Professional Documents
Culture Documents
Cage Trim Valves - Ok (After Checked)
Cage Trim Valves - Ok (After Checked)
Confidential Information
Thông
This tin mật
document contains information which is confidential to companies forming the Weir Power & Industrial
Văn bản này chứa thông tin kín giữa các công ty hình thành Ban công nghiệp và năng lượng Weir. Nó
Division.
Itkhông
should nên được
not be đình kèm
disclosed mộtorphần
in whole in parthoặc toàn bộ
to parties other
cho cáctheđối
than recipient chưa the
tác khiwithout có văn bảnwritten
express cho phép của cá
permission of Weir authorized personnel
nhân đại diện cho Weir
The Weir Group PLC 2
Van điều khiển có công nghệ cao hơn, đặc điểm kĩ thuật vượt trội hơn và về tổng thể đắt
hơn so với những loại van khác, vậy sao chúng được sử dụng và những đặc tính của chúng
được lựa chọn như thế nào.
Van điều khiển mang giá trị hồi phục áp suất thấp
Giảm tiếng ồn
Giảm bọt khí
Sức kháng tốt hơn với dòng chảy hơi nước nóng
Sức kháng tốt hơn với sự mài mòn
The Weir Group PLC
Confidential Information
Thông
This tin mật
document contains information which is confidential to companies forming the Weir Power & Industrial
Văn bản này chứa thông tin kín giữa các công ty hình thành Ban công nghiệp và năng lượng Weir. Nó
Division.
Itkhông
should nên được
not be đình kèm
disclosed mộtorphần
in whole in parthoặc toàn bộ
to parties other
cho cáctheđối
than recipient chưa the
tác khiwithout có văn bảnwritten
express cho phép của cá
permission of Weir authorized personnel
nhân đại diện cho Weir
The Weir Group PLC 4
Đường dòng xuyên qua một van điều khiển – Tương tự
Nếu xảy ra sự tụt áp suất cao, khả năng van điều khiển bị hỏng sẽ tăng lên.
Mức tụt áp suất tối đa đối với một khung lớp đơn thường là 50 bar (dù có một số
trường hợp ngoại lệ).
Chúng ta phải làm gì để giảm sự tụt áp suất cao hơn?
Sự tụt áp suất cao hơn ở những ứng dụng lỏng có thể gây mài mòn.
Sự tụt áp suất cao hơn ở những ứng dụng khí có thể gây ra độ ồn lớn.
The Weir Group PLC 8
Khung đa lớp
Khung đa lớp được sử dụng để chia nhỏ sự giảm áp suất qua các mức độ giảm của áp
suất (trường hợp dưới đây là 3 lớp của sự giảm áp suất).
Trong ứng dụng lỏng dung dịch không nén được nên các lớp giảm áp suất
có thể cân bằng nhau trong khu vực.
Khí giãn và nén do dòng chảy qua khe các lớp nên khí có thể được giãn nở.
The Weir Group PLC 9
Confidential Information
Thông
This tin mật
document contains information which is confidential to companies forming the Weir Power & Industrial
Văn bản này chứa thông tin kín giữa các công ty hình thành Ban công nghiệp và năng lượng Weir. Nó
Division.
Itkhông
should nên được
not be đình kèm
disclosed mộtorphần
in whole in parthoặc toàn bộ
to parties other
cho cáctheđối
than recipient chưa the
tác khiwithout có văn bảnwritten
express cho phép của cá
permission of Weir authorized personnel
nhân đại diện cho Weir
The Weir Group PLC 13
Confidential Information
Thông
This tin mật
document contains information which is confidential to companies forming the Weir Power & Industrial
Văn bản này chứa thông tin kín giữa các công ty hình thành Ban công nghiệp và năng lượng Weir. Nó
Division.
