You are on page 1of 5

ĐỀ SỐ 29 – LUYỆN ĐỀ TRỌNG TÂM 2022

Câu 1: Để bảo quản nông sản có thể dùng biện pháp nào sau đây?
A. Tăng nồng độ O2 B. Tăng độ ẩm C. Tăng nhiệt độ D. Tăng nồng độ CO2
Câu 2: Trong hệ mạch máu ở người, loại mạch nào sau đây có tổng tiêt diện lớn nhât?
A. Động mạch B. Mạch bạch huyết C. Tĩnh mạch D. Mao mạch
Câu 3: Côđon nào sau đây mang tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã?
A. 5’AXX3’ B. 5’UGA3’ C. 5’AGG3’ D. 5’AGX3’
Câu 4: Lúa nước có 2n = 24. Mỗi giao tử bình thường (n) có bao nhiêu nhiễm sắc thể?
A. 12 B. 48 C. 24 D. 6
Câu 5: Loại đột biến nào sau đây làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào?
A. Đột biến gen B. Đột biến đa bội C. Đột biến đảo đoạn D. Đột biến lặp đoạn
Câu 6: Một loài thực vật, xét 2 cặp NST kí hiệu là D, d và E, e. Cơ thể có bộ NST nào sau đây là thể
một?
A. dEE B. DDdEe C. Ddeee D. DdEe
Câu 7: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, sợi nhiễm sắc có
đường kính khoảng
A. 11 nm. B. 30 nm. C. 300 nm. D. 20 nm.
Câu 8: Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được xem là cơ thể thuần chủng?
A. AAbb B. AaBb C. Aabb D. aaBb
Câu 9: Theo lí thuyết, cơ thể nào sau đây giảm phân cho giao tử ab với tỉ lệ 1/4?
A. Aabb B. AaBB C. AaBb D. aaBB
Câu 10: Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng; gen nằm
trên nhiễm sắc thể X không có alen tương ứng trên Y. Kiểu gen của ruồi cái mắt đỏ thuần chủng có kí
hiệu là
A. XAXA. B. XAY. C. XAXa. D. XaXa.
Câu 11: Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ. Nếu trong kiểu
gen chỉ có A hoặc chỉ có B thì hoa có màu vàng. Nếu không có gen A và B thì hoa có màu trắng. Kiểu
gen nào sau đây quy định kiểu hình hoa đỏ?
A. AaBb B. AAbb C. aaBB D. Aabb
Câu 12: Ở ngô, alen B quy định tính trạng bình thường trội hoàn toàn so với alen b quy định bệnh bạch
tạng. Trên đồng ngô huyện Lâm Thao quan sát thấy cây bạch tạng chiếm tỉ lệ 0,0025, tần số alen B
trong đồng ngô huyện Lâm Thao là
A. 0,95. B. 0,05. C. 0,25. D. 0,75.
