Professional Documents
Culture Documents
Báo Cáo Chưa Bìa
Báo Cáo Chưa Bìa
MSSV : B2113396
BÀI 1:
THÍ NGIỆM XÁC ĐỊNH CÁC GIỚI HẠN ATTERBERG
I. MỤC ĐÍCH THÍ NGHIỆM:
Người ta sử dụng nhiều giới hạn dẻo( ωd) và giới hạn nhão (ωnh) để phân loại và đánh giá các
trạng thái vật lý của đất, còn giới hạn co ít dùng đến.
Ta có thể biểu diễn sự biến đối thể tích V của đất theo các trạng thái của đất như sau :
1
Báo cáo thực tập Bộ môn Cơ Học Đất Trần Quốc An
MSSV : B2113396
3. Dùng dao cắt rãnh vạch một đường thẳng từ trên xuống. Khi vạch luôn phải giữ
dao vạch thẳng góc với mặt chổm cầu . Dao cắt rãnh này chia đất làm 2 phần cách
xa nhau dưới đáy là 2 mm và bề dày đất ở 2 bên rãnh là 8 mm.
4. Quây đều cần rãnh với tốc độ 2 vòng / giây, chổm cầu được nâng lên và rơi
xuống, sự va chạm giữa chổm cầu và đế làm cho 2 phần đất 2 bên xụp xuống và
từ từ khép lại. Đến khi nào chiều dài khép kín này dài 12,7 mm thì ngưng quay.
Ghi số lần rơi N này.
5. Nhanh chống dùng dau nhỏ lấy một phần đất (khoảng 10 g) ngay chỗ khép kín để
tìm độ chứa nước tương ứng.
6. Lấy đất nhão từ chảo cầu ra, lau sạch chổm cầu, nhập chung với phần đất cũ trên
kính, trộn đi trộn lại cho bay bớt nước rồi làm lại thí nghiệm lần thứ nhì giống như
lần trước. (các bước 2, 3, 4 và 5).
7. Trong thí nghiệm xác định giới hạn nhão, ta phải thực hiện tối thiểu 3 lần trên
100g đất trộn với nước để đất có độ ẩm từ trạng thái nhão đến trạng thái dẻo.
8. Với độ chứa nước W và số lần rơi N của chổm cầu ta sẽ định trên hệ trục bán
Logarithmes một đường thẳng. (trục tung là độ chứa nước W, trục hoành hệ
Logarithmes biểu diễn số lần rơi N). Theo Casagrande, đường thảng này gọi là
“Đường cong chảy” và giới hạn nhão WL được định trên gian đồ là độ chứa nước
tương ứng với số lần rơi 25.
B. XÁC ĐỊNH GIỚI HẠN DẺO: (WP)
1. Trộn 15 gam đất khô lọt qua rây No.40 với nước vừa đủ dẻo; (hay có thể dùng
phần đất còn lại của thí nghiệm tìm giới hạn nhão).
2. Se trên tấm kính phẳng bằng 4 đầu ngón tay và se đến khi nào đất vừa đạt đến
đường kính 3 mm (1/8 inch) thì vừa rạn nứt và gãy thành nhiều đoạn.
3. Lấy độ chứa nước đúng lúc này, ta có giới hạn dẻo của đất. Cần thực hiện
nhiều lần để lấy trung bình.
4. Nếu đất còn dẻo, đất sẽ không nứt khi đạt đến đường kính 3 mm, khi đó nhập
đôi lại và tiếp tục se.
5. Nếu đất cứng, thì sẽ rạn nứt trước khi đạt đến đường kính 3 mm, cần phải đổ
thêm nước vào và se lại.
IV. TÍNH TOÁN KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM :
2
Báo cáo thực tập Bộ môn Cơ Học Đất Trần Quốc An
MSSV : B2113396
3
Báo cáo thực tập Bộ môn Cơ Học Đất Trần Quốc An
MSSV : B2113396
4
Báo cáo thực tập Bộ môn Cơ Học Đất Trần Quốc An
MSSV : B2113396
BÀI 2
THÍ NGHIỆM ĐẦM CHẶT ĐẤT
I. MỤC ĐÍCH THÍ NGHIỆM
Đầm chặt là làm tăng dung trọng của đất bằng phương pháp cơ học
Đầm chặt nhằm giải quyết 3 yếu tố :
1. Làm giảm độ lún của công trình trong tương lai
2. Làm giảm độ thấm nước của công trình bằng đất
3. Làm tăng sức chống cắt của đất
Mục đích thí nghiệm là tìm độ chứa nước thích hợp (độ chưa nước tối thuận) để đất đến
mức đầm chặt nhất ( hay dung trọng khô lớn nhất) tương ứng với năng lượng đầm chặt
nhất định.
