You are on page 1of 6

HIDROXIAXIT VÀ XETOAXIT

Thí nghiệm 1. Phản ứng của α-hidroxiaxit với sắt (III) clorua.
Hóa chất: Axit lactic, axit axetic, dung dịch phenol 1%, dung dịch FeCl3 1%.
Dụng cụ: Ống nghiệm
Cách tiến hành thí nghiệm:
Cho 2-3ml dung dịch C6H5OH 1% vào ống nghiệm rồi thêm vào vài giọt
FeCl31%.
Chia dung dịch thành 2 phần rồi cho vào 2 ống nghiệm.
Thêm 0,5ml axit lactic vào ống nghiệm thứ nhất và thêm 0,5ml axit axetic vào
ống nghiệm thứ hai.
Nhận xét màu của dung dịch trong ống nghiệm ban đầu và sự thay đổi màu
của dung dịch khi thêm các axit vào.

Câu hỏi:
1. Viết các phương trình phản ứng xảy ra?
2. Giải thích sự biến đổi màu của dung dịch trong các ống nghiệm?

Thí nghiệm 2. Phản ứng nhận biết axit lactic trong sữa.

Hóa chất: Dung dịch sữa chua, dung dịch phenol 1%, dung dịch FeCl3 1%.
Dụng cụ: ống nghiệm
Cách tiến hành thí nghiệm:
Cho 1ml dung dịch phenol 1% vào ống nghiệm và thêm vào vài giọt dung
dịch FeCl3 1%.
Rót 0,5ml dung dịch sữa chua vào hỗn hợp trên và lắc nhẹ.
Theo dõi sự biến đổi màu trong quá trình thí nghiệm.

Thí nghiệm 3. Phản ứng phân hủy axit lactic


Hoá chất: Axit lactic, dung dịch H2SO4 đặc (d=1,84g/ml), dung dịch
H2SO4 loãng, (H2SO4: H2O=1:2), axit fucsinsunfur .
Dụng cụ: Ống dẫn khí, ống nghiệm
Cách tiến hành thí nghiệm:
a ) Phân hủy bởi H2SO4 đặc.
Cho 0,5ml axit lactic, 1ml dung dịch H2SO4 đặc và vài viên đá bọt
vào ống nghiệm có lắp ống dẫn khí.
Đun sôi hỗn hợp và đồng thời đưa que diêm đang cháy vào phía
trên của ống dẫn khí.
Quan sát hiện tượng xảy ra.
b ) Phân hủy bởi H2SO4 loãng.
Cho 1ml axit lactic, 1ml dung dịch H2SO4 loãng vào ống nghiệm có nối
ống dẫn khí cong.
Đưa đầu cuối ống dẫn khí nhúng vào ống nghiệm có chứa 2ml axit
fucsinsunfur (ống nghiệm này đã được đặt trong nước đá).
- Đun sôi hỗn hợp phản ứng.
- Quan sát sự biến đổi màu trong ống nghiệm chứa axit fucsinsunfur .

Câu hỏi:

1. Viết các phương trình phản ứng xảy ra trong các thí nghiệm trên?
2. Nếu dẫn khí thoát ra ở 1 và cho vào dung dịch axit fucsinsunfur thì hiện tượng
xảy ra có giống như ở thí nghiệm 2 không?
Thí nghiệm 4. Oxy hóa axit lactic bằng kalipemanganat.
Hóa chất: Axit lactic, dung dịch H2SO4 loãng (H2SO4: H2O = 1: 2), dung
dịch KMnO4 5%.
Dụng cụ: Ống nghiệm
Cách tiến hành thí nghiệm:
Cho 0,5ml axit lactic, 0,5ml dung dịch H2SO4 và 1ml dung dịch KMnO4
5% vào ống nghiệm.
Lắc nhẹ ống nghiệm và đun nóng cẩn thận.
Nhận xét sự thay đổi màu của dung dịch.

Câu hỏi:

1. Viết phương trình phươnng xảy ra?


2. Mục đích của thí nghiệm?

Thí nghiệm 5. Phản ứng của natrikalitactrat với đồng (II) hidroxit

Hóa chất: Dung dịch natrikalitactrat, dung dịch CuSO4 5%,


dung dịch NaOH 5%.
Dụng cụ: Ống nghiệm
Cách tiến hành thí nghiệm:
Cho 0,5ml dung dịch CuSO4 5% và 1ml dung dịch NaOH 5% vào
ống nghiệm rồi lắc nhẹ hỗn hợp.
Tiếp tục cho từ từ dung dịch natrikalitactrat vào hỗn hợp trên.
Lắc nhẹ cho tới khi kết tủa tan.
Nhận xét sự đổi màu của dung dịch.

