You are on page 1of 42

柴油发动机使用与维护

Sử dụng & giữ gìn động cơ diesel


--- 柴油发动机控制系统
Hệ thống khống chế điện tử động cơ diesel

玉柴客户服务中心
2022年8月25日 星期四
2007.10.15
目录 Mục lục
一.仪表盘介绍 Giới thiệu đồng hồ táp lô
二.发动机故障灯和警报灯说明
Thuyết minh đèn sự cố & đèn cảnh báo sự cố động cơ
一.发动机维护与保养 Giữ gìn & bảo dưỡng động cơ
1. 养成良好的驾驶操作习惯
Luyện thành tập quán thao tác điều khiển lái xe tốt
① 发动机起动前的检查 Kiểm tra trước khi khởi động động cơ
② 发动机的使用 Sử dụng động cơ
1. 维护保养与检查项目 Hạng mục công việc giữ gìn bảo dưỡng & kiểm
tra
目录
一.仪表盘介绍 Giới thiệu đồng hồ táp lô
二.发动机故障灯和警报灯说明
三.发动机维护与保养
1. 养成良好的驾驶操作习惯
① 发动机起动前的检查
② 发动机的使用
2. 维护保养与检查项目
一、仪表盘介绍 Giới thiệu đồng hồ táp lô

仪表盘介绍 Giới thiệu đồng hồ táp lô 水温高警示灯 机油压力低警示灯


Đồng hồ báo nhiệt đồng hồ báo áp lực
độ nước cao dầu máy thấp

发动机转速表
Đồng hồ tốc độ
quay động cơ
车辆速度表
Tốc độ xe

电压表 机油压力表 水温表 đồng


Đồng hồ vôn đồng hồ áp hồ nhiệt độ
lực dầu máy nước
目录 Mục lục
一.仪表盘介绍

二.发动机故障灯和警报灯说明
Thuyết minh đèn sự cố & đèn cảnh báo của động cơ
一.发动机维护与保养
1. 养成良好的驾驶操作习惯
① 发动机起动前的检查
② 发动机的使用
2. 维护保养与检查项目
发动机故障灯 Đèn sự cố động cơ (红色 màu đỏ 或黄
二、发动机故障灯和警报灯说明
色 hoặc màu vàng ) :警示发动机电控系统是否存

在故障; Báo hệ thống khống chế điện tử của động

cơ có tồn tại sự cố hay không 发动机故障


指示灯 đèn 预热指示灯
báo sự cố đèn báo sấy
燃油水位警示灯 Đèn báo mức nước trong động cơ

diesel ( WIF ):

判断油水分离器集水器的积水是否过多 Phán đoán mức

nước trong bộ phân ly diesel-nước có quá nhiều hay không

预热指示灯 Đèn báo sấy :

一般在起动前使用,点亮时表示预热装置起作用 nói

chung sử dụng trước khi khởi động, khi đèn báo sáng thiết bị 燃油水警示灯 使能开关 công
怠速微调上升开 怠速微调下降开
đèn báo nước 关 công tắc điều 关 công tắc điều
tắc sử dụng công
trong diesel chỉnh garanty chỉnh garanty
sấy đang tác dụng 。 năng
cao lên xuống

使能开关的说明 : Thuyết minh công tắc sử dụng công 国三发动机指示灯


năng
Đèn báo sự cố động cơ EIII
bosch 系统共轨发动机,怠速微调、巡航、 PTO 等共用

一个性能开关。 đ/cơ dàn phun hệ Bosch, tinh chỉnh


二、发动机故障灯和警报灯说明
1. 发动机故障灯和警报灯说明
Thuyết minh đèn sự cố động cơ & đèn cảnh báo

发动机故障灯 đèn sự cố động cơ (红色 /đỏ 或 hoặc 黄色 vàng )

发动机故障灯自检显示功能,当钥匙打到 ON 档(不启动)时,系统即上电自检,故障指示灯点亮

1~2 秒后熄灭,电控系统正常; Công năng tự kiểm hiển thị của đèn báo sự cố, khi công tắc chìa khóa

để ON (khi không khởi động), hệ thống có điện vào tự kiểm, sau khi đèn sự cố điểm sáng 1-2gy thì tắt,

hệ thống khống chế điện bình thường;

发动机故障灯有三种显示状态:熄灭、长亮、闪烁。

Đèn sự cố của động cơ có 3 trạng thái hiển thị: tắt-sáng dài-nháy sáng.

熄灭→电控系统没有故障; Tắt →hệ thống khống chế không có sựcố

长亮→电控系统有一般性故障,但不会影响发动机的性能;

Sáng lâu →hệ thống kh/chế điện có sự cố thông thường, nhưng không ảnh hưởng đến tính năng động cơ 发动机故障灯
Đèn sự cố động cơ
闪烁→电控系统有严重性故障,发动机进入失效控制策略,功率、扭矩、转速等将受到一定程度的限

制 . Nháy sáng →Hệ thống không chế có sự cố nghiêm trọng, động cơ phải nhập vào chế độ khống chế

mất hiệu ứng tác dụng, công suất-mômen-tốc độ quay bị hạn chế ở mức độ nhất định.
1.二、发动机故障灯和警报灯说明
发动机故障灯和警报灯说明
发动机故障灯 Đèn sự cố động cơ (红色 đổ 或黄色 Vàng )

控制器( ECU )具有故障自诊断的功能,当发动机电控系统出现故障

后,系统将采取如下措施

ECU vốn có công năng tự chẩn đoán sự cố, sau khi hệ thống không chế

điện tử xuất hiện sự cố hệ thống sẽ áp dụng các biện pháp sau:

