You are on page 1of 57

The Weir Group PLC

Khung vỏ của van điều khiển

BLAKEBOROUGH CONTROL VALVES

Cage Trim Control Valves

Confidential Information
Thông
This tin mật
document contains information which is confidential to companies forming the Weir Power & Industrial
Văn bản này chứa thông tin kín giữa các công ty hình thành Ban công nghiệp và năng lượng Weir. Nó
Division.
Itkhông
should nên được
not be đình kèm
disclosed mộtorphần
in whole in parthoặc toàn bộ
to parties other
cho cáctheđối
than recipient chưa the
tác khiwithout có văn bảnwritten
express cho phép của cá
permission of Weir authorized personnel
nhân đại diện cho Weir
The Weir Group PLC 2

Vì sao cần sử dụng van điều khiển?

 Van điều khiển có công nghệ cao hơn, đặc điểm kĩ thuật vượt trội hơn và về tổng thể đắt
hơn so với những loại van khác, vậy sao chúng được sử dụng và những đặc tính của chúng
được lựa chọn như thế nào.

 Van điều khiển mang giá trị hồi phục áp suất thấp
 Giảm tiếng ồn
 Giảm bọt khí
 Sức kháng tốt hơn với dòng chảy hơi nước nóng
 Sức kháng tốt hơn với sự mài mòn
The Weir Group PLC

Xử lý vấn đề khôi phục áp suất

Confidential Information
Thông
This tin mật
document contains information which is confidential to companies forming the Weir Power & Industrial
Văn bản này chứa thông tin kín giữa các công ty hình thành Ban công nghiệp và năng lượng Weir. Nó
Division.
Itkhông
should nên được
not be đình kèm
disclosed mộtorphần
in whole in parthoặc toàn bộ
to parties other
cho cáctheđối
than recipient chưa the
tác khiwithout có văn bảnwritten
express cho phép của cá
permission of Weir authorized personnel
nhân đại diện cho Weir
The Weir Group PLC 4

Đường dòng xuyên qua một van điều khiển – Tương tự

 Van điều khiển


chỉ đơn giản là
khoảng thu hẹp
trong một đường
ống.
 Khoảng thu hẹp
này này gây ra
sự tụt áp suất.
 Áp suất sẽ giảm
đến điểm tiết
diện thu hẹp lại.
 Đi qua điểm tiết
diện thu hẹp thì
áp suất sẽ khôi Khu vực dòng
chảy nhỏ nhất Điểm tiết diện thu hẹp
phục trở lại. Đường dòng co hẹp (Khu vực dòng chảy
lại khi dòng chảy đến gần nhỏ nhất)
khoảng thu hẹp
The Weir Group PLC 5

Sự biến thiên áp suất và vận tốc


 Khi áp suất bị giảm
xuống lúc đi qua van,
năng lượng được tạo ra
P1
và nó có thể làm hỏng
van.
Biến thiên P
 Nếu sự tụt áp suất tại Biến thiên vận tốc
điểm tiết diện thu hẹp bị áp suất
giảm xuống, thì nguồn
năng lượng được tạo ra
sẽ giảm bớt và khả năng P2
mài mòn cũng vì vậy
mà giảm theo.
 Hệ quả của sự tụt áp
suất là vận tốc của dung
dịch sẽ tăng lên.
 Biểu đồ thể hiện sự tụt Đầu vào Đầu ra Đầu ra
áp suất qua một khung van
van khung
lớp đơn. Đầu Điểm
vào tiết diện
khung thu hẹp
The Weir Group PLC 6

Sự giảm áp suất tức thì của một lớp


 Xem xét sự tụt áp suất theo kích cỡ của thác nước, nếu thác nước rất cao thì nó sẽ làm
bị thương những người đang đứng dưới dòng nước.
The Weir Group PLC 7

Xử lý sự tụt áp suất cao

 Nếu xảy ra sự tụt áp suất cao, khả năng van điều khiển bị hỏng sẽ tăng lên.
 Mức tụt áp suất tối đa đối với một khung lớp đơn thường là 50 bar (dù có một số
trường hợp ngoại lệ).
 Chúng ta phải làm gì để giảm sự tụt áp suất cao hơn?
 Sự tụt áp suất cao hơn ở những ứng dụng lỏng có thể gây mài mòn.
 Sự tụt áp suất cao hơn ở những ứng dụng khí có thể gây ra độ ồn lớn.
The Weir Group PLC 8

Khung đa lớp
 Khung đa lớp được sử dụng để chia nhỏ sự giảm áp suất qua các mức độ giảm của áp
suất (trường hợp dưới đây là 3 lớp của sự giảm áp suất).

