Professional Documents
Culture Documents
64 Compatibility Mode 851 PDF
64 Compatibility Mode 851 PDF
GASLIFT
1.2 Cơ sở lựa chọn phương pháp trong điều kiện khai thác tại Việt Nam
II KHAI THÁC DẦU BẰNG PHƯƠNG PHÁP GASLIFT
3.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả làm việc giếng gaslift
IV. PHƯƠNG PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ LÀM VIỆC GIẾNG GASLIFT
4.6 Tối ưu hóa cấu trúc dòng chảy trong giếng gaslift
3
CƠ SỞ LỰA CHỌN KHAI THÁC DẦU
BẰNG GASLIFT TẠI VIỆT NAM
4
KHAI THÁC DẦU BẰNG GASLIFT
Ưu điểm
• Có thể khai thác sản phẩm có chứa cát hay tạp chất, nhiệt độ vỉa
cao, yếu tố khí dầu lớn, dầu chứa paraffin.
• Khai thác với biên độ dao động lưu lượng rộng, giếng có độ sâu lớn.
• Ít bị ảnh hưởng của các chất ăn mòn đến sự hoạt động của các thiết
bi so với các phương pháp khai thác cơ học khác.
• Độ nghiêng và độ sâu của giếng ít ảnh hưởng đến hiệu quả khai
thác.
• Có thể tiến hành đồng bộ quá trình khảo sát nghiêng cứu giếng, đo
địa vật lý, làm sạch lắng đọng paraffin.
• Tận dụng được nguồn khí tại mỏ, không đòi hỏi thêm nguồn năng
5
lượng bổ sung (điện) trong quá trình khai thác dầu.
KHAI THÁC DẦU BẰNG GASLIFT
Ưu điểm (tt.)
• Có thể chuyển đổi linh hoạt giữa các chế độ khai thác (từ chế độ liên
tục sang định kỳ) khi áp suất vỉa và lưu lượng khai thác giảm.
• Có thể sử dụng kỹ thuật cáp tời trong việc sửa chữa các thiết bị lòng
giếng nên tiết kiệm được thời gian và chi phí sửa chữa (vì không cần
đến tháp khoan).
• Giếng gaslift có chu kỳ giữa 2 lần sửa chữa lớn và nguồn năng
lượng được đặt trên bề mặt nên việc sửa chữa các thiết bị bề mặt
cũng tương đối dễ dàng.
6
KHAI THÁC DẦU BẰNG GASLIFT
Nhược điểm
• Chi phí đầu tư ban đầu cho việc lắp đặt các thiết bị gaslift lớn
• Hiện tượng áp suất ngược (áp suất do cột thủy động tác động lên
đáy giếng) nên có thể làm giảm lưu lượng khai thác nếu độ sâu
giếng quá lớn và áp suất vỉa giảm mạnh.
• Chỉ áp dụng được khi nguồn khí cung cấp đủ cho toàn bộ mỏ.
• Mức độ nguy hiểm cao vì sử dụng khí nén cao áp, đòi hỏi độ kín và
độ bền của đường ống cao.
• Hiệu quả thấp đối với vỉa có trữ lượng nhỏ, hệ số sản phẩm thấp,
giếng đơn lẻ, dầu có độ nhớt cao.
