You are on page 1of 8

BÁO CÁO THỰC HÀNH HÓA DƯỢC 2

DANH SÁCH THÀNH VIÊN NHÓM


1. Nguyễn Thị Hậu - lớp: MDS09.02
2. Bùi Trung Hiếu - lớp: MDS09.02
3. Đỗ Hoàng Hải - lớp: MDS09.02
4. Lê Thị Tuyết Hoa - lớp: MDS09.02
5. Hồ Quốc Tiến - lớp: MDS09.02
6. Nguyễn Đại Thành - lớp: MDS09.02
7. Dương Thị Huệ - lớp: MDS09.02
8. Hoàng Thị Thùy Dương - lớp: MDS09.02
9. Trương Thị Ngọc Hân - lớp: MDS09.05
10. Võ Thị Ngọc Trầm - lớp: MDS09.05
11. Nguyễn Ngọc Mỹ Linh - lớp: MDS09.05
12. Nguyễn Văn Nam - lớp: MDS09.05
13. Lê Hoàng Kha - lớp: MDS09.05
Bài 1: Định tính CLORAMPHENICOL

I. Chuẩn bị dụng cụ và hóa chất :


a. Dụng cụ:
 ống nghiệm
 quả bóp cao su
 pipet thẳng 5ml
 cốc có mỏ
 giấy lọc
 đèn cồn
 phễu thủy tinh
 kẹp gỗ
b. Hóa chất:
 Chế phẩm Cloramphenicol
 Dung dịch acid Sulfuric 15%.
 Dung dịch NaNO2 0,1M
 Dung dịch NaOH 10%
 Dung dịch Pb(NO3)2
 Kẽm hạt
 Hóa chất 2-Naphtol
 Nước cất.

II. Cách tiến hành :


a. Phản ứng của phần Nitrophenyl và clo hữu cơ :
 Bước 1: lấy 0,1g Cloramphenicol cho vào ống
nghiệm.
 Bước 2 : thêm 5ml dung dịch acid Sulfuric 15%
vào ống nghiệm trên và đồng thời thêm hai viên kẽm
hạt vào ống nghiệm trên .
 Bước 3 : sau đó để yên khoảng 1,5-2 giờ, thỉnh
thoảng lắc nhẹ cho đến khi tan hết kẽm.
 Bước 4 : cuối cùng lọc và thu dịch lọc để tiến
hành các phản ứng 1 và 2 bên dưới.
a.1: phản ứng 1. Tạo phẩm màu ni tơ (amin thơm bậc 1)
 bước 1: lấy khoảng 1ml dịch lọc cho vào ống
nghiệm .
 bước 2: tiếp theo pha dung dịch 2-Naphtol (lấy
0,5g 2-Naphtol hòa vào 4ml NaOH 10%,thêm nước đủ
10ml ).Sau đó lấy 0,5ml dung dịch 2-Naphtol trong
kiềm vừa pha được thêm vào óng nghiệm.
 Bước 3 : tiếp theo thêm 1-2 giọt dung dịch
NaNO2 0,1M vào hỗn hợp ống nghiệm trên.
 Bước 4 : quan sát hiện tượng : Xuất hiện màu đỏ
và tủa đỏ.

a.2: phản ứng 2. Xác định Cl- sinh ra từ nguyên tử clo hữu
cơ có trong phân tử Cloramphenicol, do hydro mới sinh.
 Bước 1: lấy khoảng 1ml dịch lọc cho vào ống
nghiệm không trộn lẫn tạp clorid .
 Bước 2: tiếp theo thêm 2ml nước và 0,5ml dung
dịch Pb(NO3)2 cho vào ống nghiệm trên.
 Bước 3: quan sát hiện tượng : xuất hiện tủa vón
màu trắng xám, và tủa tan trong ammoniac.

b. Cloramphenicol chuyển sang màu vàng rồi chuyển


sang màu đỏ khi đun nóng trong kiềm:
 Bước 1: lấy 0,1g Cloramphenicol cho vào ống
nghiệm.
 Bước 2: sau đó lấy 4ml dung dịch NaOH 10%
cho vào ống nghiệm trên .
 Bước 3: tiếp theo đun nóng từ từ hỗn hợp trong
ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn.
 Bước 4: quan sát hiện tượng xảy ra : Lúc đầu
xuất hiện màu vàng ,sau đó chuyển sang vàng da cam
. Cuối cùng chuyển sang màu đỏ.
III. Viết phương trình:
a.phương trình phản ứng 1:
cơ chế: nhóm – NO2 sau khi khử hóa bằng H(Zn/ acid)
chuyển thành amin thơm bậc 1, cho phản ứng đặc trưng của
nhóm này là tạo phẩm màu ni tơ.