产生对应的故障码并存入内存 Cho ra mã sự cố tương ứng & nhập lưu

依照故障的严重等级,自动进入不同的失效保护策略

Dự vào sự nghiêm trọng cũng như cấp của sựu cố, nó tự động nhập vào

chế độ bảo vệ khác nhau

一般性故障,仍能保持发动机以降低功率的方式继续工作

Sự cố có tính thông thường, vẫn tiếp tục công tắc theo phương thức có

thể bảo vệ động cơ đề hạ thấp công suất

严重性故障,发动机将会停止喷油而停止工作 发动机故障灯

Sự cố nghiêm trọng, động cơ sẽ ngừng phun nhiên liệu & dừng hoạt động
1.二、发动机故障灯和警报灯说明
发动机故障灯和警报灯说明
发动机故障灯(红色 đỏ 或黄色 vàng )

发动机故障灯点亮后,说明已经存在故障。故障码可以通过发动机故障灯按下面方法读取 :

Đèn sự cố động cơ sau khi điểm sáng, nói lên đã tồn tại sự cố. Mã sự có có thể thông qua phưnưg

pháp ấn ấn công tắc đèn sự cố để đọc-nhận mã sự cố

点火开关处于 ON 档(待机与运行均可操作) Công tắc đánh lửa ở ON (máy dừng & vận hành đều

có thể thao tác)

按下(接通)故障请求开关 1 秒后松开(断开),故障指示灯按规定的闪烁方式显示故障码,每

一次操作只闪烁一个故障码,重复操作即可依次读完所有故障码。驾驶员记录好每一个故障

码。 Ấn xuống (thông điện) sau 1 gy nhả (cắt điện) công tắc yêu cầu báo sự cố, đèn sự cố hiển thị

mã sự cố theo phương thức nháy sáng theo quy định .

下图是故障代码闪烁输出的示意图,图中所表示的是 553 故障码的输出 mã nháy sự cố dưới là

553
发动机故障灯
đèn sự cố động cơ
1.二、发动机故障灯和警报灯说明
发动机故障灯和警报灯说明
燃油水位指示灯 ( WIF ) Đèn báo mức nước có trong diesel

燃油管路安装带燃油水位传感器的油水分离器,过滤燃油的杂质和油、水分离,保证和延长

高压油泵、喷油器等精密零部件的正常工作和使用寿命; Đường ống nhiên liệu có lắp bộ

phân ly diesel-nước của cảm biến mức nước trong nhiên liệu, Tạp chất & diesel qua lọc-tách

thành phần nước, đảm bảo cho sựu hoạt động bình thường & tuổi thọ sử dụng của bơm cao

áp- vòi phun cũng như các chi tiết gia công chính xác.

燃油水位传感器检测储水杯中积水容积,当水位超过设定上限时,燃油水位传感器(开关)

向 ECU 输入信号, ECU 进入故障策略,点亮燃油水位指示灯,警示驾驶员必须把油水分

离器的积水排除。 Cảm biến mức nước trong diesel đo kiểm dung lượng nước tíc trong cốc

lọc, khi vượt quá giới hạn trên, cảm biến (công tắc) phát tín hiệu nhập vào ECU, ECU nhập

燃油水位指示灯
vào chế độ có sự cố, đèn báo mức nước trong diesel điểm sáng, cảng báo cho nươnì lái xe cần
Đèn báo mức nước
trong diesel
phải xả nước trong bộ phân ly.
油水分离器 bộ phân ly
油水分离器积水的排出方法 Phương pháp xả nước trong bộ phân ly diesel-nước

打开油水分离器底部的放水阀(逆时针旋转 4 圈),将水排净; Mở van dưới đáy bộ phân 放水阀 Van xả nước

ly (quay ngược chiều kim đồng hồ 4 vòng) xả sạch hết nước.

重新拧紧放水阀。 Vặn trả lại van xả nước


1.二、发动机故障灯和警报灯说明
发动机故障灯和警报灯说明

预热指示灯 Đèn báo sấy

预热指示灯表示发动机起动前预热装置是否在进行加热(当环境温度低于

设定值时会自动触发预热装置工作)。 Đèn báo sấy biểu thị thiết bị sấy

trước khi khởi động động cơ có tiến hành gia nhiệt hay không (khi nhiệt độ

môi trường thấp hơn trị số đặt sẽ tự động làm cho thiết bị hoạt động )

指示灯不亮,表示预热装置没有加热;

Đèn chỉ thị không sáng, biểu thị thiết bị sấy không gia nhiệt

指示灯点亮,表示预热装置正在进行加热,以便于发动机在低温时更容易

成功起动。 Đèn điểm sáng biểu thị thiết bị sấy đang gia nhiệt, làm cho
预热指示灯
động cơ khi ở nhiệt độ thấp dễ khởi động thành công Đèn báo sấy

预热指示灯在点亮后,需要等待约 30 秒钟,预热指示灯熄灭才能起动发

动机。 Sau khi đèn điểm sáng, cần đợi khoảng 30 gy, đèn tắt mới có thể

khởi động được


1.二、发动机故障灯和警报灯说明
发动机故障灯和警报灯说明
水温高警示灯、水温表 Đèn báo nhiệt độ nước cao, đồng hồ nhiệt độ nước

水温高警示灯在冷却液温度升高到接近设定温度上限时点亮,以引起驾驶员的注意。 Đèn báo nhiệt

độ nước cao điểm sáng khi nhiệt độ dung dịch nước làm mát gần sát giới hạn trên trị số thiết kế, để

cho người lái xe chú ý


水温高警示灯
水温表的功用是指示发动机气缸盖水道内冷却液的工作温度。 Công năng của đồng hồ nhiệt độ Đèn báo nhiệt
độ nước cao
nước là biểu thị nhiệt độ công tắc của dung dịch nước làm mát trog đường nước nắp ,áy của động cơ

当发动机水温高警示灯点亮时,请怠速运转一段时间再停机检查: Khi đèn cảnh báo nhiệt độ nước

của động cơ cao điểm sáng, đề nghị để động cơ quay garanty 1 thời gian rồi dừng máy kiểm tra:

