You are on page 1of 10

CHƯƠNG 15: BẢO DƯỠNG ĐỘNG CƠ

GIỚI THIỆU

- Trong bài này hướng phương pháp bảo dưỡng động cơ

- Hướng dẫn, kiểm tra các chi tiết trên động cơ theo lịch trình bảo dưỡng
1. MỤC TIÊU

Sau khi học xong bài thực tập này Sinh viên:

- Đọc được các bảng hướng dẫn bảo dưỡng;

- Thực hiện được các công việc bảo dưỡng động cơ

- An toàn lao động trong xưởng sửa chữa ô tô.


2. NỘI DUNG THỰC HIỆN

15.1 Khảo sát và ghi nhận tổng quát các hệ thống

Đọc phiếu bảo dưỡng định kỳ đúng cho loại ô tô đang cần bảo dưỡng Ví dụ loại xe
FORTUNER của hãng xe TOYOTA, các loại xe khác cũng tương tự

Giáo trình thực hành động cơ xăng 152


Giáo trình thực hành động cơ xăng 153
Giáo trình thực hành động cơ xăng 154
Giáo trình thực hành động cơ xăng 155
Lưu ý các mục bảo dưỡng trên bảng thì do chưa học các học phần khác như
Gầm, Điện.. nên có những mục không thể thực hiện được. Ở đây chỉ hướng dẫn
thực hiện các mục đã học và các mục khác có thể thực hiện được

NỘI DUNG BẢO TRÌ – BẢO DƯỠNG XE TOYOTA

SERVICE DETAILS FOR TOYOTA VEHICLES

Bảng 15.2 bảo trì định kỳ – periodical services:

TT Nội dung công việc A B C

Item Service Details

1 Khe hở xúpáp ( Valve clearance ) Adi Adi

2 Dây trân, dây đai ( Drive belts ) Ch Ch

3 Nhớt máy ( Engine oil ) R R R

4 Lọc nhớt ( Engine oil filter ) R R R

5 Nước làm mát ( Engine coolant ) R R

6 Bougie ( Spark plugs ) Ch R R

7 Bình a81cquy ( Battery ) Ch Ch Ch

Giáo trình thực hành động cơ xăng 156


8 Lọc xăng , dầu ( fuel filter ) R* R

9 Lọc giĩ ( Air cleaner element ) Ch Ch

10 Hiệu chỉnh bộ chế hòa khí ( Idle speed, fast idle speed and idle Adi Adi
mixture )

11 Thắng và thắng tay ( Brake pedal anh parking brake ) Ch Ch Ch

12 Bố thắng và trống thắng ( Brake linings and drums ) Ch Ch

13 Má thắng và đĩa thắng ( Brake pads and disc ) Ch Ch Ch

14 Dầu thắng và dầu ly hợp ( Brake and clutch fluid ) Ch Ch R

15 Các ống dẫn dầu thắng ( Brake line pipes and hoses ) Ch Ch Ch

16 Dầu trợ lực tay lái ( Power steering fuild ) Ch Ch R

17 Vô lăng, hộp tay lái, và HT truyền động ( Steering wheel, Ch Ch


linkage & gear box )

18 Các rơ tuyn và chụp bụi ( Ball joints and dust covers ) Ch Ch Ch

19 Nhớt hộp số và nhớt cầu sau ( Transmission and Differential oil Ch R


)

20 Mỡ bạc đạn bánh xe ( Wheel bearing grease ) R

21 Hệ thống giảm sóc trước và sau ( Front and rear suspension ) Ch Ch

22 Bulông đai ốc ở khung xe , thùng xe ( Bolts and nuts on chassis T T


and body )

23 Áp lực lốp xe ( Tires and inflation pressure ) Ch Ch Ch

24 Đèn, kèn, gạt mưa, bơm nước rửa kính xe ( All lights, horns Ch Ch Ch
wipers and washer )

• GHI CHÚ

Giáo trình thực hành động cơ xăng 157


− Bảo trì ( A ) 10.000/ 30.000/ 50.000/ 70.000/ 90.000/ 110.000km.

− Bảo trì ( B ) 20.000/ 60.000/ 100.000/ 140.000/ 180.000km.

− Bảo trì ( C ) 40.000/ 80.000/ 120.000/ 160.000/ 200.000km.

