Professional Documents
Culture Documents
Bản báo cáo đstt
Bản báo cáo đstt
Nhóm:
- Với mỗi ứng dụng cần đưa ra hai bài toán minh họa cho ứng dụng
đó:
+ Chỉ yêu cầu sử dụng các ma trận có ma trận nghịch đảo cấp 3
3
1. Quyển Báo cáo.
2. Slide thuyết trình.
3. Video thuyết trình.
4
BẢNG ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ LÀM VIỆC
NHÓM
NHÓM …
5
TỔNG ĐIỂM ĐÁNH GIÁ CỦA CÁC THÀNH VIÊN VÀ QUY ĐỔI RA HỆ
SỐ CÁ NHÂN
Tên TĐ = Tổng điểm được đánh giá bởi tất cả Điểm trung Hệ số
thành các thành viên trong nhóm bình cá nhân
viên = TĐ/(5xsố (dựa
thành viên) vào
bảng
qui đổi)
A TĐA(A)+TĐB(A)+TĐC(A)+TĐD(A)+TĐE(A)
B
C
D
E
Điểm trung
[9;10] [8;9) [7;8) [6-7) [5-6)
bình
6
Mục Lục
TỔNG ĐIỂM ĐÁNH GIÁ CỦA CÁC THÀNH VIÊN VÀ QUY ĐỔI 5
RA HỆ SỐ CÁ NHÂN
PHẦN MỞ ĐẦU
7
PHẦN MỞ ĐẦU
- Môn học Đại số tuyến tính là một môn đại cương trong hầu hết tất cả các
nghành, nghề. Môn học có tính ứng dụng cao, giúp sinh viên phát triển tư duy,
sáng tạo. Môn học cho sinh viên những bài toán ứng dụng, có thể áp dụng cho
đời sống và các môn học tương tự khác như: toán, hóa, … Với lượng kiến thức
đã học và sự chỉ dẫn tận tình của giảng viên chúng em đã hoàn thành xong bản
báo cáo về ứng dụng của ma trận nghịch đảo và hệ phương trình tuyến tính.
- Bản báo cáo bao gồm hai chủ đề đó là một số ứng dụng của ma trận nghịch
đảo và một số ứng dụng của hệ phương trình tuyến tính. Trong mỗi chủ đề đều
có hai ứng dụng cụ thể, đối với mỗi ứng dụng có chứa hai ví dụ làm hiểu rõ ứng
dụng hơn. Bản báo cáo đã giúp cho nhóm chúng em hiểu rõ hơn về các bài toán
đặc trưng của môn học, rèn luyện cho các thành viên các kĩ năng mềm như: làm
việc nhóm, thuyết trình, sáng tạo. Chúng em rất cảm ơn sự giúp đỡ của cô, đã
cho chúng em một sự phát triển bản thân vượt bậc.
{
a11 x 1 +a12 x2 +…+ a1 n x n=b1
a21 x 1 +a22 x2 +…+ a2 n x n=b2
…
am 1 x1 +a m 2 x 2 +…+a mn x n=b m
Hệ phương trình tuyến tính có dạng trên được gọi là hệ phương trình tuyến tính
tuần nhất n ẩn.
