You are on page 1of 34

Website: https://tyhh.

net/ Fanpage: Tôi Yêu Hóa Học | Thầy Phạm Thắng

CHUYÊN ĐỀ 5: DẠNG TOÁN VD-VDC CHẤT BÉO


1. PHƯƠNG PHÁP CHUNG
1.1. Bài toán hỗn hợp chất béo (Triglixerit)
a) Cơ sở lí thuyết
(C17H35COO)3C3H5 = (C15H31COO)3C3H5 + 6CH2
(C17H33COO)3C3H5 = (C15H31COO)3C3H5 + 6CH2 – 3H2
(C17H31COO)3C3H5 = (C15H31COO)3C3H5 + 6CH2 – 6H2
b) Phương pháp
Quy hỗn hợp X (triglixerit) thành: (C15H31COO)3C3H5 (x); CH2 (y); H2 (-z)
* Bài toán 1: X + tác dụng dd NaOH (KOH)
(C15H31COO)3 C 3H 5 (x); + NaOH
C15H 31COONa (3x)
X ⎯⎯⎯3x mol
→ Muèi + C 3H 5 (OH)3
CH 2 (y); H 2 (-z) CH 2 (y); H 2 (-z)
⎯⎯
→ m M = m C15H31COONa + m CH2 + m H2
* Bài toán 2: X + tác dụng H2 (Br2)
(C15H31COO)3 C 3H 5 (x); (C15H 31COO)3 C 3H 5 (x);
X ⎯⎯⎯
+ H2
→Y  z = n H2 (pø )
CH 2 (y); H 2 (-z) CH 2 (y)
(C15H31COO)3 C 3H 5 (x); (C15H31COO)3 C 3H 5 (x);
X ⎯⎯⎯
+ Br2
→Y  z = n Br2 (pø )
CH 2 (y); H 2 (-z) CH 2 (y); H 2 (-z); Br2
* Bài toán 3: X + O2
 ⎯⎯⎯BT C
→ CO2 (51x + y)
(C15H31COO)3 C 3H 5 (x); + O2
 BT H
X ⎯⎯⎯ →  ⎯⎯⎯ → H 2 O (49x + y - z)
CH 2 (y); H 2 (-z)  BT e
 ⎯⎯⎯ → 290x + 6y - 2z = 4*n O2
1.2. Bài toán hỗn hợp chất béo và axit béo tự do
a) Cơ sở lí thuyết
(C17H35COO)3C3H5 = (C15H31COO)3C3H5 + 6CH2
(C17H33COO)3C3H5 = (C15H31COO)3C3H5 + 6CH2 – 3H2
(C17H31COO)3C3H5 = (C15H31COO)3C3H5 + 6CH2 – 6H2
(C15H31COO)3C3H5 = 3C15H31COOH + C3H5(OH)3 – 3H2O = 3C15H31COOH + C3H2
b) Phương pháp
Quy hỗn hợp X (triglixerit + axit béo tự do) thành:
C15H31COOH (x); CH2 (y); H2 (-z); C3H2 (t)
* Bài toán 1: X + tác dụng dd NaOH (KOH)
C15H31COOH (x); CH 2 (y) + NaOH
C H COONa (x)
X ⎯⎯⎯ x mol
→ M 15 31 + C 3H 5 (OH)3 (t)
H 2 (-z); C 3H 2 (t) CH 2 (y); H 2 (-z)
⎯⎯
→ m M = m C15H31COONa + m CH2 + m H2
* Bài toán 2: X + tác dụng H2 (Br2)
C15H31COOH (x); CH 2 (y) + H2
C15H 31COOH (x); CH 2 (y)
X ⎯⎯⎯ →Y  z = n H2 (pø )
H 2 (-z); C 3H 2 (t) C 3H 2 (t)
C15H31COOH (x); CH 2 (y) + Br2
C15H31COOH (x); CH 2 (y)
X ⎯⎯⎯ →Y ⎯⎯
→ z = n Br2 (pø )
H 2 (-z); C 3H 2 (t) H 2 (-z); C 3 H 2 (t); Br2

Tài liệu: dành cho hs LIVEVIP 2K4 - TYHH -1-


Website: https://tyhh.net/ Fanpage: Tôi Yêu Hóa Học | Thầy Phạm Thắng
* Bài toán 3: X + O2
 ⎯⎯⎯
BT C
→ n CO2 = 16x + y + 3t
C15H 31COOH (x); CH 2 (y) + O2  CO  

X ⎯⎯⎯ →  2    ⎯⎯⎯
BT H
→ n H2 O = 16x + y - z + t
H 2 (-z); C 3H 2 (t)  2 
H O  BT e
 ⎯⎯⎯ → 92x + 6y - 2z + 14t = 4n O2

2. BÀI TẬP VẬN DỤNG (50 CÂU)

Câu 1: (Đề MH – 2022) Hỗn hợp X gồm triglixerit Y và axit béo Z. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn
với dung dịch NaOH dư, thu được sản phẩm hữu cơ gồm hai muối có cùng số nguyên tử
cacbon và 2,76 gam glixerol. Nếu đốt cháy hết m gam X thì cần vừa đủ 3,445 mol O2, thu được
2,43 mol CO2 và 2,29 mol H2O. Khối lượng của Y trong m gam X là
A. 26,34 gam. B. 26,70 gam. C. 26,52 gam. D. 24,90 gam.
Câu 2: (THPT Đông Hà QT – 2022) Đun nóng a gam hỗn hợp E chứa triglixerit X và các axit béo với
200 mL dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được glixerol và hỗn hợp muối Y. Hidro hóa hoàn
toàn Y cần vừa đủ 0,1 mol H2 chỉ thu được muối natri panmitat. Đốt cháy hoàn toàn 0,07 mol E
thu được 1,645 mol CO2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là
A. 52,14. B. 54,56. C. 50,16. D. 55,40.
Câu 3: (Chuyên Trần Phú HP – 2022) Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm chất béo X (x mol) và chất
béo Y (y mol) (MX > MY) thu được số mol CO2 nhiều hơn số mol nước là 0,15. Mặt khác cùng
lượng hỗn hợp trên tác dụng tối đa với 0,07 mol Br2 trong dung dịch. Biết thủy phân hoàn toàn
X hoặc Y đều thu được muối của axit oleic và axit stearic. Tỷ lệ x: y có giá trị gần nhất với giá
trị nào sau đây?
A. 0,4. B. 0,3. C. 0,5. D. 0,2.
Câu 4: (Chuyên Lê Quý Đôn NĐ – 2022) Chất béo X tạo bởi 3 axit béo Y, Z, T. Cho 26,12 gam E
gồm X, Y, Z, T tác dụng với H2 dư (Ni, t0) thu được 26,32 gam hỗn hợp chất béo no và các axit
béo no. Mặt khác, để tác dụng hoàn toàn với 26,12 gam E cần vừa đủ 0,09 mol NaOH, thu
được 27,34 gam muối và glixerol. Để đốt cháy hết 26,12 gam E cần vừa đủ a mol O2. Giá trị
của a là
A. 2,50. B. 3,34. C. 2,86. D. 2,36.
Câu 5: (THPT Trần Phú HT – 2022) Thủy phân hoàn toàn 38,96 gam hỗn hợp X gồm 2 triglixerit
mạch hở trong dung dịch NaOH 24% (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần
hơi nặng 9,44 gam và phần rắn Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được Na2CO3 và 158,26 gam hỗn
hợp CO2 và H2O. Mặt khác 0,14 mol X vào dung dịch Br2, số mol Br2 phản ứng là
A. 0,42. B. 0,24. C. 0,21. D. 0,28.
Câu 6: (Đề TSCĐ - 2014) Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 3,26 mol O2, thu được
2,28 mol CO2 và 39,6 gam H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn a gam X trong dung dịch
NaOH, đun nóng, thu được dung dịch chứa b gam muối. Giá trị của b là
A. 40,40. B. 36,72. C. 31,92. D. 35,60.
Câu 7: (Đề MH lần I - 2017) Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 4,83 mol O2, thu được
3,42 mol CO2 và 3,18 mol H2O. Mặt khác, cho a gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH,
thu được b gam muối. Giá trị của b là
A. 53,16. B. 57,12. C. 60,36. D. 54,84.

Tài liệu: dành cho hs LIVEVIP 2K4 - TYHH -2-


Website: https://tyhh.net/ Fanpage: Tôi Yêu Hóa Học | Thầy Phạm Thắng
Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X cần vừa đủ 2,31 mol O2, thu được H2O và 1,65 mol
CO2. Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và 26,52 gam
muối. Mặt khác, m gam X tác dụng được tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 0,12. B. 0,18. C. 0,15. D. 0,09.
Câu 9: Đun nóng m gam hỗn hợp E chứa triglixerit X và các axit béo tự do với 200 ml dung dịch
NaOH 1M (vừa đủ), thu được glixerol và hỗn hợp Y chứa các muối có công thức chung
C17HyCOONa. Đốt cháy 0,07 mol E thu được 1,845 mol CO2. Mặt khác, m gam E tác dụng vừa
đủ với 0,1 mol Br2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 31,77. B. 57,74. C. 59,07. D. 55,76.
Câu 10: Đun nóng triglixerit X với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch Y chứa 2 muối natri
stearat và natri oleat. Chia Y làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 làm mất màu vừa đủ dung dịch
chứa 0,24 mol Br2. Phần 2 đem cô cạn thu được 109,68 gam muối. Phân tử khối của X là
A. 884. B. 888. C. 886. D. 890.
Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn 86,2 gam hỗn hợp X chứa ba chất béo, thu được 242,88 gam CO2 và 93,24
gam H2O. Hiđro hóa hoàn toàn 86,2 gam X bằng lượng H2 vừa đủ (xúc tác Ni, t0), thu được
hỗn hợp Y. Đun nóng toàn bộ Y với dung dịch KOH dư, thu được x gam muối. Giá trị của x là
A. 93,94. B. 89,28. C. 89,20. D. 94,08.
Câu 12: Xà phòng hóa hoàn toàn a gam hỗn hợp E gồm các triglixerit bằng dung dịch NaOH, thu được
glixerol và m gam hỗn hợp X gồm các muối của axit oleic và stearic. Hiđro hóa hoàn toàn a
gam E, thu được 71,20 gam hỗn hợp chất Y. Mặt khác, a gam E tác dụng vừa đủ với 0,12 mol
Br2. Giá trị của m là
A. 73,20. B. 70,96. C. 72,40. D. 73,80.
Câu 13: Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp E chứa hai triglixerit X và Y trong dung dịch NaOH (đun nóng,
vừa đủ), thu được 3 muối C15H31COONa, C17H33COONa, C17H35COONa với tỉ lệ mol tương
ứng 2,5: 1,75: 1 và 6,44 gam glixerol. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 47,488 gam E cần vừa đủ a
mol khí O2. Giá trị của a là
A. 4,254. B. 4,296. C. 4,100. D. 5,370.
Câu 14: E là một chất béo được tạo bởi hai axit béo X, Y (có cùng số C, MX < MY) và glixerol. Xà
phòng hóa hoàn toàn 53,28 gam E bằng NaOH vừa đủ, thu được 54,96 gam hỗn hợp hai muối.
Mặt khác, nếu đem đốt cháy hoàn toàn 53,28 gam E thu được 3,42 mol CO2 và 3,24 mol H2O.
Khối lượng mol phân tử của X có giá trị bằng bao nhiêu?
A. 304. B. 284. C. 306. D. 282.
Câu 15: Cho m gam chất béo X chứa các triglixerit và axit béo tự do tác dụng vừa đủ với 250 ml dung
dịch NaOH 1M, đun nóng thu được 69,78 gam hỗn hợp muối của các axit béo no. Mặt khác,
đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng 6,06 mol O2. Giá trị của m là
A. 67,32. B. 66,32. C. 68,48. D. 67,14.
Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn một lượng triglixerit X cần dùng 1,61 mol O2, thu được 1,14 mol CO2 và
1,06 mol H2O. Cho 26,58 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muối tạo
thành là
A. 27,42 gam. B. 18,28 gam. C. 25,02 gam. D. 27,14 gam.
Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn 43,52 gam hỗn hợp E gồm các triglixerit cần dùng vừa đủ 3,91 mol O2.
Nếu thủy phân hoàn toàn 43,52 gam E bằng dung dịch NaOH, thu được glixerol và hỗn hợp
gồm ba muối C17HxCOONa, C17HyCOONa và C15H31COONa có tỷ lệ mol tương ứng là 8: 5: 2.

