Professional Documents
Culture Documents
玉柴客户服务中心
2022年8月25日 星期四
2007.10.15
目录 Mục lục
一.仪表盘介绍 Giới thiệu đồng hồ táp lô
二.发动机故障灯和警报灯说明
Thuyết minh đèn sự cố & đèn cảnh báo sự cố động cơ
一.发动机维护与保养 Giữ gìn & bảo dưỡng động cơ
1. 养成良好的驾驶操作习惯
Luyện thành tập quán thao tác điều khiển lái xe tốt
① 发动机起动前的检查 Kiểm tra trước khi khởi động động cơ
② 发动机的使用 Sử dụng động cơ
1. 维护保养与检查项目 Hạng mục công việc giữ gìn bảo dưỡng & kiểm
tra
目录
一.仪表盘介绍 Giới thiệu đồng hồ táp lô
二.发动机故障灯和警报灯说明
三.发动机维护与保养
1. 养成良好的驾驶操作习惯
① 发动机起动前的检查
② 发动机的使用
2. 维护保养与检查项目
一、仪表盘介绍 Giới thiệu đồng hồ táp lô
发动机转速表
Đồng hồ tốc độ
quay động cơ
车辆速度表
Tốc độ xe
二.发动机故障灯和警报灯说明
Thuyết minh đèn sự cố & đèn cảnh báo của động cơ
一.发动机维护与保养
1. 养成良好的驾驶操作习惯
① 发动机起动前的检查
② 发动机的使用
2. 维护保养与检查项目
发动机故障灯 Đèn sự cố động cơ (红色 màu đỏ 或黄
二、发动机故障灯和警报灯说明
色 hoặc màu vàng ) :警示发动机电控系统是否存
diesel ( WIF ):
一般在起动前使用,点亮时表示预热装置起作用 nói
chung sử dụng trước khi khởi động, khi đèn báo sáng thiết bị 燃油水警示灯 使能开关 công
怠速微调上升开 怠速微调下降开
đèn báo nước 关 công tắc điều 关 công tắc điều
tắc sử dụng công
trong diesel chỉnh garanty chỉnh garanty
sấy đang tác dụng 。 năng
cao lên xuống
发动机故障灯自检显示功能,当钥匙打到 ON 档(不启动)时,系统即上电自检,故障指示灯点亮
1~2 秒后熄灭,电控系统正常; Công năng tự kiểm hiển thị của đèn báo sự cố, khi công tắc chìa khóa
để ON (khi không khởi động), hệ thống có điện vào tự kiểm, sau khi đèn sự cố điểm sáng 1-2gy thì tắt,
发动机故障灯有三种显示状态:熄灭、长亮、闪烁。
Đèn sự cố của động cơ có 3 trạng thái hiển thị: tắt-sáng dài-nháy sáng.
长亮→电控系统有一般性故障,但不会影响发动机的性能;
Sáng lâu →hệ thống kh/chế điện có sự cố thông thường, nhưng không ảnh hưởng đến tính năng động cơ 发动机故障灯
Đèn sự cố động cơ
闪烁→电控系统有严重性故障,发动机进入失效控制策略,功率、扭矩、转速等将受到一定程度的限
制 . Nháy sáng →Hệ thống không chế có sự cố nghiêm trọng, động cơ phải nhập vào chế độ khống chế
mất hiệu ứng tác dụng, công suất-mômen-tốc độ quay bị hạn chế ở mức độ nhất định.
