You are on page 1of 26

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.

HCM

KHOA ĐIỆN – ĐIỆN TỬ

ĐỒ ÁN MÔN HỌC

MÔ PHỎNG ĐIỀU KHIỂN ĐỘNG CƠ DC KÍCH TỪ ĐỘC LẬP SỬ DỤNG

PHẦN MỀM MATLAB VỚI MẠCH CHỈNH LƯU CẦU 1 PHA

ĐIỀU KHIỂN TOÀN PHẦN

Mã số lớp HP: PRED410945_16_2_04

GVHD : Trần Quang Thọ

Nhóm thực hiện: Minh-Vinh

Học kỳ 2- Năm học 2016- 2017

TP.HCM, tháng 5/ 2017


HỌ TÊN SINH VIÊN THỰC HIỆN ĐỀ TÀI

1. Nguyễn Văn Minh. 16342035


2. Hồ Cát Vinh. 16342072

Điểm:…………

Nhận xét của GV:

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

GV ký tên
MỤC LỤC

PHẦN MỞ ĐẦU.........................................................................................................................................5

PHẦN NỘI DUNG.....................................................................................................................................6

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT...........................................................................................................6

1.1.TỔNG QUAN VỀ ĐỘNG CƠ ĐIỆN MỘT CHIỀU...................................................................................6
1.1.1 Cấu tạo động cơ điện một chiều..................................................................................................6
1.1.2 Nguyên lý làm việc của động cơ điện một chiều.........................................................................7
1.2. KHÁI QUÁT VỀ ĐỘNG CƠ MỘT CHIỀU KÍCH TỪ ĐỘC LẬP..........................................................8
1.2.1 Đặc tính của động cơ điện một chiều kích từ độc lập..................................................................8
1.2.2 Mở máy động cơ kích từ độc lập...............................................................................................10
1.3. CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU KHIỂN TỐC ĐỘ ĐỘNG CƠ MỘT CHIỀU KÍCH TỪ ĐỘC LẬP. .11
1.3.1 Điều chỉnh tốc độ bằng cách thay đổi từ thông.........................................................................11
1.3.2 Điều chỉnh tốc độ bằng cách thay đổi điện trở ở mạch phần ứng..............................................12
1.3.3 Điều chỉnh tốc độ bằng cách thay đổi điện áp phần ứng...........................................................13
CHƯƠNG 2.  TÌM HIỂU MÔ HÌNH ĐIỀU KHIỂN ĐỘNG CƠ DC KÍCH TỪ ĐÔC LẬP TRONG
MATLAB..................................................................................................................................................16

2.1. Lựa chọn mô hình :....................................................................................................................................16


2.2. Tìm hiểu cách thức hoạt động của mô hình.............................................................................................17
2.2.1 Thiết bị trong mô hình...............................................................................................................17
2.2.2 Mô tả nguyên lý hoạt động:.......................................................................................................21
2.2.3 Biểu diễn thay đổi tốc độ động cơ.............................................................................................21
PHẦN KẾT LUẬN...................................................................................................................................26

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................................27


PHẦN MỞ ĐẦU

-Lý do chọn đề tài :

Động cơ điện một chiều cho phép điều chỉnh tốc độ quay liên tục trong một phạm
vi rộng và trong nhiều trường hợp cần có đặc tính cơ đặc biệt, thiết bị đơn giản và
rẻ tiền hơn các thiết bị điều khiển của động cơ ba pha. Vì một số ưu điểm như vậy
cho nên động cơ điện một chiều được sử dụng rất rộng rãi trong công nghiệp.

- Mục tiêu của đề tài: Trang bị những kiến thức cơ bản về động cơ điện một chiều
kích từ độc lập, cũng như vai trò của mạch chỉnh lưu toàn kỳ trong việc điều khiển
tốc độ động cơ. Hiểu được mô hình làm việc của một số mô hình Demo trong
Matlab về cấu tạo, nguyên lý hoạt động và cách thức làm việc của động cơ một
chiều kích từ độc lập.
- Phương pháp thực hiện đề tài: Chủ động, tích cực (tìm hiểu và xây dựng mô
hình mô phỏng động cơ, tham khảo tài liệu,…)

 Làm việc theo nhóm (thuyết trình, tranh luận… theo sự phân công của
nhóm trưởng)
 Liên hệ chặt chẽ với giảng viên (trực tiếp trên lớp hoặc gián tiếp qua email,
điện thoại…)
 Gắn học tập với thực hành mọi lúc, mọi nơi.