检查冷却液是否不足 , 不足则添加 Kiểm tra mức nước làm mát có đủ không, thiếu cho thêm

检查水箱风扇皮带是否断裂,断则更换 Kiểm tra đai curoa có đứt không, cần thì thay mới

检查风扇传动皮带张力是否过小(一般在两带轮之间向里加 40 ~ 50N 作用力时,皮带能弯进 10 ~

15mm 范围内为宜) Kiểm tra độ căng đai xem có quá trùng không(nói chung độ võng đai 10-15mm 水温表
đồng hồ
khi ấn giữa đai một lực 40-50N.
nước

水箱风扇是否转速慢或失效 Quạt gió có quay chậm hoặc mất tác dụng không?
1.二、发动机故障灯和警报灯说明
发动机故障灯和警报灯说明
机油压力低警示灯、机油压力表 Đèn báo áp lực dầu máy thấp, đồng hồ áp lực dầu máy

为了避免在机油压力过低情况下发生类似烧损轴瓦等故障,加装警示灯提醒驾驶员注意。 Để

để tránh phát sinh cháy bạc cũng như các sự cố khác trong trường hợp áp lực dầu máy quá

thấp, người ta lắp thêm đèn cảnh báo cho người lái xe chú ý

机油压力表用来指示发动机工作时润滑系统的工作是否正常;机油压力正常范围: Đồng hồ áp 机油压力低警示


灯 đèn báo áp
lực dầu máy là chỉ thị sự hoạt động của hệ thống bôi trơn khi động cơ khi làm việc có bình lực dầu máy
thấp

thường hay không ? Phạm vi bình thường của áp lực dầu máy :

中高速 / tốc độ trung bình-cao→0.3~0.6Mpa ; 怠 速 tốc độ garanty→ ≥0.1Mpa

机油压力低或警示灯点亮时,驾驶员应做如下检查: Khi nhiệt độ dầu máy thấp hoặc đèn cảnh

báo báo sáng, người lái xe cần làm các việc kiểm tra sau:

停机检查发动机外围是否出现泄漏机油现象; Dừng máy kiểm tra bên ngoài động cơ có hiện

tượng chảy dầu không ? 机油压力表


đồng hồ áp
lực dầu
停机等待 30 分钟后,检查油底壳内油面高度,油面高度若低于油标尺下限刻度以下,请添加
máy

,或联系当地服务站检修 Dừng máy đợi 30 ph sau, kiểm tra mức dầu trong cácte, mức dầu
目录
一.仪表盘介绍
二.发动机故障灯和警报灯说明
三.发动机维护与保养 Giữ gìn & bảo dưỡng động cơ
1. 养成良好的驾驶操作习惯
Rèn luyện tạo thành tập quán thao tác điều khiển xe tốt
① 发动机起动前的检查
Kiểm tra trước khi khởi động động cơ

① 发动机的使用
1. 维护保养与检查项目
三、 1 、养成良好的驾驶操作习

发动机起动前检查 Kiểm tra trước ki khởi động động cơ

三漏的检查 Kiểm tra 3 rò rỉ

每天出车前,务必检查发动机外围是否存在三漏(漏

、漏水、漏气)现象,如存在三漏现象,及时报修;

Hàng ngày trước khi xuất xe đi, nhiệm vụ cần phải kiểm

Tra bên ngoài động cơ có hiện tượng 3 loại rò rỉ không

( rò rỉ chảy : dầu-nước-khí) , khi cần thiết báo kiểm tu.


9.三、
养成良好的驾驶操作习惯
1 、养成良好的驾驶操作习

机油量的检查: Kiểm tra lượng dầu máy

为使发动机正常工作,须有足够的机油对发动机运动表面加以润滑和冷却,减小

机件磨损; Để động cơ hoạt động được bình thường, cần có đủ lượng dầu máy để

bôi trơn & làm mát bề mặt các bộ phanạ chuyển động của động cơ, giảm sự mài

mòn các chi tiết máy.

每天起动前应检查油底壳内机油量是否充足,如不足则应添加机油到指定位置

(按照《发动机使用说明书》添加指定规格以上机油) Hàng ngày trước khi khởi

động động cơ cần phảic kiểm tra lượng dầu máy trong cácte có đủ không ? Không

đủ thì cho thêm đến mức quy định (theo sách hướng dẫn sử dụng động cơ)

每 10000~12000 公里更换新润滑油; Cứ mỗi 10-12.000km thay dầu mới


上限刻度线 vạch
不允许两种以上不同牌号的润滑油混用。 Không cho phép dùng 2 mác dầu khác giới hạn trên

nhau hõn hợp với nhau


上限刻度线 vạch
giới hạn dưới

机油尺刻 thước
tham dầu máy
9.三、
养成良好的驾驶操作习惯
1 、养成良好的驾驶操作习

助力油面的检查 kiểm tra mức dầu trợ lực lái :

缺少转向泵助力油或助力油质量差将会导致转向沉重,

影响行车安全性,也会导致助力系统损坏; Thiếu lượng

dầu trợ lực của bơm trợ lực hoặc chất lượng dâu trợ lực

kém sẽ dẫn đến lái nặng, ảnh hưởng đến tính an toàn,

cũng dẫn đến hỏng hệ thống trợ lực

起动前应检查转向助力油油面是否在要求内,不够应添

加; Trước khi khởi động cần kiểm mức dầu trợ lực có

trong phạm vi yêu cầu không? Không đủ cho thêm

不允许使用机油等非助力专用油代替转向泵助力油;
油面观察窗
Không cho phép dùng dầu máy cũng như loại dầu không
Mắt lỗ quan
sát mức dầu
cí tác dụng trợ lực để thay thế dầu trợ lực

每 10000~12000 公里更换一次转向泵助力油。 Cứ mỗi

10-12000km thay dầu trợ lực 1 lần 助力油刻



9.三、
养成良好的驾驶操作习惯
1 、养成良好的驾驶操作习

冷却液位的检查 Kiểm tra mức dung dịch nước làm mát :