7
KHAI THÁC DẦU BẰNG GASLIFT
Cơ sở lựa chọn phương pháp trong điều kiện khai thác tại Việt Nam
Giới hạn về diện tích phân bố thiết bị và giới hạn tải trọng;
Giếng khai thác theo cụm, lưu lượng dầu khai thác lớn, tỷ số GOR
cao;
Khảo sát giếng trong quá trình vận hành khai thác;
Giá thành sửa chữa giếng cao, yêu cầu phương pháp khai thác cơ
học có độ tin cậy cao, chu kỳ giữa 2 lần sửa chữa giếng lớn;
Khó khăn trong việc tiến hành sữa chửa giếng vào mùa gió chướng;
Sư Tử Đen 22 22 0 100%
Sư Tử Vàng 10 6 0 60%
Ruby 32 25 0 78%
Pearl 4 4 0 100%
Rồng 21 15 4 71%
10
KHAI THÁC DẦU BẰNG GASLIFT
Kết quả áp dụng cho thấy gaslift là phương pháp khai thác cơ học tối
ưu. Cho hiệu quả kinh tế kỹ thuật tốt nhất trong điều kiện khai thác
ngoài khơi Việt Nam
11
KHAI THÁC DẦU BẰNG
PHƯƠNG PHÁP GASLIFT
12
KHAI THÁC DẦU BẰNG GASLIFT
Nguyên lý hoạt động của phương pháp gaslift là khí hoá chất lỏng trong
ống nâng và làm giảm khối lượng riêng trung bình của chất lỏng, nâng
chất lỏng khai thác lên miệng giếng vào đường ống thu gom.
Gaslift.exe
13
Sơ đồ tống quan hệ thống khai thác dầu bằng Gaslift
PHÂN LOẠI GASLIFT
14
PHÂN LOẠI GASLIFT
15
PHÂN LOẠI GASLIFT
Gaslift liên tục: khí nén được đưa vào giếng một cách liên tục và
dòng sản phẩm khai thác cũng đưa lên bề mặt một cách liên tục.
Gaslift chu kỳ: dựa trên sự vận chuyển các nút chất lỏng, thường
là kết hợp quá trình dịch chuyển và khí hóa các nút chất lỏng từ
đáy giếng lên bề mặt bằng khí nén cao áp diễn ra không liên tục
mà theo một chu kỳ nhất định.
16
HỆ THỐNG THIẾT BỊ KHAI THÁC BẰNG GASLIFT
Thiết bị bề mặt
Hệ thống xử lý khí
Tổ hợp máy nén khí
Hệ thống phân phối khí gas lift
Kiểm soát các thông số công nghệ của cụm phân phối khí
Thiết bị lòng giếng
Mandrell
Van gaslift
17
HỆ THỐNG THIẾT BỊ KHAI THÁC BẰNG GASLIFT
Thiết bị bề mặt
1. Hệ thống xử lý khí
Sấy, tách những phần nặng và xử lý hóa học làm giảm sức căng bề mặt của các
pha.
Công suất của máy nén P (kW) được tính theo công thức sau:
m
C 1 P
P Q Th z tb x 1
E M Ph
Trong đó: C - hiệu số chuyển hóa; E - hiệu suất của máy nén; Q - lưu lượng khí (m3/ng.đ); Th - nhiệt
Zh Zx
độ (0C) ; Z tb - hệ số nén trung bình; Z h - hệ số nén ở điều kiện hút; Z x - hệ số nén ở
2
Px
điều kiện xả; - tỷ số nén; m 0,25 / k ; k c p / c v - hệ số mũ đoạn nhiệt (số mũ đẳng entropi);
Ph
c p - nhiệt dung riêng của khí ở áp suất không đổi (BTU/lb.mole); c v - nhiệt dung riêng của khí ở thể
18
tích không đổi (BTU/lb.mole); M - khối lượng phân tử của khí; C - hiệu số chuyển hóa.
HỆ THỐNG THIẾT BỊ KHAI THÁC BẰNG GASLIFT
Thiết bị bề mặt
3. Hệ thống phân phối khí gas lift
Cụm phân dòng: Phân dòng sản phẩm khai thác được đưa đến các
thiết bị xử lý và thu gom nhờ hệ thống các đường chức năng trên
giàn.
Các thiết bị tách: tách condensate & loại thành phần lỏng
Hệ thống bơm hóa phẩm: đưa các hóa phẩm cần thiết (hoá chất
chống đông, hoá chất tăng hiệu suất nâng của dòng khí nén, hoá
chất khử H2S…) vào dòng khí nén gas lift.