5
PHẦN NỘI DUNG

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT

1.1.TỔNG QUAN VỀ ĐỘNG CƠ ĐIỆN MỘT CHIỀU

1.1.1 Cấu tạo động cơ điện một chiều
Động cơ điện một chiều chia thành 2 phần chính:

Phần tĩnh ( Stato)

Gồm các bộ phận chính sau:

Cực từ chính: là bộphận sinh ra từ trường, gồm lõi sắt cực từ và dây quấn kích từ.

+ Lõi sắt cực từ làm bằng thép kĩ thuật điện dày ( 0,5 –1) mm ép lại và tán chặt.

+ Dây quấn kích từ được quấn bằng dây đồng bọc cách điện.

Trong các máy công suất nhỏ, cực từ chính là một nam châm vĩnh cửu.

Trong các máy công suất trung bình và lớn, cực từ chính là nam châm điện.

- Cực từ phụ: đặt giữa cực từ chính và dùng để cải thiện điều kiện làm việc của máy điện
và đổi chiều

+ Lõi thép cực từphụcó thểlà một khối hoặc có thể được ghép bởi các lá thép tùy theo chế
độlàm việc.

Xung quanh cực từ phụ được đặt dây quấn cực từ phụ, dây quấn cực từ phụ được nối với
dây quấn phần ứng.

Gông từ: dùng đểlàm mạch từ nối liền các cực từ đồng thời làm vỏmáy.

Phần quay ( roto)

Bao gồm các bộphận chính sau:

6
- Lõi thép phần ứng: dùng để dẫn từ, thường dùng những tấm thép kĩ thuật điện dày
0,5mm phủ cách điện mỏng ở hai mặt rồi ép chặt lại để giảm tổn hao do dòng điện xoáy
gây lên.

Trong máy điện nhỏ, lõi thép phần ứng được ép trực tiếp vào trục.

Trong máy điện lớn, giữa trục và lõi sắt có đặt giá roto.

Dây quấn phần ứng: là phần sinh ra sức điện động và có dòng điện chạy qua.

Dây quấn phần ứng thường làm bằng đồng có bọc cách điện.

Trong máy điện công suất nhỏ, dây quấn phần ứng dùng dây tiết diện tròn.

Trong máy điện công suất vừa và lớn, dây quấn phần ứng dùng dây tiết diện hình chữ
nhật.

Cổ góp: dùng để đổi chiều dòng điện xoay chiều thành một chiều.

Cơ cấu chổi than: dùng để đưa dòng điện từ phần quay ra ngoài.

1.1.2 Nguyên lý làm việc của động cơ điện một chiều

Khi cho điện áp một chiều U vào hai chổi điện, trong dây quấn phần ứng có dòng điện Iư.
Các thanh dẫn có dòng điện nằm trong từ trường, sẽ chịu lực F đt tác dụng làm cho rôto
quay.

Khi phần ứng quay được nửa vòng, vị trí các thanh dẫn đổi chỗ cho nhau, do có phiến góp
đổi chiều dòng điện, giữ cho chiều lực tác dụng không đổi, đảm bảo động cơ có chiều
quay không đổi.

Khi động cơ quay, các thanh dẫn cắt từ trường, sẽ cảm ứng sức điện động Eư. Ở động cơ
điện một chiều sức điện động Eư ngược chiều với dòng điện Iư nên sức điện đông Eư còn
được gọi là sức phản diện.

Phương trình điện áp là

7
1.2 KHÁI QUÁT VỀ ĐỘNG CƠ MỘT CHIỀU KÍCH TỪ ĐỘC LẬP

Khi nguồn điện một chiều có công suất không đủ lớn thì mạch điện phần ứng và mạch
kích từ mắc vào hai nguồn một chiều độc lập với nhau, lúc này động cơ được gọi là động
cơ kính từ độc lập.

Hình 1.1 Động cơ điện một chiều kích từ độc lập

Động cơ điện một chiều kích từ độc lập: Cuộn kích từ


được cấp điện từ nguồn một chiều độc lập với nguồn điện
cấp cho rôto.

