You are on page 1of 6

ÁP SUẤT

I. TÓM TẮT LÍ THUYẾT


1. Áp lực là gì?
- Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.

- Tác dụng của áp lực càng lớn khi độ lớn của áp lực càng lớn và diện tích mặt
bị ép càng nhỏ.
Ví dụ: Một vật có trọng lượng 500N khi đặt lên mặt sàn nằm ngang sẽ tác dụng
xuống mặt sàn một áp lực 500N.

2. Áp suất

- Áp suất là độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép.

- Công thức tính áp suất:

Trong đó: F là áp lực (N)

p là áp suất (N/m2)

S là diện tích bị ép (m2)

- Ngoài đơn vị N/m2, đơn vị của áp suất còn tính theo Pa (paxcan)

1 Pa = 1 N/m2

- Với cùng một áp lực, diện tích bị ép càng nhỏ thì áp suất càng lớn.

3. Cách nhận biết áp lực


Không phải bất kì lực nào cũng được gọi là áp lực. Muốn xác định một lực nào
đó có phải là áp lực hay không thì ta phải xác định mặt bị ép là mặt nào để biết
được phương của lực đó có vuông góc với diện tích mặt bị ép hay không.

+ Khi vật đặt trên mặt phẳng ngang thì trọng lực được gọi là áp lực.

+ Khi vật đặt trên mặt phẳng nghiêng thì trọng lực không được gọi là áp lực
vì khi đó trọng lực có phương không vuông góc với diện tích mặt bị ép.

4. Tính áp lực, diện tích mặt bị ép

Dựa vào công thức tính áp suất: ta suy ra:

+ Công thức tính áp lực: F = p.S

+ Công thức tính diện tích mặt bị ép:

Lưu ý:

- Đơn vị của các đại lượng trong công thức đã thống nhất được hay chưa.

- Nếu diện tích mặt bị ép là:

+ Hình vuông thì S = a2 (a là độ dài của mỗi cạnh hình vuông).

+ Hình chữ nhật thì S = a.b (a và b lần lượt là chiều dài và chiều rộng của
hình chữ nhật).

+ Hình tròn thì S =Πr2 (với r là bán kính của hình tròn).

BÀI TẬP
Bài 1: Áp lực là:

A. Lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.

B. Lực ép có phương song song với mặt bị ép.


C. Lực ép có phương tạo với mặt bị ép một góc bất kì.

D. Lực ép có phương trùng với mặt bị ép.

Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép

Bài 2: Khi đoàn tàu đang chuyển động trên đường nằm ngang thì áp lực có độ
lớn bằng lực nào?

A. Lực kéo do đầu tàu tác dụng lên toa tàu.

B. Trọng lực của tàu.

C. Lực ma sát giữa tàu và đường ray.

D. Cả 3 lực trên.

Bài 3: Đơn vị của áp lực là:

A. N/m2 B. Pa C. N D. N/cm2

Bài 4: Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào:

A. phương của lực

B. chiều của lực

C. điểm đặt của lực

E. độ lớn của áp lực và diện tích mặt bị ép

Bài 5: Chỉ ra kết luận sai trong các kết luận sau:

A. Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.

B. Đơn vị của áp suất là N/m2.

C. Áp suất là độ lớn của áp lực trên một diện tích bị ép.

D. Đơn vị của áp lực là đơn vị của lực.

Bài 6: Khi nhúng một khối lập phương vào nước, mặt nào của khối lập phương
chịu áp lực lớn nhất của nước?

A. Áp lực như nhau ở cả 6 mặt.


B. Mặt trên

C. Mặt dưới

E. Các mặt bên

Bài 7: Công thức nào sau đây là công thức tính áp suất?

A. p = F/S B. p = F.S C. p = P/S D. p = d.V

Bài 8: Muốn tăng áp suất thì:

A. giảm diện tích mặt bị ép và giảm áp lực theo cùng tỉ lệ.

B. giảm diện tích mặt bị ép và tăng áp lực.

C. tăng diện tích mặt bị ép và tăng áp lực theo cùng tỉ lệ.

D. tăng diện tích mặt bị ép và giảm áp lực.

Bài 10: Cho hình vẽ bên, trường hợp nào áp suất tác dụng lên sàn lớn nhất?
Các trường hợp được tính từ trái qua phải.

A. Trường hợp 1 B. Trường hợp 2 C. Trường hợp 3 D. Trường hợp 4

Bài 9: Một khối sắt đặc hình hộp chữ nhật, có kích thước các cạnh tương ứng là
50 cm x 30cm x 15cm. Hỏi người ta phải đặt khối sắt đó như thế nào để áp suất
của nó gây lên mặt sàn là 39 000 N/m2. Biết khối lượng riêng của sắt là 7800
kg/m3.

Bài 7.2 trang 36-37 VBT Vật Lí 8: Trong các cách tăng, giảm áp suất sau đây,
cách nào không đúng?
A. Muốn tăng áp suất thì tăng áp lực, giảm diện tích bị ép.

B. Muốn tăng áp suất thì giảm áp lực, tăng diện tích bị ép.

C. Muốn giảm áp suất thì phải giảm áp lực, giữ nguyên diện tích bị ép.

D. Muốn giảm áp suất thì phải giữ nguyên áp lực, tăng diện tích bị ép.

Bài 7.4 trang 37 VBT Vật Lí 8: Ở cách đặt nào thì áp suất, áp lực của viên
gạch ở hình 7.2 là nhỏ nhất, lớn nhất?

Bài 7.5 trang 37 VBT Vật Lí 8: Một người tác dụng lên mặt sàn một áp suất
1,7.104 N/m2. Diện tích của hai bàn chân tiếp xúc với mặt sàn là 0,03m2. Hỏi
trọng lượng và khối lượng của người đó?

Bài 7.6 trang 38 VBT Vật Lí 8: Đặt một bao gạo 60kg lên một cái ghế bốn
chân có khối lượng 4kg. Diện tích tiếp xúc với mặt đất của mỗi chân ghế là
8cm2. Tính áp suất các chân ghế tác dụng lên mặt đất.
Cùng một lực như nhau tác dụng lên hai vật khác nhau. Diện tích tác dụng
của lực lên vật A lớn gấp đôi diện tích tác dụng của lực lên vật B. Chọn
khẳng định đúng.

A. Áp suất tác dụng lên vật A lớn gấp đôi áp suất tác dụng lên vật B.

B. Áp suất tác dụng lên vật B lớn gấp đôi áp suất tác dụng lên vật A.

C. Áp suất tác dụng lên hai vật như nhau.

E. Áp suất tác dụng lên vật A lớn gấp bốn lần áp suất tác dụng lên vật B.

* Ví dụ: Chiếc tủ lạnh gây ra một áp suấ 1400 Pa lên sàn nhà. Biết diện tích
tiếp xúc của tủ và sàn nhà là 0,5 m2. Hãy tính khối lượng của chiếc tủ lạnh.

You might also like