You are on page 1of 17

Trường Đại Học Ngoại Ngữ - Tin Học Tp.

HCM

Chủ
Nghĩa
Tên:...................................................................
Xã Hội
MSSV:..............................................................
Khoa
Học
Cô:
Nguyễn
Thị Mỹ
Diệu
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ - TIN HỌC TP.HCM

Mục lục
CHƯƠNG 1: NHẬP MÔN CNXHKH ....................................................................4

CHƯƠNG 2: SỨ MỆNH LỊCH SỬ CỦA GCCN....................................................7

CHƯƠNG 3: CNXH VÀ THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CNXH..................................10

CHƯƠNG 4: DÂN CHỦ XHCN VÀ NHÀ NƯỚC XHCN...................................12

CHƯƠNG 6: VẤN ĐỀ DÂN TỘC VÀ TÔN GIÁO TRONG THỜI KÌ QUÁ ĐỘ


LÊN XHCN.............................................................................................................15

CHƯƠNG 7: VẤN ĐỀ GIA ĐÌNH TRONG THỜI KÌ QUÁ ĐỘ LÊN CNXH.........

.................................................................................................................................17

2
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ - TIN HỌC TP.HCM

CHƯƠNG 1: NHẬP MÔN CHNXHKH


I. Sự ra đời CNXHKH
1) Hoàn cảnh ra đời
a) Điều kiện KT-XH
- Lịch sử con người trải qua:
Cộng sản nguyên thủy -> Chiếm hữu nô lệ -> Phong kiến -> Tư bản CN ->
Cộng sản CN

Người lao
động Đối tượng LĐ
Lực lượng
SX Tư liệu
sản xuất Công cụ

Tư liệu
Phương LĐ
thức SX Phương
tiện LĐ

Quan hệ Quan hệ sở hữu đối với tư liệu SX


SX
Quan hệ tổ chức và quản lý SX
Quan hệ phân phối sản phẩm

- Những năm 40 TK XIX phong trào sản xuất TBCN phát triển  Mâu thuẫn
giữa lực lượng SX có tính xã hội hóa cao với quan hệ SX dựa trên chế độ
chiếm hữu tư nhân về tư liệu SX biểu hiện về mặt XH đó là mâu thuẫn
giữa giai cấp CN với giai cấp TS
- Phong trào công nhân phát triển từ trình độ thự phát vì lợi ích KT trước
mắt lên trình độ tự giác lật đổ GCTS giành chính quyền xây dựng XH mới
 Đòi hỏi phải có một hệ thống lý luận soi đường
b) Tiền đề KHTN và tư tưởng lý luận

3
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ - TIN HỌC TP.HCM

 Tiền đề KHTN: 3 phát minh


- Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng
- Thuyết tiến hóa
- Thuyết tế bào
 Phục vụ trực tiếp cho quá trình chinh phục tự nhiên, phát triển SX và tiến
bộ XH, là cơ sở KH co sự ra đời của chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ
nghĩa duy vật lịch sử
 Tiền đề tư tưởng lý luận:
- 3 thành tựu lớn
+ Triết học cổ điển Đức
+ KTCT cổ điển Anh
+ CNXH không tưởng phê phán Anh-Pháp
- Tư tưởng về CNXH ra đời trong XH có sự phân chia GC. XH chiếm
hữu nô lệ thể hiện qua 2 hình thức thần thoại và cơ đốc giáo
- Tư tưởng về CNXH không tưởng phê phán
+ Bối cảnh: cách mạng TS thắng lợi, CNTB ra đời, XHTB trái ngược
với lý tưởng mà CMTS đã nêu ra Xuất hiện tư tưởng phê phán XH
hiện tại, đề ra tư tưởng tốt đẹp trong tương lai tiêu biểu: Xanh Ximon,
Sáclơ Phuriê
+ Giá trị: thể hiện tinh thần phê phán XHPK và TBCN đưa ra nhiều
luận điểm có giá trị về XH tương lai, thức tỉnh GCCN và NDLĐ trong
cuộc đấu tranh chống bất công
+ Hạn chế: CNXH không tưởng phê phán duy tâm về mặt lịch sử, chưa
tìm ra quy luật vận động và phát triển của XH loài người, ảo tưởng về
con đường đi đến chế độ đó
2) Vai trò của Mác và Anghen
- ĐK KT-XH + 3 phát minh + tiền đề tư tưởng lý luận: ĐK cần
- Vai trò của Mác và Anghen: ĐK đủ
a) Sự chuyển biến lập trường triết học và chính trị
- Triết học: Mác và Anghen đã chuyển từ CNDT không tưởng sang DV
- Chính trị: chuyển từ tư tưởng dân chủ CM sang CNCS
b) 3 phát kiến vĩ đại của Mác và Anghen
 CNDV lịch sử