Trong ứng dụng lỏng dung dịch không nén được nên các lớp giảm áp suất
có thể cân bằng nhau trong khu vực.

Khí giãn và nén do dòng chảy qua khe các lớp nên khí có thể được giãn nở.
The Weir Group PLC 9

Biến thiên áp suất và vận tốc

 Giảm áp suất trong P1


lớp vỏ đa lớp có
nghĩa là nguồn năng
lượng tạo ra ở tiết Biến thiên
diện thu hẹp ít hơn. Biến thiên ΔP
vận tốc
 Hệ quả của việc kiểm áp suất
soát sự giảm của áp
suất là vận tốc đi qua
khung sẽ giảm đi. P2
 Khả năng mài mòn sẽ
giảm đi do sự tụt áp
suất giảm qua mỗi lớp
khung và vận tốc
giảm.
Đầu vào Đầu ra Đầu ra
van Đầu khung van
vào
Điểm
khung
tiết diện
thu hẹp
The Weir Group PLC 10

Sự giảm áp suất tức thì của vỏ đa lớp


 Xem xét sự tụt áp suất trong trường hợp thác nước chảy từng bậc xuống, trong trường
hợp này áp lực giảm từ từ nên khả năng gây thiệt hại ở phía cuối dòng chảy thác sẽ ít
hơn.
The Weir Group PLC 11

Khôi phục áp suất

 Kiểu khung tốt nhất


để xử lý sự tụt áp
suất cao hơn là van
với khung hồi phục
thấp.
 Vỏ của van được điều
khiển có mức hồi
phục áp suất thấp
nhất trong các loại
van có trên thị P
trường.
 Vì vậy, vỏ của van có
khả năng gây thiệt hại Mức hồi phục
ít hơn và có tuổi thọ thâp
lâu hơn.
Mức hồi
phục cao
The Weir Group PLC

Đặc điểm của van

Confidential Information
Thông
This tin mật
document contains information which is confidential to companies forming the Weir Power & Industrial
Văn bản này chứa thông tin kín giữa các công ty hình thành Ban công nghiệp và năng lượng Weir. Nó
Division.
Itkhông
should nên được
not be đình kèm
disclosed mộtorphần
in whole in parthoặc toàn bộ
to parties other
cho cáctheđối
than recipient chưa the
tác khiwithout có văn bảnwritten
express cho phép của cá
permission of Weir authorized personnel
nhân đại diện cho Weir
The Weir Group PLC 13

Hướng dẫn chọn van điều khiển


Kiểu van
Van khung hình cầu Van khung bao
 BV502 đúc, lên tới 1” BV800 được bít kín 2 lần đẩy xuống đóng
 BV504 rèn, lên tới 1” BV801 được bít kín 2 lần đẩy xuống mở
 BV500 từ 150 lb đến 600 lb BV802 được bít kín 1 lần đẩy xuống đóng
 BV990 trên 900 lb BV803 được bít kín 1 lần đẩy xuống mở
Van khung góc
 BV503 đúc, lên tới 1” Van khử quá nhiệt
 BV505 rèn, lên tới 1”  BV985 đầu dò biến đổi
 BV501 từ 150 lb đến 600 lb  BV986 vòng phun
 BV992 trên 900 lb  BV987 ống khử quá nhiệt
3 ngả  BV988 đầu dò khu vực cố định
BV830 trộn và chuyển  BV994 đầu dò kết hợp
hướng
 BV995 góc kết hợp
 BV831 chuyển hướng
The Weir Group PLC

Confidential Information
Thông
This tin mật
document contains information which is confidential to companies forming the Weir Power & Industrial
Văn bản này chứa thông tin kín giữa các công ty hình thành Ban công nghiệp và năng lượng Weir. Nó
Division.
Itkhông
should nên được
not be đình kèm
disclosed mộtorphần
in whole in parthoặc toàn bộ
to parties other
cho cáctheđối
than recipient chưa the
tác khiwithout có văn bảnwritten
express cho phép của cá
permission of Weir authorized personnel
nhân đại diện cho Weir
The Weir Group PLC 15