- Cách giải:
Hệ tuyến tính thuần nhất bao giờ cũng có nghiệm nhưng chỉ có 2 trường hợp:
+ Hệ có nghiệm duy nhất: Hạng ma trận hệ số bằng số ẩn của hệ phương trình
+ Hệ có vô số nghiệm: Hạng ma trận nhỏ hơn số ẩn của hệ phương trình
9
PHẦN NỘI DUNG BÁO CÁO
[ ]
1 8 6
Cho ma trận A= 12 4 2
1 1 0
Một người bạn muốn gửi đến đoàn TNCS một mật mã. Vì lí do bảo mật nên anh
ta gửi theo nguyên tắc: Lần lượt từ trái sang phải mỗi chữ số là một vị trí trên các
dòng của B. Sau khi tính C=A.B và chuyển C về dãy thì được dãy số:
30 54 9 29 -64 32 70 42 28 -50 1 8 6 6 -6
[ ]
30 54 9 29 −64
C= 32 70 42 28 −50
1 8 6 6 −6
1 ¿
C=A.B B= A−1 . C = . A .C
detA
Ta có:
| |
1 8 6
Det(A)= 12 4 2 = 62 (≠ 0 nên tồn tại A−1 ¿ ;
1 1 0
10
[ ]
A 11 A 21 A31
¿
A = A 12 A 22
A 13 A 23
A32 Tacó : A 11=(−1)
A33
1+1 4 2
1 0 | |
= -2; A12=2 ; A13 =8
Suy ra:
B=
[
1 −2 6 −8 30 54 9 29 −64
][ ][ ]
2 4 3 1 −2
. 2 −6 70 . 32 70 42 28 −50 = −1 4 3 5 −4
62
8 7 −92 1 8 6 6 −6 6 3 −3 −2 −5
[ ]
3 8 6 3
5 7 1 0
Cho ma trận A= 8 9 −1 0
3 5 0 1
Một người đàn ông xấu xí bị từ chối tỏ tình, ngay sau khi về nhà anh đã gửi cho
cô gái một đoạn mật mã. Vì lí do bảo mật nên anh ta gửi theo nguyên tắc: Lần
lượt từ trái sang phải mỗi chữ số là một vị trí trên các dòng của B. Sau khi tính
C=A.B và chuyển C về dãy thì được dãy số:
21 79 8 40 27 45 3 39 38 48 0 58
13 30 1 28
11
Do C=A.B nên số dòng C= số dòng A =3
Mặt khác, C có 12 phần tử nên số cột C= số cột B =4
Ta có:
[ ]
21 79 8 40
27 45 3 39
C=
38 48 0 58
13 30 1 28
1 ¿
C=A.B B= A−1 . C = . A .C
detA
Ta có:
| |
3 8 6 3
5 7 1 0
Det(A)= 8 9 −1 0
= -61 (≠ 0 nên tồntại A−1 ¿ ;
3 5 0 1
[ ]
A 11 A21 A 31 A 41
¿ A A22 A 32 A 42
A = 12
A 13 A23 A 33 A 43
A 14 A24 A 34 A 44
| |
7 1 0
1 +1
Ta có: A11=(−1) 9 −1 0 = -16; A12=13 ; A13=−11 ; A14 =−17
5 0 1
A21 ¿ 47 ; ; A 22=−42; A 23=−2; A24 =69
A31 ¿−49; ; A 32=36 ; A 33 = -7; A34 =¿-33
A 41 ¿ 48 ; ; A42 =−39; A 43 = 33; A 44=¿-10
Suy ra:
[ ][ ][ ]
−16 47 −49 48 21 79 8 40 5 1 −1 5
−1 13 −42 36 −39 . 27 45 3 39 = 0 5 1 2
B= .
61 −11 −2 −7 33 38 48 0 58 2 5 1 0
−17 69 −33 −10 13 30 1 28 −2 2 −1 3
[ ][ ]
1 2 3 4 26 37
VD1: Tìm X biết −1 5 2 X= 14 16 45
3 2 1 12 18 23
Bài giải
[ ] [ ]
1 2 3 4 26 37
A= −1 5 2 ; B= 14 16 45
3 2 1 12 18 23
[ ]
A 11 A21 A 31
¿
A = A 12 A22 A 32
A 13 A23 A 33
2 5 2
Cách tính với A11=(−1) 2 1 =1 | |
Tính tương tự với các A12 , A13 ,….