1.2.1 Đặc tính của động cơ điện một chiều kích từ độc lập
Tùy theo cách kích thích từ, động cơ điện một chiều có những tính năng khác nhau biểu
diễn bằng các đường đặc tính làm việc, đặc tính cơ khác nhau.

Trong các đặc tính đó, quan trọng nhất là đặc tính cơ. Đặc tính cơ dùng để xác định điểm
làm việc xác lập hoặc là khảo sát điểm làm việc ổn định trong hệthống truyền động điện.

Đặc tính tốc độ của động cơ điện là mặt phẳng tọa độ giữa ω với momen ω= f(I)

Đặc tính cơ của động cơ điện là mặt phẳng tọa độ giữa ω với momen ω= f(M)

1.2.1.1 Đặc tính tốc độ của động cơ điện một chiều kích từ độc lập

* Phương trình đặc tính tốc độ tự nhiên:

Uu Ru
ω= − .Iu
K E .Φ đm K E . Φđm
* Phương trình đặc tính tốc độ nhân tạo:

Uu R u +R f
ω= − .Iu
K E .Φ đm K E . Φđm

Uu
*Khi không tải: Iư = Ic=0 => ω=
K E .Φ đm (Tốc độ không tải lý tưởng)
Ru
*aTN(tự nhiên)= K E .Φ đm : Hệ số góc (độ dốc)
8
Δω=aTN . I u : độ sụt tốc độ
*

*Eư = K E .Φđm ω . : sứt điện động

Với

Sức điện động phần ứng tỷ lệ với tốc độ quay của rôto: Eu = p . N . φ . ω=K E . φ. ω
2 πa
p. N
K E= : là hệ số kết cấu của động cơ.
2 πa
P: Số đôi cực từ chính.

N: Số thanh dẫn tác dụng của cuộn ứng.

a: Số mạch nhánh song song của cuộn ứng.

Φ đm ≡ I
KTđm

Φ ≡ IKT : từ thông kích từ dưới một cực từ

1.2.1.2 Đặc tính cơ của động cơ điện một chiều kích từ độc lập

Phương trình đặc tính cơ nhân tạo:

Uu ( Ru + R f )
ω= − .M
K E .Φ đm ( K .Φ )2
E đm

Phương trình đặc tính cơ tự nhiên:

U u đm Ru
ω= − .M
K E .Φ đm ( K E .Φ đm )
2

9
Giả thiết phản ứng phần ứng được bù đủ, từ thông Φ = const, thì các phương trình
đặc tính tốc độ và phương trình đắc tính cơ là tuyến tính. Đồ thị của chúng được biểu diễn
trên Hình1.2 và Hình 1.3 là những đường thẳng.

Hình 1.2: Đặc tính tốc độ (cơ điện) Hình 1.3: Đặc tính cơ

Theo các đồ thị trên, khi I ư=0, M=0 , ta có:

Tốc độ ωo được gọi là tốc độ không tải lý tưởng của động cơ . Đó là tốc độ lớn
nhất của động cơ mà không thể đạt được ở chế độ động cơ vì không bao giờ xảy ra trường
hợp Mc = 0.
Uu
Khi ω = 0 , ta có Iu= =. I nm M=K E . ΦI nm=M nm
Ru .+R f .
Mômen Mnm và Inm gọi là mômen ngắn mạch và dòng điện ngắn mạch. Đó là giá trị
mômen lớn nhất và dòng điện lớn nhất của động cơ khi được cấp điện đầy đủ mà tốc độ
bằng 0. Trường hợp này xảy ra khi bắt đầu mở máy và khi động cơ đang chạy mà bị
dừng lại vì bị kẹt hoặc tải lớn quá kéo không được. Dòng điện I nm này lớn và thường
bằng: Inm = (10 ÷20)Iđm

Nó có thể gây cháy hỏng động cơ nếu hiện tượng tồn tại kéo dài.

1.2.2 Mở máy động cơ kích từ độc lập


* Vấn đề mở máy:
U u đm−E u U u đm−K E .Φ đm .n
I u= =
Ru Ru

Khi mở máy : n=0 => Eư mm = 0

10
(0 , 04÷ 0,05 ).U u đm
R u=
Thường : I đm

Thay vào Iư đm = (20 ÷ 25). Iđm

Dòng Imm lớn :

- Mmm lớn => động cơ dễ mở máy.