Khung bao

Thích hợp với hầu hết các ứng dụng chảy


nói chung với sự tụt áp suất tương đối thấp.
Đặc điểm của dòng chảy được hình thành
bởi vỏ bao đầu mũi van.
Có sẵn trong kim loại các cấu trúc có bề mặt
mềm
Dòng chảy đến từ phía dưới đầu nối
Có sẵn 8 kích thước khung

Khung có
bề mặt
mềm
The Weir Group PLC 16

Khung chốt trục


Thích hợp với ứng dụng chảy thấp Khung chốt
trục
Đầu nối và bệ van được sản xuất như một
cặp thích hợp để phòng tránh sự rò rỉ vùng
xung quanh đầu mũi nối.
Khi thân van xảy ra va chạm thì bệ đỡ sẽ
được cung cấp.
Có sẵn trong Cv’s từ 3.2 đến 0.001
Đặc điểm dòng chảy luôn được thay đổi
bằng %
Có sẵn trong kim loại và các cấu trúc có bề
mặt mềm.
Dòng chảy từ trên đầu ống.

Chốt trục với


bệ đỡ
The Weir Group PLC 17

Đầu đa luồng
Đầu đa luồng được sử dụng trên những ứng
dụng giảm áp suất cao hơn khi mà khung bao
không phù hợp.
Dòng chảy bị lớp vỏ phân tán thành các tia
nhỏ.
Đường dẫn khí giảm từ 15-20 dBA tiếng ồn
do áp dụng cân chỉnh đa luồng.
Có sẵn trong Cv’s từ 12 đến 3.2.
Đặc điểm dòng chảy là theo đường thẳng
hoặc bằng %
Dòng chảy từ phía trên đầu ống sẽ đi vào vòi
phun.
The Weir Group PLC 18

Khung chốt trục đa lớp


Khung chốt
trục 2 lớp
Trong các van nhỏ với Cv’s thấp thì việc kiểm
soát sự tụt áp suất cao với Cv’s nhỏ thông qua
vỏ đa lớp là không thực tế.
Khung chốt trục đa lớp được sử dụng để đạt
được sự kiểm soát chính xác ở mức Cv’s
thấp.
Chốt trục đa lớp được sử dụng cho các ứng
dụng hạ áp suất cao để giảm chấn sự hạ áp
suất.
Có sẵn trong Cv’s từ 3.2 đến 0.001
Lắp thêm ống khuếch tán để chống hiện
tượng mài mòn thân van.
Dòng chảy từ trên đầu ống.

Khung chốt
trục 3 lớp
The Weir Group PLC

Khung vỏ van


Kích cỡ 1.1/2” và lớn hơn

Confidential Information
Thông
This tin mật
document contains information which is confidential to companies forming the Weir Power & Industrial
Văn bản này chứa thông tin kín giữa các công ty hình thành Ban công nghiệp và năng lượng Weir. Nó
Division.
Itkhông
should nên được
not be đình kèm
disclosed mộtorphần
in whole in parthoặc toàn bộ
to parties other
cho cáctheđối
than recipient chưa the
tác khiwithout có văn bảnwritten
express cho phép của cá
permission of Weir authorized personnel
nhân đại diện cho Weir
The Weir Group PLC 20

Cấu tạo khung Lõi trục


quay

 Khung van là bộ phận của van


đươc dùng để kiểm soát sự Chốt trục Trục quay
giảm áp suất van. Vì vậy nó quay
phải hoạt động đươc dưới điều
kiện mài mòn cao.
 Cấu tạo van: Vòng cân
bằng
 Vỏ
 Đầu nối
 Bệ van
 Trục quay