Thiết bị bề mặt
4. Kiểm soát các thông số công nghệ của cụm phân phối khí
Hệ thống điều khiển và tự động hóa cụm phân phối khí đảm bảo hệ thống thiết
bị công nghệ vận hành ổn định và an toàn ở mọi chế độ cho trước và thu thập,
xử lý sơ bộ, kiểm tra và điều chỉnh các thông số của quá trình phân phối khí.
Phần mềm của hệ thống điều khiển cho phép thực hiện các thao tác sau đây
trên trạm làm việc:
• Nhập các dữ liệu của từng đường dẫn khí đến giếng: lưu lượng khí nén ở
chế độ khởi động, thời gian khởi động, lưu lượng khí nén ở chế độ làm việc.
20
THIẾT
HỆ THỐNG BỊ BỊ
THIẾT GIẾNG GASLIFT
KHAI THÁC BẰNG GASLIFT
22
HỆ THỐNG THIẾT BỊ KHAI THÁC BẰNG GASLIFT
Đóng Mở
24
HỆ THỐNG THIẾT BỊ KHAI THÁC BẰNG GASLIFT
o Van hoạt động theo áp suất ngoài vùng vành xuyến: áp suất
ngoài vùng vành xuyến đóng vai trò chính trong việc đóng/mở
van
o Van hoạt động theo áp suất trong cần: quá trình đóng mỏ được
thực hiện bằng điều khiển chênh áp giữa áp suất trong cần và áp
suất nén ngoài cần
Theo mục đích sử dụng: van khởi động / van làm việc / orifice vavle
Theo chế độ làm việc: van gaslift liên tục / van gaslift chu kỳ
25
HỆ THỐNG THIẾT BỊ KHAI THÁC BẰNG GASLIFT
Phần quan trọng nhất của mandrel đó là túi hông – nơi chứa van gas
lift . Túi hông bao gồm:
Hệ thống dẫn hướng cho van – cho phép dụng cụ thả và kéo thích
hợp đi vào túi hông của mandrel;
Ngàm khóa – định vị van cùng với khóa trong túi hông;
Hai phần chứa gioăng làm kín được tiện nhẵn nằm hai bên hệ thống
lỗ thông với khoảng không vành xuyến và cho phép khí nén đi từ đó
26
đi qua van vào trong cần khai thác.
HỆ THỐNG THIẾT BỊ KHAI THÁC BẰNG GASLIFT
27
THIẾT BỊ GIẾNG GASLIFT
3. Van bịt (Dummy valve)
Dummy vavle được gắn vào túi hông mandrel để bịt kín phần lỗ thông
ra ngoài vùng vành xuyến.
Đến thời kỳ cần thiết phải tăng độ sâu nén khí, van bịt được kéo lên và
thay thế bằng van gas lift hoặc van gas lift làm việc
Bộ gioăng làm
kín
29
THIẾT KẾ GASLIFT
30
THIẾT KẾ GASLIFT
Xác định đường kính ống nâng:
L L QL
d 400 3
Pđo Pm L gL Pđo Pm
Nếu đường kính ống được xác định theo công thức (7.17) khác với đường
kính ống chuẩn thì ta chọn đường kính trong của ống chuẩn có giá trị nhỏ hơn
gần nhất, để làm cơ sở cho quá trình tính toán tiếp theo.
31
THIẾT KẾ GASLIFT
Lưu lượng riêng của khí ở giai đoạn khai thác tối ưu:
Vkn Vopt G hd
32
THIẾT
THIẾT KẾKẾ GASLIFT
GASLIFT
33
THIẾT
THIẾT KẾKẾ GASLIFT
GASLIFT
3. Từ điểm có tọa độ ( Pđáy, Lvỉa) dựng đường cong phân bố áp suất trong ống
nâng với lưu lượng thiết kế, có tính đến yếu tố khí galift hằm xác định độ sâu
đặt van làm việc (đường số 3).
4. Từ điểm có tọa độ (L = 0, Pm) dựng đường số 4 biểu diễn sự phân bố áp suất
trong ống nâng của chất lỏng tách khí.
