Professional Documents
Culture Documents
Đặc trung của văn hóa: hệ thống, lịch sử, giá trị, nhân sinh
Cấu trúc của hệ thống văn hóa: nhận thức, tổ chức cộng đồng, vh ứng xử
với môi trường tự nhiên, vh ứng xử với môi trường xã hội
Phương Đông là khu vực bao gồm: Châu Phi, Châu Á, Châu Úc
Loại hình văn hóa gốc du mục hay gốc nông nghiệp được xác định dựa
trên: điều kiện địa lí và điều kiện sinh sống
Đặc trưng cơ bản của tư duy người Việt: lưỡng phân, tổng hợp, linh hoạt
Chủng Nam Á chính là chủng: Bách Việt
Chủng Nam Á gồm các nhóm: Mông-khơme, Việt-Mường, tày-Thái, Mèo-
Dao, Chàm
Nhóm Chàm gồm các dân tộc: Chàm, Raglai, Ede, Churu
Văn hóa Việt với những giai đoạn nối tiếp gồm: Đông Sơn- Đại Nam- Đại
Việt- Việt Nam
6 giai đoạn cuả tiến trình văn hóa Việt Nam gồm: tiền sử, Văn lang – âu
lạc, đại việt, đại nam, hiện đại
Văn hóa VN được chia làm 3 lớp : vh bản địa, vh giao lưu với trung hoa
và khu vực, vh phương tây
Vh Đại Việt thuộc lớp văn hóa: giao lưu trung hoa với khu vực
Vh Đại Nam thuộc lớp văn hóa: giao lưu phương tây
Vh Văn Lang-Âu Lạc thuộc lớp văn hóa: bàn địa
Đỉnh cao vh Lí Trần và Lê thuộc giai đoạn văn hóa: Đại Việt
Không gian văn hóa phương Bắc cổ đại thuộc vùng: lưu vực sông Hoàng
Hà
Văn hóa phương Nam: sông dương tử (trường giang)
Phương đông gồm các trung tâm: Ai cập, trung hoa, Lưỡng hà, ấn độ
Người phương bắc coi trọng tôn thờ: thần nước
Hình tượng con thuồng luồng trong đời sống tâm linh: thần nước
Tiễn dặm người yêu và tiếng hát làm dâu là 2 truyện thơ tiêu biểu của
vùng vh: Tây Bắc
Điệu múa truyền thống của người thái ở tây bắc: xòe thái
Hội Lồng Tồng là sinh hoạt truyền thống của cư dân: Việt Bắc
Vải chàm là loại vải dc sd ở: Việt Bắc
Tôn thờ mẹ lúc: Tây Nguyên
Âm dương có mqh: đối lập, qua lại
Theo triết lí Âm dương: Dương lớn hơn âm 3/2
Yếu tố thuộc âm: ngắn, nhỏ, mềm, yếu, lạnh, thấp, ít
Yếu tố thuộc dương: dài, lớn, cứng, mạnh, nóng, cao, nhiều
Hành Kim gồm các nhóm: phương tây, mùa thu, trắng, thế đất tròn
Hành Mộc………………: đông, xuân, xanh, dài
Hành Thủy………………: bắc, đông, đen, ngoằn ngèo
Hành Hỏa………………...: nam, hạ, đỏ, nhọn
Hành Thổ………………….: trung tâm, giữa các mùa, vàng, vuông
Hành Kim trong ngũ hành ứng với: màu trắng – con hổ
Hành Mộc…………………………..: màu xanh – con rồng
Hành Thủy trong ngũ hành ứng với: màu đen – con rùa
Hành Hỏa……………………………: màu đỏ - con chim
Hành Thổ…………………………….: màu vàng – con người
Phương Nam coi trọng phương: Đông, Nam, trung ương
Tranh ngũ hổ có 5 con hổ và 5 màu: đỏ, vàng, xanh, trắng, đen
4 chòm sao ứng với các hành: Thanh Long, Chu Tước, Bạch Hổ, Huyền Vũ
Bát quái thường được tầng lớp thường dùng là: nho học và thị dân
Theo chuyển động biểu kiến của mặt trăng quay quanh trái đất một
tháng âm lịch có: 29,53 ngày
Chuyển động biểu kiến của quả đất quay quanh mặt trời một năm dương
lịch có: 365,25 ngày
Lịch thuần âm là lịch xuất phát từ vùng: Lưỡng hà
Lịch thuần dương là lịch xuất phát từ: Ai Cập
Lịch âm dương, các tiết trong năm thuộc: dương lịch
1 năm dương lịch nhiều hơn âm lịch: 11 ngày
Lần trăng tròn trong năm nhuần: 13 lần
MỘC – HỎA – THỔ - KIM – THỦY
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
TÝ SỬU DẦN MÃO THÌN TỴ NGỌ MÙI THÂN DẬU TUẤT HỢI
Chi kết hợp được với can dương gồm: tí, dần, thìn, ngọ, thân, tuất
Chi kết hợp được với can âm gồm: sửu, mão, tị, mùi, dậu, hợi
Chi kết hợp được với chi dương: giáp, bính, mậu, canh, nhâm
Chi kết hợp với chi âm: ất, đinh, kỷ, tân, quý
Giờ khởi đầu 1 ngày là giờ: tí (23h-1h)
0 2 4 6 8 10 12 14 16 18 20 22
Tý Sửu Dần Mão Thìn Tỵ Ngọ Mùi Thân Dậu Tuất Hợi