冷却液能及时把气缸工作产生的热量带走,使发动机在规定温度下工

作,确保机件不因高温造成损坏; Dung dịch nước làm mát có khả

năng kịp thời mang đi nhiệt lượng sản sinh khi xilanh công tác, làm cho

động cơ hoạt động dưới điều kiện nhiệt độ quy định, đảm bảo các chi

tiết máy không bị hỏng do nhiệt độ cao gây nên

每天检查水箱中冷却液是否足够,不够时应补足。(按照《发动机使

用说明书》添加符合温度要求的冷却液); Hàng ngày phải kiểm tra

dung dịch nước làm mát trong két nước có đủ không ? Không đủ kịp

thời cho thêm. (theo sách hướng dẫn động cơ)

冷却液面不能高于膨胀水箱的上刻线,否则会造成水道排气不畅而水

温高。 Mức dung dịch nước làm mát không được cao hơn vạch dấu

trên bình nước phụ, nếu không làm khí trong đường nước không thoát

gây nên nhiệt độ nước cao


冷却液刻
每次加注冷却液后,务必拧好水箱盖或膨胀水箱盖。 Mỗi lần cho thêm 度
9.三、
养成良好的驾驶操作习惯
1 、养成良好的驾驶操作习

风扇皮带 Curoa quạt gió

采用风扇皮带传动的水泵,风扇皮带的松紧度直接影响风扇和水泵工作的

可靠性,过紧将造成轴承加剧磨损,过松,皮带可能出现打滑、风扇转速

达不到要求,引起冷却不足水温偏高或皮带提前老化而损坏。 Sử dụng

dây đai (curoa) quạt gió truyền động bơm nước, độ căng trùng dây dai trực

tiếp ảnh hưởng đến độ tin cậy hoạt động của quạt gió & bơ nước. Quá căng

gây nên mài mòn nhanh ổ bi; Quá trùng gây ra hiện tượng trượt trơn, quạt

quay không đạt yêu cầu, dẫn đến làm mát không đủ gây nên nhiệt độ nước

cao hoặc đai nhanh lão hóa hỏng.

每 15000 公里检查风扇皮带的松紧度,过紧过松请按技术要求调整; Cứ
皮带松紧度要求:在 40~50N 压
mỗi 15.000km kiểm tra lại độ căng đai, quá căng-quá trùng lỏng cần điều 力作用下,皮带挠度为
10~15mm 为合适。 Độ căng đai
yêu cầu: ấn lực 40-50N, độ võng
chỉnh lại của đai 10-15mm là phù hợp

检查皮带是否有裂纹(含横纹或纵纹)断裂现象,有则需更换新

件。 Kiểm tra đai có nứt không ? (gồm cả nứt ngang+nứt dọc), có cần thay
9.三、
养成良好的驾驶操作习惯
1 、养成良好的驾驶操作习

冷却风扇的检查: Kiểm tra quạt gió làm mát

检查冷却风扇叶、导风罩是否存在变形、裂纹等现

象, Kiểm tra cánh quạt, chao dẫn gió xem có bị biến

dạng không, có hiện tượng nứt không

检查发动机维修窗口是否关闭(关严); Kiểm tra cửa sửa

chữa động có có phải đóng kín không ?

检查中冷器(或水箱)迎风面是否清洁,污垢或垃圾过多会

降低空气通过量,冷却效果变差,造成水温高、动力不足等
导风罩
相关故障,应及时清理。 Kiểm tra mặt hứng gió của bộ làm Chụp
dẫn gió
mát trung gian hoặc két nước xem có sạch hay bẩn hoặc có 风扇
Quạt
gió
rác bám nhiều làm hạ thấp lượng lưu thông khí qua, làm

hiệu quả làm mát kém, gây nên nhiệt độ cao, động lực không 中冷器迎风
面 mặt hứng
维修窗口 gió bộ làm
đủ cũng như sự cố khác, cần kịp thời làm sạch Cửa sửa mát trung
gian
9.三、
养成良好的驾驶操作习惯
1 、养成良好的驾驶操作习

燃油量的检查: Kiểm tra lượng nhiên liêu diesel

检查燃油箱的燃油量是否充足,不足应及时添加,保证车辆正常行驶; Kiểm tra

lượng diesel có đủ không, không đủ cho thêm, đảm bảo xe hoạt động chạy bình

thường

燃油箱燃油被抽空后的危害多 Nguy hại nhiều sau khi diesel trong thùng ……

输油泵、高压油泵柱塞等是使用燃油润滑和冷却的,抽空后会导致输油泵、柱塞等

出现干磨损; Bơm chuyển tải nhiên liệu, cũng như piston trụ trơn của bơm cao áp

sử dụng diesel bôi trơn & làm mát, khong khí sau khi hút vào sẽ dẫn đến hiện tượng

mài khô bơm chuyển tải diesel & piston trụ trơn

燃油抽空后发动机会停机,可能会导致转向失灵等安全事故。 Sau khi không khí

hút vào diesel động cơ sẽ ngừng, có thể dẫn đến lái không nhạy cuang xnhư sự cố an

toàn .

定期检查清洗燃油管路滤网; Định kỳ kiểm tra làm sạch màng lọc đường ống 燃油箱

nhiên liệu.