II. DỤNG CỤ THÍ NGHIỆM
1. Dụng cụ chuyên dùng :
Khuôn đầm chặt hình trụ đường kính 4 inch(10,16cm), chiều cao 4,6 inch
( 18,4cm), thể tích khuôn là 130 foot khối (# 1000 cm3 ). 2. Một cổ khuôn
có thể tháo lắp được với khuôn chính, cao 2,5 inch
2. Các dụng cụ cần thiết khác:
Một bình phun nước và một ống trụ có khắc độ thể tích.
Rây số 4.
Chày giả đất.
Muổng trộn.
Khây trộn đất.
Thanh thẳng gạt mặt và dao gọt.
Cân ( nhạy 0,01 g và 1 g) 8. Lò sấy;
Lon chứa mẫu độ ẩm.
Lò sấy điều chỉnh được nhiệt độ.
III. TRÌNH TỰ THÍ NGHIỆM
1) Dùng chày giả đất nhỏ ra trên khây, loại bỏ một phần đất không qua rây số 4.
2) Cân trọng lượng khuôn cả đế, không có phần cổ.
3) Chọn khoảng 3 kg mẫu qua rây số 4, xác định độ ẩm của mẫu và cho thêm nước vào để
tăng độ ẩm khoảng 2 đến 3%. Lượng nước phun thêm vào được tính bằng công thức: q =
0,01g 1+0,01WH (W –WH) Trong đó: • q – lượng nước phun lên thêm (gram). • W – độ
ẩm của đất cần có (%). • WH – độ ẩm của đất trước khi phun nước làm ẩm thêm (%). • g
– trọng lượng đất ở độ ẩm WH (gram). • (W – WH) – độ tăng độ ẩm Trộn đều mẫu đất
sau khi phun nước.
4) Cho đất đã trộn vào khuôn làm 3 lớp, mỗi lớp khoảng hơn 1/3 chiều cao khuôn, đầm 2
búa một lớp và số búa cũng được phân bố đều trên mặt mẫu đất để cho năng lượng phân
bố đều trong mẫu. Để tạo điều kiện tiếp xúc tốt giữa 2 lớp đất, sau khi đầm một lớp phải
dùng dao rạch bề mặt của lớp đã đầm trước khi thêm đất vào để đầm lớp tiếp theo.
5
Báo cáo thực tập Bộ môn Cơ Học Đất Trần Quốc An
MSSV : B2113396
5) Sau khi đầm xong thao cổ khuôn, dùng dao gọt mặt trên bằng phẳng, tránh để lòi lõm,
(dư thiếu thể tích). Đem cân đất và khuôn cả đế. Dung trọng mẫu ẩm được xác định: γw=
𝑄 𝑉 Trong đó: • Q – trọng lượng đất. • V – thể tích khuôn= 1/30 foot khối. (#1000 cm3 )
Sau khi cân, lấy mẫu ở phần giữa để xác định độ ẩm.
6) Dùng kính lấy đất ra và giả nhỏ trên khây, tiếp tục lại các bước thí nghiệm để tìm trị số
kế tiếp; tiếp tục làm thí nghiệm đến khi trị số dung trọng ẩm giảm dần (khoảng 5 hay 6
lần thí nghiệm).
7) Tính toán kết quả và vẽ đường biểu diễn Có độ ẩm của mẫu W% và dung trọng ẩm γw, ta
tính được dung trọng khô γk theo biểu thức:
γk = 𝛾𝑤 1+0,01𝑊 (g/cm3 )
Dùng số liệu tính toán để vẽ quan hệ giữa độ ẩm và dung trọng khô trên giấy kể
ly. Đỉnh cao nhất của đường biểu diễn (đường cong đầm chặt)ứng với dung trọng
khô lớn nhất và độ ẩm tôt nhất (độ ẩm tối thuận Wopt của đất)
8) Tính toán đường bão hòa G=100%
Xem như phần trống chứa khí là các hạt đất, tức là với lượng nước của mẫu xem như bão
hòa hoàn toàn. Dung trọng khô giả thuyết bảo hòa được tính bằng công thức:
∆Y n
G
γk = = ω∆
1+ e 1+
G
9) Ghi chú: Nếu cỡ hạt không qua rây số 4 chiếm từ 3 đến 30%. Ta dung công thức điều
chỉnh sau:
Dung trọng khô giả thuyết bảo hòa được tính bằng công thức:
γ kmax
γ′kmax =
( 1+ 0,01 ) γ ' S+ 0,01 PY max
Trong đó :
γkmax – dung trọng khô lớn nhất của đất có cỡ hạt qua rây số 4.