1.二、发动机故障灯和警报灯说明
发动机故障灯和警报灯说明
发动机故障灯 Đèn sự cố động cơ (红色 đổ 或黄色 Vàng )
后,系统将采取如下措施
ECU vốn có công năng tự chẩn đoán sự cố, sau khi hệ thống không chế
依照故障的严重等级,自动进入不同的失效保护策略
Dự vào sự nghiêm trọng cũng như cấp của sựu cố, nó tự động nhập vào
一般性故障,仍能保持发动机以降低功率的方式继续工作
Sự cố có tính thông thường, vẫn tiếp tục công tắc theo phương thức có
严重性故障,发动机将会停止喷油而停止工作 发动机故障灯
Sự cố nghiêm trọng, động cơ sẽ ngừng phun nhiên liệu & dừng hoạt động
1.二、发动机故障灯和警报灯说明
发动机故障灯和警报灯说明
发动机故障灯(红色 đỏ 或黄色 vàng )
发动机故障灯点亮后,说明已经存在故障。故障码可以通过发动机故障灯按下面方法读取 :
Đèn sự cố động cơ sau khi điểm sáng, nói lên đã tồn tại sự cố. Mã sự có có thể thông qua phưnưg
点火开关处于 ON 档(待机与运行均可操作) Công tắc đánh lửa ở ON (máy dừng & vận hành đều
按下(接通)故障请求开关 1 秒后松开(断开),故障指示灯按规定的闪烁方式显示故障码,每
一次操作只闪烁一个故障码,重复操作即可依次读完所有故障码。驾驶员记录好每一个故障
码。 Ấn xuống (thông điện) sau 1 gy nhả (cắt điện) công tắc yêu cầu báo sự cố, đèn sự cố hiển thị
553
发动机故障灯
đèn sự cố động cơ
1.二、发动机故障灯和警报灯说明
发动机故障灯和警报灯说明
燃油水位指示灯 ( WIF ) Đèn báo mức nước có trong diesel
燃油管路安装带燃油水位传感器的油水分离器,过滤燃油的杂质和油、水分离,保证和延长
phân ly diesel-nước của cảm biến mức nước trong nhiên liệu, Tạp chất & diesel qua lọc-tách
thành phần nước, đảm bảo cho sựu hoạt động bình thường & tuổi thọ sử dụng của bơm cao
áp- vòi phun cũng như các chi tiết gia công chính xác.
燃油水位传感器检测储水杯中积水容积,当水位超过设定上限时,燃油水位传感器(开关)
离器的积水排除。 Cảm biến mức nước trong diesel đo kiểm dung lượng nước tíc trong cốc
lọc, khi vượt quá giới hạn trên, cảm biến (công tắc) phát tín hiệu nhập vào ECU, ECU nhập
燃油水位指示灯
vào chế độ có sự cố, đèn báo mức nước trong diesel điểm sáng, cảng báo cho nươnì lái xe cần
Đèn báo mức nước
trong diesel
phải xả nước trong bộ phân ly.
油水分离器 bộ phân ly
油水分离器积水的排出方法 Phương pháp xả nước trong bộ phân ly diesel-nước
预热指示灯表示发动机起动前预热装置是否在进行加热(当环境温度低于
trước khi khởi động động cơ có tiến hành gia nhiệt hay không (khi nhiệt độ
môi trường thấp hơn trị số đặt sẽ tự động làm cho thiết bị hoạt động )
指示灯不亮,表示预热装置没有加热;
Đèn chỉ thị không sáng, biểu thị thiết bị sấy không gia nhiệt
指示灯点亮,表示预热装置正在进行加热,以便于发动机在低温时更容易
成功起动。 Đèn điểm sáng biểu thị thiết bị sấy đang gia nhiệt, làm cho
预热指示灯
động cơ khi ở nhiệt độ thấp dễ khởi động thành công Đèn báo sấy
预热指示灯在点亮后,需要等待约 30 秒钟,预热指示灯熄灭才能起动发
动机。 Sau khi đèn điểm sáng, cần đợi khoảng 30 gy, đèn tắt mới có thể
độ nước cao điểm sáng khi nhiệt độ dung dịch nước làm mát gần sát giới hạn trên trị số thiết kế, để
của động cơ cao điểm sáng, đề nghị để động cơ quay garanty 1 thời gian rồi dừng máy kiểm tra:
检查冷却液是否不足 , 不足则添加 Kiểm tra mức nước làm mát có đủ không, thiếu cho thêm
检查水箱风扇皮带是否断裂,断则更换 Kiểm tra đai curoa có đứt không, cần thì thay mới
15mm 范围内为宜) Kiểm tra độ căng đai xem có quá trùng không(nói chung độ võng đai 10-15mm 水温表
đồng hồ
khi ấn giữa đai một lực 40-50N.
nước
水箱风扇是否转速慢或失效 Quạt gió có quay chậm hoặc mất tác dụng không?