[ ]
1 4 −11
¿
Ta được A = 7 −8 −5
−17 4 7
1 ¿
• Áp dụng công thức A−1= det A
(A)
[ ]
1 4 −11
1
A =
−1
7 −8 −5
−36
−17 4 7
[ ][ ][ ]
1 4 −11 4 26 37 2 3 1
1
X= 7 −8 −5 . 14 16 45 = 4 1 6
−36
−17 4 7 1218 23 −2 7 8
[ ]
2 3 1
Vậy X= 4 1 6
−2 7 8
[ ][ ]
5 1 −1 5 17 8 30
0 5 1 2 19 −7 35
VD2: Tìm X biết .X=
2 5 1 0 19 −9 37
−2 2 −1 3 1 −6 11
Bài giải
13
[ ][ ]
5 1 −1 5 17 8 30
0 5 1 2 19 −7 35
A= ; B=
2 5 1 0 19 −9 37
−2 2 −1 3 1 −6 11
Ta có: AX=B ↔ A
−1
AX=A B
−1
↔ X= A−1B
det ( A )=−132 tồn tại A−1 ¿khác 0)
[ ]
A11 A 21 A 31 A41
¿ A12 A 22 A 32 A42
A=
A13 A 23 A 33 A 43
A 14 A 24 A34 A 44
| |
5 1 2
1 +1
Ta có: A11=(−1) 5 1 0 = -14; A12 =6 ; A 13=−2; A14 =−14
2 −1 3
A21 ¿17 ; ; A 22=21; A23 =−139; A24 =-49
A31 ¿−19 ; ; A32=−39 ; A33 = 101; A34 =¿47
A 41 ¿ 12;; A 42 =−24 ; A 43 = 96; A 44 =¿12
Ta được:
[ ]
−14 17 −19 12
¿ 6 21 −39 −24
A=
−2 −139 101 96
−14 −49 47 12
1
• Áp dụng công thức A−1= det A¿
(A)
[ ]
−14 17 −19 12
1 6 21 −39 −24
A =
−1
−132 −2 −139 101 96
−14 −49 47 12
[ ][ ][ ]
−14 17 −19 12 17 8 30 2 1 3
1 6 21 −39 −24 19 −7 35 2 −3 6
X= =
−132 −2 −139 101 96 19 −9 37 5 4 1
−14 −49 47 12 1 −6 11 2 2 2
[ ]
2 1 3
2 −3 6
Vậy X=
5 4 1
2 2 2
14
2. Một số ứng dụng của hệ phương trình tuyến tính
* Giải bài toán liên quan về mạch điện:
VD1: Cho mạch điện như hình:
Biết E1 = 42V, E2 = E3= 10V, R1 = R2 = 1Ω, R3 = R4 = R5 = R6 = 2Ω
Tìm các dòng điện i1, i2, i3, i4?
Bài giải
Áp dụng định luật Kichhoff cho mạch điện ta có:
{
i 1R 1+(i 1−i 2 )R 2−E 1=0
E2+ ( i2−i 3 ) R 4−( i1−i 2 ) R 2=0
i 3 R 3−E 3+ ( i 3−i 4 ) R 5−( i 2−i 3 ) R 4−E 2=0
i 4 R 6− ( i 3−i 4 ) R 5+ E3=0
{
i1+ i1−i2=42
→ 2 i 2−2 i 3−i 1+ i 2=−10
2 i 3+2 i 3−2 i 4−2 i 2+2 i 3=20
2i 4 −2 i3+ 2 i 4=−10
{
2 i 1−i2=42
→ −i1+3 i 2−2 i3=−10
−2 i2+ 6 i 3−2 i 4=20
−2 i 3+ 4 i 4=−10
[ ]
2 −1 0 0 42
A= −1 3 −2 0 −10
0 −2 6 −2 20
0 0 −2 4 −10
15
[ ]
2 −1 0 0 42
d 1+2 d 2 → d 2 A= 0 5 −4 0 22
→ 0 −2 6 −2 20
0 0 −2 4 −10
[ ]
2 −1 0 0 42
0 5 −4 0 22
2 d 2+5 d 3 → d 3 A=
→ 0 0 22 −10 144
0 0 −2 4 −10
[ ]
2 −1 0 0 42
0 5 −4 0 22
d 3+11 d 4 → d 4 A=
→ 0 0 22 −2 20
0 0 0 34 34
{
2 i 1−i2=42
5 i 2−4 i 3=22
Hpt tương đương 22 i3−10 i 4=144
