You are on page 1of 44

1

HÀNG HÓA VẬN TẢI

Giảng viên: ThS. Hồ Văn Lời


Email: loihv@ut.edu.vn; phone/zalo: 0972329246
2

CHƯƠNG 3.3:
DẦU VÀ SẢN PHẨM DẦU
NỘI DUNG CHÍNH
3

3.3.1 Phân loại dầu mỏ


3.3.2. Thành phần và tính chất của dầu
3.3.3. Chỉ tiêu chất lượng của dầu và sản phẩm
dầu
3.3.4. Yêu cầu bảo quản
3.3.5. Yêu cầu xếp dỡ
3.3.6. Yêu cầu vận chuyển
4

DẦU MỎ
• Là chất lỏng sánh, màu nâu đen, không tan trong nước
và nhẹ hơn nước.
• Có trong lòng đất, tập trung thành mỏ
dầu.
5

SẢN LƯỢNG DẦU NĂM 2020


• Sản lượng khai thác dầu : đạt 11,47 triệu tấn,
vượt 8% kế hoạch năm
• Khai thác dầu ở trong nước đạt 9,65 triệu tấn.
• Khai thác dầu ở nước ngoài đạt 1,82 triệu tấn.
• Sản lượng khai thác khí đạt 9,16 tỷ m3.
6

XUẤT KHẨU
• Xuất khẩu trên 2,27 triệu tấn xăng dầu, trị giá 984,08 triệu USD,
• Thị trường xuất khẩu
1. Campuchia chiếm 27,6% trong tổng lượng và chiếm 25,5% trong tổng
kim ngạch xuất khẩu xăng dầu của cả nước, đạt 627.377 tấn, tương
đương trên 250,75 triệu USD
2. Trung Quốc chiếm 9,2% trong tổng lượng và chiếm 11,2% trong tổng
kim ngạch, đạt 208.936 tấn, tương đương 110,16 triệu USD,
3. Malaysia đạt 225.260 tấn, tương đương 63,42 triệu USD chiếm 9,9%
trong tổng lượng và chiếm 6,4% trong tổng kim ngạch xuất khẩu xăng dầu
của cả nước.
7

NHẬP KHẨU
• Nhập khẩu đạt 8,27 triệu tấn, tương đương 3,33 tỷ USD
• Thị trường nhập khẩu
1.Hàn Quốc - thị trường chiếm trên 30% trong tổng lượng và tổng
kim ngạch nhập khẩu xăng dầu của cả nước, đạt 2,43 triệu tấn,
tương đương 1,03 tỷ USD,
2.Malaysia lchiếm trên 28,8% trong tổng lượng và chiếm 26,5%
trong tổng kim ngạch nhập khẩu xăng dầu của cả nước, đạt 2,38
triệu tấn, tương đương 882,72 triệu USD.
3. Singapore chiếm trên 16% trong tổng lượng và tổng kim ngạch
nhập khẩu xăng dầu của cả nước, đạt trên 1,38 triệu tấn, tương
đương 535,11 triệu USD,.
PHÂN LOẠI DẦU MỎ 8

Theo tình trạng dầu

Theo màu sắc

Theo nhiệt độ bắt lửa


PHÂN THEO TÌNH TRẠNG DẦU 9

Dầu thô
Dầu Thương phẩm
Khí


PHÂN THEO MÀU SẮC 10

Không màu (Dầu nhẹ)

Màu sẫm ( Dầu nặng)


PHÂN NHIỆT ĐỘ BẮT LỬA 11

Dầu cấp 1
Dầu cấp 2
Dầu cấp 3


12

TÀU CHUYÊN CHỞ


13

TÀU CHUYÊN CHỞ


• Tàu chở dầu thô (Crude Oil Tanker).
• Tàu chở dầu thương phẩm (Product Tanker).
• Tàu chở hóa chất (Chemical Tanker).
• Tàu hỗn hợp chở dầu và hàng rời rắn (OBO)
• Ngoài ra còn có các tàu chở khí hóa lỏng (LPG -
Liquid Petroleum Gas và LNG -
Liquid Natural Gas)
14

