You are on page 1of 29

Quá trình chưng cất

Nguyên lý quá trình chưng cất


Sơ đồ nguyên lý

Ngưng tụ hoàn toàn

Ngưng tụ một phần


Các đặc trưng của đĩa

Sự chuyển động của các dòng lưu thể


Sự chuyển động của các pha trong tháp chưng cất
Tính toán thiết kế tháp
Đường làm việc trong vùng luyện

Do giả thiết lưu lượng mole không đổi : Ln  Ln+1 và Vn  Vn+1


Tính toán thiết kế tháp
• Đường làm việc trong vùng chưng
A : Đĩa chóp ; B : Đĩa lưới có ống chảy chuyền
C : Đĩa van tròn ; D : Đĩa van hình chữ nhật
Tháp đệm Các loại đệm

Đệm rời

Ưu nhược điểm của tháp đệm


Các loại đệm rời

Đệm vòng bằng


kim loại

Đệm vòng
bằng chất dẻo
Các loại đệm rời

Đệm hình yên


ngựa bằng chất dẻo

Đệm hình yên


ngựa bằng kim loại
Đặc trưng hình học của
đệm có cấu trúc
Đệm có cấu trúc

Loại Diện tích đặc trưng, m-1 Độ rỗng 


Mellapax 125 - 500 0.95
Flexipax 220 0.91 – 0.98
Gempax 115 - 450 0.91 – 0.96
Intalox 220 0.97
Montz 98 - 300 0.94
Max-Pax 250 0.975
Sulzer BX 490 0.9
Các loại đệm
Đệm có cấu trúc
Các loại đĩa

Đĩa chóp

Đĩa van
Các kiểu van sử dụng trong tháp chưng cất dạng đĩa

Van Norton

Van dạng “Glitsch”


So sánh các loại đĩa
Loại đĩa Chóp Van Lỗ có vách ngăn Lỗ không có vách
ngăn
Lưu lượng Trung bình Lớn Lớn Rất lớn
Loại đĩa Chóp Van Lỗ có vách Lỗ không có
Khả năng thích Rất tốt Tốt ngăn TB vách ngăn Yếu
hợp Lưu lượng Trung bình Lớn Lớn Rất lớn
Khả năng Rất tốt Tốt TB Yếu
Hiện tượng kéo Cao Vừa phải Vừa phải Vừa phải
thích hợp
theo Hiện tượng cao Vừa phải Vừa phải Vừa phải

Sụt áp kéo theo Cao Trung bình Trung bình Trung bình
Sụt áp cao Trung bình Trung bình Trung bình
Giá Đắt Vừa phải Rẻ Rẻ
Giá Đắt Vừa phải Rẻ Rẻ
Bảo trì Bảo trì
cao cao
Vừa phải
Vừa phải Rẻ
Rẻ Rất rẻ
Rất rẻ
Sự bít Sự bít cao cao Vừa
Vừaphải
phải ít ít Rất ít Rất ít
Miền ứng dụng MiềnLưu lượng
ứng Lưu
lỏnglượng Rộng
Rộng
dụng lỏng bé
Thị trường bé 5% 70% 25% Trong trường
Thị trường 5% 70% 25% hợp đặc biệtTrong trường hợp
đặc biệt
+ Những ưu điểm của tháp đệm:
•Sụt áp nhỏ, ứng dụng nhiều trong quá trình chưng cất chân không.
•Khả năng lưu pha lỏng lớn
•Có thể thực hiện cho những cột tách có đường kính bé.
•Khả năng tăng lưu lượng cao
•Trong trường hợp làm việc với hỗn hợp mang tính ăn mòn cao, giá của tháp
đệm rẻ hơn.
•Đơn giản

+ Những nhược điểm:


•Biên độ hoạt động bé: Hiệu quả làm việc của thiết bị giảm rất nhanh khi các tham
số hoạt động khác xa với tham số làm việc tối ưu.
•Khó làm ướt đệm khi lưu lượng pha lỏng bé.
•Khả năng đóng cặn lớn
•Phức tạp trong vấn đề lắp đặt các thiết bị tiếp liệu, hồi lưu, chiết tách..
•Hiệu suất làm việc nhỏ đối với tháp có đường kính bé.
Lựa
chọn
loại
tháp
Hiệu chỉnh Gilliland

Nmin : xác định theo hồi lưu


hoàn toàn

rfmin : xác định theo phương


pháp Underwood
Hiệu suất của đĩa
Xác định đường kính tháp
Xác định đường kính tháp

CD1 = CDO . m . f
Xác định đường kính tháp

VF1 = VF0 * m

f = ((VL/Aa) + 1,36* QL/(P*L))/ VF1


Thiết kế tháp đệm
Bước 1 : Xác định số bậc thay đổi nồng độ (số đĩa lý thuyết)

Bước 2 : Chọn loại đệm và kích thước đệm

You might also like