- Cháy lớp cách điện của dây quấn.
- Cháy dây dẫn điện.
- Biến dạng rãnh stator.
-
* Cách khắc phục:
U u đm
Iư mm = (1,8 ÷ 2,5). Iđm = Ru

Cách 1 :Giảm Uư khi mở máy.

Cách 2 : Giữ Uư = Uư đm thì thêm Rf vào mạch phần ứng.

1.3 CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU KHIỂN TỐC ĐỘ ĐỘNG CƠ MỘT CHIỀU KÍCH


TỪ ĐỘC LẬP

Khi xem xét phương trình đặc tính cơ của động cơ điện một chiều kích từ độc lập,
ta đã biết quan hệ ω=f(M) phụ thuộc các thông số điện U, φ, RưΣ. Sự thay đổi các thông
số này sẽ cho những họ đặc tính cơ khác nhau. Vì vậy, với cùng một mômen tải nào đó,
tốc độ động cơ sẽ khác nhau ở các đặc tính cơ khác nhau. Như vậy, động cơ điện một
chiều kích từ độc lập có thể được điều chỉnh tốc độ bằng các phương pháp sau đây:

1.3.1 Điều chỉnh tốc độ bằng cách thay đổi từ thông


Muốn thay đổi từ thông động cơ, ta tiến hành thay đổi dòng điện kích từ của động
cơ qua một điện trở mắc nối tiếp ở mạch kích từ. Rõ ràng phương pháp này chỉ cho phép
tăng điện trở vào mạch kích từ, nghĩa là chỉ có thể giảm dòng điện kích từ (Ikt ≤ Iktđm)
do đó chỉ có thể thay đổi về phía giảm từ thông. Khi giảm từ thông, đặc tính dốc hơn và
có tốc độ không tải lớn hơn. Họ đặc tính giảm từ thông như hình1.4:

11
Hình 1.4 Điều chỉnh tốc độ động cơ điện một chiều kích từ

độc lập bằng phương pháp thay đổi từ thông kích từ

Phương pháp điều chỉnh tốc độ bằng thay đổi từ thông có các đặc điểm sau:

- Từ thông càng giảm thì tốc độ không tải lý tưởng của đặc tính cơ càng tăng, tốc
độ động cơ càng lớn.

- Độ cứng đặc tính cơ giảm khi giảm từ thông.

- Có thể điều chỉnh trơn trong dải điều chỉnh: D ≈ 3:1.

- Chỉ có thể điều chỉnh thay đổi tốc độ về phía tăng.

- Do độ dốc đặc tính cơ tăng lên khi giảm từ thông nên các đặc tính sẽ cắt nhau và
do đó, với tải không lớn (M1) thì tốc độ tăng khi từ thông giảm. Còn ở vùng tải lớn (M2)
tốc độ có thể tăng hoặc giảm tùy theo tải. Thực tế, phương pháp này chỉ sử dụng ở vùng
tải không quá lớn so với định mức.

- Phương pháp này rất kinh tế vì việc điều chỉnh tốc độ thực hiện ở mạch kích từ với
dòng kích từ là (1÷10)% dòng định mức của phần ứng. Tổn hao điều chỉnh thấp.

1.3.2 Điều chỉnh tốc độ bằng cách thay đổi điện trở ở mạch phần ứng
Sơ đồ nguyên lý nối dây như Hình1.5. Khi tăng điện trở phần ứng, đặc tính cơ dốc
hơn nhưng vẫn giữ nguyên tốc độ không tải lý tưởng. Họ đặc tính cơ khi thay đổi điện trở
mạch phần ứng như Hình1.5

Đặc điểm của phương pháp điều chỉnh tốc độ bằng cách thay đổi điện trở ở mạch
phần ứng:

- Điện trở mạch phần ứng càng tăng, độ dốc đặc tính cơ càng lớn, đặc tính cơ càng
mềm và độ ổn định tốc độ càng kém, sai số tốc độ càng lớn.

12
- Phương pháp chỉ cho phép điều chỉnh thay đổi tốc độ về phía giảm (do chỉ có thể
tăng thêm điện trở).

- Vì điều chỉnh tốc độ nhờ thêm điện trở vào mạch phần ứng cho nên tổn hao công
suất dưới dạng nhiệt trên điện trở càng lớn.