Itkhông
should nên được
not be đình kèm
disclosed mộtorphần
in whole in parthoặc toàn bộ
to parties other
cho cáctheđối
than recipient chưa the
tác khiwithout có văn bảnwritten
express cho phép của cá
permission of Weir authorized personnel
nhân đại diện cho Weir
The Weir Group PLC 15
Khung bao
Khung có
bề mặt
mềm
The Weir Group PLC 16
Đầu đa luồng
Đầu đa luồng được sử dụng trên những ứng
dụng giảm áp suất cao hơn khi mà khung bao
không phù hợp.
Dòng chảy bị lớp vỏ phân tán thành các tia
nhỏ.
Đường dẫn khí giảm từ 15-20 dBA tiếng ồn
do áp dụng cân chỉnh đa luồng.
Có sẵn trong Cv’s từ 12 đến 3.2.
Đặc điểm dòng chảy là theo đường thẳng
hoặc bằng %
Dòng chảy từ phía trên đầu ống sẽ đi vào vòi
phun.
The Weir Group PLC 18
Khung chốt
trục 3 lớp
The Weir Group PLC
Confidential Information
Thông
This tin mật
document contains information which is confidential to companies forming the Weir Power & Industrial
Văn bản này chứa thông tin kín giữa các công ty hình thành Ban công nghiệp và năng lượng Weir. Nó
Division.
Itkhông
should nên được
not be đình kèm
disclosed mộtorphần
in whole in parthoặc toàn bộ
to parties other
cho cáctheđối
than recipient chưa the
tác khiwithout có văn bảnwritten
express cho phép của cá
permission of Weir authorized personnel
nhân đại diện cho Weir
The Weir Group PLC 20
Vỏ
Đặc điểm
Van
Thiết kế thân van hình cầu hoặc hình góc
Nắp đậy và thân van được đúc với độ liền khối cao.
Khung hồi phục áp lực thấp làm giảm bớt thời gian chờ của van.
Bệ đỡ được kẹp chặt để thao tác dễ dàng hơn.
Vỏ của thanh trượt ổn định, chống lại sự dao động
Khung van chống lại sự tạo bọt
Kiểm soát sự mài mòn
Khung giảm độ ồn
Khung đa lớp dùng được với các cấu hình thân van giống nhau
Đầu vào van ở trên cùng có thể thao tác mà không cần di chuyển từ phía đường
Khung áp lực cân bằng đối với mức kiểm soát áp suất ổn định
Được thiết kế để sử dụng với thao tác vỏ tiêu chuẩn, nhanh chóng và hiệu quả
Công nghệ lỗ nhỏ mang đến sự kiểm soát áp lực tuyệt vời nhất trong bất kì loại van
nào đang có mặt trên thị trường hiện nay.
Bộ dẫn động
Lò xo kéo của bộ dẫn động màng với tính năng kháng lỗi sẵn có
Tháo dỡ bộ dẫn động mà không làm nhiễu loạn vành chèn van
Lắp đặt bộ dẫn động đối với màng khí, pít tông, thủy lực hay bộ dẫn động bằng điện.
Bộ dẫn động 1 lò xo hoặc nhiều lò xo có giá trị phụ thuốc vào sự kiên kết không
gian.
The Weir Group PLC 22
The Weir Group PLC 23
Đặc điểm
100
Mở nhanh
80
%
60
Thiết kế Cv
Cv
40
20
0
0 20 40 60 80 100
% độ lệch van
The Weir Group PLC 26
Grafit
Trên 2320C
The Weir Group PLC
Liquid Sizing
Confidential Information
Thông
This tin mật
document contains information which is confidential to companies forming the Weir Power & Industrial
Văn bản này chứa thông tin kín giữa các công ty hình thành Ban công nghiệp và năng lượng Weir. Nó
Division.
Itkhông
should nên được
not be đình kèm
disclosed mộtorphần
in whole in parthoặc toàn bộ
to parties other
cho cáctheđối
than recipient chưa the
tác khiwithout có văn bảnwritten
express cho phép của cá
permission of Weir authorized personnel
nhân đại diện cho Weir
The Weir Group PLC 31
Ứng dụng hỗ trợ điều kiện khắc nghiệt là gì?
