You are on page 1of 6

Nhóm 4

Trương Thị Thảo Vy 21002432 Nguyễn Trà My


Lương Thị Thu Hằng 22001460 Nguyễn Thị Diệp
Võ Nguyễn Minh Quốc 21002414
Ngô Minh Ninh

BÁO CÁO THỰC HÀNH


PHẢN ỨNG MÀU CỦA AXIT AMIN
I. MỤC TIÊU
- Củng cố, khắc sâu các kiến thức nền tảng về axit amin.
- Rèn luyện các kỹ năng làm thí nghiệm.
- Nắm bắt được cách làm cũng như hiểu rõ được các hiện tượng xảy ra.
II. DỤNG CỤ, HOÁ CHẤT
1. Dụng cụ
- Ống nghiệm
- Pipet
- Giấy thấm
- Kẹp gỗ
- Nồi đun
- Đèn cồn
2. Hoá chất
- Ure
- Lòng trắng trứng
- NaOH
- CuSO4
- NaNO2
- Acid acetic
- Glixin
- HNO3
- Gelatin
- NH4OH
- Saccarozo
- H2SO4
- Chì acetat
III. QUY TRÌNH TIẾN HÀNH, KẾT QUẢ, THẢO LUẬN
1. Phản ứng màu Biure
1.1. Tiến hành thí nghiệm
+ Ống 1:
- Dùng kẹp gỗ kẹp ở vị trí 2/3 chiều dài của ống
- Cho vào ống nghiệm khô 2/3 thìa tinh thể ure, đun trên ngọn lửa yếu. Lúc đầu
ure nóng chảy, đến khi bắt đầu cứng lại thì ngừng đun.
- Để ống nguội, thêm vào 2ml NaOH 10%, lắc cho tan. Thêm vài giọt CuSO4
1%, quan sát màu.
+ Ống 2:
- Dùng kẹp gỗ, kẹp ở vị trí 2/3 chiều dài của ống .Cho vào ống nghiệm 3ml
dung dịch lòng trắng trứng 1%, tiếp tục cho 1 ml NaOH 10% và cuối cùng 1-2
giọt dung dịch CuSO 4 1%, lắc kỹ, quan sát màu.

1.2. Kết quả


+ Ống 1: Thu được dung dịch màu xanh tím đậm.

Ống 1 Ống 2
+ Ống 2: Thu được dung dịch màu tím.
1.3. Giải thích
- Trong môi trường kiềm, từ tripeptit trở đi sẽ tham gia phản ứng với Cu(OH )2
tạo thành sản phẩm có màu tím đặc trưng.
- Ở thí nghiệm này cho thấy, lòng trắng trứng ( Anbumin) là một dạng
polypeptit có nhiều liên kết peptide hơn biure nên ống 1 sẽ có màu đậm hơn ống
2.

2. Phản ứng với axit nitro

2.1. Tiến hành thí nghiệm

- Cho vào ống nghiệm 1ml dung dịch NaNO2 10%, 1ml CH3COOH 2N và 0,5ml
dung dịch glixin 0,5%. Quan sát hiện tượng xảy ra.

2.2. Kết quả


- Có bọt khí thoát ra

2.3. Giải thích


- Sơ đồ phản ứng
NaNO2 +CH 3 COOH +C2 H 5 NO 2 → HOC H 2 COOH + N 2 ↑+ H 2 O

- HNO2 (tạo thành từ NaNO2 + CH3COOH) phản ứng với nhóm –NH2 của
glyxin (tương tự amin) cho axit hiđroxiaxetic và giải phóng N2.

3. Phản ứng xantoprotein của axit amin vòng

3.1. Tiến hành thí nghiệm

Chuẩn bị 2 ống nghiệm:


+ Ống 1:

- Dùng kẹp gỗ để giữ lấy ống nghiệm.


- Lấy bóp nhựa hút 2 ml dd lòng trắng trứng cho vào ống nghiệm, sau đó thêm
vào ống 1 ml dd HNO3 và lắc đều.
- Đưa ống nghiệm vào nồi nước đun sôi hỗn hợp từ 1-2 phút, làm nguội. Thêm từ
từ 3 giọt dd NH4OH vào ống nghiệm và quan sát màu ở ống nghiệm.