Câu hỏi:

1. Viết phương trình phản ứng xảy ra?


2. Ứng dụng của thuốc thử fehlinh?
3. Thuốc thử fehlinh bền trong môi trường axit hay bazơ ?
Thí nghiệm 6. Phản ứng của axit salixilic với sắt (III) clorua.
Hóa chất: Axit salixilic, axit benzoic, dung dịch FeCl3 1%.
Dụng cụ: ống nghiệm

Cách tiến hành thí nghiệm:

Cho vài tinh thể axit salixilic vào ống nghiệm thứ nhất và vài tinh thể axit
benzoic vào ống nghiệm thứ hai.
Nhỏ vào mỗi ống nghiệm vài giọt dd FeCl3.
Đun nóng nhẹ cả hai ống nghiệm.
Để nguội 2 ống nghiệm rồi nhỏ vào mỗi ống vài giọt dung dịch FeCl3.
Quan sát hiện tượng xảy ra trong ống nghiệm.

Câu hỏi:

1. Tại sao phải đun nhẹ ống nghiệm chứa các tinh thể axit?
2. Viết phương trình phản ứng xảy ra và giải thích hiện tượng?

Thí nghiệm 7. Phản ứng của axit salixilic với nước brôm.
Hóa chất: Dung dịch axit salixilic bão hòa, dung dịch axit benzoic bão hòa,
nước Br2.
Dụng cụ: ống nghiệm

Cách tiến hành thí nghiệm:

Cho 1ml dung dịch axit salixilic vào ống nghiệm thứ nhất và 1ml dung dịch
axit benzoic vào ống nghiệm thứ hai.
Nhỏ vào mỗi ống nghiệm vài giọt nước brom.
Quan sát hiện tượng xảy ra ở hai ống nghiệm.

Câu hỏi:
1. Giải thích các hiện tượng xảy ra?
2. Viết phương trình phản ứng?

Thí nghiệm 8. Thủy phân axit axetylsalixilic (aspirin)


Hóa chất: axit axetyl salixilic, dung dịch FeCl3 1%.
Dụng cụ: ống nghiệm
Cách tiến hành thí nghiệm:
Cho 0,1- 0,2 gam axit axetylsalixilic vào ống nghiệm rồi thêm 3- 5ml nước
để hòa tan axit.
Chia dung dịch làm hai phần rồi cho vào hai ống nghiệm.
Đun sôi ống thứ nhấtt (khoảng 2- 3 phút), để nguội.
Nhỏ vào hai ống nghiệm trên mỗi ống 1- 2 giọt dung dịch FeCl3 1%.
Quan sát sự xuất hiện màu ở một trong hai ống nghiệm.
Câu hỏi:

1. Mục đích của việc chia hỗn hợp thành 2 phần rồi tiếp tục thí nghiệm?
2. Mục đích của việc dùng dung dịch FeCl3 trong thí nghiệm trên?
3. Viết phương trình phản ứng xảy ra.

Thí nghiệm 9. Phản ứng của etyl axetoaxetat với dung d}ch natri hidroxit.
Hóa chất: etyl axetoaxetat, dung dịch NaOH 2%, dung dịch HCl 10%, giấy chỉ
thị công gô.
Dụng cụ: ống nghiệm
Cách tiến hành thí nghiệm:
Cho 0,5ml etyl axetoaxetat vào ống nghiệm.
Vừa lắc vừa nhỏ từng giọt dung dịch NaOH 2% vào ống nghiệm trên cho đến
khi etyl axetoaxetat tan hoàn toàn.
Nhỏ từ từ từng giọt dung dịch HCl 10% vào dung dịch trong suốt trên cho
đến khi đạt môi trường axit (thử bằng giấy chỉ thị).
Nhận xét hiện tượng xảy ra.

Câu hỏi:

1. Nêu mục đích của thí nghiêm?


2. Viết các phương trình phản ứng xảy ra?

Thí nghiệm 10. Phản ứng của etyl axetoaxetat với sắt (III) clorua.
Hóa chất: etyl axetoaxetat, dung dịch FeCl3 2%, nước brom bão hòa.
Cách tiến hành thí nghiệm:
Cho 2ml nước và 1-2 giọt etylaxetoaxetat vào ống nghiệm, lắc đều.
Nhỏ thêm 1 giọt dung dịch FeCl3 2%. Quan sát sự xuất hiện màu.
Nhỏ thêm 1 vài giọt nước brôm bão hòa, quan sát màu sắc của dung dịch.
Tiếp tục nhỏ thêm nước brôm vào lần nữa, theo dõi sự biến đổi màu của
dung dịch.

You might also like