γ′kmax - dung trọng khô lớn nhất của đất có cỡ hạt không qua rây số 4.
γ′S - trọng lượng riêng của đấtcó cỡ hạt lớn hơn rây số 4.
p – hàm lượng phần trăm cỡ hạt lớn hơn rây số 4, theo kết quả phân tích cỡ hạt.
Độ ẩm tối thuận được xác định theo công thức:
ω’opt = ω opt (1 - 0,01p)
Trong đó:
ω’opt – Độ ẩm tối thuận của đất lẫn hạt lớn hơn rây số 4.
ω opt - Độ ẩm tối thuận của đất có hạt qua rây số 4.
p – Hàm lượng phần trăm hạt không qua rây số 4.
6
Báo cáo thực tập Bộ môn Cơ Học Đất Trần Quốc An
MSSV : B2113396
7
Báo cáo thực tập Bộ môn Cơ Học Đất Trần Quốc An
MSSV : B2113396
8
Báo cáo thực tập Bộ môn Cơ Học Đất Trần Quốc An
MSSV : B2113396
9
Báo cáo thực tập Bộ môn Cơ Học Đất Trần Quốc An
MSSV : B2113396
BÀI 3
Thí Nghiệm Nén Đơn Trục
I. MỤC ĐÍCH THÍ NGHIỆM
Xác định sức chống cắt của mẫu đất
qu
S=C= ( trường hợp góc ma sát bằng 0 )
2
II. DỤNG CỤ THÍ NGHIỆM
1. Máy ép
2. Dụng cụ tạo mẫu đất:
Hộp
Cưa cây
Khung tạo mẫu đất
Dao
3. Ống trụ nhồi đất
4. Bao tay để nhồi đất
5. Cân kỹ thuật (độ nhạy 0,01g)
6. Tủ sấy
7. Đồng hồ bấm giây
8. Hộp thiết để xác đinh độ ẩm
9. Thước đo
10. Dĩa
11. Giấy thấm
III. TRÌNH TỰ THÍ NGHIỆM
1. Trắc nghiệm ép mẫu đất nguyên dạng:
− Đặt mẫu đất vào máy nén, sao cho trục đối xứng của mẫu đất càng trùng vơi
tâm của đĩa nén càng tốt.
− Lấy số đọc sơ khởi trên đồng hồ áp lực, thời gian, biên sdanjg và khởi sự
nén.
− Lúc đầu lấy số đọc mỗi 0,254 mm (0.01 in) biến dạng
− Khi đường biến dạng bắt đầu đi ngang, lấy số đọc ít hơn 0,508 mm rồi 1,27
mm (0,02 in rồi 0,05 in)
− Nén mẫu đất cho đến khi mẫu đất bị vỡ ra hoặc khi thấy chắc đường biểu
diễn sức chịu nén – biến dạng đi qua điểm cực đại
− Đem mẫu đất vào phòng ẩm và đo góc giữa những đường nứt rạn và mặt
phẳng nằm ngang.
− Vẽ sơ đồ mẫu đất sụp đổ và trình bày lên tờ báo cáo
2. Trắc nghiệm ép mẫu đất nhồi nắn lại
10
Báo cáo thực tập Bộ môn Cơ Học Đất Trần Quốc An
MSSV : B2113396
− Đặt mẫu đất vào máy nén, sao cho trục đối xứng của mẫu đất càng trùng
với tâm của đĩa nén càng tốt
− Lấy số đọc sơ khởi trên đồng hồ áp lực, thời gian, biến dạng và khởi sự
nén.
− Lúc đầu lấy số đọc mỗi 0,508 mm (0.02 in) biến dạng và sao mỗi 1,27 mm
(0,05 in)
− Nén đến khi đường biểu diễn sức chịu nén – biến dạng đi qua điểm cực
đại. Nếu không thì ngưng thí nghiệm ở độ biến dạng 20%.
− Đem cân mẫu đất vừa thí nghiệm xong
− Vẽ sơ đồ mẫu đất sụp đổ
− Đem đi sấy khô để xác định độ ẩm của mẫu đất để xáo trộn.