- Dải điều chỉnh phụ thuộc vào trị số mômen tải. Tải càng nhỏ (M1) thì dải điều
chỉnh ω max càng nhỏ. Nói chung, phương pháp này cho dải điều chỉnh: D ≈ 5:1.
D=
ω min

Hình 1.5: Điều chỉnh tốc độ động cơ điện một chiều kích

từ độc lập bằng phương pháp thay đổi điện trở phần ứng.

- Về nguyên tắc, phương pháp này cho điều chỉnh trơn nhờ thay đổi điện trở nhưng
vì dòng rotor lớn nên việc chuyển đổi điện trở sẽ khó khăn. Thực tế thường sử dụng
chuyển đổi theo từng cấp điện trở.

1.3.3 Điều chỉnh tốc độ bằng cách thay đổi điện áp phần ứng
Sơ đồ nguyên lý được biểu diễn như trên Hình 1.6. Từ thông động cơ được giữ
không đổi. Điện áp phần ứng được cấp từ một bộ biến đổi.

Khi thay đổi điện áp cấp cho cuộn dây phần ứng, ta có các họ đặc tính cơ ứng với
các tốc độ không tải khác nhau, song song và có cùng độ cứng.

Điện áp U chỉ có thể thay đổi về phía giảm (U<Uđm) nên phương pháp này chỉ
cho phép điều chỉnh giảm tốc độ.

13
Hình 1.6 Điều chỉnh tốc độ động cơ điện một chiều kích từ độc lập

bằng phương pháp thay đổi điện áp phần ứng.

Hình 1.7: Quá trình thay đổi tốc độ khi điều chỉnh điện áp

Điều chỉnh tốc độ động cơ điện một chiều kích từ độc lập bằng biện pháp thay đổi
điện áp phần ứng có các đặc điểm sau:

- Điện áp phần ứng càng giảm, tốc độ động cơ càng nhỏ.

- Điều chỉnh trơn trong toàn bộ dải điều chỉnh.

14
- Độ cứng đặc tính cơ giữ không đổi trong toàn bộ dải điều chỉnh.

- Độ sụt tốc tuyệt đối trên toàn dải điều chỉnh ứng với một mômen là như nhau. Độ
sụt tốc tương đối sẽ lớn nhất tại đặc tính cơ thấp nhất của dải điều chỉnh. Do vậy, sai số
tốc độ tương đối (sai số tĩnh) của đặc tính cơ thấp nhất không vượt quá sai số cho phép
cho toàn dải điều chỉnh.

- Dải điều chỉnh của phương pháp này có thể: D ~ 10:1.

- Chỉ có thể điều chỉnh tốc độ về phía giảm (vì chỉ có thể thay đổi với Uư ≤ Uđm).

- Phương pháp điều chỉnh này cần một bộ nguồn để có thể thay đổi trơn điện áp ra.

→ Đây là phương pháp duy nhất có thể điều chỉnh liên tục tốc độ động cơ trong vùng tốc


độ thấp hơn tốc độ định mức đối với động cơ một chiều.

⇒  Qua  việc  xét  ba  phương  pháp  điều  chỉnh  tốc  độ  động  cơ  ta  thấy phương pháp


điều chỉnh điện áp phần ứng là triệt để và có nhiều ưu điểm hơn cả nên ta chọn phương
pháp này để điều khiển tốc độ động cơ điện một chiều.

15
CHƯƠNG 2.  TÌM HIỂU MÔ HÌNH ĐIỀU KHIỂN ĐỘNG CƠ DC KÍCH TỪ

ĐỘC LẬP TRONG MATLAB

2.1 Lựa chọn mô hình :

- Speed Control of a DC Motor using BJT H-Bridge ( Điều khiển tốc độ của động
cơ DC sử dụng BJT Chỉnh lưu cầu H )
- Đường dẫn vào mô hình Demo: MATLAB =>Help => Demos=>
SimPowerSystems=> Demos => Power Electronics Models => Speed Control of a
DC Motor using BJT H-Bridge

2.2 Tìm hiểu cách thức hoạt động của mô


hình

2.2.1 Thiết bị trong mô hình

16
17
Q1:

-Thực hiện một linh kiện IGBT song song với một
loạt mạch dập RC ( ngăn chặn hậu quả của việc tắt
dòng đột ngột ).