定期清洗燃油箱内部,确保燃油清洁,延长发动机使用寿命。
目录
一.仪表盘介绍
二.发动机故障灯和警报灯说明
三.发动机维护与保养 Giữ gìn & bảo dưỡng động cơ
1. 养成良好的驾驶操作习惯
① 发动机起动前的检查
② 发动机的使用 Sử dụng động cơ
2. 维护保养与检查项目
9.三、
养成良好的驾驶操作习惯
1 、养成良好的驾驶操作习

起动: Khởi động động cơ

检查结束后,打开电源总开关,将钥匙依次旋转到 ON 档位置。 Sau khi kiểm tra xong, đóng nối công tắc

điện nguồn, công tắc chìa khóa theo trình tự vặn về vị trí ON 电源
总开关
故障灯点亮过程:钥匙打到 ON 档后,故障灯点亮,发动机起动,故障灯熄灭,自检完毕。

Quá trình đèn sự cố điểm sáng: sau khi chìa khóa điện đặt vị trí ON—đèn sự cố điểm sáng—động cơ khởi

động—đèn sự cố tắt—việc tự kiểm hoàn tất

注:若发动机起动后故障灯始终常量,代表发动机电路系统出现故障。请联系当地服务站进行检修。 Chú
钥匙锁

ý: nếu động cơ sau khi khởi động đèn sự có vẫn sáng liên tục, nói lên hệ thóng đường điện của động cơ xuất

hiện sự cố. Đề nghị liên hệ với trạn dịch vụ để kiểm tra sửa chữa

将钥匙打到 Start 档,发动机起动。 Chìa khóa điện đặt ở vị trí Start, động cơ khởi động

起动前应注意档位是否为空挡,后舱门(后置客车)是否关闭。 Trước khi khởi động canà chú ý vị trí số

后控制盒
đã để ở số I chưa ? Cửa khoang máy (xe khách máy sau) đã đóng kín chưa

若起动不成功,请不要让起动机持续工作超过 15 秒,且等待 1~2 分钟后再进行第二次起动。若多次起动

不成功,请联系当地服务站进行指导或处理。 Nếu khởi động không thành công, đề nghị không để máy
9.三、
养成良好的驾驶操作习惯
1 、养成良好的驾驶操作习

使用发动机( 1 ) Sử dụng động cơ

发动机成功起动后,应先怠速运行 3~5 分钟,并检查以下各项指标是否正常:

Động cơ sau khi khởi động thành công, cần để quay garanty 3-5ph & kiểm tra các

chỉ tiêu sau xem có bình thường không ?

起动后 15 秒内,必须有机油压力显示,否则立即停机; Sau khi khởi động trong 15

gy, cần phải có áp lực dầu máy hiển thị, nếu không lập tức dừng máy

机油压力不低于 0.15MPa (水温 60℃ 以上时,机油压力不低于 0.1Mpa ); Áp

lực dầu máy không được thấp hơn 0.15MPa (khi nhiệt độ nước 60ºC, áp lực dầu máy

không thấp hơn 0.1MPa )

发动机运转无杂音; Động cơ khi quay không có tạp âm

水温表有动作,温度逐渐上升; Đồng hồ nhiệt độ nước có hoạt động, nhiệt độ dần

dần tăng lên

发动机在怠速运转时间不允许超过 10 分钟; Khi động cơ quay garanty không cho

phép quá vượt quá 10 phút


9.三、
养成良好的驾驶操作习惯
1 、养成良好的驾驶操作习

使用发动机( 2 ) Sử dụng động cơ

车辆起步:按常规操作,要求用一档起步,避免高档位起

步。 Xe lăn bánh: thao tác như quy định thông thường,

cần sử dụng số I để lăm bánh, tránh vào số cao để lăn bánh

加速:因电控发动机采用的是电子油门踏板,对加油敏

感,因此在加油或减油时动作要轻缓柔和,控制器为了保

护发动机免受过热、过载的伤害,或为避免发动机冒烟,

猛踩或猛收油门时并不能得到想象中的急加速或急减

速。 Gia tốc : Do động cơ khống chế điện tử sử dụng bàn

đạp ga điện tử, ga khá mẫn cảm. Bởi vậy khi tăng hay

giảm ga cần đạp nhẹ & êm. Để động cơ tránh bị gây hại do

quá nhiệt-quá tải hoặc tránh bốc nhả khói, khi đạp tốc ga

hoặc nhả ga gấp thì cũng không thể có hiện tượng thốc ga

hoặc nhả gấp ga nhờ đước sự khống chế của ECU.


9.三、
养成良好的驾驶操作习惯
1 、养成良好的驾驶操作习

使用发动机( 3 ) Sử dụng động cơ

换档:为了使发动机获得更好的动力性和更省油,建议发动机的换挡转速应在发动机最大

扭矩点偏上一点附近,以换完档后的发动机转速在 1100r/min 以上为参考标准,严禁在发动

机运行过程中采用高转速低档位或低转速高档位行车; Sang số: Để động cơ đạt được tính

năng động lực & tiết kiệm nhiên liệu hơn, kiến nghị tốc độ vòng quay sang số cần để động cơ

hoạt động ở tốc độ quay có mômen xoắn lớn hơn 1 chút mômen lớn nhất của động cơ. Lấy tốc

độ vòng quay 1100 v/ph trở lên làm chuẩn. Nghiêm cấm trong quá trình động cơ vận hành sử

dụng tốc độ quay cao-mà số thấp hoặc tốc độ quay thấp -mà số cao để chạy xe

为节省燃油,要选择正确的档位行驶,低档高转速费油; Để tiết kiệm diesel, cần chọn

chính xác số mà chạy xe, số thấp-tốc độ quay nhanh lãng phi nhiên liệu

刹车:车辆在行驶过程中应尽量不采取急刹车的方式。 Phanh xe: Trong quá trình chạy xe

cần cố gắng không phanh gấp


9.三、
养成良好的驾驶操作习惯
1 、养成良好的驾驶操作习

停机 Dừng máy

当车辆在停稳之后,条件允许的情况下请让发动机怠速运转 3-5 分钟后再熄火,尤其在

发动机本身温度较高的情况下更应如此,以防因轴承缺油或机件过热而损坏增压

器。 Sau khi xe dừng, đề nghị để động cơ quay garanty 3-5 phu rồi hãy tắt máy. Thậm

trí khi độngcơ còn ở nhiệt độ cao càng cần như vậy. Nhằm phòng ngừa các ổ đỡ thiếu

dầu bôi trơn hoặc các chi tiết bị quá nhiệt làm hỏng Turbo

必须先关闭钥匙开关 5~10 秒后再关闭车辆的电源总开关 ( 若车辆无电源总开关则无此

要求 ) ,其它操作按常规。 Cần phải cắt chìa khóa điện sau 4-10 gy hãy cắt cong tắc

điện tổng (nếu không có công tắc điện tổng thì bỏ qua), thao tác khác như thông thường.