Câu 13: Việc sản xuất Vacxin dùng phòng bệnh Covid-19 do virut SARS-CoV-2 là ứng dụng di truyền
học nào sau đây?
A. Biến dị tổ hợp B. Gây đột biến C. Công nghệ gen D. Công nghệ tế bào
Câu 14: Trong chọn giống thực vật, để phát hiện những gen lặn xấu và loại bỏ chúng ra khỏi quần thể,
người ta thường dùng phương pháp
A. lai xa và đa bội hóa. B. lai tế bào sinh dưỡng.
C. tự thụ phấn. D. gây đột biến đa bội.
Câu 15: Ví dụ nào sau đây là cặp cơ quan tương tự?
A. Cánh dơi và tay người. B. Cánh chim và cánh bướm.
C. Tua cuốn của dây bầu, bí và gai xương rồng. D. Lá đậu Hà Lan và gai xương rồng.
Câu 16: Theo quan niệm của Đacuyn, nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hóa là
A. biến dị cá thể. B. biến dị đột biến. C. biến dị tổ hợp. D. biến dị thường biến.
Câu 17: Trường hợp nào sau đây không phải là hóa thạch?
A. Dấu chân khủng long trên than bùn.
B. Mũi tên đồng, trống đồng Đông Sơn.
C. Xác côn trùng trong nhựa hổ phách hàng nghìn năm tuổi.
D. Than đá có vết lá cây dương xỉ.
Câu 18: Tỉ lệ tử vong của các cá thế trong quần thể tăng cao khi kích thước quần thể đạt
A. mức tối thiểu. B. mức tối đa. C. trên mức tối đa. D. dưới mức tối thiểu.
Câu 19: Trong các nhân tố sinh thái chi phối sự biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật, nhân
tố nào sau đây không phụ thuộc vào mật độ quần thể?
A. Sự cạnh tranh giữa các cá thể. B. Mức độ sinh sản.
C. Mức độ tử vong. D. Ánh sáng.
Câu 20: Đặc trưng nào sau đây chi phối trực tiếp hoặc gián tiếp đến các đặc trưng khác của quần thể
sinh vật?
A. Mật độ B. Tỉ lệ giới tính C. Nhóm tuổi D. Sự phân bố cá thể
Câu 21: Trong quần xã sinh vật, mối quan hệ nào sau đây chỉ một bên có lợi?
A. Cạnh tranh B. Cộng sinh C. Hội sinh D. Hợp tác.
Câu 22: Hệ sinh thái nào dưới đây là hệ sinh thái tự nhiên?
A. Rừng trồng B. Đồng ruộng C. Hồ nuôi cá D. Rừng ôn đới
Câu 23: Quan sát đồ thị về mỗi đường cong biểu diễn hoạt động quang hợp ứng với mỗi loại thực vật.
Đường cong A và B lần lượt tương ứng với loại thực vật nào sau đây?