1.二、发动机故障灯和警报灯说明
发动机故障灯和警报灯说明
机油压力低警示灯、机油压力表 Đèn báo áp lực dầu máy thấp, đồng hồ áp lực dầu máy
为了避免在机油压力过低情况下发生类似烧损轴瓦等故障,加装警示灯提醒驾驶员注意。 Để
để tránh phát sinh cháy bạc cũng như các sự cố khác trong trường hợp áp lực dầu máy quá
thấp, người ta lắp thêm đèn cảnh báo cho người lái xe chú ý
thường hay không ? Phạm vi bình thường của áp lực dầu máy :
báo báo sáng, người lái xe cần làm các việc kiểm tra sau:
,或联系当地服务站检修 Dừng máy đợi 30 ph sau, kiểm tra mức dầu trong cácte, mức dầu
目录
一.仪表盘介绍
二.发动机故障灯和警报灯说明
三.发动机维护与保养 Giữ gìn & bảo dưỡng động cơ
1. 养成良好的驾驶操作习惯
Rèn luyện tạo thành tập quán thao tác điều khiển xe tốt
① 发动机起动前的检查
Kiểm tra trước khi khởi động động cơ
① 发动机的使用
1. 维护保养与检查项目
三、 1 、养成良好的驾驶操作习
惯
每天出车前,务必检查发动机外围是否存在三漏(漏
、漏水、漏气)现象,如存在三漏现象,及时报修;
Hàng ngày trước khi xuất xe đi, nhiệm vụ cần phải kiểm
为使发动机正常工作,须有足够的机油对发动机运动表面加以润滑和冷却,减小
机件磨损; Để động cơ hoạt động được bình thường, cần có đủ lượng dầu máy để
bôi trơn & làm mát bề mặt các bộ phanạ chuyển động của động cơ, giảm sự mài
每天起动前应检查油底壳内机油量是否充足,如不足则应添加机油到指定位置
động động cơ cần phảic kiểm tra lượng dầu máy trong cácte có đủ không ? Không
đủ thì cho thêm đến mức quy định (theo sách hướng dẫn sử dụng động cơ)
机油尺刻 thước
tham dầu máy
9.三、
养成良好的驾驶操作习惯
1 、养成良好的驾驶操作习
惯
助力油面的检查 kiểm tra mức dầu trợ lực lái :
缺少转向泵助力油或助力油质量差将会导致转向沉重,
dầu trợ lực của bơm trợ lực hoặc chất lượng dâu trợ lực
kém sẽ dẫn đến lái nặng, ảnh hưởng đến tính an toàn,
起动前应检查转向助力油油面是否在要求内,不够应添
加; Trước khi khởi động cần kiểm mức dầu trợ lực có
不允许使用机油等非助力专用油代替转向泵助力油;
油面观察窗
Không cho phép dùng dầu máy cũng như loại dầu không
Mắt lỗ quan
sát mức dầu
cí tác dụng trợ lực để thay thế dầu trợ lực
冷却液能及时把气缸工作产生的热量带走,使发动机在规定温度下工
năng kịp thời mang đi nhiệt lượng sản sinh khi xilanh công tác, làm cho
động cơ hoạt động dưới điều kiện nhiệt độ quy định, đảm bảo các chi
每天检查水箱中冷却液是否足够,不够时应补足。(按照《发动机使
dung dịch nước làm mát trong két nước có đủ không ? Không đủ kịp
冷却液面不能高于膨胀水箱的上刻线,否则会造成水道排气不畅而水
温高。 Mức dung dịch nước làm mát không được cao hơn vạch dấu
trên bình nước phụ, nếu không làm khí trong đường nước không thoát
采用风扇皮带传动的水泵,风扇皮带的松紧度直接影响风扇和水泵工作的
可靠性,过紧将造成轴承加剧磨损,过松,皮带可能出现打滑、风扇转速
达不到要求,引起冷却不足水温偏高或皮带提前老化而损坏。 Sử dụng
dây đai (curoa) quạt gió truyền động bơm nước, độ căng trùng dây dai trực
tiếp ảnh hưởng đến độ tin cậy hoạt động của quạt gió & bơ nước. Quá căng