若停车时间较长,应放空发动机冷却液,避免因水长时间浸泡而使零部件锈蚀损坏。

Nếu thời gian dừng xe tương đối dài, cần xả hết nước làm mát động cơ, để tránh do thời

gian dài ăn mòn làm rỉ các bộ phận chi tiết


增压器机油润滑冷
却示意图 Đường
dầu máy bôi trơn
làm mát turbo
目录
一.仪表盘介绍
二.发动机故障灯和警报灯说明
三.发动机维护与保养 Giữ gìn & bảo dưỡng động cơ

1. 养成良好的驾驶操作习惯
① 发动机起动前的检查
② 发动机的使用
维护保养与检查项目 Hạng mục giữ gìn bảo dưỡng & kiểm tra
6.三、
三滤保养
2 、发动机维护与检查项目

轨压传感器 Cảm biến áp 轨 dàn


主滤清器 bộ lọc
<7.4 bar lực dàn phun phun
chính

<1.8 bar 压差 CP3.3

机油
传感器 cảm 执行器 bộ
带水分离器的预滤器 biến chấp hành

Bộ lọc thô gắn bộ phân 喷油器 vòi


ly diesel-nước phun

带过滤器的油 Thùng 0~1bar rel


diesel gắn bộ lọc EDC7 ECU
<1.2bar abs
高压 cao áp 低压 thấp áp
柴油的使用 Sử dụng đông cơ
6.三、
三滤保养
2 、发动机维护与检查项目
燃油清洁的重要性 Tính chất quan trọng của diesel sạch

相对于传统的机械式燃油系统而言,电控燃油系统对燃油的清洁度要求更苛刻。不清洁的燃油

会使电控燃油供给系统的高精密零部件加速磨损而缩短使用寿命,并最终会导致发动机无法工

作。 Đối với hệ thống nhiên liệu kiểu cơ truyền thống mà nói, hệ thống nhiên liệu khống chế

điện tử yêu cầu với độ sạch của nhiên liệu càng nghiêm ngặt hơn. Nhiên liệu không sạch sẽ làm

cho các bộ phận chi tiết có độ chính xác cao của hệ thống cung cấp nhiên liệu khống chế điện tử

càng làm tăng tốc độ mài mòn & rút ngắn tuổi thọ sử dụng. Cuối cùng dẫn đến động cơ không
清澈清洁
柴油
têể làm việc được.

水和灰份(杂质)过多,不仅对排放有影响,还会破坏滤清器本身,导致燃油喷射系统损坏,

降低发动机的可靠性。 Thành phần nước & bụi (tạp chất) quá nhiều, không chỉ ảnh hưởng đến

khí thải, còn dẫn đến phà hỏng bản thân bộ lọc, dẫn đến hệ thống phun nhiên liệu hỏng, hạ thấp

tính tin cậy của động cơ.

油品的质量对国 3 柴油机可靠性、排放影响较大,请务必加注符合国 3 标准以上的清洁柴


浑浊劣质柴

油。 Vậy là chất lượng của diesel ảnh hưởng rất lớn đến độ tin cậy, khí thải của động cơ EIII, đề

nghị cần phải chú ý độ sạch của diesel theo tiêu chuẩn dùng cho động cơ EIII trở lên.
6.三、
三滤保养
2 、发动机维护与检查项目

机油的使用 Sử dụng dầu máy

为了保障发动机排放能达到国三以上标准和发动机良好的工作状态,对

发动机用机油有严格规定: Để đảm bảo khí thải động cơ có thể đạt đến

tiêu chuẩn EIII trở lên & trạng thái công tác tốt cho động cơ. Dầu máy

dùng cho động cơ có quy định nghiêm ngặt

务必选用 CI-4 级以上级别的发动机专用机油; Cần phải chọn dùng dầu

máy chuyên dùng của động cơ cấp CI-4 trở lên

每 10000~12000 公里(或行驶累计时间 250 小时)更换一次新机油,同

时更换机油滤芯; Mỗi 10.000-12.000 km hành trình (hoặc cứ 250h) thay

dầu máy 1 lần, đồng thời thay phin lọc

不同牌号的机油禁止混用。 Nghiêm cấm không được dùng hốn hợp loại

dầu máy có mác hiệu khác nhau


6.三、
三滤保养
2 、发动机维护与检查项目

油水分离器 Bộ phân ly diesel –nước

流量必须大于 / Lưu lượng cần phải lớn hơn 160L/h

定期更换油水分离器,更换里程 10000 ~ 12000 公里(或 200 ~ 250 小时)以先到为

准; Định kỳ thay bộ phân ly diesel-nước, thời kỳ thay 10-12.000 km ( hoặc 200-250 h)

lấy tiêu trí đến trước

每天观察积水杯积水情况,并放掉积水。 Hàng ngày quan sát tình trạng tích nước

trng kốc chứa

油水分离器积水的排出方法 Phương pháp xả nwocs trong bộ phân ly diesel – nước

打开油水分离器底部的放水阀(逆时针旋转 4 圈),将水排净; Mở van xả nwocs

dưới đáy bộ phân ly diesel –nước (quay ngược chiều kim đồng hồ 4 vòng).

重新拧紧放水阀。 Xiết chặt van xả nước lại

请使用玉柴要求的正规厂家,同时满足国三以上发动机过滤要求的柴油滤清器! Đề

nghị sử dụng bộ lọc diesel chính hiệu theo yêu cầu của Yuchai, đồng thời thỏa mãn yêu

cầu về bộ lọc của EIII trở lên


6.三、
三滤保养
2 、发动机维护与检查项目
柴油滤清器 Bộn lọc diesel

流量必须大于 370L/h Lưu lượng cần phải lớn hơn 370 L/h

更换里程 10000 ~ 12000 公里或 200 ~ 250 小时,以先到为准

10-12.000 km hành trình hoặc 200-250 h thay mới, lấy tiêu trí nào đến trước

不允许向新柴油滤清器加注未经过滤的柴油,以免造成下游精密的零部件损坏!