+ Ống 2:
- Dùng kẹp gỗ, kẹp ống nghiệm.
- Nhỏ 2ml gelatin vào ống nghiệm rồi thêm 1ml HNO3 và lắc đều.
- Đưa ống nghiệm vào nồi nước đun sôi hỗn hợp từ 1-2 phút, làm nguội. Thêm từ
từ 3 giọt dd NH4OH vào ống nghiệm và quan sát màu ở ống nghiệm.

3.2. Kết quả


+ Ống 1:
- Dung dịch ban đầu chuyển vàng và phân lớp sau
khi đun (dd ở dưới, kết tủa vàng trắng ở trên). Sau đó
khi cho dd NH4OH vào thấy xuất hiện kết tủa cam ở
phía trên.

- Sau một thời gian, kết tủa màu cam biến mất và
trở về trạng thái phân lớp cũ.

+ Ống 2:
- Khi nóng có lớp trắng bông nổi lên dung dịch, để nguội dung dịch trở lại trong
suốt.

3.3. Thảo luận


+ Ống 1:
- Thí nghiệm trên chứng minh lòng trắng trứng có chứa axit amin vòng (trong
protein có chứa –C6H4-OH của một số gốc amino axit đã phản ứng với HNO3 tạo
sản phẩm có nhóm –NO2 có màu vàng).
- Khi cho sản phẩm giữa lòng trắng trứng tác dụng với dd kiềm sẽ tạo thành
muối có cấu tạo kinoic màu da cam.
+ Ống 2:
- Vì gelatin không có axit amin vòng nên phản ứng không xảy ra.
4. Phản ứng với oxinetrilfucturol
4.1. Tiến hành thí nghiệm
- Cho vào ống nghiệm 2ml lòng trắng trứng, 2-3 giọt CuSO4, 3-4 giọt Saccarozo.
- Lắc đều cho các hoá chất lẫn vào nhau.
- Nghiêng ống nghiệm, nhỏ từ từ theo thành ống nghiệm
1ml dung dịch H2SO4 đặc.
- Để nguyên và quan sát hiện tượng.
4.2. Kết quả
- Dung dịch tách thành 2 lớp.
- Lớp kết tủa và lớp dung dịch đều có màu xanh lam.
4.3. Thảo luận
- Chưa nhận thấy sự xuất hiện của màu đen do phản ứng
giữa Saccarozo và H2SO4.
5. Phản ứng folia
5.1. Tiến hành thí nghiệm
- Cho vào ống nghiệm 2ml dung dịch lòng trắng trứng.
- Tiếp theo cho thêm 1ml NaOH và 2 giọt Chì acetat.
- Đun sôi khoảng 2-3 phút.
- Làm nguội 12 phút và quan sát kết quả.
5.2. Kết quả
- Sau khi đun sôi, dung dịch chuyển sang màu nâu cánh
gián.
- Sau khi để 12 phút, xuất hiện kết tủa màu nâu.
5.3. Thảo luận
- Các axit amin chứa lưu huỳnh dưới tác dụng của kiềm bị thuỷ phân tạo thành
Na2S.
- Khi cho thêm Chì acetat vào sẽ tác dụng với Na2S tạo thành PbS kết tủa cho
màu nâu.
- Qua thí nghiẹm trên chứng tỏ, trong lòng trắng trứng của chứa axit amin chứa
lưu huỳnh.
6. Phản ứng Nihidrin
6.1. Tiến hành thí nghiệm.
- Dùng một tờ giấy nến, gấp đôi tờ giấy chia làm 2 phần:
+ Phần 1: Nhỏ vào 1 giọt dung dịch lòng trắng, cho thêm vào 1 giọt thuốc thử
nihidrin.
+ Phần 2: Nhỏ 1 giọt dung dịch prolin, cho thêm 1 giọt nihidrin.
- Đưa tờ giấy đi sấy 1-2 phút và quan sát kết quả.
6.2. Kết quả
- Có sự chuyển màu, cụ thể như sau:
+ Phần 1: Chuyển sang màu tím.
+ Phần 2: Chuyển sang màu vàng.
6.3. Thảo luận
- Các axit amin khi phản ứng với nihidrin ở nhiệt độ cao
sẽ cho màu xanh tím.
- Phức chất được tạo thành giữa prolin (có chứa nhóm imin) và nihidrin sẽ cho
màu vàng tươi. Khác hẳn so với những axit amin khác.
- Đây được xem như phản ứng để nhận biết prolin.

You might also like