gây nên mài mòn nhanh ổ bi; Quá trùng gây ra hiện tượng trượt trơn, quạt
quay không đạt yêu cầu, dẫn đến làm mát không đủ gây nên nhiệt độ nước
每 15000 公里检查风扇皮带的松紧度,过紧过松请按技术要求调整; Cứ
皮带松紧度要求:在 40~50N 压
mỗi 15.000km kiểm tra lại độ căng đai, quá căng-quá trùng lỏng cần điều 力作用下,皮带挠度为
10~15mm 为合适。 Độ căng đai
yêu cầu: ấn lực 40-50N, độ võng
chỉnh lại của đai 10-15mm là phù hợp
检查皮带是否有裂纹(含横纹或纵纹)断裂现象,有则需更换新
件。 Kiểm tra đai có nứt không ? (gồm cả nứt ngang+nứt dọc), có cần thay
9.三、
养成良好的驾驶操作习惯
1 、养成良好的驾驶操作习
惯
检查冷却风扇叶、导风罩是否存在变形、裂纹等现
检查中冷器(或水箱)迎风面是否清洁,污垢或垃圾过多会
降低空气通过量,冷却效果变差,造成水温高、动力不足等
导风罩
相关故障,应及时清理。 Kiểm tra mặt hứng gió của bộ làm Chụp
dẫn gió
mát trung gian hoặc két nước xem có sạch hay bẩn hoặc có 风扇
Quạt
gió
rác bám nhiều làm hạ thấp lượng lưu thông khí qua, làm
hiệu quả làm mát kém, gây nên nhiệt độ cao, động lực không 中冷器迎风
面 mặt hứng
维修窗口 gió bộ làm
đủ cũng như sự cố khác, cần kịp thời làm sạch Cửa sửa mát trung
gian
9.三、
养成良好的驾驶操作习惯
1 、养成良好的驾驶操作习
惯
燃油量的检查: Kiểm tra lượng nhiên liêu diesel
lượng diesel có đủ không, không đủ cho thêm, đảm bảo xe hoạt động chạy bình
thường
输油泵、高压油泵柱塞等是使用燃油润滑和冷却的,抽空后会导致输油泵、柱塞等
出现干磨损; Bơm chuyển tải nhiên liệu, cũng như piston trụ trơn của bơm cao áp
sử dụng diesel bôi trơn & làm mát, khong khí sau khi hút vào sẽ dẫn đến hiện tượng
mài khô bơm chuyển tải diesel & piston trụ trơn
hút vào diesel động cơ sẽ ngừng, có thể dẫn đến lái không nhạy cuang xnhư sự cố an
toàn .
定期检查清洗燃油管路滤网; Định kỳ kiểm tra làm sạch màng lọc đường ống 燃油箱
nhiên liệu.
定期清洗燃油箱内部,确保燃油清洁,延长发动机使用寿命。
目录
一.仪表盘介绍
二.发动机故障灯和警报灯说明
三.发动机维护与保养 Giữ gìn & bảo dưỡng động cơ
1. 养成良好的驾驶操作习惯
① 发动机起动前的检查
② 发动机的使用 Sử dụng động cơ
2. 维护保养与检查项目
9.三、
养成良好的驾驶操作习惯
1 、养成良好的驾驶操作习
惯
起动: Khởi động động cơ
检查结束后,打开电源总开关,将钥匙依次旋转到 ON 档位置。 Sau khi kiểm tra xong, đóng nối công tắc
điện nguồn, công tắc chìa khóa theo trình tự vặn về vị trí ON 电源
总开关
故障灯点亮过程:钥匙打到 ON 档后,故障灯点亮,发动机起动,故障灯熄灭,自检完毕。
Quá trình đèn sự cố điểm sáng: sau khi chìa khóa điện đặt vị trí ON—đèn sự cố điểm sáng—động cơ khởi
注:若发动机起动后故障灯始终常量,代表发动机电路系统出现故障。请联系当地服务站进行检修。 Chú
钥匙锁
ý: nếu động cơ sau khi khởi động đèn sự có vẫn sáng liên tục, nói lên hệ thóng đường điện của động cơ xuất
hiện sự cố. Đề nghị liên hệ với trạn dịch vụ để kiểm tra sửa chữa
将钥匙打到 Start 档,发动机起动。 Chìa khóa điện đặt ở vị trí Start, động cơ khởi động
后控制盒
đã để ở số I chưa ? Cửa khoang máy (xe khách máy sau) đã đóng kín chưa
