Professional Documents
Culture Documents
HCM
KHOA KINH TẾ VẬN TẢI
Nhóm 4:
Vùng Vùng
Kết cấu Trang Cảng
đất nước
hạ tầng thiết bị biển
cảng cảng
Cảng hàng gỗ Không cần quá rộng ● Bãi và kho khá giống bãi
chứa hàng rời đổ đống và
kho hàng đóng bao.
● Bãi xếp gỗ thanh cần có
thanh chặn ở mỗi đống gỗ.
Cảng dầu và chế phẩm dầu Không cần cầu cảng giống Dầu được chứa trong các
mỏ các loại cảng khác, có các bể chứa (Xilo dầu) nằm tập
đường bêtông, kết cấu thép trung trong bãi chứa dầu.
dẫn ống ra tàu.
Cảng hàng rời đổ đống và Không có yêu cầu đặc biệt ● Hàng rời đổ đống thường
hàng đóng bao đổ ngoài bãi.
● Hàng đóng bao thường
được bảo quản trong kho.
Khu nước cảng
• Luồng tàu vào cảng: Được xác định bởi hệ thống báo
hiệu hàng hải và các công trình phụ trợ khác.
• Vùng quay trở của tàu: Vùng nước được thiết lập và
công bố để tàu thuyền quay trở.
• Khu nước trước bến: Nơi tàu neo đậu và làm hàng.
B. Quá trình làm hàng của tàu trên cảng
● Phần giới hạn trong vùng nước cảng biển hoặc khu
vực khai thác dầu khí ngoài khơi.
v
● Được xác định từ vùng đón trả hoa tiêu vào cầu
cảng, bến cảng, khu neo đậu,… mà tàu thuyền khi di
chuyển phải sử dụng hoa tiêu dẫn tàu theo quy định
của pháp luật.
● Lai kéo
● Lai đẩy
● Lai áp mạn
Tàu lai
Tàu lai đẩy tàu cập bờ để neo đậu và xếp dỡ hàng hóa.
Sau khi làm hàng xong, tàu hoàn tất thủ tục và được hệ thống hoa
tiêu và tàu lai dắt đưa rời cảng
Một số yếu tố tự nhiên ảnh hưởng đến quá trình đi lại và
làm hàng của tàu ở khu nước:
_ Cập cảng
_ Các thiết bị sẵn sàng và bắt đầu xếp/dỡ hàng lên/xuống tàu.
_ Cần trục SSG. _ Cần công nhân xuống hầm tàu lập mã hàng, mỗi
_ Container được dỡ từ tàu sẽ mã hàng 16 -20 kiện. Khi cần trục hạ móc câu
được đặt vào xe container để chở xuống, công nhân móc cẩu vào mã hàng cho cần
tới kho, bãi. Ngược lại, cần trục trục kéo lên bờ.
sẽ lấy container từ đây để xếp lên _ Mã hàng hạ xuống mâm xe xúc nhờ sự điều
tàu. chỉnh của công nhân. Khi đủ hàng xếp trên xe xúc,
xúc mâm có hàng chạy vào kho.
_ Hàng xếp trên ôtô nhờ sự hỗ trợ của công nhân.
Tại kho, bãi
_ Container chuyển vào bãi được sắp xếp ra _ Bảo quản trong kho.
thành nhiều khu. Container trong bãi được _ Thường được đặt trên các pallet
xếp chồng lên nhau. và vận chuyển bằng xe nâng.
Container rỗng
Container có hàng
Container lạnh
_ Kho CFS (Container Freight Station).
_ Thiết bị làm hàng ở bãi: xe nâng, cẩu chân
đế, cổng trục, …
Tại cổng cảng
● Thực hiện một số thủ tục xuất/nhập cảng.
● Cân hàng nếu chủ hàng có yêu cầu.
B. Cảng phục vụ hàng gỗ thanh và gỗ
dăm
● Gỗ tròn nguyên cây tự nhiên ● Gỗ sau khi được băm bào từ gỗ cây
● Chiều dài, kích thước khác nhau ● Vụn nhỏ
● Khối lượng tương đối lớn ● Bay bụi
Quy trình khai thác
Vận chuyển tới thẳng chủ hàng hoặc ngược lại:
_ Công nhân có nhiệm vụ lập mã hàng, luồn sợi _Dùng gầu ngoạm, cần trục tải gỗ
cáp dưới những cây gỗ, chằng buộc thành mã dăm, xay.
hàng rồi nối cáp vào đầu móc cho cần trục kéo _Dỡ từ chính giữa hầm tàu ra xung
lên. quanh.
_ Hàng giao thẳng lên xe: cần cẩu hạ xuống _ Chống hàng rơi vãi gây ô nhiễm.
thùng xe, sau đó công nhân sẽ hỗ trợ.