4
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ - TIN HỌC TP.HCM

DV
PhoiBach
SH
CNDVBC
DT
Hêghen
BC
- Mác và Anghen đã nghiên cứu XHTB, CNDV lịch sử là sự khẳng định về
mặt triết học, sự sụp đổ của CNTB và sự ra đời của CNXH là tất yếu
 Học thuyết thặng dư: sự khẳng định về mặt KT về sự sụp đổ của CNTB
và sự ra đời của CNXH là tất yếu
 Học thuyết về sứ mệnh lịch sử của GCCN: đã khắc phục được những
hạn chế của CNXH không tưởng phê phán, luận chứng về phương diện
chính trị-XH về sự sụp đổ của CNTB và sự ra đời của CNXH là tất yếu
c) Tuyên ngôn đảng cộng sản đánh dấu sự ra đời của CNXHKH
- Tuyên ngôn của ĐCS: 2/1848 đánh dấu sự ra hình thành cơ bản của CN
Mác gồm: triết học, KTCT, CNXHKH
- Tác phẩm này là cương lĩnh chính trị, kim chỉ nam cho PTCS và công
nhân quốc tế dẫn dắt GCCN và NDLĐ để giải phóng GC
II. Các giai đoạn phát triển cơ bản của CNXHKH
1) Mác và Anghen phát hiện CNXHKH
- Từ 1848 đến Công xã Paris
- Từ 1871 đến 1895
2) Lenin vận dụng và phát triển CNXHKH
- Mác-Anghen: CNXH không tưởng sang CNXHKH
- Lenin: CNXHKH -> CNXH hiện tại <- CMT10 Nga (1947)
3) Sự vận dụng và phát triển sáng tạo CNXHKH từ sau khi Lenin qua đời
- Quy luật CMVN: độc lập dân tộc gắn liền với CNXH
- Nhân tố quan trọng hàng đầu của sự nghiệp đổi mới là giữ vững và tăng
cường vai trò của ĐCSVN
- Bài học rút ra: lấy dân làm gốc

5
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ - TIN HỌC TP.HCM

CHƯƠNG 2: SỨ MỆNH LỊCH SỬ CỦA GCCN


I. Quan điểm cơ bản của CN Mác Leenin về GCCN và SMLS của GCCN
- Tên gọi khác của GCCN
+ GCCN hiện đại
+ GCCN đại công nhiệp
+ GCVS
+ GCVS hiện đại
1) Khái niệm, đặc điểm của GCCN
a) GCCN trên phương diện KT-XH
- Về phương thức lao động-cách thức SX: họ là những người vận hành công
cụ lao động có tính chất ngày càng hiện đại và mang tính XH cao
- Về vị trí trong QHSX TBCN: họ là những người LĐ không sở hữu tư liệu
SX chủ yếu của SX phải bán sức LĐ và bị nhà TB bóc lột giá trị thặng dư
 Mác và Anghen gọi GCCN là GCVS
- Mâu thuẫn cơ bản của PTSX TBCN là mâu thuẫn giữa lực lượng SX có
tính XH hóa cao với QHSX TBCN dựa trên chế độ chiếm hữu tư nhân
TBCN đối tư liệu SX, biểu hiện về mặt XH là mâu thuẫn giữa GCVS và
GCTS
b) GCCN về phương diện CT-XH
- GCCN phương thức LĐ là công nghệ, công cụ LĐ là máy móc  Năng suất
LĐ cao, quá trình LĐ mang tính XH hóa cao
- Là chủ thể của quá trình SX hiện đại, đại biểu cho LLSX tiến bộ, một
phương thức SX hiện đại
- Khái niệm GCCN: giáo trình/55
2) Nội dung và đặc điểm SMLS của GCCN
a) Nội dung SMLS của GCCN
- Xóa bỏ chế độ TBCN, xóa bỏ chế độ người bóc lột người, giải phóng
GCCN, NDLĐ và toàn bộ nhân loại khỏi áp bức, bóc lột, nghèo nàn, xây
dựng xã hội CSCN văn minh
 KT:
- GCCN là chủ thể của quá trình SX của cải vật chất ngày càng nhiều,
đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của XH  Tạo ra tiền đề vật chất kỹ
thuật cho sự ra đời của XH mới
- GCCN là nhân tố hàng đầu của LLSX mang tính XHH cao  Đòi hỏi
một quan hệ SX mới dựa trên chế độ công hữu về các TLSX chủ yếu