Không cho phép cho dầu diesel chưa qua lọc, để tránh làm hỏng các chi tiết

安装完成柴油滤清器后,需松开滤清器出油管,利用手油泵排净柴油滤清器内的

空气。排空后需擦干外泄柴油。 Sau khi lắp xong bộ lọc diesel, cần nới ống xuất

diesel ra của bộ lọc, dùng bơm tay xả hết không khí trong bộ lọc. Sau khi xả hết

khí cần lau sạch diesel rớt bên ngoài

请使用玉柴要求的正规厂家,同时满足国三以上发动机过滤要求的柴油滤清器!

Đề nghị sử dụng bộ lọc diesel chính hiệu theo yêu cầu của Yuchai, đồng thời thỏa

mãn EIII.
6.三、
三滤保养
2 、发动机维护与检查项目

空气滤清器( 1 ) bộ lọc không khí 空滤 复位按钮


总成

作用:把进入发动机的空气中的灰尘和杂质滤掉,保证进入气缸内的空气

清洁,减少气缸、活塞组、气门组零部件的磨损。

Tác dụng: lọc sạch bụi & tạp chất trong khôngv khí nạp vào động cơ. Đảm

bảo đọ sạch của không khí nạp vào xilanh, giảm thiểu sự mài mòn xilanh-

cụm piston-xupáp …

空滤指示器显示红色信号或每 5000 公里必须保养一次空气滤清器,在砂

尘程度较大的地区维护的间隔应相应缩短。 Tín hiệu đỏ của bộ cảnh báo 空滤保养


指示器
bộ lọc không khí hoặc cứ 5.000km cần phải bảo dưỡng bộ lọc không khí trí

ít 1 lần. Tại các khu vực có bụi nhiều cần rút ngắn chu kỳ bảo dưỡng

当空气滤清器保养完毕后,轻按空滤指示器复位按钮复位(红色变为绿

色)。 Sau khi bảo dưỡng bộ lọc không khí xong, nhẹ nhàng ấn phim

phục hồi màu đèn đỏ về màu xanh lục


6.三、
三滤保养
2 、发动机维护与检查项目

空气滤清器( 2 ) Bộ lọc không khí 保养要求: Yêu cầu bảo dưỡng

检查主滤芯、安全滤芯的密封圈是否破损、变形、老化【安装时必须确保密封圈的密封良好】;

Kiểm tra phin lọc chính, zoăng kín phin lọc an toàn xem có hỏng –biến dạng- lão hóa không ( khi

lắp cần đảm bảo kin khít zoăng)

检查主滤芯、安全滤芯是否变形严重; Kiểm tra phin lọc chính & phin lọc an toàn xem có biến

dạng nghiêm trong không ?

使用压力不大于 0.5Mpa 压缩空气自内部向外吹去主滤芯的粉尘; Dùng khí nén 0.5MPa thổi

sạch từ trong ra ngoài cho hết bụi ở phin lọc

清理干净空滤器壳内粉尘; Làm sạch hết bụi trong bộ lọc không khí

主滤芯发现破损、严重变形或保养超 4 次,应更换主滤芯; Phin lọc chính phát hiện hỏng

nghiêm trọng hoặc bảo dưỡng quá 4 lần cần thay mới

安全滤芯不需清理,当更换主滤芯时一起更换; Phin lọc an toàn không cần làm sach, khi thay

phin lọc chính thì thay cả phin lọc an toàn


6.三、
三滤保养
2 、发动机维护与检查项目
增压器 Turbo

增压器良好的工作状况,对发动机性能起到关键作用,正确使用和维护增压器十分必

要: Trạng thái công tác tốt của Turbo có tác dụng hết sức quan trong đối với động

cơ, sử dụng & giữ gin chính xác là hết sức quan trọng:

检查空气滤清器至增压器之间的是否密封良好;

Kiểm tra sự kín khít đoạn ống giữa bộ lọc không khí đến turbo

经常检查外部接头的紧固状况; Thường xuyên kiểm tra sự chắc chắn đầu nối

增压器及
检查增压器涡轮、排气管等高温部件是否有可燃物品或线束过于贴近; Kiểm tra ống 排气管高温区

xả của turbin cũng như các chi tiết chịu nhiệt độ cao xem có gần các chi tiết dễ cháy

hoặc vướng sát cáp điện không ?

检查压气机和涡轮端是否出现窜油现象; Kiểm tra phí máy nén & phía turbin có hiện

tượng thóat chảy dầu không ?

每 60000 公里检查增压器叶轮转动是否灵活、轴向窜动量是否过大(正常小于 1mm

) Cứ 60.000 km kiểm tra bánh cánh turbo quay có linh hoạt không ? Lượng “Rơ”

chiều trục xem có quá lớn không ? (thông thường nhỏ hơn 1mm)
9.三、
日常维护检查与保养
2 、发动机维护与检查项目

气门间隙的检查与调整 Kiểm tra & điều chỉnh khe hở xupáp

气门间隙影响 Khe hở xupáp ảnh hưởng:

气门间隙过小:气门和摇臂等零部件受热膨胀,将使气门关闭不严而漏气

Khe hở quá nhỏ: Xupáp & chi tiết cò chịu rãn nở nhiệt, sẽ làm cho xupáp đóng

không chặt gây hở lọt khí

气门间隙过大:气门最大开度不足,开启持续时间缩短,影响进气量,造成

功率不足。 Khe hở quá lớn: Độ mở lớn nhất của xupáp không đủ, thời gian

tiếp tục mở bj rút ngắn, ảnh hưởng đến lượng khí nạpm gây nên công suất 进气门 0.35±0.05
排气门 0.40±0.05
không đủ.