34
THIẾT
THIẾT KẾKẾ GASLIFT
GASLIFT
• Dựng đường song song với đường số 2, với khoảng cách bằng =0.3 MPa. Giao
điểm giữa đường số 2 với đường số 4 sẽ là độ sâu đặt van khởi động thứ nhất.
• Độ chênh lệch áp suất tại độ sâu đặt van khởi động thứ nhất cần thiết nhằm
mục đích đảm bảo khí có thể đi qua van này vào ống nâng và bằng độ giảm áp
suất tại van khi lượng khí theo tính toán đi qua van.
5. Từ giao điểm của đường nằm ngang H1 với đường cong số 1 dựng đường
thẳng 4', song song với đường thẳng 4, đến khi cắt đường thẳng đường số 2,
chính là độ sâu đặt van khởi động thứ hai.
6. Tương tự tính cho các van tiếp theo.
35
THIẾT KẾ GASLIFT
THIẾT KẾ GASLIFT
Pkn1- áp suất khí nén tại độ sâu đặt van thứ nhất;
Pm- áp suất miệng giếng;
d, D - đường kính trong của ống nâng và ống chống khai thác;
Ht- cột áp tĩnh trong giếng.
P P
Độ sâu đặt van thứ 2 H 2 H 1 kn1 t1min 20
Lg
36
THIẾT KẾ GASLIFT
Xác định độ sâu đặt van gaslift bằng phầm mềm
Thực tế thiết kế gaslift dựa trên phần mềm PIPESIME hoặc
WELLFLO
Thiết kế theo vị trí lắp đặt van gaslift cho trước (current mandrell)
Thiết kế cho vị trí lắp đặt van gaslift mới (new spacing)
37
THIẾT
THIẾTKẾ
KẾGASLIFT
GASLIFT
38
THIẾT
THIẾTKẾ
KẾGASLIFT
GASLIFT
39
YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC GIẾNG GASLIFT
40
Đặc điểm làm việc của giếng khai thác gaslift
Q tối ưu
Q max
41
Yếu tố ảnh hưởng lên giếng gaslift:
- Hệ số nhúng chìm;
42
Đường cong làm việc giếng gaslift:
Q = f(V) = AV2 + BV + C
Cấu trúc dòng chảy hai pha chất khí và chất lỏng được xác định bởi thông số
chính là vận tốc chuyển động của hỗn hợp: vận tốc pha lỏng, vận tốc pha khí và
vận tốc tương đối (vtđ)
vtđ = vkhí – vlỏng
45
Cấu trúc dòng chảy
Khi tăng vận tốc trượt của pha khí Vtd sẽ làm giảm hiệu quả giếng
gaslift. Để tăng hiệu quả làm việc giếng gaslift, nâng cao hiệu quả sử
dụng khí nén E thì cần phải giảm vận tốc chuyển động tương đối của
pha khí Vtđ.
