Professional Documents
Culture Documents
Nguyên tố A là một phi kim. Hợp chất khí của A với hidro và oxit cao nhất của A có công thức hóa học
lần lượt là HA (B) và A 2O7 (T).
a. Tìm nguyên tố A. Biết khối lượng mol phân tử của T gấp 5,0137 lần khối lượng mol phân tử B.
b. Biết phân tử A2 là đơn chất tạo bởi nguyên tố A. Xác định công thức hóa học của các chất: X, Y, E,
F, G, H, D (không cần giải thích) và viết PTHH của các phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau (mỗi mũi tên
tương ứng với một PTHH):
Xác định các chất X1, X2,…,X8, X9 và hoàn thành PTHH của các phản ứng sau. Biết X8 là một muối
trung hòa.
o
t
(1) X1 + X2 ⎯⎯ → X3 + H2 O (2) X3 + X4 + H2O → HCl + H 2SO4
(3) X4 + X5 → Fe2(SO4)3 + FeCl3 (5) X8 + X9 → Na2SO4 + (NH4)2SO4 + CO2 + H2O
o
t
(4) X6 + X7 + H2SO4 ⎯⎯ → X4 + Na2SO4 + K2SO4 + MnSO4 + H2O
Cho các lọ mất nhãn chứa các dung dịch và chất lỏng riêng biệt sau: pentan, dung dịch glucozo, etyl
axetat, ancol etylic, dung dịch axit axetic. Trình bày phương pháp hóa học phân biệt các dung dịch và
chất lỏng trên, viết PTHH của các phản ứng xảy ra.
Cho dòng khí CO dư đi qua ống sứ nung nóng chứa m gam hỗn hợp X gồm hai oxit của hai kim loại A,
B (trong mỗi oxist, kim loại chỉ có một hóa trị duy nhất), sau phản ứng còn lại chất rắn X1 trong ống sứ
và hỗn hợp khí X2 đi ra khỏi ống sứ. Dẫn khí X2 vào cốc đựng lượng dư dung dịch Ba(OH)2 thu được
5,91 gam kết tủa. Cho X1 tác dụng với dung dịch H2SO4 10% vừa đủ, không thấy có khí thoát ra, còn
lại 1,92 gam kim loại không tan và tạo ra dung dịch X3 có nồng độ 11,243%. Biết các phản ứng xảy ra
hoàn toàn.
a. Viết PTHH của các phản ứng xảy ra. Xác định tên kim loại A, B và công thức hóa học của các oxit
đã dùng.
b. Hòa tan hết X vào dung dịch HCl. Sau phản ứng, nồng độ % của hai muối trong dung dịch thu được
bằng nhau. Tính m và % theo khối lượng mỗi oxit trong X.