Tài liệu: dành cho hs LIVEVIP 2K4 - TYHH -3-


Website: https://tyhh.net/ Fanpage: Tôi Yêu Hóa Học | Thầy Phạm Thắng
Mặt khác m gam hỗn hợp E tác dụng với dung dịch Br2 dư thì có 0,105 mol Br2 phản ứng. Giá
trị của m là
A. 32,64. B. 21,76. C. 65,28. D. 54,40.
Câu 18: Thủy phân hoàn toàn a mol triglixerit X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và m
gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn a mol X cần vừa đủ 7,75 mol O2 và thu được 5,5 mol
CO2. Mặt khác, a mol X tác dụng tối đa với 0,2 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là
A. 88,6. B. 82,4. C. 80,6. D. 97,6.
Câu 19: Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri stearat và
natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng 72,128 lít O2 (đktc) thu được 38,16 gam
H2O và V lít (đktc) CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch.
Giá trị của a là
A. 0,05. B. 0,08. C. 0,02. D. 0,06.
Câu 20: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X gồm ba triglixerit cần vừa đủ 15,64 mol O2, thu được
21,44 mol hỗn hợp CO2 và H2O. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn 86,24 gam X thu được hỗn hợp
Y gồm các triglixerit no. Xà phòng hóa hoàn toàn Y bằng dung dịch KOH vừa đủ thu được m
gam muối. Giá trị của m là
A. 94,08. B. 89,28. C. 81,42. D. 85,92.
Câu 21: Xà phòng hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm các triglixerit bằng dung dịch NaOH, thu được
glixerol và hỗn hợp X gồm ba muối C17HxCOONa, C15H31COONa, C17HyCOONa có tỉ lệ mol
tương ứng là 3: 4: 5. Hiđro hóa hoàn toàn m gam E, thu được 68,96 gam hỗn hợp Y. Nếu đốt
cháy hoàn toàn m gam E thì cần vừa đủ 6,14 mol O2. Giá trị của m là
A. 68,40. B. 60,20. C. 68,80. D. 68,84.
Câu 22: Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X cần vừa đủ 2,31 mol O2, thu được H2O và 1,65 mol
CO2. Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và 26,52 gam
muối. Mặt khác, m gam X tác dụng được tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 0,09. B. 0,12. C. 0,15. D. 0,18.
Câu 23: Hỗn hợp X gồm triglixerit Y và axit béo Z. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch
NaOH dư, thu được sản phẩm hữu cơ gồm một muối và 1,84 gam glixerol. Nếu đốt cháy hết m
gam X thì cần vừa đủ 2,57 mol O2, thu được 1,86 mol CO2 và 1,62 mol H2O. Khối lượng của Z
trong m gam X là
A. 5,60 gam. B. 5,64 gam. C. 11,20 gam. D. 11,28 gam.
Câu 24: Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X cần vừa đủ 3,08 mol O2, thu được CO2 và 2 mol H2O.
Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và 35,36 gam muối.
Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 0,2. B. 0,24. C. 0,12. D. 0,16.
Câu 25: Hỗn hợp X gồm triglixerit Y và axit béo Z. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch
NaOH dư, thu được sản phẩm hữu cơ gồm một muối và 4,6 gam glixerol. Nếu đốt cháy hết m
gam X thì cần vừa đủ 4,425 mol O2, thu được 3,21 mol CO2 và 2,77 mol H2O. Khối lượng của
Z trong m gam X là
A. 8,40 gam. B. 5,60 gam. C. 5,64 gam. D. 11,20 gam.
Câu 26: Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và triglixerit Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu
được 1,56 mol CO2 và 1,52 mol H2O. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với 0,09 mol NaOH
trong dung dịch, thu được glixerol và dung dịch chỉ chứa a gam hỗn hợp muối natri panmitat,
natri stearat. Giá trị của a là

Tài liệu: dành cho hs LIVEVIP 2K4 - TYHH -4-


Website: https://tyhh.net/ Fanpage: Tôi Yêu Hóa Học | Thầy Phạm Thắng
A. 25,86. B. 26,40. C. 27,70. D. 27,30.
Câu 27: Đốt cháy hoàn toàn 0,06 mol hỗn hợp X gồm ba triglixerit cần vừa đủ 4,77 mol O2, thu được
3,14 mol H2O. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn 78,9 gam X (xúc tác Ni, t0), thu được hỗn hợp Y.
Đun nóng Y với dung dịch KOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam muối. Giá trị của m là
A. 86,10. B. 57,40. C. 83,82. D. 57,16.
Câu 28: Đốt cháy hoàn toàn 17,16 gam trigixerit X, thu được H2O và 1,1 mol CO2. Cho 17,16 gam X
tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam muối. Mặt khác, 17,16 gam
X tác dụng được với tối đa 0,04 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là
A. 18,28. B. 18,48. C. 16,12. D. 17,72.
Câu 29: Đốt cháy hoàn toàn 25,74 gam triglixerit X, thu được CO2 và 1,53 mol H2O. Cho 25,74 gam X
tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam muối. Mặt khác, 25,74 gam
X tác dụng được tối đa với 0,06 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là
A. 24,18. B. 27,72. C. 27,42. D. 26,58.
Câu 30: Hỗn hợp E gồm axit panmitic, axit stearic và triglixerit X. Cho m gam E tác dụng hoàn toàn với
dung dịch NaOH dư, thu được 88,44 gam hỗn hợp hai muối. Nếu đốt cháy hết m gam E thì cần
vừa đủ 7,65 mol O2, thu được H2O và 5,34 mol CO2. Khối lượng của X trong m gam E là
A. 48,36 gam. B. 51,72 gam. C. 53,40 gam. D. 50,04 gam.
Câu 31: Thủy phân hoàn toàn a mol triglixerit X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và m
gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được 1,375 mol CO2 và 1,275 mol H2O.
Mặt khác, a mol X tác dụng tối đa với 0,05 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là
A. 20,15. B. 20,60. C. 23,35. D. 22,15.
Câu 32: Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri stearat và
natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 3,22 mol O2, thu được H2O và 2,28 mol
CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 0,04. B. 0,08. C. 0,20. D. 0,16.
Câu 33: Thủy phân hoàn toàn m gam chất béo E cần vừa đủ 150 ml dung dịch KOH 0,5M, thu được
dung dịch chứa a gam muối X và b gam muối Y (MX < MY, trong mỗi phân tử muối có không
quá ba liên kết π, X và Y có cùng số nguyên tử C, số mol của X lớn hơn số mol của Y). Mặt
khác, đốt cháy hoàn toàn m gam E, thu được 28,56 lít CO2 (đktc) và 20,25 gam H2O. Giá trị
của a và b lần lượt là
A. 11,6 và 5,88. B. 13,7 và 6,95. C. 14,5 và 7,35. D. 7,25 và 14,7.
Câu 34: Đốt cháy hoàn toàn 13,728 gam một triglixerit X cần vừa đủ 27,776 lít O2 (đktc) thu được số
mol CO2 và số mol H2O hơn kém nhau 0,064. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn một lượng X cần
0,096 mol H2 thu được m gam chất hữu cơ Y. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam Y bằng dung
dịch NaOH thu được dung dịch chứa a gam muối. Giá trị của a là
A. 42,528. B. 41,376. C. 42,720. D. 11,424.
Câu 35: Hỗn hợp X gồm 2 triglixerit A và B (MA < MB; tỉ lệ số mol tương ứng là 2: 3). Đun nóng m
gam hỗn hợp X với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch chứa glixerol và hỗn hợp gồm
x gam natri oleat, y gam natri linoleat và z gam natri panmitat, m gam hỗn hợp X tác dụng tối
đa với 18,24 gam brom. Đốt m gam hỗn hợp X thu được 73,128 gam CO2 và 26,784 gam H2O.
Giá trị của y + z là
A. 22,146. B. 21,168. C. 20,268. D. 23,124.
Câu 36: (THPT Nguyễn Thị Minh Khai HT – 2022) Hỗn hợp E gồm triglixerit X, axit panmitic và
axit stearic. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 2,06 mol O2, thu được H2O và 1,44 mol
Tài liệu: dành cho hs LIVEVIP 2K4 - TYHH -5-
Website: https://tyhh.net/ Fanpage: Tôi Yêu Hóa Học | Thầy Phạm Thắng
CO2. Mặt khác, m gam E phản ứng tối đa với dung dịch chứa 0,05 mol KOH và 0,03 mol
NaOH thu được a gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic. Giá trị của a là
A. 24,44. B. 24,80. C. 26,28. D. 26,64.
Câu 37: Thủy phân hoàn toàn 42,38 gam hỗn hợp X gồm hai triglixerit mạch hở trong dung dịch KOH
28% (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được phần hơi Y nặng 26,2 gam và phần rắn
Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được K2CO3 và 152,63 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Mặt khác, cho
0,15 mol X vào dung dịch Br2 trong CCl4, số mol Br2 phản ứng là
A. 0,18. B. 0,21. C. 0,24. D. 0,27.
Câu 38: Cho 158,4 gam hỗn hợp X gồm ba chất béo tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 163,44
gam muối. Mặt khác lấy 158,4 gam X tác dụng với a mol H2 (xúc tác Ni, t0), thu được hỗn hợp
Y gồm các chất béo no và không no. Đốt cháy toàn bộ Y cần dùng 14,41 mol O2, thu được CO2
và 171 gam H2O. Giá trị của a là
A. 0,16. B. 0,12. C. 0,14. D. 0,18.
Câu 39: Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit oleic và triglixerit Y có tỉ lệ mol tương ứng là 3: 2: 1. Đốt
cháy hoàn toàn m gam X thu được CO2 và 35,64 gam H2O. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa
đủ với 120 ml dung dịch NaOH 1M, đun nóng thu được glixerol và hỗn hợp chỉ chứa hai muối.
Khối lượng của Y trong m gam hỗn hợp X là
A. 12,87. B. 12,48. C. 32,46. D. 8,61.
Câu 40: X là một trieste mạch hở được tạo bởi glixerol với các axit đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn a mol
X thu được b mol CO2 và c mol H2O, (biết rằng (b – c = 6a). Biết a mol X tác dụng vửa đủ với
dung dịch chứa 12,8 gam brom thu được 18,12 gam sản phẩm hữu cơ. Cho a mol X tác dụng
với dung dịch NaOH vừa đủ thì thu được m gam muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào
sau đây?
A. 6. B. 5. C. 8. D. 7.
Câu 41: Đốt cháy hoàn toàn a mol X (là trieste của glixerol với các axit đơn chức, mạch hở), thu được b
mol CO2 và c mol H2O (b – c = 4a). Hiđro hóa m1 gam X cần 6,72 lít H2 (đktc), thu được 39
gam Y (este no). Đun nóng m1 gam X với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau
phản ứng, thu được m2 gam chất rắn. Giá trị của m2 là
A. 57,2. B. 42,6. C. 53,2. D. 52,6.
Câu 42: Cho m gam hỗn hợp gồm các triglixerit tác dụng với dung dịch NaOH (vừa đủ) thu được hỗn
hợp muối X gồm natri stearat, natri oleat và natri panmitat (có tỉ lệ mol tương ứng là 5: 2: 2).
Đốt cháy hoàn toàn X cần vừa đủ 2,27 mol O2, thu được Na2CO3, CO2 và H2O. Giá trị của m là
A. 28,50. B. 26,10. C. 31,62. D. 24,96.
Câu 43: Cho m gam hỗn hợp X gồm các triglixerit tác dụng với dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được
hỗn hợp muối gồm C17HxCOONa, C17HyCOONa và C15H31COONa (có tỉ lệ mol tương ứng là
5: 2: 2). Hiđro hóa hoàn toàn m gam X, thu được 26,14 gam hỗn hợp chất béo no. Đốt cháy
hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 2,375 mol O2. Giá trị của m là
A. 28,50. B. 26,10. C. 31,62. D. 24,96.
Câu 44: X là một triglixerit. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam X bằng một lượng KOH vừa đủ, cô cạn
dung dịch, thu được hỗn hợp muối khan Y. Đốt cháy hoàn toàn Y cần vừa đủ 4,41 mol O2, thu
được K2CO3; 3,03 mol CO2 và 2,85 mol H2O. Mặt khác m gam X tác dụng tối đa với a mol Br2
trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 0,12. B. 0,60. C. 0,36. D. 0,18.