TÀU CHỞ DẦU THÔ


• Chở các loại nguyên liệu thô của ngành công
nghiệp dầu khí từ quốc gia sản xuất đến quốc gia
lọc dầu chế biến dầu
• Là tàu 1 tầng boong được thiết kế tàu đáy đơn
hoặc đáy đôi
15

TÀU CHỞ DẦU THƯƠNG PHẨM


Chở lô hàng hàng hóa chất lỏng như dầu thực
vật, dầu nhờn, mật mía, soda và toàn bộ hóa
chất chuyên biệt.
16

TÀU CHỞ KHÍ HÓA LỎNG


Gồm hai loại tàu chở Khí lỏng (LNG) và tàu chở
ga lỏng (LPG)
TÍNH CHẤT DẦU MỎ 17

• Tính dễ cháy
• Tính dễ nổ
• Tính nhiễm điện
• Tính bay hơi nhanh
• Tính giãn nở
• Tính ngộ độc
• Tính đông đặc => gia nhiệt


18

YÊU CẦU BẢO QUẢN


- Bể chứa bằng đất: xung quanh
trát một lớp đất sét 0,5-0,7m để
chống thấm nước. Chi phí rẻ nhưng
bể không kín, dễ bay hơi, dùng cho
các loại dầu nặng.
- Bể chứa bằng bê tông cốt thép:
bể hình tròn, nón. Bảo quản dầu
nguyên khai, dầu nặng. bể có khả
năng hạn chế sự bay hơi nhưng tốn
kém.
-
YÊU CẦU BẢO QUẢN 19

Bể thép: thông dụng nhất,


chứa dầu nguyên khai và
các loại sản phẩm dầu.
Gồm có bể nổi trên mặt
đất, bể nửa nổi nửa chìm,
bể ngầm (chìm sâu trong
đất).
PHÒNG HỎA Ở KHO DẦU
20

• Không hút thuốc, bật lửa, làm những động tác có thể
sinh ra tia lửa tại những kho dầu.

PHÒNG HỎA Ở KHO DẦU
21

Thường xuyên kiểm tra các thao tác


và trạng thái của thiết bị điện, trạng
thái kỹ thuật của các máy gia nhiệt
bằng điện.
Các thiết bị cứu hỏa và sử dụng
thành thạo các thiết bị.
PHÒNG HỎA Ở KHO DẦU
22

Thường xuyên kiểm tra ống


dẫn, bể chứa phát hiện rò rỉ
kịp thời, đầu nối giữa hai
ống.
Khi đóng/mở các thiết bị gia
nhiệt bằng điện, tuyệt đối
không bơm dầu. (vì khi
đóng/mở, xuất hiện sự thay
đổi về nhiệt độ và áp suất
→rất dễ xảy ra cháy nổ)
PHÒNG HỎA Ở KHO DẦU 23

• Các ống dẫn hoặc những nơi có


khả năng sinh điện đều phải
được nối tiếp đất.
• Nhân viên kho phải có trình độ,
nắm được các vị trí đặt
THIẾT BỊ XẾP DỠ
24
25
26

Hệ thống ở tàu
• Hệ thống hầm hàng
• Hệ thống đường ống làm hàng
• Hệ thống van làm hàng
• Hệ thống bơm
• Hệ thống thông hơi
• Hệ thống rửa hầm hàng
• Hệ thống khí trơ
27

TANKER TANK
28
29
30
31

Cargo control room


32

YÊU CẦU XẾP DỠ


• Trước khi bơm, phải nối dây tiếp đất trước, nối
ống dẫn sau; sau khi bơm, tháo ống dẫn trước, ngắt
dây tiếp đất sau.
• Ống dẫn có độ dài phù hợp, có đệm lót cách ly ống
dẫn dầu với nền cầu tàu.
• Cấm mang lửa đến gần các hầm tàu, bể chứa dầu.
Gặp giông tố sấm sét phải lập tức ngừng bơm.
YÊU CẦU XẾP DỠ
33