6
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ - TIN HỌC TP.HCM

- Ở các nước đi lên CNXH bỏ qua TBCN, GCCN đóng vai trò nòng cốt
trong quá trình giải phóng LLSX tạo ra cơ sở cho QHSX mới ra đời
 CT:
- Dưới sự lãnh đạo của ĐCS thfi GCCN và NDLĐ lật đổ GCTS giành
chính quyền thiết lập nhà nước kiểu mới mang bản chất GCCN
- GCCN sử dụng nhà nước như một công cụ cải tạo XH cũ, xây dựng
XH mới theo mục tiêu của CNXH
 Văn hóa-tư tưởng:
- Xây dựng hệ giá trị mới LĐ - Công bằng - dân chủ - tự do
- Xây dựng con người mới đạo đức, lối sống XHCN
b) Đặc điểm của SMLS của GCCN
- Xuất phát từ tiền đề KT-XH của SX mang tính XHH cao
- Là sự nghiệp của GCCN và đông đảo quần chúng nhằm mang lại lợi ích
cho đa số
- Hướng đến xóa bỏ chế độ tư hưu TLS
- GCCN giành được quyền lực thống trị là tiền đề cải tiến XH cũ, xây dựng
XH mới, giải phóng con người
3) Những điều kiện quy định SMLS của GCCN
a) ĐK khách quan
- Do địa vị KT của GCCN quy định:
- Là con đẻ của nền đại công nghiệp, đại diện cho LLSX hiện đại
- Địa vị CT-XH của giai cấp qui đinh:
+ GCCN trực tiếp đối kháng vơi GCTS
+ Có khả năng làm CM vì có ý thức tổ chức kỷ luật, tự giác và tinh thần
đoàn kết
b) ĐK chủ quan
- GCCN ngày càng phát triển về số lượng và chất lượng
- ĐCS là nhân tố chủ quan quan trọng nhất thực hiện thắng lợi SMLS của
mình
ĐCS = CN Mác-Lenin + PTCN
- Liên minh GC giữa GCCN với GCND và các tầng lớp khác do ĐCS lãnh
đạo
II. GCCN và việc thực hiện SMLS của GCCN hiện nay
1) GCCN hiện nay
- Tương đồng:
+ Là LLSX hàng đầu

7
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ - TIN HỌC TP.HCM

+ Là chủ thể của quá trình SX hiện đại


+ Tính XHH cao
+ Vẫn bị GCTS bóc lột giá trị thặng dư
+ PTCS và CN quốc tế vẫn là lực lượng đi đầu trong cuộc đấu tranh vì dân
sinh, dân chủ, tiến bộ XH và CNXH
- Khác:
+ Có xu hướng trí tuệ hóa
+ Tính XHH của LĐ công nghiệp mang biểu hiện mới, mở rộng thành
chuỗi giá trị toàn cầu
+ Ở các nước XHCN GCCN đã thành GC lãnh đạo, ĐCS thành đảng cầm
quyền
2) Thực hiện SMLS của GCCN thế giới
a) KT-XH:
- Sự phát triển của SX TBCN gắn với vai trò của GCCN  là ĐK phát huy
vai trò chủ thể của GCCN trong cuộc đấu tranh vì dân sinh, dân chủ, tiến
bộ XH và CNXH
- Mâu thuẫn về lợi ích cơ bản giữa GCCN và GCTS  là động lực thúc đẩy
đấu tranh giai cấp để thiết lập một trật tự XH công bằng, bình đẳng, từng
bước thực hiện SMLS của GCCN
b) Nội dung về CT-XH
- Ở các nước TBCN mục tiêu trực tiếp của GCCN là chống bất công, bất
bình đẳng XH, mục tiêu lâu dài là dành chính quyền về tay GCCN và
NDLĐ
- Ở các nước XHCN, ĐCS trở thành đảng cầm quyền lãnh đạo sự nghiệp
đổi mới, CN hóa - hiện đại hóa
c) Văn hóa-Tư tưởng
- Là cuộc đấu tranh ý thức hệ giữa CNXH và CNTB, tuy nhiên những giá trị
cách mạng mà CNXH hướng tới vẫn là những giá trị mà nhân loại phấn
đấu thực hiện
- Đấu tranh để bảo vệ nền tảng tư tưởng của ĐCS củng cố niềm tin khoa học
vào CNXH
 GCCN VN:
- ĐK tiên quyết: bảo đảm thành công sự nghiệp CN hóa – hiện đại hóa là sự
lớn mạnh của GCCN
- Điểm then chốt đển GCCN thực hiện thắng lợi SMLS của mình là coi
trọng công tác xây dựng chỉnh đốn đảng