不成功,请联系当地服务站进行指导或处理。 Nếu khởi động không thành công, đề nghị không để máy
9.三、
养成良好的驾驶操作习惯
1 、养成良好的驾驶操作习
惯
使用发动机( 1 ) Sử dụng động cơ
Động cơ sau khi khởi động thành công, cần để quay garanty 3-5ph & kiểm tra các
gy, cần phải có áp lực dầu máy hiển thị, nếu không lập tức dừng máy
lực dầu máy không được thấp hơn 0.15MPa (khi nhiệt độ nước 60ºC, áp lực dầu máy
车辆起步:按常规操作,要求用一档起步,避免高档位起
加速:因电控发动机采用的是电子油门踏板,对加油敏
感,因此在加油或减油时动作要轻缓柔和,控制器为了保
护发动机免受过热、过载的伤害,或为避免发动机冒烟,
猛踩或猛收油门时并不能得到想象中的急加速或急减
đạp ga điện tử, ga khá mẫn cảm. Bởi vậy khi tăng hay
giảm ga cần đạp nhẹ & êm. Để động cơ tránh bị gây hại do
quá nhiệt-quá tải hoặc tránh bốc nhả khói, khi đạp tốc ga
hoặc nhả ga gấp thì cũng không thể có hiện tượng thốc ga
换档:为了使发动机获得更好的动力性和更省油,建议发动机的换挡转速应在发动机最大
năng động lực & tiết kiệm nhiên liệu hơn, kiến nghị tốc độ vòng quay sang số cần để động cơ
hoạt động ở tốc độ quay có mômen xoắn lớn hơn 1 chút mômen lớn nhất của động cơ. Lấy tốc
độ vòng quay 1100 v/ph trở lên làm chuẩn. Nghiêm cấm trong quá trình động cơ vận hành sử
dụng tốc độ quay cao-mà số thấp hoặc tốc độ quay thấp -mà số cao để chạy xe
chính xác số mà chạy xe, số thấp-tốc độ quay nhanh lãng phi nhiên liệu
发动机本身温度较高的情况下更应如此,以防因轴承缺油或机件过热而损坏增压
器。 Sau khi xe dừng, đề nghị để động cơ quay garanty 3-5 phu rồi hãy tắt máy. Thậm
trí khi độngcơ còn ở nhiệt độ cao càng cần như vậy. Nhằm phòng ngừa các ổ đỡ thiếu
dầu bôi trơn hoặc các chi tiết bị quá nhiệt làm hỏng Turbo
要求 ) ,其它操作按常规。 Cần phải cắt chìa khóa điện sau 4-10 gy hãy cắt cong tắc
điện tổng (nếu không có công tắc điện tổng thì bỏ qua), thao tác khác như thông thường.
若停车时间较长,应放空发动机冷却液,避免因水长时间浸泡而使零部件锈蚀损坏。
Nếu thời gian dừng xe tương đối dài, cần xả hết nước làm mát động cơ, để tránh do thời
1. 养成良好的驾驶操作习惯
① 发动机起动前的检查
② 发动机的使用
维护保养与检查项目 Hạng mục giữ gìn bảo dưỡng & kiểm tra
6.三、
三滤保养
2 、发动机维护与检查项目
机油
传感器 cảm 执行器 bộ
带水分离器的预滤器 biến chấp hành
相对于传统的机械式燃油系统而言,电控燃油系统对燃油的清洁度要求更苛刻。不清洁的燃油
会使电控燃油供给系统的高精密零部件加速磨损而缩短使用寿命,并最终会导致发动机无法工
作。 Đối với hệ thống nhiên liệu kiểu cơ truyền thống mà nói, hệ thống nhiên liệu khống chế
điện tử yêu cầu với độ sạch của nhiên liệu càng nghiêm ngặt hơn. Nhiên liệu không sạch sẽ làm
cho các bộ phận chi tiết có độ chính xác cao của hệ thống cung cấp nhiên liệu khống chế điện tử
càng làm tăng tốc độ mài mòn & rút ngắn tuổi thọ sử dụng. Cuối cùng dẫn đến động cơ không
清澈清洁
柴油
têể làm việc được.
