You are on page 1of 2

Các oxit của cacbon

- Công thức phân tử: CO


- Phân tử khối: 28
- Tên gọi khác của CO: khí than, carbon oxide, carbon monoxide

 Oxit là gì?
- Oxit là hợp chất của hai nguyên tố, một trong số đó là nguyên tố oxygen.
- Oxit trung tính có chứa 1 nguyên tố liên kết với 1 hoặc nhiều nguyên tử oxygen.
- Ko có tính acid hoặc base
- Ko thể tạo thành muối khi phản ứng với acid hoặc base

Tính chất Vật lí


- Co là khí không màu không mùi

- Chất khí nên ít tan trong nước

- Tỷ trọng: 789 kg/m3, chất lỏng.

- Điểm sôi: 191,5 độ C (−312,7 ° F; 81,6 K)

 Tại sao CO lại rất độc?

- Khi ngộ độc khí CO sẽ gây ảnh hưởng đến việc vận chuyển oxy do phân tử khí CO gắn
quá chặt vào huyết sắc tố Hemoglobin  khiến máu không còn khả năng vận chuyển oxy
hay nói cách khác là oxy khó đến được các mô cơ thể hơn.

- Làm các tế bào và mô chết dần.

- Các nguồn CO phổ biến trong các vụ ngộ độc: cháy nhà hoặc xả khí ô tô không phù
hợp, khí đốt, lò nung, bình đun nước nóng, bếp lò đốt bằng gỗ hoặc than và đốt dầu hỏa

Mốt số biện pháp phòng chống ngộ độc CO  tham khảo slide
Tính chất hóa học
- CO có tính khử mạnh: cháy tỏa nhiệt, khử các oxit kim loại.

- Không có khả năng tạo muối

- Có liên kết 3 bền vững nên ở nhiệt độ thường rất trơ, chỉ hoạt động trong điều kiện nhiệt
độ cao (liên kết 3 do 3 cặp electron chung giữa 2 nguyên tử tạo ra)

- Khử oxit của các kim loại đứng sau Al

- Khi đốt nóng, CO cháy trong oxi hoặc ko khí có ngọn lửa lam và tỏa nhiều nhiệt

PTHH: 2CO + O2 t→° 2CO2

Phương trình tổng quát


- Trong lò luyện gang:

3CO + Fe₂O₃---> 3CO₂ + 2Fe

- Phản ứng cháy: 2CO + O₂---> 2CO₂

- Thí nghiệm hình bên: CO + CuO ---> CO₂ + Cu

Ứng dụng của CO


- Bảo quản thực phẩm đặc biệt là thủy sản.

-  Nhờ vào bản chất là một chất khử mạnh nên được con người sử dụng từ rất lâu trước đây
để sản xuất kim loại luyện kim trong lò cao. 

- Sản xuất hóa chất, làm chất đốt trong công nghiệp, làm nhiên liệu,…

You might also like