8
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ - TIN HỌC TP.HCM

- Tổ chức đại diện lợi ích cho GCCN và NDLĐ là Công Đoàn

CHƯƠNG 3: CNXH VÀ THỜI KÌ QUÁ ĐỘ LÊN


CNXH
I. CNXH
1) CNXH, giai đoạn đầu của hình thái KT-XH Cộng sản CN
- HTKT-XH CSCN phát triển từ thấp đến cao:
+ Giai đoạn thấp: là giai đoạn XHCN thực hiện nguyên tắc làm theo năng
lực hưởng theo LĐ
+ Giai đoạn cao: là giai đoạn CSCN LLSX phát triển vượt bậc năng suất
LĐ cao, bất bình đẳng XH không còn, XH đã đủ ĐK vật chất và tinh thần
để thực hiện theo nguyên tắc làm theo năng lực hưởng theo nhu cầu
- Giữa xã hội TBCN và XHCN có một thời kì quá độ gọi là thời kì quá độ
mà đặc trưng là trên mọi phương diện vẫn mang dấu vết của XH cũ
2) ĐK ra đời của CNXH
- CNTB tạo ra bước phát triển mạnh của LLSX biểu hiện tập trung của công
nghiệp cơ khí, LLSX càng XHH càng mâu thuẫn gay gắt vơi QHSX
TBCN dựa trên chế độ tư hữu TBCN đối với TLSX, biểu hiện về mặt XH
là mâu thuẫn giữa GCCN và GCTS  PTCN từ tự phát lên tự giác hướng
đến lật đổ nhà nước của GCTS, thiết lập nhà nước của GCCN và NDLĐ
- GCCN trưởng thành về số lượng và chất lượng đánh dấu bằng sự ra đời
của ĐCS
- CMVS:
+ Lãnh đạo: ĐCS
+ Lực lượng CM: GCCN và NDLĐ
+ Phương pháp: là bạo lực CM
+ Nhiệm vụ: lật đổ chế độ TBCN, thiết lập chuyên chính vô sản, cải tạo
XH cũ, xây dựng XH mới, XH XHCN và CSCN
3) Những đặc trưng cơ bản của CNXH
- CNXH giải phóng giai cấp, dân tộc, XH, con người; tạo đk cho con người
phát triển toàn diện đây là sự khác biệt về chất giữa HTKT-XH CSCN so
với các HTKT-XH khắc thể hiện bản chất nhân văn-nhân đạo
- CNXH là chế độ do NDLĐ làm chủ đây là đặc trưng thể hiện thuộc tính
bản chất của CNXH do con người, vì con người