水和灰份(杂质)过多,不仅对排放有影响,还会破坏滤清器本身,导致燃油喷射系统损坏,
降低发动机的可靠性。 Thành phần nước & bụi (tạp chất) quá nhiều, không chỉ ảnh hưởng đến
khí thải, còn dẫn đến phà hỏng bản thân bộ lọc, dẫn đến hệ thống phun nhiên liệu hỏng, hạ thấp
nghị cần phải chú ý độ sạch của diesel theo tiêu chuẩn dùng cho động cơ EIII trở lên.
6.三、
三滤保养
2 、发动机维护与检查项目
为了保障发动机排放能达到国三以上标准和发动机良好的工作状态,对
tiêu chuẩn EIII trở lên & trạng thái công tác tốt cho động cơ. Dầu máy
dưới đáy bộ phân ly diesel –nước (quay ngược chiều kim đồng hồ 4 vòng).
请使用玉柴要求的正规厂家,同时满足国三以上发动机过滤要求的柴油滤清器! Đề
nghị sử dụng bộ lọc diesel chính hiệu theo yêu cầu của Yuchai, đồng thời thỏa mãn yêu
流量必须大于 370L/h Lưu lượng cần phải lớn hơn 370 L/h
10-12.000 km hành trình hoặc 200-250 h thay mới, lấy tiêu trí nào đến trước
不允许向新柴油滤清器加注未经过滤的柴油,以免造成下游精密的零部件损坏!
Không cho phép cho dầu diesel chưa qua lọc, để tránh làm hỏng các chi tiết
安装完成柴油滤清器后,需松开滤清器出油管,利用手油泵排净柴油滤清器内的
空气。排空后需擦干外泄柴油。 Sau khi lắp xong bộ lọc diesel, cần nới ống xuất
diesel ra của bộ lọc, dùng bơm tay xả hết không khí trong bộ lọc. Sau khi xả hết
请使用玉柴要求的正规厂家,同时满足国三以上发动机过滤要求的柴油滤清器!
Đề nghị sử dụng bộ lọc diesel chính hiệu theo yêu cầu của Yuchai, đồng thời thỏa
mãn EIII.
6.三、
三滤保养
2 、发动机维护与检查项目
作用:把进入发动机的空气中的灰尘和杂质滤掉,保证进入气缸内的空气
清洁,减少气缸、活塞组、气门组零部件的磨损。
Tác dụng: lọc sạch bụi & tạp chất trong khôngv khí nạp vào động cơ. Đảm
bảo đọ sạch của không khí nạp vào xilanh, giảm thiểu sự mài mòn xilanh-
cụm piston-xupáp …
ít 1 lần. Tại các khu vực có bụi nhiều cần rút ngắn chu kỳ bảo dưỡng
当空气滤清器保养完毕后,轻按空滤指示器复位按钮复位(红色变为绿
色)。 Sau khi bảo dưỡng bộ lọc không khí xong, nhẹ nhàng ấn phim
检查主滤芯、安全滤芯的密封圈是否破损、变形、老化【安装时必须确保密封圈的密封良好】;
Kiểm tra phin lọc chính, zoăng kín phin lọc an toàn xem có hỏng –biến dạng- lão hóa không ( khi
检查主滤芯、安全滤芯是否变形严重; Kiểm tra phin lọc chính & phin lọc an toàn xem có biến
nghiêm trọng hoặc bảo dưỡng quá 4 lần cần thay mới
安全滤芯不需清理,当更换主滤芯时一起更换; Phin lọc an toàn không cần làm sach, khi thay
增压器良好的工作状况,对发动机性能起到关键作用,正确使用和维护增压器十分必
要: Trạng thái công tác tốt của Turbo có tác dụng hết sức quan trong đối với động
cơ, sử dụng & giữ gin chính xác là hết sức quan trọng:
检查空气滤清器至增压器之间的是否密封良好;
Kiểm tra sự kín khít đoạn ống giữa bộ lọc không khí đến turbo
增压器及
检查增压器涡轮、排气管等高温部件是否有可燃物品或线束过于贴近; Kiểm tra ống 排气管高温区