Tài liệu: dành cho hs LIVEVIP 2K4 - TYHH -6-


Website: https://tyhh.net/ Fanpage: Tôi Yêu Hóa Học | Thầy Phạm Thắng
Câu 45: Đốt cháy hoàn toàn 8,58 gam một triglixerit X cần dùng vừa đủ 17,36 lít O2 (đktc) thu được số
mol CO2 nhiều hơn số mol H2O là 0,04 mol. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn một lượng X cần
0,06 mol H2 thu được m gam chất hữu cơ Y. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam Y bằng dung dịch
NaOH thu được dung dịch chứa a gam muối. Giá trị gần nhất của a là
A. 26,8. B. 17,5. C. 17,7. D. 26,5.
Câu 46: Thủy phân hoàn toàn chất béo X trong môi trường axit, thu được glixerol và hỗn hợp hai axit
béo. Nếu đốt cháy hoàn toàn a mol X thì thu được 12,32 lít CO2 (đktc) và 8,82 gam H2O. Mặt
khác, a mol X tác dụng tối đa với 40 ml dung dịch Br2 1M. Hai axit béo là
A. axit panmitic và axit oleic. B. axit panmitic và axit linoleic.
C. axit stearic và axit linoleic. D. axit stearic và axit oleic.
Câu 47: Hỗn hợp A gồm axit panmitic, axit stearic và triglixerit X. Đốt cháy hoàn toàn 68,2 gam A thu
được 4,34 mol CO2 và 4,22 mol H2O. Mặt khác, cho 68,2 gam A tác dụng vừa đủ với 120 ml
dung dịch NaOH 2M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn Y gồm 2 muối. Phần
trăm khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ hơn Y gần nhất với giá trị nào dưới đây?
A. 31%. B. 37%. C. 62%. D. 68%.
Câu 48: Đốt cháy hoàn toàn 4,03 gam triglixerit X bằng một lượng oxi vừa đủ, cho toàn bộ sản phẩm
cháy hấp thụ hết vào bình đựng nước vôi trong dư thu được 25,5 gam kết tủa và khối lượng
dung dịch thu được giảm 9,87 gam so với khối lượng nước vôi trong ban đầu. Mặt khác, khi
thủy phân hoàn toàn 8,06 gam X trong dung dịch NaOH (dư) đun nóng, thu được dung dịch
chứa a gam muối. Giá trị của a là
A. 7,63. B. 9,74. C. 4,87. D. 8,34.
Câu 49: Xà phòng hóa hoàn toàn a gam hỗn hợp E gồm các triglixerit bằng dung dịch NaOH, thu được
glixerol và m gam hỗn hợp X gồm các muối của axit oleic và stearic. Hiđro hóa hoàn toàn a
gam E, thu được 71,20 gam hỗn hợp chất Y. Mặt khác, a gam E tác dụng vừa đủ với 0,12 mol
Br2. Giá trị của m là
A. 73,20. B. 70,96. C. 72,40. D. 73,80.
Câu 50: Hỗn hợp X gồm axit oleic và triglixerit Y. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần vừa đủ 10,6 mol
O2, thu được CO2 và 126 gam H2O. Mặt khác, cho 0,12 mol X tác dụng với dung dịch NaOH
vừa đủ, đun nóng, thu được glixerol và m gam hỗn hợp gồm natri oleat và natri stearat. Giá trị
của m là
A. 60,80. B. 122,0. C. 73,08. D. 36,48.
Câu 51: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm triglixerit và axit béo tự do cần vừa đủ 32,592 lít O2
(đktc), sau phản ứng thu được 23,184 lít khí CO2 (đktc) và 17,10 gam H2O. Mặt khác, thủy
phân hoàn toàn 24,12 gam E bằng NaOH vừa đủ, thu được 25,08 gam một muối của axit béo.
Phần trăm khối lượng triglixerit có trong hỗn hợp E là
A. 83,02%. B. 82,46%. C. 81,90%. D. 78,93%.
Câu 52: Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X (trung hòa) cần dùng 69,44 lít khí O2 (đktc) thu được
khí CO2 và 36,72 gam nước. Đun nóng m gam X trong 150 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được p gam chất rắn
khan. Biết m gam X tác dụng vừa đủ với 12,8 gam Br2 trong dung dịch. Giá trị của p là
A. 33,44. B. 36,64. C. 36,80. D. 30,64.
Câu 53: Đốt cháy hoàn toàn 21,40 gam triglixerit X thu được CO2 và 22,50 gam H2O. Cho 25,68 gam X
tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam muối. Mặt khác 25,68 gam X
tác dụng được tối đa với 0,09 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là

Tài liệu: dành cho hs LIVEVIP 2K4 - TYHH -7-


Website: https://tyhh.net/ Fanpage: Tôi Yêu Hóa Học | Thầy Phạm Thắng
A. 27,96. B. 23,30. C. 30,72. D. 24,60.
Câu 54: Cho 34,46 gam hỗn hợp các triglixerit X tác dụng hoàn toàn với 0,1 mol H2 thu được a mol hỗn
hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn a mol Y thu được CO2 và 2,09 mol H2O. Mặt khác, cho a mol Y tác
dụng với dung dịch KOH (vừa đủ), thu được dung dịch chứa m gam muối. Biết a mol Y tác
dụng được tối đa với 0,05 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là
A. 37,50. B. 37,70. C. 35,78. D. 35,58.
Câu 55: Hỗn hợp X gồm ba chất béo đều được tạo bởi glixerol và hai axit oleic và stearic. Đốt cháy
hoàn toàn 0,15 mol X cần dùng 12,075 mol O2, thu được CO2 và H2O. Xà phòng hóa 132,9
gam X trên với dung dịch KOH vừa đủ, thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 144,3. B. 125,1. C. 137,1. D. 127,5.
Câu 56: Chia hỗn hợp gồm axit oleic, axit stearic và triglixerit X thành ba phần bằng nhau. Đun nóng
phần một với dung dịch NaOH dư tới phản ứng hoàn toàn, thu được 30,48 gam hỗn hợp hai
muối. Đốt cháy hoàn toàn phần hai cần vừa đủ 2,64 mol O2, thu được H2O và 1,86 mol CO2.
Mặt khác, hidro hóa hoàn toàn phần ba thì cần vừa đủ V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
A. 1,344. B. 0,896. C. 2,240. D. 0,448.
Câu 57: (Đề TN THPT QG – 2021) Hỗn hợp E gồm axit oleic, axit panmitic và triglixerit X (tỉ lệ mol
tương ứng là 3: 2: 1). Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 4,0 mol O2, thu được CO2 và
H2O. Mặt khác, cho m gam E tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng, thu được
sản phẩm hữu cơ gồm glixerol và 47,08 gam hỗn hợp hai muối. Phần trăm khối lượng của X
trong E là
A. 38,72%. B. 37,25%. C. 37,99%. D. 39,43%.
Câu 58: (Đề TN THPT QG – 2021) Hỗn hợp E gồm axit oleic, axit panmitic và triglixerit X (tỉ lệ mol
tương tứng là 1: 2: 4). Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 7,43 mol O2, thu được CO2 và
H2O. Mặt khác, cho m gam E tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng, thu được
sản phẩm hữu cơ gồm glixerol và 86 gam hỗn hợp hai muối. Phần trăm khối lượng của X trong
E là
A. 81,21%. B. 80,74%. C. 81,66%. D. 80,24%.
Câu 59: (Đề TN THPT QG – 2021) Hỗn hợp E gồm hai triglixerit X và Y có tỉ lệ mol tương ứng là 2:
3. Xà phòng hóa hoàn toàn E bằng dung dịch NaOH dư, thu được hỗn hợp muối gồm
C15H31COONa, C17H31COONa và C17H33COONa. Khi cho m gam E tác dụng với H2 dư (xúc
tác Ni, t0) thì số mol H2 phản ứng tối đa là 0,07 mol. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam E,
thu được 2,65 mol CO2 và 2,48 mol H2O. Khối lượng của X trong m gam E là
A. 24,96 gam. B. 16,60 gam. C. 17,12 gam. D. 16,12 gam.
Câu 60: (THPT Tĩnh Gia TH – 2022) Hỗn hợp A gồm 2 triglixerit X và Y (MX < MY). Cho m gam A
phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH 1M thu được glixerol và hỗn hợp muối B gồm 3 muối có
tỉ lệ mol là 2: 3: 4. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp B trong oxi dư thu được 9,54 gam Na2CO3;
53,1 gam nước và 3,03 mol CO2. Biết X và Y hơn kém nhau 1 liên kết π trong phân tử, được
tạo bởi glixerol và 3 trong số các axit: axit stearic; axit oleic; axit panmitic và axit linolenic.
Khối lượng của X trong m gam A là
A. 17,16. B. 34,40. C. 17,20. D. 17,08.
Câu 61: (Sở GD-ĐT Hà Tĩnh – 2022) Hỗn hợp E gồm axit panmitic, axit oleic, axit stearic (tỉ lệ mol
lần lượt là 3: 2: 1) và các triglixerit. Đốt cháy hoàn toàn m gam E bằng oxi, thu được H2O và
13,45 mol CO2. Mặt khác, cho m gam E tác dụng với dung dịch chứa 0,9 mol KOH (lấy dư
20% so với lượng cần phản ứng) đun nóng, thu được glixerol và hỗn hợp chứa 3 muối có số

Tài liệu: dành cho hs LIVEVIP 2K4 - TYHH -8-


Website: https://tyhh.net/ Fanpage: Tôi Yêu Hóa Học | Thầy Phạm Thắng
mol đều bằng nhau. Phần trăm khối lượng của axit oleic trong m gam E gần nhất với giá trị
nào sau đây?
A. 18,2%. B. 13,4%. C. 12,1%. D. 6,7%.
Câu 62: (THPT Hai Bà Trưng TTH – 2022) Hiđro hóa hoàn toàn 85,8 gam chất béo X cần dùng 0,2
mol H2 (xúc tác Ni, t0) thu được chất béo no Y. Y tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH
1M. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X thì thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là
A. 127,68. B. 123,20. C. 120,96. D. 134,62.
Câu 63: (Sở GD-ĐT Vĩnh Phúc – 2022) Triglixerit X được tạo bởi glixerol và ba axit béo gồm: axit
panmitic, axit oleic và axit Y. Cho 49,56 gam E gồm X và Y (tỉ lệ mol tương ứng là 1: 2) tác
dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được glixerol và 54,88 gam muối. Mặt khác, a mol hỗn
hợp E tác dụng vừa đủ với Br2 trong dung dịch, thu được 63,40 gam sản phẩm hữu cơ. Giá trị
của a là
A. 0,070. B. 0,105. C. 0,075. D. 0,125.
Câu 64: (Sở GD-ĐT Thanh Hóa – 2022) Hỗn hợp E gồm 2 triglixerit X và Y có tỉ lệ số mol tương ứng
là 2: 5. Thủy phân hoàn toàn E trong môi trường kiềm thu được glixerol, muối của hai axit béo
là axit oleic và axit stearic. Đốt cháy hoàn toàn m gam E thu được 134,64 gam H2O. Mặt khác,
m gam hỗn E làm mất màu tối đa 35,2 gam Br2 trong dung dịch. Khối lượng của Y trong 77,7
gam E là
A. 44,40. B. 55,50. C. 53,28. D. 66,60.
Câu 65: Hỗn hợp E gồm tristearin và các triglixerit X, Y (số mol tristearin chiếm 20% số mol hỗn hợp).
Đốt cháy hoàn toàn 25,82 gam E thu được CO2 và H2O. Hấp thụ hết sản phẩm cháy vào 875
mL dung dịch NaOH 4M, cô cạn dung dịch thu được 182,9 gam chất rắn khan. Mặt khác 0,15
mol E làm mất màu vừa đủ 16 gam Br2 trong dung dịch. Phần trăm khối lượng tristearin trong
E gần nhất với
A. 20,6%. B. 20,7%. C. 20,8%. D. 20,5%.
Câu 66: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm hai axit béo X, Y (MX < MY, Y no, X chứa không
quá 3 liên kết π) và triglixerit Z (tỉ lệ mol lần lượt là 1: 2: 2) thu được 1,68 mol CO2 và 1,56
mol H2O. Hidro hóa hoàn toàn m gam E, rồi cho toàn bộ sản phẩm tác dụng với 216 mL dung
dịch KOH aM (lấy dư 20% so với lượng phản ứng), thu được dung dịch T. Cô cạn dung dịch T
thu được 29,988 gam hỗn hợp chứa hai chất rắn khan. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Giá trị của a là 0,5.
B. Y là axit stearic.
C. Phần trăm khối lượng của X trong m gam hỗn hợp E là 10,70%.
D. X và Z đều tác dụng tối đa với dung dịch brom theo tỉ lệ 1: 2.
Câu 67: Hỗn hợp E gồm axit oleic (4x mol), axit stearic (x mol) và triglixerit X (y mol). Đốt cháy hoàn
toàn m gam E cần vừa đủ 4,335 mol O2, thu được 3,06 mol CO2. Mặt khác, m gam hỗn hợp E
tác dụng tối đa với 19,2 gam Br2 trong dung dịch. Nếu cho m gam hỗn hợp E tác dụng với dung
dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và dung dịch chứa hai muối. Khối lượng của X trong m
gam hỗn hợp E là
A. 28,08. B. 26,64. C. 26,58. D. 26,52.
Câu 68: Hỗn hợp E gồm axit béo X và hai triglixerit Y, Z có tỉ lệ mol tương ứng là 1: 2: 3. Cho E tác
dụng hết với lượng dư dung dịch NaOH nung nóng, thu được hỗn hợp muối gồm
C15H31COONa, C17H31COONa, C17H33COONa. Cho m gam E tác dụng với H2 dư (xúc tác Ni,
t0) thì lượng H2 phản ứng tối đa là 0,22 mol. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam E bằng O2
thu được 3,01 mol CO2 và 2,69 mol H2O. Khối lượng của Y trong m gam E là