Vỏ

Bệ van Đầu nối


The Weir Group PLC 21

Đặc điểm
Van
Thiết kế thân van hình cầu hoặc hình góc
Nắp đậy và thân van được đúc với độ liền khối cao.
Khung hồi phục áp lực thấp làm giảm bớt thời gian chờ của van.
Bệ đỡ được kẹp chặt để thao tác dễ dàng hơn.
Vỏ của thanh trượt ổn định, chống lại sự dao động
Khung van chống lại sự tạo bọt
Kiểm soát sự mài mòn
Khung giảm độ ồn
Khung đa lớp dùng được với các cấu hình thân van giống nhau
Đầu vào van ở trên cùng có thể thao tác mà không cần di chuyển từ phía đường
Khung áp lực cân bằng đối với mức kiểm soát áp suất ổn định
Được thiết kế để sử dụng với thao tác vỏ tiêu chuẩn, nhanh chóng và hiệu quả
Công nghệ lỗ nhỏ mang đến sự kiểm soát áp lực tuyệt vời nhất trong bất kì loại van
nào đang có mặt trên thị trường hiện nay.
Bộ dẫn động
Lò xo kéo của bộ dẫn động màng với tính năng kháng lỗi sẵn có
Tháo dỡ bộ dẫn động mà không làm nhiễu loạn vành chèn van
Lắp đặt bộ dẫn động đối với màng khí, pít tông, thủy lực hay bộ dẫn động bằng điện.
Bộ dẫn động 1 lò xo hoặc nhiều lò xo có giá trị phụ thuốc vào sự kiên kết không
gian.
The Weir Group PLC 22

Thiết kế vỏ 1 lớp


The Weir Group PLC 23

Xử lý sự va chạm do vận tốc cao


 Lí do vỏ van tốt hơn là do khả năng
mài mòn của dung dịch bị chia nhỏ ra
bởi nhiều lỗ trong vỏ van.
 Dòng chảy sau đó va chạm với các
dòng chảy ở vùng xung quanh vỏ và
đảm bảo những thiệt hại của sự giảm
áp suất được giữ lại ở khu vực trung
tâm vỏ
 Hướng các tia xói mòn vào nhau để tán
xạ năng lượng
 Tránh những thay đổi đột ngột trong
hướng dòng chảy đi qua đầu ra và đầu
vào của van.
 Các vật liệu đã đông cứng được sử
dụng để giảm tỉ lệ xói mòn.
The Weir Group PLC 24

Khung xếp tầng

Sự giảm áp suất được xếp tầng


bằng cách tăng vùng dòng
chảy qua các ống liên tiếp .
Nẳng lượng bị tán xạ bởi sự
va chạm tia, sự chia nhỏ dòng
chảy và bởi việc chuyển hướng
dòng chảy 90o trong hầm
khung.
The Weir Group PLC 25

Đặc điểm

100
Mở nhanh
80
%

60
Thiết kế Cv
Cv

40

20

0
0 20 40 60 80 100
% độ lệch van
The Weir Group PLC 26

Van vỏ được dẫn hướng-


Hình cầu hoặc hình góc
Van có thể được cung cấp theo dạng cầu hoặc
dạng góc.
Được sử dụng để chuyển hướng quá trình 90o
Dùng cho điều kiện mài mòn cao khi mà dòng chảy
không tiếp cận được với vỏ thân van.
The Weir Group PLC 27

Hình dáng nắp đậy

 Nắp đậy được xác định dựa trên nhiệt


độ sản xuất và dung dịch quá trình..
 Nắp đậy tiêu chuẩn được sử dụng cho
nhiệt độ dưới 3150 C và trên - 290C.
 Đối với mức nhiệt độ cao hơn hoặc
thấp hơn, một dạng nắp đậy chuẩn tắc
mở rộng được sử dụng để nhấc các
vành chèn ra khỏi dòng chảy quá trình
chính. Nắp chuẩn tắc cũng tạo ra Tiêu chuẩn
không gian cho van được bọc lại.
 Đối với van được dùng trong những
dung dịch nguy hiểm thì nắp đậy đệm
kín kiểu hộp xếp sẽ được sử dụng.
Hộp xếp được hàn với tay quay van và
vì vậy không bị rò ri.̉̉
Hộp xếp – Lỗ rò
bị bít kín
Chuẩn tắc ( Mở rộng)
Nhiệt độ trên 3150 C
và dưới -290C.
The Weir Group PLC 28

Hình dáng nắp đậy lạnh sâu

 Nắp đậy lạnh sâu được sử dụng cho


mức nhiệt độ thấp, dưới -1010C.
 Nắp đậy được mở rộng để nhấc vòng
bít ra khỏi quá trình
 Độ cao hơn của nắp đậy đảm bảo rằng
van có thể được bọc lại.
 Nắp đậy lạnh sâu thường được kiểm
định để đảm bảo rẳng quá trình thực
hiện ở độ kín và ở nhiệt độ dưới 00F
 Van cũng có thể được cung cấp cho
ứng dụng hộp lạnh. Trong những ứng
dụng này, có thể thực hiện thao tác với Ứng dụng nhiệt độ
van từ bên ngoài hộp lạnh. thấp – lạnh sâu
The Weir Group PLC 29