46
Độ ngập nước của giếng
- Độ ngập nước của giếng làm tăng vận tốc tương đối, tăng thể tích khí
nén và giảm hiệu suất làm việc giếng gaslift
400 100
2,5 90
350
Vận tốc tương đối của
80
pha khí Cs, m/s
2 300
70
Độ ngập nước, %
250
3
1,5
200 50
40
1 150
30
100
0,5 20
50 10
0 0 0
1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007
0 10 20 30 40 50 60 80 90
Tỷ số khí riêng Độ ngập nước Thời gian, năm
Độ ngập nước, %
45 25
40
35 20
Hiệu suất làm việc, %
Độ ngập nước, %
30
15
25
20
10
15
10 5
5
0 0
1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007
Độ ngập nước Hiệu suất làm việc Thời gian khai thác, năm 47
Hiện tượng lắng đọng WAX
- Khi giếng khai thác với lượng giảm, GOR cao, xảy ra hiện tượng
trượt khí làm giảm nhiệt độ dòng lưu chất, xảy ra hiện tượng lắng đọng
WAX trong tubing trong khoảng từ miệng giếng đến độ sâu 1000m
Nhiệt độ, oC
Phân bố nhiệt độ dòng khi giếng
khai thác với lưu lương < 200
thùng/ngày
Độ sâu, m
49
PHƯƠNG PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ GASLIFT
Xác định lưu lượng khí nén tối ưu
80
Qмак
70
60
50
Qопт
Chế độ khai
Lưu lượng
3/сут
khai thác m3
Q
Chế độ tối ưu
30
20
10
0
0 20 40 60 80 100
Vж,тыс.м3/сут
Sử dụng phương pháp đo mục chất lỏng trong khoản không vành xuyến
bằng phương pháp sóng siêu âm để xác định độ sâu bơm ép khí;
Thiết bị đo
51
PHƯƠNG PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ GASLIFT
Kiểm tra độ sâu bơm ép khí có đạt được độ sâu thiết kế (khí nén phải
đạt đến độ sâu van làm việc);
Tối ưu hóa thiết bị giếng gaslift (thay van gaslift..);
Thay đổi chế độ làm việc của giếng gaslift.
52
PHƯƠNG PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ GASLIFT
55
50
Lưu lượng, m3/ngày
45
40
35
30
25
4 6 8 10 12 14
Bơm ép qua van làm việc Thể tích khí gaslift, nghìn m3/ngày
Bơm ép khí đạt độ sâu khởi động
53
PHƯƠNG PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ GASLIFT
Tiến hành khảo sát PT (áp suất, nhiệt độ) đối với giếng gaslift;
So sánh sự phân bổ áp suất giữa kết quả khảo sát và theo thiết kế
(tính toán, mô phỏng từ phần mềm pipesime, wellflo..);
Xác định tình trạng làm việc của các van gaslift;
Thay các van gaslift bị hỏng.
Thiết lập chế độ tối ưu cho giếng gaslift
54
PHƯƠNG PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ GASLIFT
Nhiệt độ, oC
Áp suất ,at
55
PHƯƠNG PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ GASLIFT
56
PHƯƠNG PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ GASLIFT
Tối ưu hóa cấu trúc dòng chảy trong giếng gaslift
* Giảm tỷ trọng của chất lưu và nâng cao hiệu quả làm việc của giếng.
* Nghiên cứu cho thấy việc áp dụng dispersion sẽ kéo dài thời gian
chuyển động dạng bọt khí của hỗn hợp khí-chất lỏng trong giếng gaslift,
mang lại hiệu quả cao đối với các giếng gaslift có độ ngập nước lớn (đến
80%).
57
PHƯƠNG PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ GASLIFT
140
Q, m /ngày
120
3
100
80
60
40
20
0
0 1 2 4 5 6 8 10
3
V khí, nghìn m /ngày
giếng làm việc không có dispersion
giếng làm việc với dispersion
* Ngoài ra hóa phẩm khi được bơm vào dòng khí nén của giếng gaslift
còn làm giảm độ nhớt của hỗn hợp dầu-khí-nước và tối ưu tính chất lưu
biến của dòng sản phẩm và ngăn ngừa quá trình lắng đọng WAX trong
ống khai thác.
* Giảm tổn hao áp suất do ma sát khi lưu chất chuyển động trong ống
khai thác. 60
PHƯƠNG PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ GASLIFT
Nâng cao hiệu quả giếng khai thác gaslift bằng sử dụng hóa
phẩm Lưu lượng
khí nén,
m3
Yếu tố
khí riêng,
Lưu lượng, m3/m3
m3
Hiệu quả áp dụng hóa phẩm ứng dụng tại giàn - 7 VSP
61
PHƯƠNG PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ GASLIFT
Đảm bảo các giếng trong nhóm làm việc cùng hiệu quả cao nhất trong
quá trình khai thác.