xả của turbin cũng như các chi tiết chịu nhiệt độ cao xem có gần các chi tiết dễ cháy
检查压气机和涡轮端是否出现窜油现象; Kiểm tra phí máy nén & phía turbin có hiện
) Cứ 60.000 km kiểm tra bánh cánh turbo quay có linh hoạt không ? Lượng “Rơ”
chiều trục xem có quá lớn không ? (thông thường nhỏ hơn 1mm)
9.三、
日常维护检查与保养
2 、发动机维护与检查项目
气门间隙过小:气门和摇臂等零部件受热膨胀,将使气门关闭不严而漏气
Khe hở quá nhỏ: Xupáp & chi tiết cò chịu rãn nở nhiệt, sẽ làm cho xupáp đóng
气门间隙过大:气门最大开度不足,开启持续时间缩短,影响进气量,造成
功率不足。 Khe hở quá lớn: Độ mở lớn nhất của xupáp không đủ, thời gian
tiếp tục mở bj rút ngắn, ảnh hưởng đến lượng khí nạpm gây nên công suất 进气门 0.35±0.05
排气门 0.40±0.05
không đủ.
状态工作; Cần định kỳ (30.000km) kiểm tra điều chỉnh khe hở xupáp, đảm
气门间隙技术要求示例如右图,具体请参照《发动机使用说明书》。 Khe hở
ký thuật của xupáp theo hình vẽ, cụ thể xem hướng dẫn sử dụng động cơ 注
10.
三、 发动机保养规定及项目
2 、发动机维护与检查项目
1. 本规定适用于玉柴生产出厂的所有系列发动机。 Bản quy định này sử dụng phù hợp với tất cả seri động cơ Yuchai
2. 本规定是玉柴服务站进行保养服务的依据。 Bản quy định này là cơ sở cho các trạm dịch vụ Yuchai tiến hành bảo dưỡng
每 15000km 或 250 小时 / h 二级保养 bảo dưỡng cấp 2 一级保养 bảo dưỡng cấp 1
每 30000km 或 500 小时 /h 三级保养 bảo dưỡng cấp 3 二级保养 bảo dưỡng cấp 2
根据使用条件对整车分类: Căn cứ điều kiện sử dụng phân loại đối với các loại xe
(一)、 Loại YC I 类 :
dụng môi trường khắc nghiệt (nhiệt độ thấp nhất thấp hơn -20℃ hoặc cao hơn 35℃ hoặc môi trường lượng cát bụi nhiều như : xa mạc-khai thác mỏ-
công trường-…), công trường cung đoạn chạy ngắn, xe ben , xe vận chuyển tại mỏ
2. 或年行驶里程≤ 25000km (或年工作时间≤ 600 小时)的商用车; Hoặc xe thương dụng hành trình chạy hàng năm ≤25000km (hoặc thời gian ≤600h)
(二)、 Loại YC II 类:年行驶里程≥ 25000km 的各种用途的商用车。 Loại YCII: các loại xe thương dụng hành trình chạy hàng năm ≥25000km
10.1.
三、发动机保养规定及项目
2 、发动机维护与检查项目
续上表
说明 Thuyết minh :
①YC I 类车型的首次保养及 3 万公里以内的各级保养须到玉柴指定或授权的服务站进行; Bảo dưỡng lần đầu & bảo dưỡng các
cấp trong phạm vị 30.000km cho các loại xe loại YCI phải đến trạm dịch vụ của Yuchai chỉ định hoặc ủy quyền
②YC II 类车型的首次保养及 6 万公里以内的各级保养须到玉柴指定或授权的服务站进行。 Bảo dưỡng lần đầu & bảo dưỡng
các cấp trong phạm vị 60.000km cho các loại xe loại YCII phải đến trạm dịch vụ của Yuchai chỉ định hoặc ủy quyền
以卓越与领先,满足公众的动力需求
Lấy vượt trội & hàng đầu, thỏa mãn nhu cầu động lực
của công chúng
谢谢! Cám
ơn !!