9
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ - TIN HỌC TP.HCM

- CNXH có nền KT phát triển cao, dựa trên LLSX hiện đại và chế độ công
hữu về TLSX chủ yếu được tổ chức và quản lý hiệu quả, năng suất LĐ
cao, phân phối chủ yếu theo LĐ
- CNXH có nhà nước kiểu mới mang bản chất GCCN đại diện cho lợi ích,
quyền lực, ý chí của NDLĐ
- CNXH có nền VH phát triển cao, kế thừa và phát huy VH dân tộc, tinh
hoa VH nhân loại
- CNXH bảo đảm sự bình đẳng, đoàn kết giữa các dân tộc có quan hệ hữu
nghị hợp tác với nhân dân thế giới
II. Thời kì quá độ lên CNXH
1) Tính tất yếu kết quả của thời kì quá độ lên CNXH
- Vì sau khi GCCN và NDLĐ giành chính quyền XH chưa có đủ tiền đề vật
chất và tinh thần cần thiết để thực hiện các chuẩn mực của CNXH  Phải
trải qua quá trình cải tạo XH cũ, xây dựng XH mới
- Có 2 loại quá độ :
+ QĐ trực tiếp: từ CNTB lên CNCS đối với những nước đã trải qua CNTB
phát triển
+ QĐ gián tiếp: từ CNTB lên CNCS đối với những nước chưa trải qua
CNTB phát triển hoặc đối với những nước chưa phát triển lên CNTB
2) Đặc điểm của thời kì quá độ lên CNXH
- Có sự đan xen những tàn dư của XH cũ và yếu tố XH mới
- Bắt đầu từ khi GCCN và NDLĐ giành được chính quyền cho đên khi xây
dựng thành coog CNCS
a) KT
- LLSX phát triển chưa đều còn tồn tại nhiều thành phần KT
b) CT
- Tăng cường chuyên chính vô sản, thực hiện dân chủ với nhân dân, chuyên
chính vơi những phần từ chống lại nhân dân
c) VH
- Tồn tại nhiều tư tưởng khác nhau trong đó có sự đối lập, chủ yếu là sự đối
kháng giữa tư tưởng tư sản và vô sản
d) XH
- Tồn tại nhiều giai cấp trong đó có sự đối kháng, đấu trang GC chống áp
bức, bất công, thiếp lập công bằng trên cơ sở thực hiện nguyên tắc phân
phối LĐ

10
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ - TIN HỌC TP.HCM

CHƯƠNG 4: DÂN CHỦ XHCN VÀ NHÀ NƯỚC


XHCN
I. Dân chủ và dân chủ XHCN
1) Dân chủ và sự ra đời và phát triển của dân chủ
a) Quan niệm về dân chủ
- Thuật ngữ dân chủ xuất hiện từ thời cổ đại
- Về quyền lực: dân chủ là quyền lực thuộc về nhân dân
- Trên phương diện chế độ XH và trong lĩnh vực chính trị: dân chủ là một
hình thái nhà nước
- Trên phương diện tổ chức và quản lý XH: dân chủ là một nguyên tắc trong
đó vấn đề được giải quyết theo số đông
- Dân chủ là mục tiêu, tiền đề, phương tiện để giải phóng giai cấp, giải
phóng con người, giải phóng XH; với tư cách là một thiết chế chính trị,
một hình thái nhà nước dân chủ là một phạm trù lịch sử; với tư cách là một
giá trị XH, giá trị nhân loại chung thì dân chủ là một trù vĩnh viễn
- Dân chủ là mọi quyền hạn thuộc về nhân dân bao quát trên tất cả các lĩnh
vực trong đó nổi bật nhất là dân chủ trong chính trị và KT
- Dân chủ là một giá trị XH, phản ánh những quyền cơ bản của con người là
một phạm trù chính trị gắn với hình thức tổ chức nhà nước của giai cấp
cầm quyền, là một phạm trụ lịch sử gắn vơi quá trình ra đời và phát triển
của lịch sử XH nhân loại
b) Sự ra đời và phát triển của dân chủ
- Cuối XH CSNT đã bắt đầu xuất hiện hình thức manh nha của dân chủ,
thông qua đại hội nhân dân mọi người có quyền biểu quyết bằng cách dơ
tay và vỗ tay
- LLSX phát triển dẫn đến sự ra đời của chế độ tư hữu, dân chủ nguyên thủy
tan rã, dân chủ chủ nô ra đời tuy nhiên đó chỉ là dân chủ của thiểu số
những người nắm giữ TLSX, những người có tư hữu
- Trong XHPK mọi quyền lực nằm trong tay vua ý thức về dân chủ và đấu
tranh để thực hiện dân chủ không có bước tiến đáng kể
- Cuối TK XIV đầu TKXV, CMTS đã mở đường cho nền dân chủ tư sản,
nhiều quyền lực tự do con người đã được pháp luật quy định, tuy nhiên đó
vẫn là dân chủ của thiểu số, những người nắm giữ TLSX