Tài liệu: dành cho hs LIVEVIP 2K4 - TYHH -9-


Website: https://tyhh.net/ Fanpage: Tôi Yêu Hóa Học | Thầy Phạm Thắng
A. 26,46. B. 17,6. C. 17,64. D. 17,8.
Câu 69: Hỗn hợp E gồm axit oleic, axit stearic (có tỉ lệ mol lần lượt là 3: 4) và triglixerit X. Cho m gam
E tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH dư, thu được 73,82 gam hỗn hợp hai muối. Nếu đốt
cháy hoàn toàn m gam E thì cần vừa đủ 6,025 mol O2, thu được H2O và 4,23 mol CO2. Nếu cho
0,02 mol X tác dụng được tối đa a mol Br2 phản ứng. Giá trị của a là
A. 0,02. B. 0,04. C. 0,06. D. 0,08.
Câu 70: Hỗn hợp E gồm axit panmitic, axit oleic, axit stearic và triglixerit X. Hidro hóa hoàn toàn m
gam E, thu được (m + 0,08) gam hỗn hợp T gồm các chất hữu cơ. Cho toàn bộ T tác dụng với
dung dịch KOH dư, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 47,74 gam hỗn hợp muối của
hai axit cacboxylic. Nếu đốt cháy hết m gam E thì thu được 2,75 mol CO2 và 2,65 mol H2O.
Khối lượng của X trong m gam E là
A. 26,64. B. 26,58. C. 25,80. D. 24,96.
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
B A B D A B D D B C
11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
D A B D A A B A B A
21 22 23 24 25 26 27 28 29 30
A A C C B A A D D B
31 32 33 34 35 36 37 38 39 40
D B C C B A C C B A
41 42 43 44 45 46 47 48 49 50
D B B D A B A D A C
51 52 53 54 55 56 57 58 59 60
B B A B A A A B B C
61 62 63 64 65 66 67 68 69 70
B B C B B D C B B A
Câu 1: (Đề MH – 2022) Hỗn hợp X gồm triglixerit Y và axit béo Z. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn
với dung dịch NaOH dư, thu được sản phẩm hữu cơ gồm hai muối có cùng số nguyên tử
cacbon và 2,76 gam glixerol. Nếu đốt cháy hết m gam X thì cần vừa đủ 3,445 mol O2, thu được
2,43 mol CO2 và 2,29 mol H2O. Khối lượng của Y trong m gam X là
A. 26,34 gam. B. 26,70 gam. C. 26,52 gam. D. 24,90 gam.
Giải:
Quy X C15H31COOH (x); CH 2 (y); H 2 (-z); C 3H 2 (0,03)
BT C
16x + y + 0,03*3 = 2,43 x = 0,13
BT H
16x + y - z + 0,03 = 2,29 y = 0,26
BT e
92x + 6y - 2z + 14*0,03 = 3,445*4 z = 0,08

Z: C17 H31COOH (0,04)


X m Y = 26,7 gam
Y: (C17 H35COO)3 C 3 H 5 (0,03)
Chọn B.
Câu 2: (THPT Đông Hà QT – 2022) Đun nóng a gam hỗn hợp E chứa triglixerit X và các axit béo với
200 mL dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được glixerol và hỗn hợp muối Y. Hidro hóa hoàn
toàn Y cần vừa đủ 0,1 mol H2 chỉ thu được muối natri panmitat. Đốt cháy hoàn toàn 0,07 mol E
thu được 1,645 mol CO2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là
A. 52,14. B. 54,56. C. 50,16. D. 55,40.

Tài liệu: dành cho hs LIVEVIP 2K4 - TYHH -10-


Website: https://tyhh.net/ Fanpage: Tôi Yêu Hóa Học | Thầy Phạm Thắng
NaOH
Quy E C15H31COOH (0,2); H 2 (-x); C 3H 2 (y) 0,2
Y C15H31COONa (0,2); H2 (-x)
Y H2
x = 0,1 mol
nE = nX + nA = y + (0,2 - 3y) = (0,2 - 2y)
n E :nCO2 0,2 - 2y 0,07
= y = 0,03
16.0,2 + 3y 1,645
a = mE = 52,14 gam
Chọn A.
Câu 3: (Chuyên Trần Phú HP – 2022) Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm chất béo X (x mol) và chất
béo Y (y mol) (MX > MY) thu được số mol CO2 nhiều hơn số mol nước là 0,15. Mặt khác cùng
lượng hỗn hợp trên tác dụng tối đa với 0,07 mol Br2 trong dung dịch. Biết thủy phân hoàn toàn
X hoặc Y đều thu được muối của axit oleic và axit stearic. Tỷ lệ x: y có giá trị gần nhất với giá
trị nào sau đây?
A. 0,4. B. 0,3. C. 0,5. D. 0,2.
E (C17 H35COO)3C 3H5 (a); H2 (-0,07) ⎯⎯
O2
→ CO2 (57a); H 2 O (55a - 0,07)
⎯⎯→
0,15
57a - (55a - 0,07) = 0,15 ⎯⎯
→ a = 0,04 mol
MX MY X: (C17 H33COO)(C17 H35COO)2 C 3H 5 (0,01)
⎯⎯⎯⎯ →
Y: (C17 H33COO)2 (C17 H 35COO)C 3H 5 (0,03)
⎯⎯
→ x : y = 1 : 3  0,3
Chọn B.
Câu 4: (Chuyên Lê Quý Đôn NĐ – 2022) Chất béo X tạo bởi 3 axit béo Y, Z, T. Cho 26,12 gam E
gồm X, Y, Z, T tác dụng với H2 dư (Ni, t0) thu được 26,32 gam hỗn hợp chất béo no và các axit
béo no. Mặt khác, để tác dụng hoàn toàn với 26,12 gam E cần vừa đủ 0,09 mol NaOH, thu
được 27,34 gam muối và glixerol. Để đốt cháy hết 26,12 gam E cần vừa đủ a mol O2. Giá trị
của a là
A. 2,50. B. 3,34. C. 2,86. D. 2,36.
Quy E C15H31COOH (x); CH 2 (y); H 2 (-0,1); C 3H 2 (z)
mE
256x + 14y - 0,1.2 + 38z = 26,12 x = 0,09
E NaOH
x = 0,09 y = 0,18
27,34 gam
278x + 14y - 0,1.2 = 27,34 z = 0,02
BT e
E O2
92.0,15 + 6.0,18 - 0,1.2 + 14.0,02 = 4n O2 n O2 = 2,36 mol
Chọn A.
Câu 5: (THPT Trần Phú HT – 2022) Thủy phân hoàn toàn 38,96 gam hỗn hợp X gồm 2 triglixerit
mạch hở trong dung dịch NaOH 24% (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần
hơi nặng 9,44 gam và phần rắn Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được Na2CO3 và 158,26 gam hỗn
hợp CO2 và H2O. Mặt khác 0,14 mol X vào dung dịch Br2, số mol Br2 phản ứng là
A. 0,42. B. 0,24. C. 0,21. D. 0,28.
 C15H 31COONa (3x)  + O Na 2 CO3 (1,5x)
Z   ⎯⎯⎯ →
2
(C15H 31COO)3C 3H 5 (x)
X ⎯⎯⎯NaOH
→   CH (y); H ( − z)   CO2 + H 2 O
CH 2 (y); H 2 ( − z) 3x 2 2

+ 9,44 gam C 3 H 5 (OH)3 (x); H 2 O
⎯⎯
mX
→ 806x + 14y - 2z = 38,96 (1)
n NaOH = 3x  m H2O(ddNaOH) = 380x ⎯⎯
→ m h = 380x + 92x = 9,44 (2)

Tài liệu: dành cho hs LIVEVIP 2K4 - TYHH -11-


Website: https://tyhh.net/ Fanpage: Tôi Yêu Hóa Học | Thầy Phạm Thắng

⎯⎯⎯⎯
BT C; BT H
Z + O2
→ n CO2 = (48x + y - 1,5x); n H2O = (46,5x + y - z)
⎯⎯⎯
158,26
→ 44.(48x + y - 1,5x) + 18.(46,5x + y - z) = 158,26 gam (3)
Từ (1) – (3): x = 0,02; y = 1,64; z = 0,06
n (X) = 3n X ⎯⎯ → nBr2 (pø 0,14 X) = 3.0,14 = 0,42 mol
Chọn A.
Câu 6: (Đề TSCĐ - 2014) Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 3,26 mol O2, thu được
2,28 mol CO2 và 39,6 gam H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn a gam X trong dung dịch
NaOH, đun nóng, thu được dung dịch chứa b gam muối. Giá trị của b là
A. 40,40. B. 36,72. C. 31,92. D. 35,60.
Giải:
O2
3,26 mol
CO2 (2,28) + H2 O (2,2)
(RCOO)3C 3H5
NaOH
RCOONa + C 3H5 (OH)3
BTKL BT O
X O2
a = mCO2 + m H2O - mO2 = 35,6 gam; X O2
n X = 0,04 mol
X NaOH
n NaOH = 3n X = 0,12 mol; n C3H5 (OH)3 = n X = 0,04 mol
BTKL
X NaOH
b = mCB + m NaOH - mC3H5 (OH)3 = 36,72 gam
Chọn B.
Câu 7: (Đề MH lần I - 2017) Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 4,83 mol O2, thu được
3,42 mol CO2 và 3,18 mol H2O. Mặt khác, cho a gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH,
thu được b gam muối. Giá trị của b là
A. 53,16. B. 57,12. C. 60,36. D. 54,84.
Giải:
O2
4,83 mol
CO2 (3,42) + H2 O (3,18)
(RCOO)3C 3H5
NaOH
RCOONa + C 3H5 (OH)3
BTKL BT O
X O2
a = mCO2 + m H2O - mO2 = 53,16 gam; X O2
n X = 0,06 mol
X NaOH
n NaOH = 3n X = 0,18 mol; n C3H5 (OH)3 = n X = 0,06 mol
BTKL
X NaOH
b = mCB + m NaOH - mC3H5 (OH)3 = 54,84 gam
Chọn D.
Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X cần vừa đủ 2,31 mol O2, thu được H2O và 1,65 mol
CO2. Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và 26,52 gam
muối. Mặt khác, m gam X tác dụng được tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 0,12. B. 0,18. C. 0,15. D. 0,09.
Giải:
Quy X: (C15H31COO)3 C 3H5 (x); CH2 (y mol) vµ H2 (-z mol)
X + NaOH → Muèi C15H31COONa: 3x mol; CH 2 : y mol, H 2 : -z
278*3x + 14y - 2z = 26,52 = m M x = 0,03
 BT C 
  ⎯⎯⎯ → 51x + y = 1,65 = n CO2  y = 0,12
 BT e z = 0,09
 ⎯⎯⎯ → 290x + 6y - 2z = 2,31*4 
 X + Br2  n Br2 = -n H2 = 0,09 mol
Chọn D.

Tài liệu: dành cho hs LIVEVIP 2K4 - TYHH -12-


Website: https://tyhh.net/ Fanpage: Tôi Yêu Hóa Học | Thầy Phạm Thắng
Câu 9: Đun nóng m gam hỗn hợp E chứa triglixerit X và các axit béo tự do với 200 ml dung dịch
NaOH 1M (vừa đủ), thu được glixerol và hỗn hợp Y chứa các muối có công thức chung
C17HyCOONa. Đốt cháy 0,07 mol E thu được 1,845 mol CO2. Mặt khác, m gam E tác dụng vừa
đủ với 0,1 mol Br2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 31,77. B. 57,74. C. 59,07. D. 55,76.
Giải:
Quy E: C17 H35COOH (0,2); C 3H2 (x); H2 (-0,1)
 E: n X = x; n Axit = 0,2 - 3x  n E = 0,2 - 2x
+ O2 3x + 0,2*18 1,845
0,07 mol E ⎯⎯⎯ → 1,845 mol CO2  =  x = 0,03
0,2 - 2x 0,07
 mE = 57,74 gam
Chọn B.
Câu 10: Đun nóng triglixerit X với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch Y chứa 2 muối natri
stearat và natri oleat. Chia Y làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 làm mất màu vừa đủ dung dịch
chứa 0,24 mol Br2. Phần 2 đem cô cạn thu được 109,68 gam muối. Phân tử khối của X là
A. 884. B. 888. C. 886. D. 890.
Giải:
Quy X: (C17 H35COO)3 C 3H5 ; H2
X + NaOH Y C17 H35COONa; H 2 1/2Y C17 H 35COONa (x mol); H2 (-0,24 mol)
m1/2Y = 306x - 0,24*2 = 109,68 x = 0,36
X: (C17 H35COO)3 C 3H5 (0,24 mol); H2 (-0,48 mol) X cã 2C=C
CTCT X: (C17 H33COO)2 (C17 H35COO)C 3 H5 MX = 886
Chọn C.
Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn 86,2 gam hỗn hợp X chứa ba chất béo, thu được 242,88 gam CO2 và 93,24
gam H2O. Hiđro hóa hoàn toàn 86,2 gam X bằng lượng H2 vừa đủ (xúc tác Ni, t0), thu được
hỗn hợp Y. Đun nóng toàn bộ Y với dung dịch KOH dư, thu được x gam muối. Giá trị của x là
A. 93,94. B. 89,28. C. 89,20. D. 94,08.
Giải:
Quy X: (C15H31COO)3 C 3H5 (x); CH2 (y mol) vµ H2 (-z mol)
806x + 14y - 2z = 86,2 = m x = 0,1
 X