用户应按要求定期( 30000 公里)检查调整气门间隙,保证发动机处在正常

状态工作; Cần định kỳ (30.000km) kiểm tra điều chỉnh khe hở xupáp, đảm

bảo động ở trạng thái hoạt động bình thường

气门间隙技术要求示例如右图,具体请参照《发动机使用说明书》。 Khe hở

ký thuật của xupáp theo hình vẽ, cụ thể xem hướng dẫn sử dụng động cơ 注
10.
三、 发动机保养规定及项目
2 、发动机维护与检查项目

1. 本规定适用于玉柴生产出厂的所有系列发动机。 Bản quy định này sử dụng phù hợp với tất cả seri động cơ Yuchai

2. 本规定是玉柴服务站进行保养服务的依据。 Bản quy định này là cơ sở cho các trạm dịch vụ Yuchai tiến hành bảo dưỡng

3. 保养里程或时间要求: Yêu câu về km hành trình hoặc thời gian sử dụng

行驶里程 Hành trình (时间 thời gian ) Loại YC I 类 LoạiYC II 类


首次保养 bảo dưỡng lần đầu
行驶至 3000 ~ 5000km ( 60 ~ 80 小时 / h ) 首次保养 bảo dưỡng lần đầu

每 15000km 或 250 小时 / h 二级保养 bảo dưỡng cấp 2 一级保养 bảo dưỡng cấp 1

每 30000km 或 500 小时 /h 三级保养 bảo dưỡng cấp 3 二级保养 bảo dưỡng cấp 2

每 60000km 或 1000 小时 /h   三级保养 bảo dưỡng cấp 3

根据使用条件对整车分类: Căn cứ điều kiện sử dụng phân loại đối với các loại xe

(一)、 Loại YC I 类 :

1. 使用条件恶劣(最低气温低于 -20℃ 、或最高气温高于 35℃ 、或环境含尘 量高的沙漠、矿区、工地、煤场等),运距短的工程、自卸、矿用车; Sử

dụng môi trường khắc nghiệt (nhiệt độ thấp nhất thấp hơn -20℃ hoặc cao hơn 35℃ hoặc môi trường lượng cát bụi nhiều như : xa mạc-khai thác mỏ-

công trường-…), công trường cung đoạn chạy ngắn, xe ben , xe vận chuyển tại mỏ

2. 或年行驶里程≤ 25000km (或年工作时间≤ 600 小时)的商用车; Hoặc xe thương dụng hành trình chạy hàng năm ≤25000km (hoặc thời gian ≤600h)

(二)、 Loại YC II 类:年行驶里程≥ 25000km 的各种用途的商用车。 Loại YCII: các loại xe thương dụng hành trình chạy hàng năm ≥25000km
10.1.
三、发动机保养规定及项目
2 、发动机维护与检查项目

4. 检查保养项目 Hạng mục kiểm tra bảo dưỡng

日常保养 Bảo 首次保养 一级保养 二级保养 三级保养


检查保养项目 Hạng muc kiểm tra bảo dưỡng
dưỡng hàng ngày bảo dưỡng lần đầu bảo dưỡng cấp 1 bảo dưỡng cấp 2 bảo dưỡng cấp 3
清洁发动机总成外表 Làm sạch tổng thể bên ngoài động cơ     △ △ △
检查并调整皮带松紧度 Kiểm tra điều chỉnh độ căng đai   △ △ △ △
Loại YCI 类每 2500km bảo dưỡng 1 lần 公里保养一次, Loại YCII 类每 5000Km bảo dưỡng 1 lần
检查、清洁空气滤清器滤芯
公里保养一次。保养 6 次以后必须整体更换滤芯,或参考空滤说明书有关规定 sau 6 lần bảo
Kiểm tra làm sạch phin lọc không khí
dưỡng thay phin lọc mới
整体更换空气滤清器滤芯 Thay phin lọc không khí       △ △
检查加速和减速性能及排气状况  
△ △ △ △
Kiểm tra tính năng gia tốc-giảm tốc & khí thải
检查发动机“三漏”情况 Kiểm tra 3 rò rỉ △ △ △ △ △
检查燃油箱油量 Kiểm tra lượng diesel △ △ △ △ △
检查机油状况和液面 Kiểm tra tình trạng & mức dầu máy △ △ △ △ △
更换发动机机油 Thay dầu máy động cơ   △ △ △ △
更换机油滤清器滤芯 Thay phin lọc dầu máy   △ △ △ △
油水分离器放水 Xả nước cho bộ phân ly diesel –nước △ △ △ △ △
更换燃油滤清器滤芯(含油水分离器和精滤器) Thay phin  
    △ △
lọc diesel (bao gồm bộ phân ly diesel nước & lọc tinh)
检查冷却液面 Kiểm tra mức dung dích nước làm mát △ △ △ △ △
接下表
检查电气线路各连接点的接触、干涉、磨损情况  
Kiểm tra tiếp xúc tại các điểm nối dây điện, tình trang chạm   △ △ △
vưỡng-ma sát
10.2.
三、发动机保养规定及项目
2 、发动机维护与检查项目

续上表

说明 Thuyết minh :

①YC I 类车型的首次保养及 3 万公里以内的各级保养须到玉柴指定或授权的服务站进行; Bảo dưỡng lần đầu & bảo dưỡng các

cấp trong phạm vị 30.000km cho các loại xe loại YCI phải đến trạm dịch vụ của Yuchai chỉ định hoặc ủy quyền

②YC II 类车型的首次保养及 6 万公里以内的各级保养须到玉柴指定或授权的服务站进行。 Bảo dưỡng lần đầu & bảo dưỡng

các cấp trong phạm vị 60.000km cho các loại xe loại YCII phải đến trạm dịch vụ của Yuchai chỉ định hoặc ủy quyền
以卓越与领先,满足公众的动力需求
Lấy vượt trội & hàng đầu, thỏa mãn nhu cầu động lực
của công chúng

谢谢! Cám
ơn !!

You might also like