_ Hàng lưu tại bãi: xe nâng trực tiếp vận
chuyển hàng từ cầu tàu về bãi và lập thành
đống hàng.
_ Hàng được cẩu xuống hầm sà lan theo hướng
dẫn của tín hiệu đưa hàng vào vị trí dỡ hàng.
Tại kho bãi
Hàng gỗ thanh Hàng gỗ dăm
_Bãi gần khu vực sau cầu tàu hoặc các bãi _ Đổ thành đống.
xa khu vực có mật độ lưu thông cao. _ Sử dụng xe xúc hoặc các băng chuyền,
_Xe nâng hoặc xe đầu kéo vận chuyển về xe làm nhiệm vụ vun hàng thành đống.
bãi bảo quản, thành lập đống hàng tại bãi.
_ Thực hiện việc kê chèn, xếp thành từng
lớp hình bậc thang.
_Xuất hàng khỏi bãi bằng xe nâng hoặc
bằng cần cẩu ô tô.
_ Chèn chống cẩn thận, không được vượt
quá sức chở của xe.
C. Cảng phục vụ hàng dầu và chế phẩm dầu mỏ
• Một trong những nguyên liệu thô quan trọng nhất.
• Ứng dụng đa dạng
Các tính chất của dầu mỏ
● Tính dễ cháy
● Tính dễ nổ
● Tính sinh nhiệt
● Tính bay hơi
● Tính đông kết
● Tính dãn nở
● Tính độc
● Tính ăn mòn
Quy trình khai thác
Kho Thị
Tàu Cảng
dầu trường
● Tàu lai dắt hỗ trợ tàu cập cảng, sau đó sử dụng hệ thống đường ống đưa dầu
vào kho.
● Tàu cập vào phao nổi, sau đó bơm dầu vào bờ bằng đường ống.
Các bước chuẩn bị trước khi xếp dỡ hàng
_ Thiết bị làm hàng phổ biến: các cẩu _ Thiết bị làm hàng: cẩu gắn lưới, cẩu
gắn gầu ngoạm hoặc băng chuyền. được buộc kèm pallet, các khung gỗ để
_ Xếp đều hầm. chất hàng đóng bao lên hoặc băng
_ Chú ý đặc tính của hàng khi xếp dỡ chuyền.
_ Thường cần nhân viên của tàu, cảng
xuống hầm tàu, sà lan trợ giúp công việc
xếp dỡ hàng.
_ Không làm hư hại bao bì, gây tổn thất
hàng.
Tại kho bãi
● Dây buộc
● Cột buộc (cọc bích)
● Các bộ phận hướng dẫn dây chằng buộc
● Bộ khóa dây chằng buộc
● Một số chi tiết khác: sàn để dây, đầu
ném dây, …
Xe nâng động cơ
1.5-1.8 3 13.5/14.5 0.45/0.51
xăng dầu
Ưu điểm Nhược điểm
● Vận chuyển các vật có nhiệt độ cao, cạnh sắc nhọn, cục lớn.
● Bộ phận mang hàng: Các tấm thép.
● Bộ phận kéo: Dây xích kéo.
● Thiết bị kéo: Đĩa xích.
● Cụm truyền động cơ: Động cơ điện – Khớp nối – Hộp giảm tốc.
● Sử dụng để đưa hàng lên cao.
● Vận chuyển nhờ gầu chứa theo phương
thẳng đứng hoặc phương nghiêng lớn (70° -
90°).
● Bộ phận mang hàng: Các gầu tải.
● Bộ phận kéo: Dây băng hoặc dây xích.
● Thiết bị kéo: Trống chủ động/đĩa xích chủ
động.
Băng gầu
D. Thiết bị vận chuyển của cảng
Được sử dụng rất phổ biến
Băng tải
● An toàn cao, cấu tạo đơn giản, bền. ● Băng tải thường có độ dốc cho phép
● Có thể vận chuyển vật liệu rời đơn không cao, từ 16-24° tùy theo vật liệu.
chiếc theo hướng ngang và nghiêng. ● Không thể vận chuyển theo đường
● Giá thành không cao, có thể tự động cong.
hóa. ● Không vận chuyển được vật liệu dẻo,
● Không gây tiếng ồn. dính kết.
● Năng suất cao, tiết kiệm năng lượng.
Phương tiện có kết cấu sao cho
phần chủ yếu của khối lượng toàn
bộ của phương tiện không đặt lên ô
tô kéo
Rơ moóc
Sơ mi rơ moóc
Đường ống
● Hàng hóa được kiểm soát kỹ, ít tổn ● Phụ thuộc vào địa hình.
thất, hư hỏng, không bị ảnh hưởng bởi ● Không vận chuyển được chất rắn.
thời tiết. ● Khó xử lý nếu gặp sự cố.
● Giá thành rẻ.
● Không tốn mặt bằng xây dựng.