Vành chèn tiêu chuẩn


Vành chèn Supagraf (Sự phát xạ thấp)

Thanh kèo PTFE


Lên đến 2320C

Grafit
Trên 2320C
The Weir Group PLC

VAN HỖ TRỢ ĐIỀU KIỆN KHẮC NGHIỆT


Ứng dụng lỏng

Liquid Sizing

Confidential Information
Thông
This tin mật
document contains information which is confidential to companies forming the Weir Power & Industrial
Văn bản này chứa thông tin kín giữa các công ty hình thành Ban công nghiệp và năng lượng Weir. Nó
Division.
Itkhông
should nên được
not be đình kèm
disclosed mộtorphần
in whole in parthoặc toàn bộ
to parties other
cho cáctheđối
than recipient chưa the
tác khiwithout có văn bảnwritten
express cho phép của cá
permission of Weir authorized personnel
nhân đại diện cho Weir
The Weir Group PLC 31

Ứng dụng hỗ trợ điều kiện khắc nghiệt là gì?

Lớp giảm áp suất ổn định Động lượng thoát ra


Vận tốc đầu ra của khung Cột nước vận tốc

Có hỗ trợ


Khô ng hỗ trợ
điều kiện điều kiện
khắc nghiệt
khắc nghiệt
The Weir Group PLC 32

Khôi phục áp suất Khung vỏ


đa lớp
 Biểu đồ thể hiện sự
chỉ báo cơ bản của
mức khôi phục áp
suất liên kết với các
loại van khác nhau.
 Nhưng khi cần nhiều
lớp giảm áp suất hơn,
thì phải làm thế nào?

Khung vỏ
một lớp

Van khung
tiện công
tua
The Weir Group PLC 33

Biến thiên áp suất và vận tốc

P1

Biến thiên DP
áp suất
P2

Biến thiên
vận tốc

Đầu vào Đầu ra Đầu ra


van khung Điểm van
Đầu vào tiết diện
khung thu hẹp
The Weir Group PLC 34

Khung chồng đĩa với đường dòng chảy mê lộ


Khung mê lộ tiêu biểu được coi là Đỏ = vận tốc nhanh
Xanh dương = vận tốc
lợi thế cạnh canh của cúng tôi chậm

Hướng của dòng chảy dung dịch

Ví dụ về khung chồng đĩa Mô phỏng CFD về vận tốc
với đường dòng chảy mê lộ dung dịch
The Weir Group PLC 35

Những vấn đề với dòng chảy mê lộ

Đỏ = vận tốc cao


Xanh dương = vận tốc
thấp

Khu vực dòng chảy


tuần hoàn nơi những
mảnh vụn cứng có
thể bị bẫy và có sự
xâm nhập sớm của
bọt khí.

Sự phân tách dòng


chảy vận tốc cao tạo
ra độ chênh lệch áp
suất khô ng mong
muốn làm tăng khả
năng mài mòn.
Mô phỏng CFD về vận tốc
dung dịch
The Weir Group PLC 36

Sắp xếp chồng đĩa


The Weir Group PLC 37

Khung dòng XTM

Chi tiết khung dòng XTM


The Weir Group PLC 38

Mô phỏng CFD về


dòng XTM
Mô phỏng CFD về vận tốc dung dich  Vùng lân cận khu vực hình trụ cực tiểu
Đỏ = vận tốc cao của dòng chảy tuần hoàn và độ chênh
Xanh dương = vận tốc lệch áp suất khi đi qua đường này.
thấp  Loại bỏ sự xâm nhập sớm của bọt khí
nhờ có khu vực vòng chảy tuần hoàn.