 51x + y = 5,52 = n CO2  y = 0,42
 z = 0,14
49x + y - z = 5,18 = n H2O 

X + H2 ⎯⎯⎯ → Y (C15H31COO)3 C 3H5 (0,1); CH2 (0,42 mol)


0
Ni, t

Y ⎯⎯⎯
+ KOH
→ Muèi C15H31COOK: 0,3 mol; CH 2 : 0,42  m M = 94,08 gam
Chọn D.
Câu 12: Xà phòng hóa hoàn toàn a gam hỗn hợp E gồm các triglixerit bằng dung dịch NaOH, thu được
glixerol và m gam hỗn hợp X gồm các muối của axit oleic và stearic. Hiđro hóa hoàn toàn a
gam E, thu được 71,20 gam hỗn hợp chất Y. Mặt khác, a gam E tác dụng vừa đủ với 0,12 mol
Br2. Giá trị của m là
A. 73,20. B. 70,96. C. 72,40. D. 73,80.
Giải:

Tài liệu: dành cho hs LIVEVIP 2K4 - TYHH -13-


Website: https://tyhh.net/ Fanpage: Tôi Yêu Hóa Học | Thầy Phạm Thắng

Quy E: (C17 H35COO)3 C 3H5 (x mol); H2 (-0,12 mol)


+ H2
E 71,2 gam Y: (C17 H35COO)3C 3H 5 (x mol) x = 0,08 mol
+ NaOH
E M C17 H35COONa (0,08*3); H2 (-0,12 mol) m M = 73,20 gam
Chọn A.
Câu 13: Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp E chứa hai triglixerit X và Y trong dung dịch NaOH (đun nóng,
vừa đủ), thu được 3 muối C15H31COONa, C17H33COONa, C17H35COONa với tỉ lệ mol tương
ứng 2,5: 1,75: 1 và 6,44 gam glixerol. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 47,488 gam E cần vừa đủ a
mol khí O2. Giá trị của a là
A. 4,254. B. 4,296. C. 4,100. D. 5,370.
Giải:
E + NaOH C15H31COONa (2,5a); C17 H33COONa (1,75a); C17 H35COONa (a)
Quy E: (C15H31COO)3 C 3H5 : 1,75a; CH2 : 1,75a*2 + a*2 = 5,5a; H2 (-1,75a)
n(C15H31COO)3 C3H5 = nC3H5 (OH)3 1,75a = 0,07 a = 0,04 m E = 59,36 gam
47,488*5,37
nO2 (59,36 gam E) = 5,37 mol n O2 (47,488 gam E) = = 4,296 mol
59,36
Chọn B.
Câu 14: E là một chất béo được tạo bởi hai axit béo X, Y (có cùng số C, MX < MY) và glixerol. Xà
phòng hóa hoàn toàn 53,28 gam E bằng NaOH vừa đủ, thu được 54,96 gam hỗn hợp hai muối.
Mặt khác, nếu đem đốt cháy hoàn toàn 53,28 gam E thu được 3,42 mol CO2 và 3,24 mol H2O.
Khối lượng mol phân tử của X có giá trị bằng bao nhiêu?
A. 304. B. 284. C. 306. D. 282.
Giải:
Quy E: (C15H31COO)3 C 3H5 (x mol); CH2 (y mol) vµ H2 (-z mol)
51x + y = 3,42 = n CO2 x = 0,06
 
 49x + y - z = 3,24 = n H2 O  y = 0,36 → 6CH 2
 z = 0,06 → 1C=C
806x + 14y - 2z = 53,28 
 CTCT E: (C17 H35COO)2 (C17 H33COO)C 3H5 → CTCTX: C17 H33COOH  MX = 282
Chọn D.
Câu 15: Cho m gam chất béo X chứa các triglixerit và axit béo tự do tác dụng vừa đủ với 250 ml dung
dịch NaOH 1M, đun nóng thu được 69,78 gam hỗn hợp muối của các axit béo no. Mặt khác,
đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng 6,06 mol O2. Giá trị của m là
A. 67,32. B. 66,32. C. 68,48. D. 67,14.
Giải:
Quy X thµnh C15H31COOH (0,25); CH 2 (x); C 3H 2 (y)
NaOH
X 69,78 gam M C15H31COONa (0,25); CH 2 (x) m M = 278*0,25 + 14x = 69,78
BT e
X+O2
92*0,25 + 6x + 14y = 6,06*4
Giải hệ: x = 0,02 mol; y = 0,08 mol  m X = 67,32 gam
Chọn A.
Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn một lượng triglixerit X cần dùng 1,61 mol O2, thu được 1,14 mol CO2 và
1,06 mol H2O. Cho 26,58 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muối tạo
thành là
Tài liệu: dành cho hs LIVEVIP 2K4 - TYHH -14-
Website: https://tyhh.net/ Fanpage: Tôi Yêu Hóa Học | Thầy Phạm Thắng
A. 27,42 gam. B. 18,28 gam. C. 25,02 gam. D. 27,14 gam.
Giải:
Quy X (C15H 31COO)3 C 3H 5 : x; CH 2 : y; H 2 (-z)
O2
X 1,61 mol
CO2 (51x + y); H2 O (49*x + y - z)
51x + y = 1,14 x = 0,02
 
 49x + y - z = 1,06 ⎯⎯
→ y = 0,12  m X = 17,72 gam
 ⎯⎯⎯
BT e
→ 290x + 6y - 2z = 1,61*4 z = 0,04
 
Trong 26,58 gam X: (C15H31COO)3 C 3H5 (0,03); CH2 (0,18); H2 (-0,06)
NaOH
26,58 gam E C15H31COONa (0,09); CH 2 (0,18); H 2 (-0,06) m M = 27,42 gam
Chọn A.
Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn 43,52 gam hỗn hợp E gồm các triglixerit cần dùng vừa đủ 3,91 mol O2.
Nếu thủy phân hoàn toàn 43,52 gam E bằng dung dịch NaOH, thu được glixerol và hỗn hợp
gồm ba muối C17HxCOONa, C17HyCOONa và C15H31COONa có tỷ lệ mol tương ứng là 8: 5: 2.
Mặt khác m gam hỗn hợp E tác dụng với dung dịch Br2 dư thì có 0,105 mol Br2 phản ứng. Giá
trị của m là
A. 32,64. B. 21,76. C. 65,28. D. 54,40.
Giải:
NaOH
E C17 Hx COONa (8a); C17 Hy COONa (5a); C15H31COONa (2a)
Quy E (C15H31COO)3 C 3H 5 : 5a; CH 2 : 8a*2 + 5a*2 = 26a; H2 (-b)
43,52 gam
806*5a + 26a*14 - 2b = 43,52 a = 0,01
BT e
E O2
290*5a + 6*26a -2b = 3,91*4 b = 0,21
m E(43,52) + 0,21 mol Br2 m E(+0,105 mol Br2 ) = (43,52*0,105)/0,21 = 21,76 gam
Chọn B.
Câu 18: Thủy phân hoàn toàn a mol triglixerit X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và m
gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn a mol X cần vừa đủ 7,75 mol O2 và thu được 5,5 mol
CO2. Mặt khác, a mol X tác dụng tối đa với 0,2 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là
A. 88,6. B. 82,4. C. 80,6. D. 97,6.
Giải:
Quy X (C15H31COO)3 C 3H 5 (x mol); CH 2 (y mol) vµ H 2 (-0,2 mol)
 ⎯⎯⎯
BT e
→ 290x + 6y - 0,2*2 = 7,75*4 x = 0,1
  BT C 
 ⎯⎯⎯ → 51x + y = 5,5 = n CO2 y = 0,4
+ NaOH
X ⎯⎯⎯ → Muèi C15H31COONa: 0,3 mol; CH 2 : 0,4 mol vµ H 2 : -0,2 mol
⎯⎯
→ mMuèi = mC15H31COONa + mCH2 + m H2 = 88,6 gam
Chọn A.
Câu 19: Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri stearat và
natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng 72,128 lít O2 (đktc) thu được 38,16 gam
H2O và V lít (đktc) CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch.
Giá trị của a là
A. 0,05. B. 0,08. C. 0,02. D. 0,06.
Giải:

Tài liệu: dành cho hs LIVEVIP 2K4 - TYHH -15-


Website: https://tyhh.net/ Fanpage: Tôi Yêu Hóa Học | Thầy Phạm Thắng

Quy X (C17 H35COO)3 C 3H 5 (x) vµ H 2 (-y mol)



 ⎯⎯⎯
BT H
→ 55x - y = 2,12 x = 0,04
  BT e  
 ⎯⎯⎯
 → 326x - 2y = 3,22*4 y = 0,08
⎯⎯
→ X + Br2  n Br2 = -n H2 = 0,08 mol
Chọn B.
Câu 20: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X gồm ba triglixerit cần vừa đủ 15,64 mol O2, thu được
21,44 mol hỗn hợp CO2 và H2O. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn 86,24 gam X thu được hỗn hợp
Y gồm các triglixerit no. Xà phòng hóa hoàn toàn Y bằng dung dịch KOH vừa đủ thu được m
gam muối. Giá trị của m là
A. 94,08. B. 89,28. C. 81,42. D. 85,92.
Giải:
n CO2 + n H2O = 21,44 n CO2 = 11,04
 ⎯⎯
→ 
2n CO2 + n H2O = 0,2*6 + 15,64*2 n H2O = 10,4
Quy X (C15H31COO)3 C 3H 5 (0,2 mol); CH 2 (x mol) vµ H 2 (-y mol)
51*0,2 + x = 11,04 = n CO2 x = 0,84
  →   m X(0,2mol) = 172,48 gam
49*0,2 + x - y = 10,4 = n H2 O y = 0,24
 86,24 gam X (C15H31COO)3 C 3H 5 (0,1 mol); CH 2 (0,42 mol) vµ H 2 (-0,12 mol)
+ H2 + KOH
86,24 gam X ⎯⎯⎯ → Y; Y ⎯⎯⎯ → M C15H31COOK (0,1*3 mol); CH2 (0,42)
⎯⎯
→ mM = 94,08 gam
Chọn A.
Câu 21: Xà phòng hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm các triglixerit bằng dung dịch NaOH, thu được
glixerol và hỗn hợp X gồm ba muối C17HxCOONa, C15H31COONa, C17HyCOONa có tỉ lệ mol
tương ứng là 3: 4: 5. Hiđro hóa hoàn toàn m gam E, thu được 68,96 gam hỗn hợp Y. Nếu đốt
cháy hoàn toàn m gam E thì cần vừa đủ 6,14 mol O2. Giá trị của m là
A. 68,40. B. 60,20. C. 68,80. D. 68,84.
Giải:
NaOH
E C17 Hx COONa (3a); C15H31COONa (4a); C17 Hy COONa (5a)
Quy E (C15H31COO)3 C 3H 5 : 4a; CH 2 : 3a*2 + 5a*2 = 16a; H2 (-b)
+ H2
E 68,96 gam (C15H31COO)3C 3H5 ; CH2 806*4a + 16a*14 = 68,96 (1)
O2
E BT e
290*4a + 16a*6 - 2b = 6,14*4 (2)
Gi¶i hÖ (1) vµ (2): a = 0,02; b = 0,28 mE = 68,4 gam
Chọn A.
Câu 22: Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X cần vừa đủ 2,31 mol O2, thu được H2O và 1,65 mol
CO2. Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và 26,52 gam
muối. Mặt khác, m gam X tác dụng được tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 0,09. B. 0,12. C. 0,15. D. 0,18.
Giải:
Quy X: (C15H31COO)3 C 3H 5 (x); CH 2 (y mol) vµ H 2 (-z mol)
X ⎯⎯⎯→
+ NaOH
Muèi C15H 31COONa: 3x mol; CH 2 : y mol, H 2 : -z

