 1,99) = 1 – 0,9767 = 0,0233

You might also like