You are on page 1of 6

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

CHƯƠNG : LÝ THUYẾT CỔ ĐIỂN VỀ MẬU DỊCH QUỐC TẾ


Chọn câu trả lời nào Anh/Chị cho là đúng nhất.
1. Lý thuyết cổ điển về Mậu dịch quốc tế trả lời ba câu hỏi:
a. Sản xuất cái gì? Sản xuất cho ai? Sản xuất như thế nào?
b. Cơ sở mậu dịch là gì? Mô hình mậu dịch? Lợi ích mậu dịch?
c. Sản xuất cái gì? Trao đổi như thế nào? Lợi ích ra sao?
d. Khác:

2. Theo lý thuyết lợi thế so sánh, khi có: ta có thể kết luận:

a. Lợi ích của 2 quốc gia bằng nhau.


b. Hai quốc gia trao đổi theo tỷ lệ bằng nhau.
c. Mậu dịch không thể xảy ra giữa 2 quốc gia.
d. Hiệu quả sản xuất của 2 quốc gia bằng nhau.
3. Quốc gia 1 có năng suất lao động để sản xuất ra sản phẩm A là 4,
sản phẩm B là 6; Quốc gia 2 có năng suất lao động để sản xuất ra sản phẩm A
là 5, sản phẩm B là 3. Vậy mô hình mậu dịch của 2 quốc gia:
a. Quốc gia 1: xuất A, nhập B ; Quốc gia 2: xuất B, nhập A.
b. Quốc gia 1: xuất B, nhập A ; Quốc gia 2: xuất A, nhập B.
c. Quốc gia 1: nhập A, xuất B ; Quốc gia 2: nhập B, xuất A
d. Cả b & c đều đúng.
4. Quốc gia 1 có năng suất lao động để sản xuất ra sản phẩm A là 4,
sản phẩm B là 6; Quốc gia 2 có năng suất lao động để sản xuất ra sản phẩm A
là 5, sản phẩm B là 3. Với khung tỷ lệ trao đổi nào mậu dịch có thể xảy ra giữa
hai quốc gia:

a.

b. 2A < 3B < 5A

c.