11
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ - TIN HỌC TP.HCM

- Thắng lợi của CMXHCN đưa GCCN và NDLĐ lên nắm quyền, ĐCS đã
khẳng định vai trò lãnh đạo để thực thi quyền lực của đại đa số nhân dân
 Với tư cách là một hình thái nhà nước, một chế độ chính trị, cho đến nay
đã có 3 hình thái dân chủ: DCCN, DCTS, DC XHCN
2) Dân chủ XHCN
a) Quá trình ra đời
- Được phôi thai từ đấu tranh GC ở Pháp và công xã Paris chính thức được
xác lập với nhà nước Xô Viết nhà nước XHCN đầu tiên trên thế giới
- Chỉ xuất hiện sau khi GCCN và NDLD dưới sự lãnh đạo của ĐCS giành
được chính quyền
- Được thực hiện bằng vai trò của nhà nước pháp quyền XHCN, nhà nước
có chức năng, thể chế hóa quan điểm của đảng về dân chủ thành Hiến
pháp và pháp luật và tổ chức thực hiện chúng
- Quy luật cơ bản của phát triển DC XHCN đó là không ngừng mở rộng dân
chủ nâng cao mức độ giải phóng người LĐ
- DC XHCN là nền dân chủ cao hơn về chất so với nền DCTS là nền dân
chủ mà ở đó mọi quyền lực thuộc về nhân dân, dân là chủ và dân làm chủ,
dân chủ và pháp luật nằm trong sự thống nhất biện chứng, được thực hiện
bằng nhà nước pháp quyền XHCN dưới sự lãnh đạo của ĐCS
b) Bản chất
- Là nền dân chủ của đa số vì đa số
- Là nền dân chủ toàn diện
 Bản chất chính trị:
- Sự lãnh đạo chính trị của GCN thông qua ĐCS để thực thi quyền và lợi ích
của NDLĐ, là dân chủ nhất nguyên về chính trị
- Nội dung dân chủ: nhân dân có quyền giới thiệu đại biểu tham gia vào bộ
máy nhà nước chính quyền, có quyền tham gia ý kiến, có quyền tham gia
rộng rãi vào công việc quản lý nhà nước
 Bản chát kinh tế:
- Thực hiện chế độ công hữu về TLSX chủ yếu, quyền làm chủ của nhân
dân trong sản xuất kinh doanh và phân phối theo kết quả LĐ là chủ yếu
 Bản chất VH-TT:
- Lấy hệ tư tường Mác Lenin làm chủ đạo phát huy truyền thống dân tộc,
tiếp thu tinh hoa VH nhân loại, nhân dân được làm chủ những giá trị tinh
thần, có ĐK phát triển bản thân
II. Nhà nước XHCN

12
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ - TIN HỌC TP.HCM

1) Sự ra đời, bản chất, chức năng


a) Sự ra đời:
- Trong XH TBCN mâu thuẫn giữa QHSX tư bản tư nhân về TLSX với tính
chất XHH của LLSX, biểu hiện về mặt XH là mâu thuẫn giữa GCTS với
GCCN  Xuất hiện PTCN
- GCCN lập ra ĐCS: đây là nhân tố có ý nghĩa quyết định đến thắng lợi của
PTCM
- Nhà nước XHCN là nhà nước:
+ Sự thống trị chính trị thuộc về GCCN
+ Do CM XHCN sản sinh ra
+ SMLS đưa NDLĐ lên địa vị làm chủ trên tất cả các mặt của một XH
phát triển cao xã hội XHCN
b) Bản chất:
- CT: mang bản chất GCCN, sự thông trị của GCCN là sự thống trị của đa
số đối với thiểu số giai cấp bóc lột nhắm giải phóng giai cấp, giải phóng
XH
- KT: nhà nước XHCN là tổ chức quản lý XH của NDLĐ nhằm mục tiêu
chăm lo lợi ích cho đại đa số NDLĐ
- VH: xây dựng trên nền tảng CN Mác Lenin, văn hóa tiên tiến nhân loại
mang bản sắc dân tộc, sự phân hóa giai cấp từng bước được thu hẹp, các
giai cấp được bình đẳng trong việc tiếp cận các nguồn lực và cơ hội phát
triển
c) Chức năng
- Tùy vào góc độ tiếp cận, chức năng của nhà nước CNXH được phân chia:
+ Căn cứ vào phạm vi tác động của quyền lực nhà nước, nhà nước có chức
năng đối ngoại, đối nội
+ Căn cứ vào lĩnh vực tác động của quyền lực nhà nước, nhà nước có chức
năng chính trị, kinh tế, quốc phòng
+ Căn cứ vào tính chất của quyền lực nhà nước, nhà nước có chức năng
giai cấp (trấn áp) và chức năng XH (tổ chức xây dựng)
- Chức năng giai cấp của nhà nước là GCCN và NDLĐ lập ra nhà nước để
trấn áp giai cấp bóc lột đã bị lật đổ và các phần tử chống đối, bảo vệ thành
quả CM giữa vững an ninh CT, tạo ĐK phát triển cho KTXH
- Chức năng tổ chức xây dựng là để tạo ra năng suất LĐ cao nhằm mang lại
cuộc sống tốt hơn
2) Mối quan hệ của nhà nước XHCN và DCXHCN