-Ở trạng thái mở, IGBT có điện trở nội ( Ron ) và


cuộn cảm ( Lon).

-Đối với hầu hết các ứng dụng, cuộn cảm phải
được đặt ở mức bằng không. Ở trạng thái đóng,
IGBT có trở kháng vô hạn.

D1:

-Thực hiện một linh kiện Diode song song với một
loạt mạch dập RC ( ngăn chặn hậu quả của việc tắt
dòng đột ngột ).

-Ở trạng thái mở, Diode có điện trở nội ( Ron ) và


cuộn cảm ( Lon).

-Đối với hầu hết các ứng dụng, cuộn cảm nội nên
được đặt bằng không.

-Trở kháng Diode là vô hạn ở chế độ trạng thái


đóng.

18
Chọn công suất
động cơ

Thực hiện một máy điện một chiều (từ trường quay hoặc
nam châm vĩnh cửu).Đối với DC từ trường quay, đường dẫn
được cấp đến vùng kết nối vì thế máy điện được xem như
kích từ độc lập , đấu song song hoặc nối tiếp máy điện một
chiều.

Lựa chọn các tín


hiệu truyền Bus

Khối này chấp nhận bus như là đầu vào có


thể được tạo ra từ người dùng và lựa chọn
bus hoặc xác định đầu ra của nó bằng cách
sử dụng đối tượng bus. Bên trái bus thể hiện
các tín hiệu đầu vào. Sử dụng các nút Select
để chọn tín hiệu đầu ra. Bên phải bus thể hiện
các lựa chọn. Sử dụng nút nhấn Up, Down,
hoặc Remove để sắp xếp lại các lựa chọn.
Kiểm tra ' Đầu ra như bus ' để xuất tín hiệu
đơn.

19
Màn hình hiển thị phạm vi hoạt động của dòng chảy IGBT và Diode.

Màn hình hiển thị phạm vi hoạt động của tốc độ quay của động cơ ( vòng/phút), dòng ứng
(A) và tải moment (N.m).

20
2.2.2 Mô tả nguyên lý hoạt động:

Bipolar Junction Transistor (BJT) được sử dụng cho các ứng dụng về bộ chuyển mạch
công suất,hoạt động như một IGBT. Khi đang tiến hành (BJT hoạt động ở vùng bão hoà),
một điện áp thuận Vf được khai triển giữa bộ thu và bộ phát (trong khoảng 1 V). Do đó
khối IGBT có thể được sử dụng để mô hình hóa các thiết bị BJT.

Khối IGBT không mô phỏng dòng cổng điều khiển BJT hoặc IGBT. Việc chuyển đổi
được điều khiển bởi một tín hiệu mô phỏng (1/0). Động cơ DC sử dụng mô hình đặt sẵn
trước (5 HP 240V 1750 rpm). Nó mô phỏng một loại quạt tải (trong đó Moment tải là tỷ
lệ thuận với bình phương tốc độ ). Điện áp trung bình có thể thay đổi từ 0 đến 240 V khi
chu kỳ làm việc (quy định trong khối Máy phát xung) dao động từ 0 đến 100%.

Cầu H bao gồm bốn cặp BJT / Diode (BJT mô phỏng theo mô hình IGBT). Hai transistors
được bật đồng thời: Q1 và Q4 hoặc Q2 và Q3. Khi Q1 và Q4 được kích hoạt, dòng điện
trong mạch có thể chạy từ nguồn Vcc đến Q1, qua động cơ đến Q4 để về GND. Lúc này,
động cơ quay theo chiều thuận và diode D2-D3 hoạt động như diode quay tự do khi Q1 và
Q3 tắt. Khi Q2 và Q3 được kích hoạt, dòng điện trong mạch có thể chạy từ nguồn Vcc
đến Q2, qua động cơ đến Q3 để về GND. Lúc này, động cơ quay theo chiều ngược. và
diode D1-D4 hoạt động như diode quay tự do khi Q2 và Q3 tắt.

2.2.3 Biểu diễn thay đổi tốc độ động cơ

Mô hình cho phép ta điều khiển tốc động cơ bằng cách điều chỉnh điện áp

Điện áp trung bình có thể thay đổi từ 0 đến 240 V khi chu kỳ làm việc (quy định trong
khối Máy phát xung) dao động từ 0 đến 100%.