 Sự giảm đường kính hình trụ theo


hướng ra của đường này.
 Giảm sự khôi phục áp suất trong khu
vực có khả năng tạo bọt khí cao

 Đường chảy chống lại sự bít kín tự


nhiên
 Không có vị trí nào mà mảnh vụn có thể
bị bẫy

 Hình chiếu 3D đầy đủ về dòng chảy


dung dịch
 Dự đoán tốt hơn về đặc trưng dòng chảy
và sự biểu diễn của nó
The Weir Group PLC 39

Kích cỡ 3D- Nguyên tắc

Có sự cân bằng hơn về phân bố áp suất ổn định và mức
vận tốc

Bản vẽ véc tơ vận tốc Bản vẽ áp suất ổn định
The Weir Group PLC 40

Kích cỡ 3D- Nguyên tắc

Hình ảnh tổng thể máy đo vận tốc


được sử dụng để hợp thức hóa mô
hình CFD. PIV được dùng để xác
định khoảng vận tốc trong một dòng Camera
chảy dung dịch.
Dòng chảy được tách hạt bằng
ánh sáng phản ánh chất điểm nhỏ
Theo kết quả thử nghiệm và mô Tia laze Khu vực
hình CFD, phép đình sai kích cỡ làm việc
được xây dựng.
Frame 001  28 Oct 2002  D:ExperimentsKarenVectorKaren00000.vec | D:ExperimentsKarenVectorKaren00001.vec | D:ExperimentsKarenVectorKaren00002.vec | D:ExperimentsKarenVectorKaren00003.vec | D:ExperimentsKarenVectorKaren00004.vec | D:ExperimentsK

KarenAvg.

Vel Mag
25 0.841035

0.672828

0.504621
20
0.336414
Y mm

0.168207

15
0

10

10 20 30
X mm

Bản vẽ véc tơ Đường biên


vận tốc vận tốc
The Weir Group PLC 41

Mô hình ứng dụng


Nhiệm vụ dòng bơm tối thiểu trên một
ứng dụng cung cấp nước
Van đang sử dụng đã trải qua những
mức độ ồn cao và những chấn động
cơ học, và một số bộ phận bên trong
đã được thay thế do mài mòn. 135 bara
Với nhiệt độ của ứng dụng cung cấp
nước, áp suất hơi nước rất gần với áp
suất đầu ra, gây ra khả năng lớn sẽ tạo
bọt khí.
Đường dòng X sẽ dựa vào điều kiện Áp suất ổn định= 3.8 bara
sản xuất cụ thể của van đã được đưa
ra và đưa vào ứng dụng
Những chấn động cơ học hoàn toàn
bị loại bỏ, và mức độ tiếng ồn giảm 4 bara
xuống mức cho phép. Trên thực tế,
nhà máy điện rất hài lòng với hiệu quả
thể hiện của van nên họ đã đưa ra đề
nghị với bộ phận thiết kế để đưa loại
van này vào các dự án trong tương lai.
The Weir Group PLC

VAN HỖ TRỢ ĐIỀU KIỆN KHẮC NGHIỆT


Ứng dụng khí

Confidential Information
Thông
This tin mật
document contains information which is confidential to companies forming the Weir Power & Industrial
Văn bản này chứa thông tin kín giữa các công ty hình thành Ban công nghiệp và năng lượng Weir. Nó
Division.
Itkhông
should nên được
not be đình kèm
disclosed mộtorphần
in whole in parthoặc toàn bộ
to parties other
cho cáctheđối
than recipient chưa the
tác khiwithout có văn bảnwritten
express cho phép của cá
permission of Weir authorized personnel
nhân đại diện cho Weir
The Weir Group PLC 43

Định cỡ khí 3D


Định cỡ khí 3D– Thực hiện tiếp cận

 Vấn đề cơ bản với ứng dụng khí là âm thanh khí động phát ra từ sự dao động áp suất được gây ra bởi
dòng chảy nhiễu loạn và không ổn định.

 Vấn đề tiêu biểu này cần có một hướng giải quyết khác.

 Thông tin nghiên cứu dùng được trong miền công cộng

 Sản xuất và kiểm định mẫu thử đường dòng

 Đánh giá và chạy thử mẫu CFD

 Duyệt mẫu
The Weir Group PLC 44

Định cỡ khí 3D


 Vấn đề kích cỡ!
Vị trí ảnh hưởng đến hiệu quả!
Trong luận văn tiến sĩ của mình “ Dao động áp
suất tường và thất thoát dòng chảy trong các
mẫu van điều khiển” Jonathan Lodge đã kết
luân rằng kích cỡ của những lỗ được sử dụng
trong khâu lắp ráp của cả vỏ 1 lớp và vỏ đa lớp
đều mang đến ảnh hưởng tích cực đến hoạt động
của tiếng ồn khí động lực của van.