Tài liệu: dành cho hs LIVEVIP 2K4 - TYHH -16-


Website: https://tyhh.net/ Fanpage: Tôi Yêu Hóa Học | Thầy Phạm Thắng

278*3x + 14y - 2z = 26,52 = m M x = 0,03


 BT C 
  ⎯⎯⎯ → 51x + y = 1,65  y = 0,12
 ⎯⎯⎯ → 290x + 6y - 2z = 2,31*4 z = 0,09

BT e

⎯⎯
→ X + Br2  n Br2 = -n H2 = 0,09 mol
Chọn A.
Câu 23: Hỗn hợp X gồm triglixerit Y và axit béo Z. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch
NaOH dư, thu được sản phẩm hữu cơ gồm một muối và 1,84 gam glixerol. Nếu đốt cháy hết m
gam X thì cần vừa đủ 2,57 mol O2, thu được 1,86 mol CO2 và 1,62 mol H2O. Khối lượng của Z
trong m gam X là
A. 5,60 gam. B. 5,64 gam. C. 11,20 gam. D. 11,28 gam.
Giải:
C15H31COOH (x); CH 2 (y) O2
CO2 (1,86)
Quy X: 2,57 mol
H 2 (-z); C 3H 2 (0,02) H 2 O (1,62)
BT C
16x + y + 0,02*3 = 1,86
BT H
16x + y - z + 0,02 = 1,62
BT e
92x + 6y - 2z + 14*0,02 = 2,57*4

x = 0,1 C17 H31COOH (0,04)


Gi¶i hÖ (1) - (3): y = 0,2 axit thªm 2CH 2 X (C17 H31COO)3C 3H 5 (0,02)
z = 0,2 axit cã 2C=C m C17 H33COOH = 11,2 gam
Chọn C.
Câu 24: Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X cần vừa đủ 3,08 mol O2, thu được CO2 và 2 mol H2O.
Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và 35,36 gam muối.
Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 0,2. B. 0,24. C. 0,12. D. 0,16.
Giải:
(C H COO)3 C 3H 5 (x) + O2 CO 2 (51x + y)
Quy X:  15 31 ⎯⎯⎯→
3,08 mol 
CH 2 (y) vµ H 2 (-z) H 2 O (2 mol)
X ⎯⎯⎯→
+ NaOH
Muèi C15H 31COONa: 3x mol; CH 2 : y mol, H 2 : -z
278*3x + 14y - 2z = 35,36 = m M x = 0,04
 BT H 
  ⎯⎯⎯ → 49x + y - z = 2 = n H2 O  y = 0,16
 BT e 
 ⎯⎯⎯ → 290x + 6y -2z = 3,08*4 z = 0,12
⎯⎯
→ X + Br2  n Br2 = -n H2 = 0,12 mol
Chọn C.
Câu 25: Hỗn hợp X gồm triglixerit Y và axit béo Z. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch
NaOH dư, thu được sản phẩm hữu cơ gồm một muối và 4,6 gam glixerol. Nếu đốt cháy hết m
gam X thì cần vừa đủ 4,425 mol O2, thu được 3,21 mol CO2 và 2,77 mol H2O. Khối lượng của
Z trong m gam X là
A. 8,40 gam. B. 5,60 gam. C. 5,64 gam. D. 11,20 gam.
Giải:

Tài liệu: dành cho hs LIVEVIP 2K4 - TYHH -17-


Website: https://tyhh.net/ Fanpage: Tôi Yêu Hóa Học | Thầy Phạm Thắng

C15H31COOH (x); CH 2 (y) O2


CO2 (3,21)
Quy X: 4,425 mol
H 2 (-z); C 3H 2 (0,05) H 2 O (2,77)
BT C
16x + y + 0,05*3 = 3,21
BT H
16x + y - z + 0,05*4 - 0,05*3 = 2,77
BT e
92x + 6y - 2z + 14*0,05 = 4,425*4

x = 0,17 C17 H31COOH (0,02)


Gi¶i hÖ (1) - (3): y = 0,34 axit thªm 2CH 2 X (C17 H 31COO)3C 3H 5 (0,05)
z = 0,34 axit cã 2C=C m C17 H33COOH = 5,6 gam
Chọn B.
Câu 26: Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và triglixerit Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu
được 1,56 mol CO2 và 1,52 mol H2O. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với 0,09 mol NaOH
trong dung dịch, thu được glixerol và dung dịch chỉ chứa a gam hỗn hợp muối natri panmitat,
natri stearat. Giá trị của a là
A. 25,86. B. 26,40. C. 27,70. D. 27,30.
Giải:
C15H31COOH (0,09) O2
CO2 (1,56) 16 * 0,09 + x + 3y = 1,56
Quy X:
CH 2 (x); C 3 H 2 (y) H 2 O (1,52) 16*0,09 + x + 4y -3y = 1,52
x = 0,06; y = 0,02
X ⎯⎯⎯→
+ NaOH
Muèi C15H31COONa (0,09); CH 2 (0,06)
⎯⎯
→ mMuèi = mC15H31COONa + mCH2 = 25,86 gam
Chọn A.
Câu 27: Đốt cháy hoàn toàn 0,06 mol hỗn hợp X gồm ba triglixerit cần vừa đủ 4,77 mol O2, thu được
3,14 mol H2O. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn 78,9 gam X (xúc tác Ni, t0), thu được hỗn hợp Y.
Đun nóng Y với dung dịch KOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam muối. Giá trị của m là
A. 86,10. B. 57,40. C. 83,82. D. 57,16.
Giải:
(C H COO)3 C 3H 5 (0,06 mol) + O2 CO (51*0,06 + x)
Quy X:  15 31 ⎯⎯⎯⎯
4,77 mol
→  2
CH 2 (x mol) vµ H 2 (-y mol) H 2 O (3,14)

 ⎯⎯⎯
BT e
→ 0,06*290 + 6x - 2y = 4,77*4 x = 0,32
  BT H    m X(0,06) = 52,6 gam

 ⎯⎯⎯ → 49*0,06 + x - y = 3,14  y = 0,12
⎯⎯
→ Trong 78,9 gam X: (C15H31COO)3C 3H 5 (0,09); CH 2 (0,48); H 2 (-0,18)
X ⎯⎯⎯
+ H2
→ Y (C15H31COO)3C 3H5 (0,09); CH2 (0,48)
Y ⎯⎯⎯
+ KOH
→ Muèi C15H31COOK: 0,27 mol; CH2 : 0,48mol
⎯⎯
→ mMuèi = m C15H31COOK + m CH2 = 86,1 gam
Chọn A.
Câu 28: Đốt cháy hoàn toàn 17,16 gam trigixerit X, thu được H2O và 1,1 mol CO2. Cho 17,16 gam X
tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam muối. Mặt khác, 17,16 gam
X tác dụng được với tối đa 0,04 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là
A. 18,28. B. 18,48. C. 16,12. D. 17,72.

Tài liệu: dành cho hs LIVEVIP 2K4 - TYHH -18-


Website: https://tyhh.net/ Fanpage: Tôi Yêu Hóa Học | Thầy Phạm Thắng
Giải:
Quy X: (C15H31COO)3 C 3H 5 (x mol); CH 2 (y mol) vµ H 2 (-0,04 mol)

806x + 14y - 0,04*2 = 17,16 = m X x = 0,02
   

51x + y = 1,1 = n CO2 y = 0,08
X ⎯⎯⎯→
+ NaOH
Muèi C15H31COONa: 0,06 mol; CH 2 : 0,08mol vµ H 2 : -0,04 mol
⎯⎯
→ mMuèi = m C15H31COONa + m CH2 + m H2 = 17,72 gam
Chọn D.
Câu 29: Đốt cháy hoàn toàn 25,74 gam triglixerit X, thu được CO2 và 1,53 mol H2O. Cho 25,74 gam X
tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam muối. Mặt khác, 25,74 gam
X tác dụng được tối đa với 0,06 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là
A. 24,18. B. 27,72. C. 27,42. D. 26,58.
Giải:
Quy X: (C15H31COO)3 C 3H 5 (x mol); CH 2 (y mol) vµ H 2 (-0,06 mol)
806x + 14y - 0,06*2 = 25,74 = m X
 x = 0,03
   
49x + y - 0,06 = 1,53 = n H2O
 y = 0,12
X ⎯⎯⎯→
+ NaOH
Muèi C15H31COONa: 0,09 mol; CH 2 : 0,12 mol vµ H 2 : -0,06 mol
⎯⎯
→ mMuèi = m C15H31COONa + m CH2 + m H2 = 26,58 gam
Chọn D.
Câu 30: Hỗn hợp E gồm axit panmitic, axit stearic và triglixerit X. Cho m gam E tác dụng hoàn toàn với
dung dịch NaOH dư, thu được 88,44 gam hỗn hợp hai muối. Nếu đốt cháy hết m gam E thì cần
vừa đủ 7,65 mol O2, thu được H2O và 5,34 mol CO2. Khối lượng của X trong m gam E là
A. 48,36 gam. B. 51,72 gam. C. 53,40 gam. D. 50,04 gam.
Giải:
C15H31COOH (x) O2
CO2 (5,34)
Quy X: 7,65 mol
CH 2 (y); C 3H 2 (z) H 2 O (16x + y + z)
X ⎯⎯⎯→
+ NaOH
Muèi C15H31COONa (x); CH 2 (y)
 ⎯⎯⎯
BT C
→ 16x + y + 3z = 5,34 x = 0,3
 BT e 
  ⎯⎯⎯ → 92x + 6y + 14z = 7,65*4   y = 0,36
m = 278x + 14y = 88,44 
 M  z = 0,06
C15H31COOH (0,06); C17 H35COOH (0,06)
E chøa m X = 51,72 gam
(C15H31COO)(C17 H35COO)2 C 3H5 (0,06
Chọn B.
Câu 31: Thủy phân hoàn toàn a mol triglixerit X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và m
gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được 1,375 mol CO2 và 1,275 mol H2O.
Mặt khác, a mol X tác dụng tối đa với 0,05 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là
A. 20,15. B. 20,60. C. 23,35. D. 22,15.
Giải:
Quy X: (C15H31COO)3 C 3H 5 (x mol); CH 2 (y mol) vµ H 2 (-0,05 mol)

Tài liệu: dành cho hs LIVEVIP 2K4 - TYHH -19-


Website: https://tyhh.net/ Fanpage: Tôi Yêu Hóa Học | Thầy Phạm Thắng

 ⎯⎯⎯

BT C
→ 51x + y = 1,375 x = 0,025
  BT H  
 ⎯⎯⎯
 → 49x + y - 0,05 = 1,275 y = 0,1
X ⎯⎯⎯→
+ NaOH
Muèi C15H31COONa: 0,075 mol; CH 2 : 0,1 mol vµ H 2 : -0,05 mol
⎯⎯
→ mMuèi = m C15H31COONa + m CH2 + m H2 = 22,15 gam
Chọn D.
Câu 32: Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri stearat và
natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 3,22 mol O2, thu được H2O và 2,28 mol
CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 0,04. B. 0,08. C. 0,20. D. 0,16.
Giải:
(C17 H35COO)3 C 3H 5 (x) O2 (3,22)
CO2 (2,28)
Quy X
H 2 (-y) H 2 O (55x - y)
BT C
57x = 2,28 x = 0,04
BT e
n Br2 = y = 0,08
326x - 2y = 3,22*4 y = 0,08
Chọn B.
Câu 33: Thủy phân hoàn toàn m gam chất béo E cần vừa đủ 150 ml dung dịch KOH 0,5M, thu được
dung dịch chứa a gam muối X và b gam muối Y (MX < MY, trong mỗi phân tử muối có không
quá ba liên kết π, X và Y có cùng số nguyên tử C, số mol của X lớn hơn số mol của Y). Mặt
khác, đốt cháy hoàn toàn m gam E, thu được 28,56 lít CO2 (đktc) và 20,25 gam H2O. Giá trị
của a và b lần lượt là
A. 11,6 và 5,88. B. 13,7 và 6,95. C. 14,5 và 7,35. D. 7,25 và 14,7.
Giải:
(C H COO)3C 3H 5 (0,025) + O2 CO (1,275) 51*0,025 + x = 1,275
Quy E:  15 31 ⎯⎯⎯ →  2  
CH 2 (x); H 2 (-y) H 2 O (1,125) 49*0,025 + x - y = 1,125
 x = 0; y = 0,1 ⎯⎯
→ CT E: (C15H31COO)(C15H27COO)2 C3H5
C15H31COONa (0,025) ⎯⎯
→ a = 14,5
E ⎯⎯⎯
+ KOH

C15H27COONa (0,05) ⎯⎯
→ b = 7,35
Chọn C.
Câu 34: Đốt cháy hoàn toàn 13,728 gam một triglixerit X cần vừa đủ 27,776 lít O2 (đktc) thu được số
mol CO2 và số mol H2O hơn kém nhau 0,064. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn một lượng X cần
0,096 mol H2 thu được m gam chất hữu cơ Y. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam Y bằng dung
dịch NaOH thu được dung dịch chứa a gam muối. Giá trị của a là
A. 42,528. B. 41,376. C. 42,720. D. 11,424.
Giải:
(C H COO)3C 3H 5 (x) CO2 (51x + y)
X:  15 31 ⎯⎯⎯+ O2
1,24