13
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ - TIN HỌC TP.HCM

- DCXHCN là cơ sở cho việc xây dựng và hoạt động của nhà nước XHCN
- Nhà nước XHCN là công cụ quan trọng cho việc thực thi quyền làm chủ
của người dân

CHƯƠNG 6: VẤN ĐỀ DÂN TỘC VÀ TÔN GIÁO


TRONG THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CNXH
I) Vấn đề dân tộc
Quan điểm của CN Mác Lenin về dân tộc:
a) Khái niệm, đặc trưng cơ bản của dân tộc
 Khái niệm: Dân tộc theo nghĩa rộng: giáo trình/196
Dân tộc theo nghĩa hẹp: giáo trình/199
 Đặc trưng:
- Có chung sinh hoạt kinh tế đây là yếu tốc liên kết các bộ phận các thành
viên của dân tộc tạo nên nền tảng vững chắc của dân tộc
- Cư trú trên một vùng lãnh thổ chủ quyền quốc gia, dân tộc thường thể chế
hóa thành luật pháp quốc gia và luật pháp quốc tế, hoặc cư trú đang xen
với các dân tộc khác
- Có ngôn ngữ riêng và có thể có chữ viết riêng, biểu hiện kết tinh trong văn
hóa dân tộc; đối với các quốc gia có nhiều tộc người thì đặc trưng của văn
hóa là tính thống nhất trong đa dạng; đối với tộc người là bộ phận của một
quốc gia, thì ý thức tự giác tộc người là tiêu chí quan trọng nhất để phân
định các tộc người, các tộc người luôn có ý thức về nguồn gốc, tộc danh
của dân tộc mình
 2 xu hướng khách quan của sự phát triển quan hệ dân tộc:
- Xu hướng 1: các cộng đồng dân cư muốn tách ra để hình thành các cộng
đồng dân tộc độc lập:
+ Nguyên nhân: do sự trưởng thành của ý thức dân tộc, sự thức tỉnh đầy đủ
về quyền sống mà các cộng đồng dân cư muốn tách ra khỏi nhau để hình
thành dân tộc độc lập
+ PT đấu tranh chống áp bức để giải phóng dân tộc, để thành lập các quốc
gia dân tộc độc lập
- Xu hướng 2: các dân tộc trong từng quốc gia hoặc các dân tộc ở nhiều
quốc gia muốn liên hiệp lại với nhau:
+ Nguyên nhân do sự phát triển của LLSX, khoa học công nghệ, giao lưu
KT-VH đã thúc đẩy các dân tộc xích lại gần nhau