A. Thực vật C3; thực vật C4. B. Thực vật C4; thực vật C3.
C. Thực vật C4; thực vật CAM. D. Thực vật C3; thực vật CAM.
Câu 24: Khi nói về tuần hoàn máu ở người bình thường, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Huyết áp ở mao mạch nhỏ hơn huyết áp ở tĩnh mạch.
B. Máu trong tĩnh mạch luôn nghèo ôxi hơn máu trong động mạch.
C. Trong hệ mạch máu, vận tốc máu trong mao mạch là lớn nhất.
D. Lực co tim, nhịp tim và sự đàn hồi của mạch đều có thể làm thay đổi huyết áp.
Câu 25: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về mô hình hoạt động của opêron Lac ở E. coli?
A. Gen điều hòa luôn tổng hợp ra prôtêin ức chế mà không phụ thuộc vào sự có mặt của lactôzơ.
B. Vùng khởi động nằm ở vị trí đầu tiên trong cấu trúc của opêron Lac.
C. Vùng vận hành là vị trí tương tác với prôtêin ức chế để ngăn cản hoạt động phiên mã của
enzim ARN pôlimeraza.
D. Gen điều hòa nằm trong opêron và điều khiển hoạt động của opêron.
Câu 26: Khi nói về đột biến số lượng nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tất cả các đột biến đa bội đều làm tăng hàm lượng ADN trong nhân tế bào.
B. Các đột biến thể một của cùng một loài đều có hàm lượng ADN ở trong các tế bào giống nhau.
C. Đột biến tam bội có thể được phát sinh trong nguyên phân, do tất cả các cặp nhiễm sắc thể đều
không phân li.
D. Các thể đột biến lệch bội chỉ được phát sinh trong giảm phân.
Câu 27: Biết không xảy ra đột biến, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, ở đời con của phép lai
nào sau đây, tỉ lệ kiểu hình của giới đực khác với tỉ lệ kiểu hình của giới cái?
A. XAXA × XAY B. XAXa × XaY C. XaXa × XaY D. XaXa × XAY.
Câu 28: Cho biết gen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau
đây thu được đời con có hai loại kiểu hình?
A. aaBB × aaBb B. aaBb × Aabb C. AaBB × aaBb D. AaBb × AaBb.
Câu 29: Chim sẻ và chim gõ kiến có tập tính ve vãn bạn tình khác nhau nên không giao phối với nhau.
Hiện tượng này minh hoạ cho cơ chế cách li sinh sản nào?
A. Cách li sinh cảnh B. Cách li mùa vụ C. Cách li tập tính D. Cách li cơ học
Câu 30: So với biện pháp sử dụng thuốc trừ sâu hoá học để tiêu diệt sâu hại, biện pháp sử dụng loài
thiên địch có ưu điểm
A. giá thành rẻ, hiệu quả cao.
B. nhanh chóng dập tắt tất cả các loại dịch bệnh.
C. không gây ô nhiễm môi trường.
D. không phụ thuộc vào điều kiện khí hậu, thời tiết.
Bd
Câu 31: Một cơ thể đực mang kiểu gen Aa . Nếu trong quá trình giảm phân tạo giao tử, các tế bào
bD
sinh tinh đều có hoán vị gen và một số tế bào xảy ra rối loạn phân li ở cặp NST mang 2 cặp alen B, b, D,
d trong lần giảm phân I thì số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là bao nhiêu?
A. 14 B. 12 C. 10 D. 18
Câu 32: Xét 2 cặp gen A, a và B, b, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, không
xảy ra đột biến và nếu có hoán vị gen thì tần số hoán vị bé hơn 50%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát
biểu sau đây đúng?
I. Khi cho 2 cá thể dị hợp về 2 cặp gen lai với nhau, nếu đời con có tỉ lệ kiểu hình 9 : 3 : 3 : 1 thì
chứng tỏ 2 cặp gen này phân li độc lập với nhau.
II. Khi cho cá thể dị hợp về 2 cặp gen lai phân tích, đời con có tối đa 4 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình.
III. Khi cho 2 cá thể đều dị hợp 1 cặp gen lai với nhau, đời con có tối thiểu 3 loại kiểu gen, 2 loại
kiểu hình.
IV. Cho cá thể dị hợp 1 cặp gen lai phân tích, luôn thu được đời con có 2 loại kiểu gen.
A. 4 B. 2 C. 1 D. 3
Câu 33: Ở ruồi giấm, xét 2 cặp gen cùng nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính
X, mỗi gen quy định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai giữa 2 cá thể P thu được F 1 đều
có tỉ lệ kiểu hình ở mỗi giới là 3 : 3 : 2 : 2. Cho các cá thể F 1 có 2 tính trạng trội giao phối với nhau, thu
được F2. Theo lí thuyết, ruồi giấm cái dị hợp 2 cặp gen ở F 2 chiếm tỉ lệ
A. 25%. B. 5%. C. 40%. D. 15%.
Câu 34: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả 2 bệnh di truyền ở người. Biết rằng mỗi bệnh do 1 gen có 2 alen
quy định, trong đó có 1 bệnh do gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X quy định và người số
8 có bố mẹ bình thường nhưng em gái bị bệnh A.