CH 2 (y); H 2 (-z) H 2 O (49x + y - z)
 ⎯⎯→
mX
806x + 14y - 2z = 13,728 x = 0,016
 BT e 
  ⎯⎯⎯ → 290x + 6y - 2z = 1,24*4  y = 0,064
 nCO2 - nH2O 
 ⎯⎯⎯⎯→ (51x + y) - (49x + y - z) = 0,064 z = 0,032

Tài liệu: dành cho hs LIVEVIP 2K4 - TYHH -20-


Website: https://tyhh.net/ Fanpage: Tôi Yêu Hóa Học | Thầy Phạm Thắng

X: (C15H31COO)3C 3H 5 (0,048); CH 2 (0,192); H 2 (-0,096)


X ⎯⎯⎯⎯+H2
0,096 mol
→Y 
Y: (C15H31COO)3C 3H 5 (0,048); CH 2 (0,192)
Y ⎯⎯⎯→
+ NaOH
M C15H31COONa (0,048*3); CH 2 (0,192)  m M = 42,72 gam
Chọn C.
Câu 35: Hỗn hợp X gồm 2 triglixerit A và B (MA < MB; tỉ lệ số mol tương ứng là 2: 3). Đun nóng m
gam hỗn hợp X với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch chứa glixerol và hỗn hợp gồm
x gam natri oleat, y gam natri linoleat và z gam natri panmitat, m gam hỗn hợp X tác dụng tối
đa với 18,24 gam brom. Đốt m gam hỗn hợp X thu được 73,128 gam CO2 và 26,784 gam H2O.
Giá trị của y + z là
A. 22,146. B. 21,168. C. 20,268. D. 23,124.
Giải:
Quy X: (C15H31COO)3C 3H 5 (a); CH 2 (b); H 2 (-0,114)

 ⎯⎯⎯
BT C
→ 51a + b = 1,662 a = 0,03
 BT H  
 ⎯⎯⎯
 → 49a + b - 0,114 = 1,488 b = 0,132
C15H31COONa (u) u + v + t = 0,09 u = 0,024
  
X + NaOH → C17 H31COONa (v)  2v + t = 0,114 (n  ) → v = 0,048
C H COONa (t) 2v + 2t = 0,132 (n ) t = 0,018
 17 33  CH2 
⎯⎯
→ y + z = mC17H31COONa + mC15H31COONa = 21,168 gam
Chọn B.
Câu 36: (THPT Nguyễn Thị Minh Khai HT – 2022) Hỗn hợp E gồm triglixerit X, axit panmitic và
axit stearic. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 2,06 mol O2, thu được H2O và 1,44 mol
CO2. Mặt khác, m gam E phản ứng tối đa với dung dịch chứa 0,05 mol KOH và 0,03 mol
NaOH thu được a gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic. Giá trị của a là
A. 24,44. B. 24,80. C. 26,28. D. 26,64.
Giải:
Quy X: C15H 31COOH (0,08); CH 2 (x); C 3H 2 (y)
BT C
16*0,08 + x + 3y = 1,44 x = 0,1
BT e
92*0,08 + 6x + 14y = 2,06*4 y = 0,02
KOH (0,05) C15H31COO (0,08); CH2 (0,1)
X+ M m M = 24,44 gam
NaOH (0,03) K (0,05); Na (0,03)
Chọn A.
Câu 37: Thủy phân hoàn toàn 42,38 gam hỗn hợp X gồm hai triglixerit mạch hở trong dung dịch KOH
28% (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được phần hơi Y nặng 26,2 gam và phần rắn
Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được K2CO3 và 152,63 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Mặt khác, cho
0,15 mol X vào dung dịch Br2 trong CCl4, số mol Br2 phản ứng là
A. 0,18. B. 0,21. C. 0,24. D. 0,27.
Giải:
n KOH = 3x  m KOH = 168x → m dd KOH = 600x → m H2O = 432 x; n C 3H5 (OH)3 = x
m Y = m H2O + m C3H5 (OH)3 = 432x + 92x = 26,2  x = 0,05 mol
Quy X (C15H31COO)3C 3H 5 (0,05); CH 2 (a); H 2 (-b)

Tài liệu: dành cho hs LIVEVIP 2K4 - TYHH -21-


Website: https://tyhh.net/ Fanpage: Tôi Yêu Hóa Học | Thầy Phạm Thắng

C15H31COOK (0,15) + O2 CO + H 2 O


X ⎯⎯⎯
KOH
→Z ; Z ⎯⎯⎯ →  2
CH 2 (a); H 2 (-b) K 2 CO3 (0,075)
806*0,05 + 14a - 2b = 42,38 a = 0,16
   
44(16*0,15 + a - 0,075) + 18(a - b + 15,5*0,15) = 152,63 b = 0,08
 0,05 mol X + 0,08 mol Br2 ⎯⎯
→ 0,15 mol X + 0,24 mol Br2
Chọn C.
Câu 38: Cho 158,4 gam hỗn hợp X gồm ba chất béo tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 163,44
gam muối. Mặt khác lấy 158,4 gam X tác dụng với a mol H2 (xúc tác Ni, t0), thu được hỗn hợp
Y gồm các chất béo no và không no. Đốt cháy toàn bộ Y cần dùng 14,41 mol O2, thu được CO2
và 171 gam H2O. Giá trị của a là
A. 0,16. B. 0,12. C. 0,14. D. 0,18.
Giải:
Quy X: (C15H31COO)3C 3H 5 (x); CH 2 (y); H 2 (-z) ⎯⎯ → 806x + 14y - 2z = 158,4 (1)
X ⎯⎯⎯
+NaOH
→ M C15H31COONa (3x); CH 2 (y); H 2 (-z)  278*3x + 14y - 2z = 163,44 (2)
X ⎯⎯⎯→
+ H2 (a)
Y (C15H31COO)3C 3H5 (x); CH2 (y); H2 (a - z)
Y ⎯⎯⎯⎯+O2
14,41 mol
→ CO2 (51x + y) + H2 O (9,5 mol)
⎯⎯⎯
BT H
→ 49x + y + (a - z) = 9,5 (3) ; ⎯⎯⎯
BT e
→ 290x + 6y + 2(a - z) = 14,41*4 (4)
Giải hệ (1) – (4): x = 0,18; y = 1,02; z = 0,48 và a = 0,14
Chọn C.
Câu 39: Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit oleic và triglixerit Y có tỉ lệ mol tương ứng là 3: 2: 1. Đốt
cháy hoàn toàn m gam X thu được CO2 và 35,64 gam H2O. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa
đủ với 120 ml dung dịch NaOH 1M, đun nóng thu được glixerol và hỗn hợp chỉ chứa hai muối.
Khối lượng của Y trong m gam hỗn hợp X là
A. 12,87. B. 12,48. C. 32,46. D. 8,61.
Giải:
O2
C15H 31COOH (8x) CO2 + H 2 O (1,98)
C17 H 33COOH (2x)
CH 2 (2y) C15H 31COONa (8x)
E C15H 31COOH (3x) NaOH
H 2 (-y) 0,12
CH 2 (2y)
(RCOO)3C 3H 5 (x)
C 3 H 2 (x) H 2 (-y)
BT H
16*8x + 2y - y +x = 1,98 x = 0,015
nCOO = n NaOH
8x = 0,12 y = 0,045
C17 H33COOH (0,03)
X C15H31COOH (0,045) m Y = 12,48 gam
Y [C17 H 33COO(C15H 31COO)2 C 3H 5 (0,015)
Chọn B.
Câu 40: X là một trieste mạch hở được tạo bởi glixerol với các axit đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn a mol
X thu được b mol CO2 và c mol H2O, (biết rằng (b – c = 6a). Biết a mol X tác dụng vửa đủ với
dung dịch chứa 12,8 gam brom thu được 18,12 gam sản phẩm hữu cơ. Cho a mol X tác dụng
với dung dịch NaOH vừa đủ thì thu được m gam muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào
sau đây?
A. 6. B. 5. C. 8. D. 7.
Tài liệu: dành cho hs LIVEVIP 2K4 - TYHH -22-
Website: https://tyhh.net/ Fanpage: Tôi Yêu Hóa Học | Thầy Phạm Thắng
Giải:
(C H COO)3C 3H 5 (x) + O2 CO2 (51x + y)
X:  15 31 ⎯⎯⎯→
CH 2 (y); H 2 (-0,08) H 2 O (49x + y - 0,08)
⎯⎯
→(51x + y) - (49x + y - 0,08) = 6x (1)
(C H COO)3C 3H 5 (x) + Br2
(C15H 31COO)3C 3H 5 (x); CH 2 (y);
X:  15 31 ⎯⎯⎯ → 18,12 gam
CH 2 (y); H 2 (-0,08) H 2 (-0,08); Br2 (0,08)
⎯⎯
→ 18,12 = 806x + 14y - 0,08*2 + 0,08*160 (2)
Từ (1) – (2): x = 0,02; y = -0,76
X ⎯⎯⎯→
+ NaOH
M C15H31COONa (0,02*3); CH 2 (-0,76); H 2 (-0,08) ⎯⎯
→ m M = 5,88
Chọn A.
Câu 41: Đốt cháy hoàn toàn a mol X (là trieste của glixerol với các axit đơn chức, mạch hở), thu được b
mol CO2 và c mol H2O (b – c = 4a). Hiđro hóa m1 gam X cần 6,72 lít H2 (đktc), thu được 39
gam Y (este no). Đun nóng m1 gam X với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau
phản ứng, thu được m2 gam chất rắn. Giá trị của m2 là
A. 57,2. B. 42,6. C. 53,2. D. 52,6.
Giải:
(C H COO)3C 3H 5 (x) CO (51x + y)
m gam X:  15 31 ⎯⎯ →  2
CH 2 (y); H 2 (-0,3) H 2 O (49x + y - 0,3)
⎯⎯
→(51x + y) - (49x + y - 0,3) = 4x (1)
(C H COO)3C 3H 5 (x) + H2
(C15H 31COO)3C 3H 5 (x)
m gam X:  15 31 ⎯⎯⎯ → 39 gam
CH 2 (y); H 2 (-0,3) CH 2 (y)
⎯⎯
→ 806x + 14y = 39 (2) . Từ (1) – (2): x = 0,15; y = -5,85
(C H COO)3C 3H5 (0,15) + NaOH

 C15H31COONa (0,45) 

X:  15 31 ⎯⎯⎯
0,5 mol
→ R¾n  + NaOH d­ 
CH2 (-5,85); H2 (-0,3) 
 CH2 (-5,85); H2 (-0,3) 0,25 mol 

⎯⎯
→ m2 = mM + mNaOH d­ = 52,6 gam
Chọn D.
Câu 42: Cho m gam hỗn hợp gồm các triglixerit tác dụng với dung dịch NaOH (vừa đủ) thu được hỗn
hợp muối X gồm natri stearat, natri oleat và natri panmitat (có tỉ lệ mol tương ứng là 5: 2: 2).
Đốt cháy hoàn toàn X cần vừa đủ 2,27 mol O2, thu được Na2CO3, CO2 và H2O. Giá trị của m là
A. 28,50. B. 26,10. C. 31,62. D. 24,96.
Giải:
(C15H 31COO)3C 3H 5 (3a) C17 H 35COONa (5a) Na 2 CO3 (4,5a)
  + O2 
CH 2 (5a*2 + 2a*2) → X C17 H 33COONa (2a) ⎯⎯⎯ → CO2 (153,5a)
H (-2a) C H COONa (2a) H O (151,5a)
 2  15 31  2
⎯⎯⎯
BT O
→ 9a*2 + 2,27*2 = 4,5a*3 + 153,5a*2 + 151,5a  a = 0,01
⎯⎯
→ m = m(C15H31COO)3 C3H5 + mCH2 + m H2 = 26,1 gam
Chọn B.
Câu 43: Cho m gam hỗn hợp X gồm các triglixerit tác dụng với dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được
hỗn hợp muối gồm C17HxCOONa, C17HyCOONa và C15H31COONa (có tỉ lệ mol tương ứng là

Tài liệu: dành cho hs LIVEVIP 2K4 - TYHH -23-


Website: https://tyhh.net/ Fanpage: Tôi Yêu Hóa Học | Thầy Phạm Thắng
5: 2: 2). Hiđro hóa hoàn toàn m gam X, thu được 26,14 gam hỗn hợp chất béo no. Đốt cháy
hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 2,375 mol O2. Giá trị của m là
A. 28,50. B. 26,10. C. 31,62. D. 24,96.
Giải:
(C15H31COO)3C 3H 5 (3a) C17 H x COONa (5a)
 