d. Cả a & b đều đúng


5. Quốc gia 1 có năng suất lao động để sản xuất ra sản phẩm A là 4,
sản phẩm B là 6; Quốc gia 2 có năng suất lao động để sản xuất ra sản phẩm A
là 5, sản phẩm B là 3. Với tỷ lệ trao đổi nào lợi ích của 2 quốc gia bằng nhau:
a. 6B = 7A
b. 6B = 5A
c. 10A = 10B
d. 10A = 15B
6. Quốc gia 1 có năng suất lao động để sản xuất ra sản phẩm A là 4,
sản phẩm B là 2; Quốc gia 2 có năng suất lao động để sản xuất ra sản phẩm A
là 3, sản phẩm B là 5. Vậy mô hình mậu dịch của 2 quốc gia:
a. Quốc gia 1: xuất A, nhập B ; Quốc gia 2: xuất B, nhập A.
b. Quốc gia 1: xuất B, nhập A ; Quốc gia 2: xuất A, nhập B.
c. Quốc gia 1: nhập A, xuất B ; Quốc gia 2: nhập B, xuất A
d. Cả b & c đều đúng.
7. Quốc gia 1 có năng suất lao động để sản xuất ra sản phẩm A là 4,
sản phẩm B là 2; Quốc gia 2 có năng suất lao động để sản xuất ra sản phẩm A
là 3, sản phẩm B là 5. Với khung tỷ lệ trao đổi nào mậu dịch có thể xảy ra giữa
hai quốc gia:
a. 6A < 10B < 20A
b. 3A < 5B < 10A
c. 2B < 4A < 5B
d. 2B < 3A < 5B
8. Quốc gia 1 có năng suất lao động để sản xuất ra sản phẩm A là 4,
sản phẩm B là 2; Quốc gia 2 có năng suất lao động để sản xuất ra sản phẩm A
là 3, sản phẩm B là 5. Với tỷ lệ trao đổi nào lợi ích của 2 quốc gia bằng nhau:
a. 10B = 13A
b. 10B = 15A
c. 12A = 15B
d. 12A = 10B
9. Quốc gia 1 có năng suất lao động để sản xuất ra sản phẩm A là 6,
sản phẩm B là 3; Quốc gia 2 có năng suất lao động để sản xuất ra sản phẩm A
là 1, sản phẩm B là 3. Mô hình mậu dịch của giữa 2 quốc gia:
a. Quốc gia 1: xuất A, nhập B ; Quốc gia 2: xuất B, nhập A.
b. Quốc gia 1: xuất B, nhập A ; Quốc gia 2: xuất A, nhập B.
c. Quốc gia 1: nhập A, xuất B ; Quốc gia 2: nhập B, xuất A
d. Cả b & c đều đúng
10. Quốc gia 1 có năng suất lao động để sản xuất ra sản phẩm A là 6,
sản phẩm B là 3; Quốc gia 2 có năng suất lao động để sản xuất ra sản phẩm A
là 1, sản phẩm B là 3. Với khung tỷ lệ trao đổi nào mậu dịch xảy ra giữa 2 quốc
gia:
a. 1A < 3B < 6A.
b. 3B < 6A < 18B.
c. 3A < 2B < 6A.
d. Cả a & b đều đúng
11. Quốc gia 1 có năng suất lao động để sản xuất ra sản phẩm A là 6,
sản phẩm B là 3; Quốc gia 2 có năng suất lao động để sản xuất ra sản phẩm A
là 1, sản phẩm B là 3. Với tỷ lệ trao đổi nào lợi ích của 2 quốc gia bằng nhau:
a. 3B = 3,5A
b. 3B = 4A
c. 6A = 10B
d. 6A = 11B
12. Quốc gia 1 có năng suất lao động để sản xuất ra sản phẩm A là 2,
sản phẩm B là 4; Quốc gia 2 có năng suất lao động để sản xuất ra sản phẩm A
là 8, sản phẩm B là 6. Mô hình mậu dịch của giữa 2 quốc gia:
a. Quốc gia 1: xuất A, nhập B ; Quốc gia 2: xuất B, nhập A.
b. Quốc gia 1: xuất B, nhập A ; Quốc gia 2: xuất A, nhập B.
c. Quốc gia 1: nhập A, xuất B ; Quốc gia 2: nhập B, xuất A.
d. Cả b & c đều đúng
13. Quốc gia 1 có năng suất lao động để sản xuất ra sản phẩm A là 2,
sản phẩm B là 4; Quốc gia 2 có năng suất lao động để sản xuất ra sản phẩm A
là 8, sản phẩm B là 6. Với khung tỷ lệ trao đổi nào mậu dịch xảy ra giữa 2 quốc
gia:
a. 4B < 2A < 6B.
b. 6B < 8A < 16B.
c. 3A < 6B < 8A.
d. Cả b & c đều đúng
14. Quốc gia 1 có năng suất lao động để sản xuất ra sản phẩm A là 2,
sản phẩm B là 4; Quốc gia 2 có năng suất lao động để sản xuất ra sản phẩm A
là 8, sản phẩm B là 6. Với tỷ lệ trao đổi nào lợi ích của 2 quốc gia bằng nhau:
a. 6B = 5A
b. 6B = 6A
c. 8A = 11B
d. 8A = 10B
15. Quốc gia 1 có năng suất lao động để sản xuất ra sản phẩm A là 4,
sản phẩm B là 2; Quốc gia 2 có năng suất lao động để sản xuất ra sản phẩm A
là 3, sản phẩm B là 5. Với tỷ lệ trao đổi 6A = 3B, Quốc gia 1 lợi gì? Quốc gia 2
lợi gì?
a. Quốc gia 1: 1B; Quốc gia 2: 7B
b. Quốc gia 1: 0B; Quốc gia 2: 7B