b. phương trình phản ứng 2:


Bài 2: KIỂM NGHIỆM NATRI CLORID
IV. Chuẩn bị dụng cụ và hóa chất :
a.Dụng cụ :
 ống nghiệm
 cốc có mỏ
 giấy quỳ tím
b.Hóa chất:
 chế phẩm natri cloric
 dung dịch HNO3 10%
 Dung dịch Pb(NO3)2
 Dung dịch kali iodid
 Dung dịch hồ tinh bột
 Dung dịch Kali permanganat 5%
 Dung dịch H2SO4

V. Cách tiến hành:


Phản ứng của ion clorid
a.1 phản ứng 1:
 Bước 1: lấy 2mg bột NaCl hòa tan trong 2ml nước.
 Bước 2 :tiếp theo acid hóa dung dịch NaCl sau khi hòa
tan bằng dung dịch HNO3 10%.
 Bước 3: tiếp theo đó,thêm 5 giọt Dung dịch Pb(NO3)2
,rồi lắc đều và để yên.
 Bước 4: quan sát hiện tượng : tạo tủa trắng lổn nhổn.

a.2 phản ứng 2:


 Bước 1: lấy 1 lượng chế phẩm NaCl tương ứng
khoảng 10 đến 50 mg ion clorid cho vào ống nghiệm.
 Bước 2 : tiếp theo thêm 1ml Dung dịch Kali
permanganat 5% và 1ml dung dịch H2SO4 vào ống
nghiệm trên.
 Bước 3:lấy giấy quỳ rồi thấm dung dịch hồ tinh bột và
dung dịch kali iodid.
 Bước 4: cho giấy quỳ trên, để vào trên thành ống
nghiệm,rồi đun nóng ống nghiệm trên ngọn lửa đèn
cồn.
 Bước 5: quan sát hiện tượng: giải phóng khí clo có mùi
đặt biệt, khí này làm giấy quỳ tím chuyển thành màu
xanh.

VI. Viết phương trình:


Bài 3: kiểm nghiệm ASPIRIN
VII. Chuẩn bị dụng cụ và hóa chất:
a.Dụng cụ:
 Pipet thẳng 5ml
 Cốc có mỏ
 Kẹp gỗ
 Phễu thủy tinh
 Giấy lọc
 ống nghiệm
 núm cao su
 đũa thủy tinh

b.Hóa chất:
 Chế phẩm aspirin
 Dung dịch NaOH 10%
 Dung dịch H2SO4 10%
 Dung dịch FeCl3 5%
 Dung dịch CaCO3

VIII. Cách tiến hành:


 Bước 1: cân 0,2g chế phẩm aspirin cho vào ống
nghiệm.
 Bước 2: cho vào ống nghiệm trên 4ml dung dịch
NaOH 10%, rồi đem đi đun sôi trong vòng 3 phút.
 Bước 3 : sau đó để nguội và thêm 5 ml dung dịch
H2SO4 10%, thu được kết tủa trắng.
 Bước 4: xếp giấy lọc, lọc tủa và thu lại dịch lọc .

a.1 phản ứng 1: xác định acid salicylic.


 Bước 1: phần tủa rửa sạch .
 Bước 2: thêm dung dịch FeCl3 5% vào tủa sau khi rửa
sạch.
 Bước 3: quan sát hiện tượng : tủa sẽ có màu tím.
.
a.2 phản ứng 2 :xác định acid acetic.
 Bước 1: cho 1 ít dịch lọc vào ống nghiệm.
 Bước 2: rồi trung tính dịch lọc trên bằng dung dịch
CaCO3..
 Bước 3: tiếp theo thêm 1 giọt thuốc thử FeCl3 5%.
 Bước 4: quan sát hiện tượng: dung dịch trong ống
nghiệm sẽ chuyển sang màu hồng.

IX. Viết phương trình:

You might also like