Trường hợp 1: Động cơ bắt đầu theo chiều dương với chu kỳ hoạt động là 75% (điện áp
DC trung bình là 180V). Tại t = 0.5 giây. Điện áp phần ứng đột ngột đảo ngược và động
cơ chạy theo hướng âm.

21
Scope 1 cho thấy tốc độ động cơ, dòng điện phần ứng và mô men tải

Scope 2 cho thấy các dòng chảy trong BJT Q3 và diode D3.

22
Trường hợp 2: Động cơ bắt đầu theo chiều dương với chu kỳ hoạt động là 50% (điện áp
DC trung bình là 120V). Tại t = 0.5 giây. Điện áp phần ứng đột ngột đảo ngược và động
cơ chạy theo hướng âm.

Scope 1 cho thấy tốc độ động cơ, dòng điện phần ứng và mô men tải

Scope 2 cho thấy các dòng chảy trong BJT Q3 và diode D3.

23
Trường hợp 3: Động cơ bắt đầu theo chiều dương với chu kỳ hoạt động là 30% (điện áp
DC trung bình là 72V). Tại t = 0.5 giây. Điện áp phần ứng đột ngột đảo ngược và động cơ
chạy theo hướng âm.

Scope 1 cho thấy tốc độ động cơ, dòng điện phần ứng và mô men tải

Scope 2 cho thấy các dòng chảy trong BJT Q3 và diode D3.

24
Trường hợp 4: Động cơ bắt đầu theo chiều dương với chu kỳ hoạt động là 100% (điện áp
DC trung bình là 240V). Tại t = 0.5 giây. Điện áp phần ứng đột ngột đảo ngược và động
cơ chạy theo hướng âm.

Scope 1 cho thấy tốc độ động cơ, dòng điện phần ứng và mô men tải

Scope 2 cho thấy các dòng chảy trong BJT Q3 và diode D3.

25
PHẦN KẾT LUẬN

Ưu nhược điểm của đề tài:

- Ưu điểm: Điều khiển được tốc độ động cơ bằng phương pháp thay đổi điện áp. Động cơ
điện một chiều cho phép điều chỉnh tốc độ quay liên tục trong một phạm vi rộng và trong
nhiều trường hợp cần có đặc tính cơ đặc biệt, thiết bị đơn giản hơn và rẻ tiền hơn các thiết
bị điều khiển của động cơ ba pha.

- Nhược điểm: Chưa thể điều khiển tốc độ bằng hai phương pháp thay đổi từ thông và
thay đổi điện trở phụ ở mạch phần ứng. Độ tin cậy khi sử dụng động cơ một chiều thấp
hơn sơ với động cơ không đồng bộ do có hệ số tiếp xúc chổi than…
Khả năng áp dụng trong thực tế:
- Động cơ điện một chiều được sử dụng rất rộng rãi. Trong công nghiệp, động cơ điện
một chiều được sủ dụng ở những nơi yêu cầu mở máy lớn hoặc yêu cầu điều chỉnh tốc độ
bằng phẳng và phạm vi rộng. Vì động cơ điện một chiều có đặc tính làm việc rất tốt trên
các mặt điều chỉnh tốc độ (phạm vi điều chỉnh rộng, thậm chí từ tốc độ bằng không)

Nhận xét của bản thân đối với vấn đề của đề tài:

- Trong quá trình tìm hiểu nhóm gặp khá nhiều khó khăn trong việc tìm hiểu phần mềm
matlab, nhưng với sự kiên trì, tích cực tìm kiếm từ nhiều nguồn tài liệu, nhóm đã tự trang
bị cho mình một chút kiến thức về phần mềm Matlab.

- Tự nhận thức được do kiến thức còn hạn chế nên chưa đi sâu được nhiều vấn đề trong
việc mô phỏng mô hình động cơ DC kích từ độc lập.

26
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] Bùi Quốc Khánh, Nguyễn Văn Liễn, Nguyễn Thị Hiền:(2006), Truyền động điện,
NXB. Khoa học và kỹ thuật, Hà Nội.

[2] https://www.mathworks.com/support/search_results.html?suggestion=&q=

Speed+Control+of+a+DC+Motor+using+BJT+HBridge&q1=Speed+Control+of+a+DC+
Motor+using+BJT+H-Bridge

27

You might also like