• Bơm dầu xuống các hầm giữa trước, bơm


cách hầm. (cân bằng tàu)
• Tốc độ bơm phải do công nhân chuyên nghiệp
theo dõi vì khi tốc độ tăng → áp suất tăng.
• Lượng dầu bơm không quá đầy (dầu trương
nở sẽ tràn ra ngoài), không quá vơi (nồng độ
hơi dầu ở phần diện tích trên bề mặt thoáng
lớn → gây ra hiện tượng cháy)
• Đối với dầu khai nguyên, cần gia nhiệt trước
khi tàu vào bến.
34

YÊU CẦU VẬN CHUYỂN


• Khi vận chuyển: sử dụng tàu chuyên dụng.
• Các yêu cầu vệ sinh hầm tàu:
– Bơm nước nóng vào hầm, lau khô, hầm chứa dầu
dãn nở, tránh dính.
– Tiến hành thông gió làm tan khí dầu.
– Dùng nước lã xối mạnh vào vách hầm, cọ sạch,
lau khô (khi bơm không làm mất phẩm chất dầu).
35

YÊU CẦU VẬN CHUYỂN


Các yêu cầu khi tàu chạy:
• Không dùng kim loại gõ lên boong tàu dễ sinh
ra tia lửa điện.
• Nếu nhiệt độ bên ngoài cao phải phun nước
trên mặt boong để giảm nhiệt độ.
• Kiểm tra dầu không đứng dưới hướng gió thổi.
• Đeo mặt nạ phòng hơi độc, cột dây an toàn khi
vào hầm lau chùi, kiểm tra.
• Trên tàu dầu cấm đi giày đinh, đế cứng (vì đế
giày có đóng đinh sắt → tạo ma sát với sàn tàu
→ dễ sinh tia lửa điện)
36
37
38
39
40

BÀI TẬP
Một chiếc tàu có 24 khoang cùng xếp 1 loại dầu,
khi nhiệt độ ở 6 khoang có nhiệt độ dầu đo được:
52, 49, 52, 50, 50, 50 độ. Xác định nhiệt độ của
dầu tại thời điểm xếp
41

BÀI TẬP
Bài tập: Một con tàu có 18 khoang chứa xếp cùng một loại dầu, khi xếp
dầu thì nhiệt độ ở 9 khoang (chiếm 50%) có nhiệt độ dầu đo được : 18,
20, 21,19,22,20, 22, 21 19 độ. Con tàu có thể tích là 22000 m3, vận
chuyển dầu có mật độ tương đối là 0,859, trong quá trình vận chuyển
nhiệt độ có thể lên tới 36độC. Biết độ điều chỉnh 10C là 0,000699.

a. Xác định nhiệt độ của dầu khi xếp?

b. Xác định thể tích cho phép bơm xuống bể chứa?


c. Xác định thể tích dự trữ để đảm bảo an toàn?
BÀI TẬP
42

Một con tàu có thể tích là 22000 m3, nhận vận chuyển dầu có
mật độ tương đối tiêu chuẩn là 0,859 với mật độ tiêu chuẩn là
0,000699. Khi vận chuyển ở nhiệt độ 210C , khi giao ở nhiệt độ
370C giao được 18000m3, biết lượng giảm tự nhiên là 0,05%

Tính số tiền mà chủ tàu bị phát hoặc thưởng biết giá 1 lít dầu khi
giao là 6000đ
BÀI TẬP
43

1. Một tàu có V=20.000 m3, nhận vận chuyển sản phẩm dầu có mật độ
tương đối tiêu chuẩn 0,833. Khi nhận ở nhiệt độ 240C, trong quá trình
vận chuyển nhiệt độ có thể lên đến 360C.

a. Hãy xác định thể tích cho phép bơm xuống bể chứa?

b. Hãy xác định thể tích dự trữ để đảm bảo an toàn?


44

You might also like