Nói chung, mẫu đất bị nén đơn không có áp lực bên xung quanh có thể sẽ sụp đổ
vào khoảng giữa chiều cao bởi vì mặt trên và mặt dưới của mẫu đất chịu sức giữ
ngang do 2 dĩa nén. Kích thước mẫu nén đơn được xác định dựa vào tỷ số sau:
𝑳
= 1,5 – 3 (thường dùng 2,5)
𝑫
Ở đây:
D0 – đường kính mẫu
đất
L0 – chiều cao ban
đầu.
Đôi khi mẫu đất được phủ bằng lớp mở (Vaseline), nhớt, hay chất cao su
lỏng để bề mặt mẫu đất khô chậm hơn
IV. TÍNH TOÁN KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM :
Chiều dài ban đầu L0 = 112,537(mm)
Đường kính ban đầu : d0 = 55,14 (mm)
Tiết diện ban đầu : S0 = 135.91 mm2
Thể tích ban đầu : 15294,9 mm3
11
Báo cáo thực tập Bộ môn Cơ Học Đất Trần Quốc An
MSSV : B2113396
Read number Disp (mm) Load (Kn) Strain (%) Corr. Comp. Stress
(kPa)
0 0.001 -0.145 0 0
1 0.304 -0.145 0.269 0
2 0.605 0.667 0.536 338.199
3 0.905 1.138 0.803 533.038
4 1.209 1.689 1.073 759.841
5 1.511 2.16 1.342 952.464
6 1.81 2.168 1.607 952.892
7 2.111 1.957 1.874 863.911
8 2.409 1.704 2.139 757.594
9 2.711 1.508 2.408 675.519
10 3.016 1.327 2.679 599.779
11 3.314 1.261 2.944 571.626
12 3.321 1.254 2.950 568.646
1200
1000
800
600
400
200
0
0 0.5 1 1.5 2 2.5
12
3 3.5
Báo cáo thực tập Bộ môn Cơ Học Đất Trần Quốc An
MSSV : B2113396
13
Báo cáo thực tập Bộ môn Cơ Học Đất Trần Quốc An
MSSV : B2113396
BÀI 4
THÍ NGHIỆM CẮT TRỰC TIẾP
I. MỤC ĐÍCH THÍ NGHIỆM
Xác định sức chống cắt của đất từ các chỉ tiêu
Góc ma sát trong φ
Lực dính đơn vị C
II. DỤNG CỤ THÍ NGHIỆM
Máy cắt trực tiếp bao gồm các bộ phận : Hộp cắt cassagrande, vòng đo áp lực.
Các dụng cụ khác : dao, đá thấm,...
III. PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM
1. Mẫu đất nguyên dạng lấy từ ống lấy mẫu đất
2. Ấn mạnh hộp cắt đất có cạnh bén vào mẫu đất cho tràn ra 2 mặt khuôn cắt. Dùng dao
cắt mặt mẫu đất cho đúng với hộp cắt đất
3. Cho đá thấm vào đáy hộp cassagrande, thoa vaseline vào mặt tiếp xúc giữa 2 vành
khuôn trên và dưới của hộp casagrande
4. Cho mẫu đất vào hộp cassagrande và khóa hộp casagrande
5. Đặt hộp casagrande vào máy cắt trực tiếp
6. Đặt áp lực thẳng đứng vào khe tấm đá thấm trên.
7. Tác dụng lực bằng cách quay cần áp lực với vận tốc ½ vòng / giây. Đọc trị số trên
vòng áp lực lúc mẫu thử bị cắt đứt ( trị số cực đại của vòng ghi áp lực )
Chú ý :
o Xác định cường độc lực thẳng (N) trị số áp lực này phụ thuộc vào loại thí nghiệm
và loại đất.
o Thời gian cố kết tùy thuộc vào điều kiện làm việc thực tế của đất nền dưới công
trình mà định ra thời gian cố kết trong phòng thí nghiệm
o Tốc độ cắt tùy thuộc vào điều kiện vào việc của đất nền
IV. TÍNH TOÁN KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM :
14
Báo cáo thực tập Bộ môn Cơ Học Đất Trần Quốc An
MSSV : B2113396
15
Báo cáo thực tập Bộ môn Cơ Học Đất Trần Quốc An
MSSV : B2113396
16
14
12
10
0
0 0.5 1 1.5 2 2.5 3 3.5 4 4.5
20
18
16
14
Ứng suất cắt
12
10
8
6
4
2
0
4 8 16 24
Ứng suất pháp
ứng suất
16
Báo cáo thực tập Bộ môn Cơ Học Đất Trần Quốc An
MSSV : B2113396
17
Báo cáo thực tập Bộ môn Cơ Học Đất Trần Quốc An
MSSV : B2113396
CHƯƠNG 5
THÍ NGHIỆM NÉN CỐ KẾT
I. MỤC ĐÍCH THÍ NGHIỆM
Xác định các đại lượng : Hệ số nén lún (a), Hệ số nén thể tích (mv ), Chỉ số nén cc , Chỉ số
nở cs , Hệ số cố kết cv, Hệ số thấm kv , áp lực tiền cố kết pc , mô đun biến dạng E, ...., Vẽ
biểu đồ để tính lún công trình.