CH 2 (5a*2 + 2a*2) ⎯⎯
→ X C17 H y COONa (2a)
H (-b) 
 2 C15H31COONa (2a)
(C15H31COO)3C 3H 5 (3a) + H2 (C H COO)3C 3H 5 (3a)
 ⎯⎯⎯ →  15 31
CH 2 (5a*2 + 2a*2); H 2 (-b) CH 2 (5a*2 + 2a*2)
⎯⎯
→ 806*3a + 14*14a = 26,14 (1)
(C15H31COO)3C 3H 5 (3a) + O2 CO (51*3a + 14a)
 ⎯⎯⎯ →  2
CH 2 (5a*2 + 2a*2); H 2 (-b) H 2 O (49*3a + 14a - b)
⎯⎯⎯
BT e
→ 290*3a + 6*14a - 2b = 2,375*4 (2)
Từ (1) – (2): a = 0,01; b = 0,02 ⎯⎯
→ m = m(C15H31COO)3 C3H5 + mCH2 + m H2 = 26,1 gam
Chọn B.
Câu 44: X là một triglixerit. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam X bằng một lượng KOH vừa đủ, cô cạn
dung dịch, thu được hỗn hợp muối khan Y. Đốt cháy hoàn toàn Y cần vừa đủ 4,41 mol O2, thu
được K2CO3; 3,03 mol CO2 và 2,85 mol H2O. Mặt khác m gam X tác dụng tối đa với a mol Br2
trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 0,12. B. 0,60. C. 0,36. D. 0,18.
Giải:
K 2 CO3 (1,5x)
(C15H 31COO)3C 3H 5 (x) + KOH C15H 31COOK (3x) + O2 
 ⎯⎯⎯→ Y  ⎯⎯⎯ → CO2 (46,5x + y)
CH 2 (y); H 2 (-z) CH 2 (y); H 2 (-z) H O (46,5x + y - z)
 2
 ⎯⎯⎯
BT C
→ 46,5x + y = 3,03
 BT H
  ⎯⎯⎯ → 46,5x + y - z = 2,85
 ⎯⎯⎯
BT O
→ 3x*2 + 4,41*2 = 1,5*3 + 2(46,5x + y) + (46,5x + y - z)

Giải hệ: x = 0,06; y = 0,24; z = 0,18 ⎯⎯
→ n Br2 = z = 0,18 mol
Chọn D.
Câu 45: Đốt cháy hoàn toàn 8,58 gam một triglixerit X cần dùng vừa đủ 17,36 lít O2 (đktc) thu được số
mol CO2 nhiều hơn số mol H2O là 0,04 mol. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn một lượng X cần
0,06 mol H2 thu được m gam chất hữu cơ Y. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam Y bằng dung dịch
NaOH thu được dung dịch chứa a gam muối. Giá trị gần nhất của a là
A. 26,8. B. 17,5. C. 17,7. D. 26,5.
Giải:
(C H COO)3C 3 H 5 (x) CO2 (51x + y)
X:  15 31 ⎯⎯⎯+ O2
0,775

CH 2 (y); H 2 (-z) H 2 O (49x + y - z)
 ⎯⎯→
mX
806x + 14y - 2z = 8,58 x = 0,01
 BT e 
  ⎯⎯⎯ → 290x + 6y - 2z = 0,775*4  y = 0,04
 nCO2 - nH2O z = 0,02
 ⎯⎯⎯⎯→ (51x + y) - (49x + y - z) = 0,04 

Tài liệu: dành cho hs LIVEVIP 2K4 - TYHH -24-


Website: https://tyhh.net/ Fanpage: Tôi Yêu Hóa Học | Thầy Phạm Thắng

X: (C15H31COO)3C 3H 5 (0,03); CH 2 (0,12); H 2 (-0,06)


X ⎯⎯⎯⎯+H2
0,06 mol
→Y 
Y: (C15H31COO)3C 3H 5 (0,03); CH 2 (0,12)
Y ⎯⎯⎯→
+ NaOH
M C15H31COONa (0,03*3); CH 2 (0,12)  m M = 26,7 gam
Chọn A.
Câu 46: Thủy phân hoàn toàn chất béo X trong môi trường axit, thu được glixerol và hỗn hợp hai axit
béo. Nếu đốt cháy hoàn toàn a mol X thì thu được 12,32 lít CO2 (đktc) và 8,82 gam H2O. Mặt
khác, a mol X tác dụng tối đa với 40 ml dung dịch Br2 1M. Hai axit béo là
A. axit panmitic và axit oleic. B. axit panmitic và axit linoleic.
C. axit stearic và axit linoleic. D. axit stearic và axit oleic.
Giải:
(C H COO)3C 3H 5 (x) + O2 CO (0,55) 51x + y = 0,55
Quy X:  15 31 ⎯⎯⎯ →  2  
CH 2 (y); H 2 (-0,04) H 2 O (0,49) 49x + y - 0,04 = 0,49
Sè C = n C /n X = 55
⎯⎯
→ x = 0,01; y = 0,04   CT X: (C15H31COO)(C17 H31COO)2 C 3H5
k R = n H2 /n X = 4
⎯⎯
→ CT 2 axit: C15H31COOH (axit panmitic); C17 H31COOH (axit linoleic)
Chọn B.
Câu 47: Hỗn hợp A gồm axit panmitic, axit stearic và triglixerit X. Đốt cháy hoàn toàn 68,2 gam A thu
được 4,34 mol CO2 và 4,22 mol H2O. Mặt khác, cho 68,2 gam A tác dụng vừa đủ với 120 ml
dung dịch NaOH 2M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn Y gồm 2 muối. Phần
trăm khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ hơn Y gần nhất với giá trị nào dưới đây?
A. 31%. B. 37%. C. 62%. D. 68%.
Giải:
C H COOH (0,24) CO2 (4,34) 256*0,24 + 14x + 38y = 68,2
Quy A 15 31
CH 2 (x); C 3H 2 (y) H 2 O (4,22) 16*0,24 + x + 3y = 4,34
x= 0,32; y = 0,06
+ NaOH
C15H31COONa (0,24) C15H31COONa (0,08)
A M CT 2M
CH 2 (0,32) C17 H 35COONa (0,16)
%C15H31COONa = 31,2%
Chọn A.
Câu 48: Đốt cháy hoàn toàn 4,03 gam triglixerit X bằng một lượng oxi vừa đủ, cho toàn bộ sản phẩm
cháy hấp thụ hết vào bình đựng nước vôi trong dư thu được 25,5 gam kết tủa và khối lượng
dung dịch thu được giảm 9,87 gam so với khối lượng nước vôi trong ban đầu. Mặt khác, khi
thủy phân hoàn toàn 8,06 gam X trong dung dịch NaOH (dư) đun nóng, thu được dung dịch
chứa a gam muối. Giá trị của a là
A. 7,63. B. 9,74. C. 4,87. D. 8,34.
Giải:
(C H COO)3C 3H 5 (x) + O2 CO + Ca(OH)2 d­ 25,5 gam CaCO3
Quy X:  15 31 ⎯⎯⎯ →  2 ⎯⎯⎯⎯⎯ → 
CH 2 (y); H 2 (-z) H 2 O m dd = 9,87
n CO2 = n CaCO3 = 0,255 mol; m dd = mCaCO3 - (mCO2 + m H2O ) ⎯⎯
→ n H2O = 0,245 mol

Tài liệu: dành cho hs LIVEVIP 2K4 - TYHH -25-


Website: https://tyhh.net/ Fanpage: Tôi Yêu Hóa Học | Thầy Phạm Thắng

806x + 14y - z = 4,03 x = 0,005


 BT C 
 ⎯⎯⎯ → 51x + y = 0,255  y = 0
 ⎯⎯⎯ → 49x + y - z = 0,245 
z = 0
BT H

+ NaOH
 8,06 gam X (C15H31COO)3C 3H 5 (0,01) ⎯⎯⎯ → M C15H 31COONa (0,03)
⎯⎯
→ m C15H31COONa = 8,34 gam
Chọn D.
Câu 49: Xà phòng hóa hoàn toàn a gam hỗn hợp E gồm các triglixerit bằng dung dịch NaOH, thu được
glixerol và m gam hỗn hợp X gồm các muối của axit oleic và stearic. Hiđro hóa hoàn toàn a
gam E, thu được 71,20 gam hỗn hợp chất Y. Mặt khác, a gam E tác dụng vừa đủ với 0,12 mol
Br2. Giá trị của m là
A. 73,20. B. 70,96. C. 72,40. D. 73,80.
Giải:
+ H2
Quy E: (C17 H35COO)3C 3H 5 (x); H2 (-0,12) ⎯⎯⎯ → (C17 H35COO)3C 3H5 (x)
⎯⎯
→ 890x = 71,2  x = 0,08 gam
+ NaOH
E (C17 H35COO)3C 3H 5 (x); H 2 (-0,12) ⎯⎯⎯ → M C17 H 35COONa (0,08*3); H 2 (-0,12)
⎯⎯
→ mM = mC17H35COONa + m H2 = 73,2 gam
Chọn A.
Câu 50: Hỗn hợp X gồm axit oleic và triglixerit Y. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần vừa đủ 10,6 mol
O2, thu được CO2 và 126 gam H2O. Mặt khác, cho 0,12 mol X tác dụng với dung dịch NaOH
vừa đủ, đun nóng, thu được glixerol và m gam hỗn hợp gồm natri oleat và natri stearat. Giá trị
của m là
A. 60,80. B. 122,0. C. 73,08. D. 36,48.
Giải:
C17 H33COOH (x) C17 H35COOH (x + 3y) O2
CO2 : 18(x + 3y) + 3y
X
(RCOO)3C 3H 5 (y) H 2 (-z); C 3H 2 (y) H 2 O (7)
x + y = 0,2 x = 0,1
BT H
18(x + 3y) - z + 4y - 3y = 7 y = 0,1
BT e
326*(x + 3y) - 2z + 14y = 10,6*4 z = 0,3
C17 H35COOH (0,24) NaOH
C17 H35COONa (0,24)
0,12 mol X M
H 2 (-0,18); C 3H 2 (0,06) H 2 (-0,18)
mM = mC17H35COONa + m H2 = 73,08 gam
Chọn C.
Câu 51: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm triglixerit và axit béo tự do cần vừa đủ 32,592 lít O2
(đktc), sau phản ứng thu được 23,184 lít khí CO2 (đktc) và 17,10 gam H2O. Mặt khác, thủy
phân hoàn toàn 24,12 gam E bằng NaOH vừa đủ, thu được 25,08 gam một muối của axit béo.
Phần trăm khối lượng triglixerit có trong hỗn hợp E là
A. 83,02%. B. 82,46%. C. 81,90%. D. 78,93%.
Giải:
C15H31COOH (x); CH 2 (y) O2 (1,455)
CO2 (1,035)
Quy X:
H 2 (-z); C 3H 2 (t) H 2 O (0,95)

Tài liệu: dành cho hs LIVEVIP 2K4 - TYHH -26-


Website: https://tyhh.net/ Fanpage: Tôi Yêu Hóa Học | Thầy Phạm Thắng
BT C
16x + y + 3t = 1,035
BT H
16x + y - z + 4t - 3t = 0,95
BT e
92x + 6y - 2z + 14t = 1,455*4
C15H31COOH (x); CH 2 (y) NaOH
C15H31COONa (x)
X: M
H 2 (-z); C 3H 2 (t) CH 2 (y); H 2 (-z)
24,12 256x + 14y - 2z + 38t
=
25,08 278x + 14y - 2z
Giải hệ: x = 0,055; y = 0,11; z = 0,055; t = 0,015
(C H COO)3C 3H 5 (0,015)
⎯⎯ → E  17 35  %(C17 H35COO)3C 3H 5 = 82,46%
 17 35
C H COOH (0,055 - 0,045)
Chọn B.
Câu 52: Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X (trung hòa) cần dùng 69,44 lít khí O2 (đktc) thu được
khí CO2 và 36,72 gam nước. Đun nóng m gam X trong 150 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được p gam chất rắn
khan. Biết m gam X tác dụng vừa đủ với 12,8 gam Br2 trong dung dịch. Giá trị của p là
A. 33,44. B. 36,64. C. 36,80. D. 30,64.
Giải:
(C H COO)3C 3H 5 (x) CO2 (51x + y)
Quy X:  15 31 ⎯⎯⎯⎯O2
(3,1 mol)
→ 
CH 2 (y); H 2 (-0,08) H 2 O (2,04)
 ⎯⎯⎯

BT H
→ 49x + y - 0,08 = 2,04 x = 0,04
  BT e  
 ⎯⎯⎯
 → 290x + 6y - 0,08*2 = 3,1*4 y = 0,16
(C H COO)3C 3H5 (0,04) 
 C15H31COONa (0,12) 

X:  15 31 ⎯⎯⎯⎯
NaOH
(0,15 mol)
→ R¾n  + NaOH d­ 
CH2 (0,16); H2 (-0,08) 
 CH2 (0,16); H2 (-0,08) 0,03 

⎯⎯
→ p = mR = mM + mNaOH d­ = 36,64 gam
Chọn B.
Câu 53: Đốt cháy hoàn toàn 21,40 gam triglixerit X thu được CO2 và 22,50 gam H2O. