You are on page 1of 2

Bảng tóm tắt so sánh hiện tượng anion nhóm II (Câu 4)

Anion : CO32-, PO42-, CH3COO-, AsO32-, AsO42-, SO32-, SO42-, (S2O32-)

Phản ứng phát hiện ion CO32-


Axit mạnh tác dụng với CO32- giải phóng CO2, để nhận biết CO2 có thể dùng nước vôi trong
hoặc dd Ba(OH)2: dd hóa đục nếu CO2 dư thì trở lại trong suốt.

Phản ứng phát hiện ion PO43-


Thường dùng thuốc thử là dd AgNO3 vì tạo ra kết tủa có màu vàng

Phản ứng phát hiện ion SO32-


Các axit mạnh tác dụng với SO32- cho khí SO2 bay ra, nhận biết SO2 bằng giấy tẩm dd Br2 hoặc
dd KMnO4 (mất màu)
Cũng có thể cho khí bay ra lội vào dd Ba 2+ có HCl và H2O2. Khi đó SO2 bị oxi hóa thành H2SO4
và ta được BaSO4

Phản ứng phát hiện ion SO42-


Trong môi trường axit, ion Ba2+ tạo với ion SO42- kết tủa trắng

Phản ứng phát hiện ion CH3COO-


Tạo phức với Fe3+: Ion CH3COO- tạo phức màu đỏ chè với ion Fe3+
Khi đun nóng xuất hiện  đỏ nâu Fe(OH)2CH3COO
Với rượu: C2H5OH : CH3COO- + C2H5OH CH3COOC2H5 (có mùi đặc trưng)

Phản ứng chung xác định ion AsO43- và AsO33-: dùng hydrogen mới sinh (do Zn + H2SO4 2N)
để khử AsO43-, AsO33- thành khý hydroarsenid (AsH3), khí AsH3 bay lên gặp giấy tẩm AgNO3
làm cho giấy có màu đen.
Phân biệt AsO33- và AsO43- phải dựa vào phản ứng với AgNO3
3Ag+ + AsO33-  Ag3AsO3  vàng
3Ag+ + AsO43-  Ag3AsO4  nâu

You might also like