Khung vỏ
một lớp
Van khung
tiện công
tua
The Weir Group PLC 33
P1
Biến thiên DP
áp suất
P2
Biến thiên
vận tốc
Ví dụ về khung chồng đĩa Mô phỏng CFD về vận tốc
với đường dòng chảy mê lộ dung dịch
The Weir Group PLC 35
Có sự cân bằng hơn về phân bố áp suất ổn định và mức
vận tốc
Bản vẽ véc tơ vận tốc Bản vẽ áp suất ổn định
The Weir Group PLC 40
KarenAvg.
Vel Mag
25 0.841035
0.672828
0.504621
20
0.336414
Y mm
0.168207
15
0
10
10 20 30
X mm
Confidential Information
Thông
This tin mật
document contains information which is confidential to companies forming the Weir Power & Industrial
Văn bản này chứa thông tin kín giữa các công ty hình thành Ban công nghiệp và năng lượng Weir. Nó
Division.
Itkhông
should nên được
not be đình kèm
disclosed mộtorphần
in whole in parthoặc toàn bộ
to parties other
cho cáctheđối
than recipient chưa the
tác khiwithout có văn bảnwritten
express cho phép của cá
permission of Weir authorized personnel
nhân đại diện cho Weir
The Weir Group PLC 43
Vấn đề cơ bản với ứng dụng khí là âm thanh khí động phát ra từ sự dao động áp suất được gây ra bởi
dòng chảy nhiễu loạn và không ổn định.
Vấn đề tiêu biểu này cần có một hướng giải quyết khác.
Thông tin nghiên cứu dùng được trong miền công cộng
Duyệt mẫu
The Weir Group PLC 44
Ô ng cũng phát hiện ra rằng vị trí của các lỗ liên
quan đến nhau ở vùng xung quanh ống cũng
đóng một vai trò quan trọng trong việc phân tán
mức độ ồn cục bộ gây ra bởi van.
The Weir Group PLC 45
Cần chú ý rằng không ảnh hưởng đến lưu lượng khí
Bộ khuếch
đại cảm biến
Máy tính thu
thập dữ liệu
Áp kế
Đầu tiên, dao động áp suất chính xác được ghi lại bằng cách đo dao động áp suất tường ở
thượng lưu và hạ lưu của ống. Một lượng máy cảm biến áp suất được sử dụng để đo những
dao động áp suất cố định gây ra bởi trường âm ở hạ lưu của mẫu thử. Chỉ số tiếng ồn được
ghi lại bằng cách dùng máy đo tiếng ồn đã được định cỡ trước.
P10 P9 P8 P7 P6 P5 P4 P3 P2 P1
Sau khi hoàn thành chuỗi các mẫu thử, bộ phận đầu ra được di chuyển đi
nên các mẫu thử sử dụng cô ng nghệ sectelit có thể được nhận.
Quá trình này được sử dụng như một công cụ hiển thị dòng chảy của các
dung dịch nén được, tiện ích ban đầu của nó là xác định hình dạng của
những đặc tính nối bật của dòng chảy như độ xoáy, hình dạng tia hay va
chạm phân tử.
The Weir Group PLC 52
camera
The Weir Group PLC 53
Khi xem trong đoạn phim về đường dòng trống, bạn ghi lại diễn biến phát triển và thông tin
về tia. Khi dòng chảy tiết lưu, hình kim cương sáng sẽ xuất hiện. Đây là những tiếng ồn tạo
ra bởi sự va chạm phần tử.
Mẫu thử cũng phát ra âm thanh giao thoa.
A
Đường dòng trống
Đường dòng X hình thành 4 tia song song độc lập với nhau. Chúng tập hợp lại ở hạ lưu mà không
gây ra sự va chạm phần tử lớn, mặc dù có những điểm sáng chỉ ra rằng có nhiều va chạm phần tử.
Bạn hãy ghi lại sự giảm trong độ ồn so sánh với đường dòng trước.
B
Đường dòng X
C
2 hàng ống trụ + khớp nối
D
Cấu trúc dòng X + Khớp nối