Ô ng cũng phát hiện ra rằng vị trí của các lỗ liên
quan đến nhau ở vùng xung quanh ống cũng
đóng một vai trò quan trọng trong việc phân tán
mức độ ồn cục bộ gây ra bởi van.
The Weir Group PLC 45

Định cỡ khí 3D


Các lỗ ở đoạn cuối cùng của khung van có một ảnh hưởng sâu sắc đối với độ ồn cục bộ tạo
ra bởi khung van. Nếu những tia dung dịch sát cạnh được cho phép hội tụ lại thì chúng đã
gây ra một độ ồn lớn hơn tạo nên sự va đập phần tử.

Va đập các phần tử

Tia dung dịch


Các tia đầu ra với các lỗ
Các tia đầu ra với các lỗ có rất sát với nhau. Kết quả
khoảng cách hợp lý. Kết là tạo ra mức độ ồn cao
quả là tạo ra mức độ ồn hơn.
thấp hơn.
The Weir Group PLC 46

Định cỡ khí 3D


Để phòng tránh việc các tia dung dịch hội tụ lại, ông đã giới thiệu chuỗi “khớp nối” sẽ thực hiện sau
lớp cuối cùng của khung van. Những quan sát của ông đã chỉ ra rẳng chuỗi “khớp nối” làm nhiễu
loạn sự hình thành các tia dung dịch, loại bỏ sự hình thành va chạm phần tử, và giảm độ ồn một
khoảng xấp xỉ 15 dBA.

Cần chú ý rằng không ảnh hưởng đến lưu lượng khí

Ống lót tiêu


chuẩn =
+
Khớp nối

Độ ồn giảm 15


dBA
The Weir Group PLC 47

Định cỡ khí 3D


•Bốn mẫu thử đã được chuẩn bị
•Mẫu đầu tiên là một đường dòng thẳng không có ống trụ được thiết kế để mô tả khung một lớp, và
hoạt động như một đường cơ sở cho kết quả thử nghiệm.
•Mẫu thứ hai bao gồm một đường dòng X được thiết kế cho dòng chảy dung dịch.
•Đường dòng thứ ba bao gồm 2 hàng ống trụ để xác định tỉ lệ dòng chảy và sau đó thêm một hàng
ống trụ nhỏ hơn và để kiểm soát sự hình thành các tia ở đầu ra của đường dòng. Mẫu thử này biểu
diễn chuỗi khớp nối được xác định bởi David Kirkwood.
•Mẫu cuối cùng gồm có đường dòng X của mẫu thử nghiệm B với một hàng cuối ống trục nhỏ như
mẫu thử C.
•Mỗi mẫu thử bao gồm 4 đĩa xếp chồng lên nhau.

Đường A Đường B Đường C Đường D


Đường dòng trống Chất lỏng dòng 2 hàng + khớp Dòng XTM và khớp nối
XTM nối”
The Weir Group PLC 48

Định cỡ khí 3D


Mẫu thử được thử trong phòng thí nghiệm tại phòng chức năng Barton của Đại học Manchester.
Dụng cụ thí nghiệm được thiết kế để đảm bảo rằng dòng chảy tiết lưu sẽ đạt tiêu chuẩn qua mỗi mẫu
thử với vận tốc âm ở đầu ra của nó. Dụng cụ được thiết kế để dùng được trong 2 cấu hình khác
nhau.
Ống ở hạ Máy đo điện áp Khoang Van điều
Bộ phận làm Bộ giản
lưu Ống ở ở thượng lưu khiển ở
việc thượng lưu lắng âm thượng lưu

Bộ khuếch
đại cảm biến
Máy tính thu
thập dữ liệu

Áp kế

Dao động kế


The Weir Group PLC 49

Định cỡ khí 3D

Đầu tiên, dao động áp suất chính xác được ghi lại bằng cách đo dao động áp suất tường ở
thượng lưu và hạ lưu của ống. Một lượng máy cảm biến áp suất được sử dụng để đo những
dao động áp suất cố định gây ra bởi trường âm ở hạ lưu của mẫu thử. Chỉ số tiếng ồn được
ghi lại bằng cách dùng máy đo tiếng ồn đã được định cỡ trước.