Theo lí thuyết, cặp vợ chồng số 13 và 14 sinh con trai đầu lòng không bị bệnh với xác suất là
A. 11/32. B. 11/12. C. 3/16. D. 4/9.
Câu 35: Hai quần thể chuột đồng (I và II) có kích thước lớn. Biết gen quy định tính trạng màu lông do
một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định có 2 alen: alen A quy định lông xám trội hoàn toàn so
với alen a quy định lông nâu. Quần thể I gồm toàn bộ các cá thể lông xám thuần chủng, quần thể II gồm
toàn bộ các cá thể lông nâu thuần chủng. Tỉ lệ nhập cư từ quần thể I vào quần thể II là 1%/năm. Biết
rằng không phát sinh đột biến mới. Theo lí thuyết, sau bao nhiêu năm tần số alen A trong quần thể II đạt
2,9%?
A. 3 B. 2 C. 1 D. 4
Câu 36: Cho sơ đồ giới hạn sinh thái của 3 loài sinh vật và một số nhận xét như sau:

I. Loài 1 có vùng phân bố hẹp nhất trong 3 loài.


II. Khi nhiệt độ trên dưới 30°C thì chỉ có loài 3 có khả năng sống sót.
III. Sự cạnh tranh giữa loài 1 và 2 diễn ra mạnh hơn so với giữa loài 2 và 3.
IV. Loài 3 được xem là loài ưa nhiệt, đồng thời là loài phân bố hẹp nhất trong 3 loài. Số phát biểu
đúng là
A. 1 B. 2 C. 3 D. 1
Câu 37: Một loài thực vật, xét 3 tính trạng do 3 cặp gen cùng nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường quy
định. Trong đó mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây P có kiểu gen
khác nhau giao phấn với nhau, thu được F 1 có 6 loại kiểu hình với tỉ lệ 6 : 3 : 3 : 2 : 1 : 1. Theo lí thuyết,
nếu không có đột biến xảy ra, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở P, có ít nhất một cơ thể mang kiểu gen dị hợp 3 cặp gen.
II. Ở F1, các cây mang kiểu hình ba tính trạng trội chiếm tối đa 37,5%.
III. Ở F1, những cây mang kiểu hình một tính trạng trội có tối đa 6 kiểu gen.
IV. Chọn một cây P tự thụ phấn, đời con có tỉ lệ 3 tính trạng trội luôn lớn hơn hoặc bằng 50%.
A. 3 B. 4 C. 1 D. 2.
Câu 38: Ở một loài động vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc lông do một gen nằm trên nhiễm sắc thể
thường có 3 alen quy định. Alen quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen quy định lông xám và alen
quy định lông trắng; alen quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen quy định lông trắng. Một quần
thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có kiểu hình gồm: 75% con lông đen : 21% con lông xám : 4%
con lông trắng. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng về quần thể nói trên?
I. Nếu cho các con lông xám của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 45
con lông xám : 4 con lông trắng.
II. Nếu chỉ cho các con lông đen của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình lông xám thuần
chủng chiếm 16%.
III. Tổng số con lông đen dị hợp và con lông trắng của quần thể chiếm 54%.
IV. Số con lông đen có kiểu gen đồng hợp tử trong tổng số con lông đen của quần thể chiếm tỉ lệ 1/3.
A. 2 B. 1 C. 4 D. 3
Câu 39: Có bao nhiêu lí do sau đây có thể giải thích tỉ lệ trẻ mắc bệnh Đao có tỉ lệ gia tăng theo tuổi của
người mẹ?
I. Tế bào bị lão hóa làm cho quá trình giảm phân của tế bào sinh trứng ở người mẹ không diễn ra.
II. Tế bào sinh trứng của người mẹ bị lão hóa làm phát sinh đột biến gen.
III. Tế bào sinh trứng của người mẹ bị lão hóa làm cho sự phân li nhiễm sắc thể bị rối loạn.
IV. Tế bào bị lão hóa làm cho quá trình phân li cặp nhiễm sắc thể giới tính trong tế bào sinh trứng
của người mẹ không diễn ra.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4.
Câu 40: Hình vẽ dưới đây mô tả khu vực phân bố và mật độ của 4 quần thể cây thuộc 4 loài khác nhau
trong một khu vực sống có diện tích 10 ha (tại thời điểm t). Biết rằng diện tích phân bố của 4 quần thể
A, B, C, D lần lượt là 1,6 ha; 1,9 ha; 1,5 ha; 1,2 ha. Trong số các nhận xét được cho dưới đây, có bao
nhiêu nhận xét đúng?

I. Quần thể A có tổng cộng 1600 cây.


II. Tại thời điểm thống kê, kích thước của quần thể D lớn hơn kích thước của quần thể C.
III. Kích thước của 4 quần thể theo thứ tự từ nhỏ đến lớn là B, A, D, C.
IV. Tổng số cá thể cây của 4 loài có trong khu phân bố 10 ha lớn hơn 10000 cây.
A. 1 B. 3 C. 4 D. 2

You might also like