c. Quốc gia 1: 1B; Quốc gia 2: 6B
d. Quốc gia 1: 0B; Quốc gia 2: 6B
CHƯƠNG : THUẾ QUAN
Chọn câu trả lời nào Anh/Chị cho là đúng nhất.
16. Một quốc gia có QD= 140 – 2Px và QS= 2Px – 40 sẽ có điểm cân
bằng nội địa tại:
a. Pe = 40 ; QD= QS= 50.
b. Pe = 45 ; QD= QS= 50.
c. Pe = 50 ; QD= QS= 40
d. Pe = 50 ; QD= QS= 45.
17. Một quốc gia có QD= 140 – 2 Px và QS= 2Px – 40, khi mở của ra
bên ngoài, có Pw= Px = 20 USD thì QD, QS và NK của quốc gia này sẽ là:
a. QD= 80 ; QS= 10 ; NK = 70.
b. QD= 90 ; QS= 10 ; NK = 80.
c. QD= 100 ; QS= 0 ; NK = 100.
d. QD= 100 ; QS= 10 ; NK = 90.
18. Một quốc gia có QD= 140 – 2 Px và QS= 2Px – 40, khi mở của ra
bên ngoài, có Pw= Px = 20 USD, nếu chính phủ quốc gia này đánh thuế NK là
100% vào gía trị mỗi sản phẩm nhập khẩu thì khi đó Q D, QS và NK của quốc
gia này sẽ là:
a. QD= 70 ; QS= 30 ; NK = 40.
b. QD= 70 ; QS= 40 ; NK = 30.
c. QD= 60 ; QS= 30 ; NK = 30.
d. QD= 60 ; QS= 40 ; NK = 20.
19. Một quốc gia có QD= 140 – 2 Px và QS= 2Px – 40, khi mở của ra
bên ngoài, có Pw= Px = 20 USD, nếu chính phủ quốc gia này đánh thuế NK là
100% vào gía trị mỗi sản phẩm nhập khẩu, hãy tính khoản thuế phải nộp cho
mỗi sản phẩm NK và khoản thu của chính phủ từ thuế quan?
a. Thuế phải nộp cho mỗi sp: 20 USD ; thu CP từ thuế: 800 USD.
b. Thuế phải nộp cho mỗi sp: 20 USD ; thu CP từ thuế: 600 USD.
c. Thuế phải nộp cho mỗi sp: 20 USD ; thu CP từ thuế: 400 USD
d. Thuế phải nộp cho mỗi sp: 10 USD ; thu CP từ thuế: 400 USD.
20. Một quốc gia có QD= 140 – 2 Px và QS= 2Px – 40, khi mở của ra
bên ngoài, có Pw= Px = 20 USD, nếu khoản thuế NK từ 100% giảm xuống còn
70% /giá trị mỗi sp NK thì khoản thu chính phủ thay đổi như thế nào?
a. Tăng lên 616 USD.
b. Tăng thêm 316 USD.
c. Giảm bớt 216 USD.
d. Giảm xuống 516 USD.
21. Một quốc gia có QD= 140 – 2 Px và QS= 2Px – 40, khi mở của ra
bên ngoài, có Pw= Px = 20 USD, nếu khoản thuế NK từ 100% giảm xuống còn
70% /giá trị mỗi sp NK thì P, QD, QS và NK của quốc gia sẽ thay đổi?
a. Px = 34 ; QD= 70 ; QS= 30 ; NK = 40.
b. Px = 34 ; QD= 72 ; QS= 28 ; NK = 44.
c. Px = 32 ; QD= 72 ; QS= 28 ; NK = 44.
d. Px = 32 ; QD= 70 ; QS= 30 ; NK = 40.
22. Một quốc gia có QD= 140 – 2 Px và QS= 2Px – 40, khi mở của ra
bên ngoài, có Pw= Px = 20 USD, thì số dư của NTD quốc gia này khi có mậu
dịch so với trước khi có mậu dịch sẽ:
a. Tăng lên 1 lượng: 1.875 USD.
b. Giảm xuống 1 lượng: 1.875 USD.
c. Tăng lên 1 lượng: 1.500 USD.
d. Giảm xuống 1 lượng: 1.500 USD.
23. Một quốc gia có QD= 140 – 2 Px và QS= 2Px – 40, khi mở của ra
bên ngoài, có Pw= Px = 20 USD, thì số dư của NSX quốc gia này khi có mậu
dịch so với trước khi có mậu dịch sẽ:
a. Tăng lên 1 lượng: 2.250 USD.
b. Giảm xuống 1 lượng: 2.250 USD.
c. Tăng lên 1 lượng: 625 USD.
d. Giảm xuống 1 lượng: 625 USD.
24. Một quốc gia có QD= 140 – 2 Px và QS= 2Px – 40, khi mở của ra
bên ngoài, có Pw= Px = 20 USD, nếu chính phủ quốc gia này đánh thuế NK là
100% vào gía trị mỗi sản phẩm nhập khẩu, thì số dư của NTD quốc gia này khi
chính phủ đánh thuế quan so với khi có mậu dịch tự do sẽ:
a. Tăng lên 1 lượng: 1600 USD.
b. Giảm xuống 1 lượng: 1600 USD.
c. Tăng lên 1 lượng: 1650 USD.
d. Giảm xuống 1 lượng: 1650 USD.
25. Một quốc gia có QD= 140 – 2 Px và QS= 2Px – 40, khi mở của ra
bên ngoài, có Pw= Px = 20 USD, nếu chính phủ quốc gia này đánh thuế NK là
100% vào gía trị mỗi sản phẩm nhập khẩu, thì số dư của NSX quốc gia này khi
chính phủ đánh thuế quan so với khi có mậu dịch tự do sẽ:
a. Tăng lên 1 lượng: 1600 USD.
b. Giảm xuống 1 lượng: 1600 USD.
c. Tăng lên 1 lượng: 400 USD.
d. Giảm xuống 1 lượng: 400 USD.

You might also like