34 i 4=34
{
i1=26
→ i 2=70
i 3=7
i 4=1
16
Bài giải
{
i 1 R 1+(i 1−i2 )R 4−E 1=0
R 2 i 2 +E 2+ ( i 2−i3 ) R 5−( i 1−i2 ) R 4+ E1=0
i 3 R 3−( i 2−i3 ) R 5−E 2=0
{
30 i1−10 i2=25
→ −10 i1+50 i 2−2 0 i 3=−45
−2 0 i 2+ 30 i3=20
Ta có:
[ ]
30 −10 0 25
A= −10 50 −20 −45
0 −20 30 2 0
[ ]
30 −10 0 25
d 1 +3 d 2 → d 2 A= 0 140 −60 −110
0 −20 30 2 0
17
[ ]
30 −10 0 25
d2+ 7 d3→ d3 A= 0 140 −60 −110
0 0 150 3 0
{
30 i 1−10 i 2=25
Hpt tương đương 140 i 2−60 i 3=−110
150i 3=30
{
i1=0,6
→ i 2=−0,7
i3=0,2
C H 4 +O2 t 0 C O2 + H 2 O
Giải
Đặt x 1 ; x 2 ; x 3 ; x 4lần lượt là hệ số của C H 4 ; O2 ; C O2 ; H 2 O Ta có:
Áp dụng định luật bảo toàn ta có hpt:
{
x 1−x 3=0
4 x 1−2 x 4=0
2 x 2−2 x 3−x 4=0
[ ] [ ]
1 0 −1 0 0 1 0 −1 0 0
A = 4 0 0 −2 0 d 2−4 d 1 →d 2 0 0 4 −2 0
0 2 −2 −1 0 0 2 −2 −1 0
[ ]
1 0 −1 0 0
d3 d2 0 2 −2 −1 0
0 0 4 −2 0
18
{
1
x1 = x 4
{
x 1−x 3=0 2
x 2=x 4
2 x 2−2 x 3−x 4=0
1
4 x 3−2 x 4 =0 x3 = x 4
2
x 4=x 4
1C H 4 + 2O2 t0 1C O2+2 H 2 O
1.Tổng kết:
- Qua nội dung trình bày ở phần trên chúng ta đã thấy rõ được ứng dụng của ma
trận nghịch đảo và hệ phương trình tuyến tính qua từng ví dụ. Ứng dụng mang
tính thực tế có thể ứng dụng cho đời sống và các môn tương tự. Kiến thức môn
học không khó nhưng cần sự cẩn thận trong khi thực hiện các bài toán, tránh sai
sót khi làm bài.
2. Bài học:
- Mọi ví dụ ở trên đã được các thành viên nhóm nghĩ ra, đó là 1 sự sáng tạo trong
học tập, khả năng làm việc nhóm. Đó là bài học quý báu sinh viên làm được
thông qua quá trình nghiên cứu bài học.
19
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1 Thư viện
● Thư viện của Trường
● Thư viện Quốc gia Việt Nam http://www.nlv.gov.vn/
● Thư viện của Vương quốc Anh http://www.bl.uk/
● Thư viện Quốc gia Pháp http://www.bnf.fr/
2 Các bách khoa thƣ và các loại từ điển (từ điển thuật ngữ, từ điển giải thích, các
bộ thuật ngữ chuyên đề)
3 Các nguồn website khoa học :
● Website công bố nguồn tài liệu thuộc về một đơn vị khoa học
● Nhà xuất bản, tạp chí khoa học
● Trường, viện, phòng thí nghiệm
● Tổ chức, hiệp hội khoa học chuyên ngành
● ∙ Website của các chuyên gia uy tín trong chuyên ngành
20