Professional Documents
Culture Documents
Phòng Giáo Dục Và Đào Tạo: Ubnd Quận Thủ Đức
Phòng Giáo Dục Và Đào Tạo: Ubnd Quận Thủ Đức
- HẾT -
UBND QUẬN THỦ ĐỨC ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I - NĂM HỌC: 2019-2020
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 9
Ngày kiểm tra: 17/12/2019
Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)
Câu 1: (3 điểm)
a. Xác định phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong đoạn trích trên: nghị luận (0.5đ)
b. Nội dung đoạn văn (2):
Những yếu tố xây dựng nên lòng tự trọng ở mỗi người. (0.75đ).
Học sinh nêu được sự khác nhau giữa lòng tự trọng và tính tự ái có trong đoạn (1) (0.75đ)
(HS có thể diễn đạt theo cách khác, miễn đúng ý)
c. Câu “Vì thế lòng tự trọng thường được biểu hiện bằng những lời nói, cử chỉ, hành vi
lịch thiệp, nhã nhặn, từ tốn, biết tự kiềm chế.” liên quan đến phương châm lịch sự (0.5đ).
HS tìm 1 câu tục ngữ hoặc ca dao có liên quan đến phương châm lịch sự (0.5đ).
Câu 2: (3 điểm)
A. Nội dung: Bàn về lòng tự trọng
I/Mở bài: Giới thiệu vấn đề. (0,5đ)
II/Thân bài: (2đ)
-Giải thích tự trọng là gì? Được biểu hiện ra sao?
-Bàn bạc: vai trò quan trọng của lòng tự trọng
-Mở rộng: cách rèn luyện lòng tự trọng, phê phán
III/ Kết bài (0.5đ)
-Khẳng định
-Lời kêu gọi
-Liên hệ bản thân
*Lưu ý: hướng dẫn chấm chỉ mang tính gợi ý, GV cần tôn trọng ý tưởng riêng của HS,
các em có quyền lí giải theo cách riêng của mình, nếu thấy hợp lí vẫn chấp nhận.
B. Hình thức:
-Sử dụng thể loại nghị luận.
-Viết đúng bài văn ngắn có bố cục 3 phần, có liên kết, liền mạch, đúng chính tả.
-Không tách đoạn trong bài văn -0,5đ
-Không tách đoạn trong phần thân bài -0,25 đ
-Diễn đạt lủng củng - 0,25đ
Câu 3: 4 điểm
YÊU CẦU CHUNG
I/ Nội dung:
- Kể được câu chuyện theo yêu cầu của đề, đảm bảo hệ thống sự kiện của cốt
truyện và nhân vật, đóng vai hợp lí
- Chọn lựa và sắp xếp các chi tiết theo một trình tự kể hợp lí.
- Biết kết hợp các yếu tố miêu tả, biểu cảm, nghị luận, đối thoại, độc thoại... phù hợp.
II/ Hình thức:
- Diễn đạt:- Bố cục 3 phần đầy đủ, tách đoạn rõ ràng, mạch lạc.
-Dùng từ, đặt câu đúng ngữ pháp, viết đúng chính tả.
- Có thể hiện sự sáng tạo, giọng văn có phong cách riêng.
-Trình bày sạch, không bôi bẩn, chữ viết rõ nét, đọc được.
1/ Điểm 3,5 - 4: Giỏi:
- Bài làm đáp ứng được khá tốt các yêu cầu trên, có thể mắc 1-2 lỗi diễn đạt nhỏ.
- Lời văn giàu cảm xúc, có hình ảnh, biết nghị luận, bộc lộ cảm xúc sâu sắc, thể hiện sự
sáng tạo của người viết.
2/ Điểm 2,5- 3,0: Khá
- Bài viết đáp ứng được 2/3 yêu cầu. Ý có thể chưa phong phú nhưng đã làm nổi bật được
các ý cơ bản, chưa thể hiện ý sáng tạo.
- Chưa kết hợp sâu yếu tố biểu cảm, nghị luận (2,5đ)
- Chưa tách đoạn phần thân bài, có thể mắc từ 3 đến 4 lỗi diễn đạt.
3/ Điểm 1,5 - 2,0: Trung bình
- Bài viết chỉ đạt ½ yêu cầu chung, phần nội dung còn sơ sài, đơn điệu, văn viết thiếu
cảm xúc, chưa kết hợp được các yếu tố. (1,5đ)
- Chưa tách đoạn thân bài.
- Có 4 đến 5 lỗi diễn đạt.
4/ Điểm 0,5 - 1,0: Yếu
- Bài viết lan man, bố cục không rõ ràng.
- Chưa nắm được các yêu cầu cơ bản về nội dung và phương pháp, thiên về liệt kê sự
việc, ý quá sơ sài, mắc khá nhiều lỗi diễn đạt.
5/ Điểm 00 - 0,5: Kém
- Lạc đề: 0,5đ
- Chỉ viết được vài dòng, phần mở bài, cho 0,5 đ - Điểm 00: để giấy trắng
Lưu ý: Giám khảo thống nhất đáp án, chấm thử 3 bài trước khi chấm chính thức.
- HẾT -