II. DỤNG CỤ THÍ NGHIỆM
Máy nén bao gồm : hộp nén ( đá thấm, dao vòng), bàn máy, bộ phận tăng tải với
hệ thống cánh tay đòn, thiết bị đo biến dạng (đồng hồ đo).
Thiết bị khác : dao gọt đất, dao dây, dụng cụ ấn mẫu đất vào dao vòng, tủ sấy, cân
kĩ thuật, đồng hồ đo biến dạng có khắc vạch đến 0,01mm.
III. TRÌNH TỰ THÍ NGHIỆM
1) Lấy mẫu đất bằng dao vòng, gạt mặt bằng trên và dưới của mẫu
2) Cho mẫu đất và dao vòng vào hộp nén đặt giữa 2 tấm đá gọt
3) Cân bằng cánh tay đòn bằng thủy kế, đồng thời chỉnh đồng hồ về 0
4) Đọc đồng hồ ở các thời điểm 5s, 10,15s, 30s, 1, 2, 4, 8, 15, 30 phút; 1, 2, 3, 6,12,
24 giờ
5) Tăng và dỡ tải theo từng cấp 25,50,100,200,400,800 Kpa Mỗi cấp tải tác dụng lên
mẩu được giữ cho đến khi biến dạng ổn định biến dạng nén
IV. TÍNH TOÁN KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM
Độ ẩm W % 21.45
Tỉ trọng hạt Gs g/cm3 2.718
Dung trọng ướt Yw g/cm3 1.993
Dung trọng khô Yd g/cm3 1.634
Hệ số rỗng ban đầu e 0.6634
Chiều cao ban đầu h mm 20
18
Báo cáo thực tập Bộ môn Cơ Học Đất Trần Quốc An
MSSV : B2113396
Cấp tải P= 25 kN/m2 Cấp tải P= 50 kN/m2 Cấp tải P= 100 kN/m2 Cấp tải P= 200 kN/m2
0.1 0.130 13.0 0.1 0.470 47.0 0.1 1.020 102.0 0.1 2.300 230.0
0.25 0.145 14.5 0.25 0.480 48.0 0.25 1.040 104.0 0.25 2.340 234.0
0.5 0.160 16.0 0.5 0.493 49.3 0.5 1.075 107.5 0.5 2.400 240.0
0.75 0.175 17.5 0.75 0.508 50.8 0.75 1.100 110.0 0.75 2.460 246.0
120 0.382 38.2 120 0.852 85.2 120 1.995 199.5 120 3.800 380.0
180 0.388 38.8 180 0.865 86.5 180 2.040 204.0 180 3.850 385.0
300 0.396 39.6 300 0.880 88.0 300 2.090 209.0 300 3.890 389.0
640 0.403 40.3 640 0.900 90.0 640 2.140 214.0 640 3.920 392.0
19
Báo cáo thực tập Bộ môn Cơ Học Đất Trần Quốc An
MSSV : B2113396
1440 0.410 41.0 1440 0.910 91.0 1440 2.180 218.0 1440 3.940 394.0
0.9
0.8
0.7
0.6
0.5
0.4
0.3
0.2
0.1
Áp lực nén
20
Báo cáo thực tập Bộ môn Cơ Học Đất Trần Quốc An
MSSV : B2113396
21
Báo cáo thực tập Bộ môn Cơ Học Đất Trần Quốc An
MSSV : B2113396
BÀI 6
THÍ NGHIỆM XUYÊN TĨNH
I. MỤC ĐÍCH THÍ NGHIỆM
- Sức chịu tải của đất nền
- Độ chặt tương đối của nền đất cát
- Trạng thái của đất loại sét
- Độ bền nén một trục (qu) của đất sét
- Kết hợp lấy mẫu để phân loại đất
23
Độ sâu (m)
Biểu đồ quan hệ sức kháng chịu mũi và
sức kháng ma sát bên theo chiều sâu
24
Báo cáo thực tập Bộ môn Cơ Học Đất Trần Quốc An
MSSV : B2113396
HẾT
25
Báo cáo thực tập Bộ môn Cơ Học Đất Trần Quốc An
MSSV : B2113396
26