Kết quả tối ưu hoá nhóm giếng
Chế độ khai thác trước khi tối ưu phân bổ khí
Giếng. Thể tích khí Lưu lượng khai Độ ngập Khối lượng Lưu lượng
nén Vkhí, thác nước, % riêng của dầu Qdầu
(nghìn Qcl(m3/ngày) dầu, ρ, (m3/ngày)
m3/ngày) kg/m3
63
PHƯƠNG PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ GASLIFT
Lưu lượng dầu, Yếu tố khí riêng 1m3 Yếu tố khí riêng
Lưu lượng khí nén, Lưu lượng chất lưu
chất lưu khai thác, 1m3dầu khai thác,
nghìn m3/ngày. m3/ngày.
m3/ngày. m3/m3 m3/m3
Giếng
Trước Trước Trước Trước
Sau khi Sau khi Sau khi Sau khi Trước khi Sau khi
khi tối khi tối khi tối khi tối
tối ưu tối ưu tối ưu tối ưu tối ưu tối ưu
ưu ưu ưu ưu
Tổng 64
125 125 8150 8857 3270.15 3499.16 79.66 72.15 206 184.14
PHƯƠNG PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ GASLIFT
Để khắc phục vấn đề này, có thể chuyển giếng sang khai thác bằng
gaslift chu kỳ.
65
PHƯƠNG PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ GASLIFT
ñ o ùn g môû
ñ o ùn g ñ o ùn g
ñ o ùn g ñ o ùn g
ñ o ùn g ñ o ùn g
ñ où
ng ñ o ùn g
ñ o ùn g m ôû
a b
ñ o ùn g ñ o ùn g
ñ o ùn g ñ o ùn g
ñ o ùn g ñ o ùn g
ñ o ùn g ñ o ùn g
ñ où
ng ñ o ùn g
môû ñ o ùn g
c d
66
Sơ đồ nguyên lý khai thác bằng gas lift định kỳ
PHƯƠNG PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ GASLIFT
Khó điều khiển quá trình đóng mở chính xác các van gaslift;
Hiệu suất khai thác tương đối thấp do một phần đáng kể chất lỏng bị
rơi lại vào giếng, đặc biệt đối với các giếng có mực chất lỏng sâu.
67
PHƯƠNG PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ GASLIFT
Gaslift chu kỳ
Điều kiện chuyển từ gaslift liên tục sang gaslift chu kỳ:
- Trong điều kiện khai thác tại Việt Nam, kinh ngiệm tại VSP cho thấy
việc chuyển từ gaslift liên tục sang gaslift chu kỳ bằng phương pháp
thay van gaslift bằng pilot gaslift van.
- Việc áp dụng gaslift chu kỳ giúp tăng lượng giếng khai thác từ 3 -8
m3/ngày và giảm lượng khí bơm ép từ 300 đến 800%.
68
PHƯƠNGTÀI
PHÁP TRUYỀN
LIỆU ĐỘNG ĐIỆN
THAM THẢO
1. Artificial Lift, Part 3- Gaslift, SPE Reprint Series N026, Published by the
Society of Petroleum Engineers, Richardson, TX, 1989.
2. The technology of artificial lift methods, v. 1 Brown KT, 1977, PPS,
Tulsa, USA.
3. Petroleum Production Systems. Gaslift, Michael Economides, Daniel
Hill, Christine Ehlig-Economides Prentice Hall, 1994.
4. Gaslift, CAMCO.
5. Pipesime Training and Exercise Guide Schlumberger, 2003.
6. Công nghệ và kỹ thuật khai thác dầu khí, Phùng Đình Thực / DD Lam/
NV Cảnh/ LB Tuấn, NXB GD 1999.
7. Công nghệ khai thác VietsovPetro, 2003
8. Những vấn đề cơ bản của quá trình khai thác dầu bằng Gaslift của
XNLD Vietsovpetro, 2007.
9. Công nghệ khai thác, Lê Phước Hảo, 2006.
emailnhannh@pvep.com.vn 69
Cell 0908880488