14
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ - TIN HỌC TP.HCM

+ Biểu hiện các dân tộc trên cơ sở lợi ích chung đã liên hiệp với nhau để
hình thành các liên minh như ASIAN, EU, NATO
 Cương lĩnh dân tộc của CN Mác Lenin các dân tộc hoàn toàn bình đẳng:
- Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng:
+ Đây là quyền thiêng liêng của các dân tộc, các dân tộc có nghĩa vụ và
quyền lợi ngang nhau
+ Thủ tiêu tình trạng áp bức bóc lột dân tộc, chống chủ nghĩa phân biệt
chủng tộc
+ Từng bước khắc phục tình trạng chênh lệch trong sự phát triển của các
dân tộc
+ Phải được ghi nhận về mặt pháp lý, quan trọng hơn là phải được thực
hiện trong thực tế
+ Là cơ sở để thực hiện quyền dân tộc tự quyết, xây dựng mối quan hệ hữu
nghị và hợp tác giữa các dân tộc
- Các dân tộc có quyền tự quyết:
+ Là quyền làm chủ của mỗi dân tộc đối với vận mệnh của dân tộc mình,
quan trọng nhất la quyền tự lựa chọn chế độ chính trị và con đường phát
triển bao gồm: quyền tự do phân lập tách ra để thành lập các dân tộc độc
lập và quyền tự do liên hiệp với các dân tộc khác trên cơ sở tự nguyện và
bình đẳng
- Liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc:
+ Phản ánh sự thống nhất giữa giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp,
giữa công nhân yêu nước và công nhân quốc tế dân chính
+ Là giải pháp hữu hiệu để thực hiện quyền bình đẳng và tự quyết dân tộc
+ Có vai trò liên kết ba nôi dung của Cương Lĩnh dân tộc thành một chỉnh
thể thống nhất

15
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ - TIN HỌC TP.HCM

CHƯƠNG 7: VẤN ĐỀ GIA ĐÌNH TRONG THỜI KÌ


QUÁ ĐỘ LÊN CNXH
I) Khái niệm vị trí chức năng của gia đình
1) Khái niệm:
- Gia đình là: giáo trình/241
- Các mối quan hệ gia đình:
+ Quan hệ hôn nhân là quan hệ giữa vợ và chồng (quan hệ theo chiều
ngang) là cơ sở pháp lý cho sự tồn tại của gia đình, vai trò tái sản xuất con
người
+ Quan hệ huyết thống là quan hệ giữa cha mẹ và con cái (quan hệ theo
chiều dọc) đáp ứng nhu cầu tâm sinh lý duy trì phát triển nòi giống là yếu
tố mạnh mẽ nhất gắn kết các thành viên gia đình
+ Quan hệ nuôi dưỡng: là nghĩa vụ trách nhiệm quyền lợi thiêng liêng
niềm hạnh phúc của các thành viên trong gia đình
2) Vị trí của gia đình trong xã hội:
- Gia đình là tế bào của xã hội
- Gia đình là tổ ấm mang lại giá trị hạnh phúc sự hài hòa trong đời sống cá
nhân của mỗi thành viên trong gia đình
- Gia đình là cầu nối giữa cá nhân với xã hội
3) Chức năng của gia đình
a) Tái sản xuất ra con người:
- Đây là chức năng đặc thù đáp ứng nhu cầu tâm sinh lý và duy trì nòi giống
đảm bảo sự phát triển liên tục và trường tồn của xã hội loài người
- Liên quan đến mật độ dân cư, nguồn lao động của quốc gia và quốc tế
- Tùy vào từng quốc gia và từng thời kỳ mà vấn đề này được khuyến khích
hoặc hạn chế. Xu hướng chung là giảm tốc độ tăng dân số và nâng cao
chất lượng cuộc sống
b) Chức năng nuôi dưỡng giáo dục:
- Thể hiện trách nhiệm của cha mẹ với con cái, của gia đình với xã hội
- Gia đình cung cấp và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
c) Chức năng kinh tế và tổ chức tiêu dùng:

16
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ - TIN HỌC TP.HCM

- Là một trong những chức năng cơ bản, là cơ sở để thực hiện tốt các chức
năng khác
- Chức năng kinh tế là phương thức các thành viên tạo ra của cải vật chất
cho gia đình
- Chức năng tiêu dùng là việc sử dụng các khoảng thu nhập và quỹ thời gian
nhàn rỗi để đảm bảo đời sống vật chất tinh thần của mỗi thành viên
d) Chức năng thỏa mãn nhu cầu tâm sinh lý:
- Là chức năng thường xuyên là nhu cầu tình cảm, trách nhiệm, đạo lý của
mỗi người quyết định sự ổn định và phát triển của xã hội
- Ngoài ra gia đình còn có 2 chức năng văn hóa và chính trị
HẾT

17

You might also like