( Adj ) : Kiểm tra và hiệu chỉnh ( Check and adjust )

( R ) : Thay mới ( Replace )

( Ch ) : Kiểm tra ( Check )

(T) : Siết chặt đúng tiêu chuẩn ( Tighten to specified torque )

( R* ) : Áp dụng cho máy dầu ( Applied for diesel engine )

A. Bảo dưỡng nguồn điện:

Ắc quy

Ắc quy là gì?

Nó đóng vai trò sau.

• Nó cung cấp nguồn điện để khởi động


động cơ.

• Nó cung cấp nguồn điện cho các thiết bị


điện.

• Nó tích trữ điện để khởi động lại động


cơ.

Nếu ắc quy không được kiểm tra

• Thể tích dung dịch điện phân giảm đi, và


ắc quy không thể nạp đủ được.

• Nó biến chất, hết điện và dung lượng


giảm đi.

Chu kỳ kiểm tra

Kiểm tra (Cho xe Corolla ở thị trường


chung): Sau mỗi 10,000 km hay 1 năm

Nguy cơ chập mạch

Giáo trình thực hành động cơ xăng 158


• Ắc quy có hai cực dương và âm. Nếu
tiếp xúc với nước, các cực sẽ được nối
điện và chập mạch có thể xảy ra.

• Xe hay các bộ phận điện bị ngắn mạch


khi cực dương và cực âm được nối ngược
lại

15.2 Kiểm tra áp suất hệ thống làm mát

1. Nước làm mát

2. Van hằng nhiệt

3. Két nước

Hệ thống làm mát và


sưởi ấm

Hệ thống làm mát là gì?

- Hệ thống này giữ cho


nhiệt độ của động cơ
không

đổi. Cũng như, nước làm


mát nóng sẽ sấy không
khí để điều chỉnh nhiệt độ
bên trong khoang hành
khách.

- Nếu nước làm mát bị


rò rỉ

Nó không chỉ gây nên quá


nóng mà còn làm hỏng
chính bản thân động cơ.

- Chu kỳ kiểm tra

Kiểm tra: Sau mỗi 40,000


km hay 2 năm

1. Nắp quy lát; 2. Bơm


nước 3.Thân máy; 4. Van
hằng nhiệt

Giáo trình thực hành động cơ xăng 159


5.Bình chứa Két nước

15.3 Kiểm tra độ chùn dây cu-roa

Nắp két nước

Nắp két nước là gì?

• Nó cho phép nước


làm mát ổn định ở
một áp suất không
đổi nhằm giữ cho
điểm sôi của nước
làm mát lớn hơn
100OC. Cũng như,
nó nâng cao tính
năng làm mát bằng
cách tạo nên sự
chênh lệch nhiệt độ

giữa nước làm mát


và không khí lớn
hơn.

Tầm quan trong


của việc kiểm tra
nắp két nước

Nếu nó không hoạt


động tốt, nó sẽ gây
nên quá nóng.

Giáo trình thực hành động cơ xăng 160


Đai dẫn động

Đai dẫn động là gì?

Đai dẫn động dẫ động các thiết bị phụ như


máy phát, bơm trợ lực lái, bơm nước.

Nếu đai dẫn động bị hỏng

• Máy phát sẽ ngừng hoạt động và ắc quy


sẽ hết

điện.

• Bơm nước sẽ ngừng hoạt động và nó


gây ra trục

trặc như quá nóng.

Chu kỳ kiểm tra

• Tiến hành kiểm tra tùy theo quãng


đường lái xe hay thời gian sử dụng.

Kiểm tra (Cho xe Corolla ở thị trường


chung):

Sau mỗi 20,000 km hay 2 năm

• Hãy tham khảo lịch bảo dưỡng do chu


kỳ thay thế có thể thay đổi theo kiểu

CÂU HỎI ÔN TẬP


1) Nêu các chu kỳ của bảo dưỡng động cơ

2) Nêu phương pháp kiểm tra, bảo dưỡng hệ thống bôi trơn

3) Nêu phương pháp kiểm tra, bảo dưỡng hệ thống làm mát

4) Nêu phương pháp kiểm tra, bảo dưỡng hệ thống nhiên liệu

5) Nêu phương pháp kiểm tra, bảo dưỡng hệ thống đánh lửa

Giáo trình thực hành động cơ xăng 161

You might also like