Bộ cảm biến áp suất


Ống ở Khoang lắng
thượng lưu

P10 P9 P8 P7 P6 P5 P4 P3 P2 P1

Ống ở hạ Bộ phận làm


lưu việc

Kết nối áp kế


The Weir Group PLC 50

Định cỡ khí 3D

So sánh sự giảm tiếng ồn với đường dòng trống

 Dung dịch dòng XTM (đường B) 25-28 dBA

 2 hàng + khớp nối ( đường C) 20 dBA

 Dung dịch dòng XTM + khớp nối (đường D) 35-40 dBA


The Weir Group PLC 51

Định cỡ khí 3D

 Sau khi hoàn thành chuỗi các mẫu thử, bộ phận đầu ra được di chuyển đi
nên các mẫu thử sử dụng cô ng nghệ sectelit có thể được nhận.
 Quá trình này được sử dụng như một công cụ hiển thị dòng chảy của các
dung dịch nén được, tiện ích ban đầu của nó là xác định hình dạng của
những đặc tính nối bật của dòng chảy như độ xoáy, hình dạng tia hay va
chạm phân tử.
The Weir Group PLC 52

Định cỡ khí 3D

Công nghệ sectelit light source


mirror
Sự hiển thị hoạt động dựa trên việc làm nổi bật sự
thay đổi vè mật độ trong dòng chảy dung dịch, Fluid flow
nơi làm lệch hướng tia sáng xuyên qua biên. Image
Ánh sáng được cũng cấp bởi một nguồn sáng với directio pipe
mật độ cao và hình ảnh nó tạo ra được phản chiếu n lens
vào một camera sử dụng gương và mép dao. Knife
edge
Dựa theo clip sẽ trình chiếu sau đây, hoạt động field of
view
sectelit là phần thú vị nhất trong bài nghiên cứu
thử nghiệm. image mirror
focusing
box

camera
The Weir Group PLC 53

Định cỡ khí 3D

Khi xem trong đoạn phim về đường dòng trống, bạn ghi lại diễn biến phát triển và thông tin
về tia. Khi dòng chảy tiết lưu, hình kim cương sáng sẽ xuất hiện. Đây là những tiếng ồn tạo
ra bởi sự va chạm phần tử.
Mẫu thử cũng phát ra âm thanh giao thoa.

A
Đường dòng trống

Dòng Mặt phẳng đứng


chảy
The Weir Group PLC 54

Định cỡ khí 3D

Đường dòng X hình thành 4 tia song song độc lập với nhau. Chúng tập hợp lại ở hạ lưu mà không
gây ra sự va chạm phần tử lớn, mặc dù có những điểm sáng chỉ ra rằng có nhiều va chạm phần tử.
Bạn hãy ghi lại sự giảm trong độ ồn so sánh với đường dòng trước.
B
Đường dòng X

Dòng Mặt phẳng nằm


chảy ngang
The Weir Group PLC 55

Định cỡ khí 3D


Đường C giới thiệu hàng của những ống trụ nhỏ biểu thị khớp nối được gợi ý bởi nghiên cứu
của David Kirkwood. Như đã chiếu trong phim, bạn hãy ghi lại sự hình thành một tia ở đầu ra
của bộ phận mà không hình thành sự va đập phần tử bên ngoài. Tiếng ồn thu được lại thấp hơn
nhiều so với mẫu thử ban đầu.

C
2 hàng ống trụ + khớp nối

Mặt phẳng thẳng đứng


Dòng
chảy
The Weir Group PLC 56

Định cỡ khí 3D


Cuối cùng, đường dòng X bổ sung một hàng nhỏ các ống trụ nhỏ. Như với đường B, 4 tia độc
lập và song song được hình thành. Lúc này, chúng tập hợp ở hạ lưu mà không hề có những va
chạm phần tử liên quan. Tiếng ồn được giảm xuống mức đô mà có thể thoải mái nghe mà
không cần sử dụng thiết bị bảo vệ tai.

D
Cấu trúc dòng X + Khớp nối

Dòng chảy Mặt phẳng nằm ngang


The Weir Group PLC 57

Định cỡ khí 3D – Kết luận

Đường D hình thành cơ sở của


khung dòng khí X với độ ồn thấp

You might also like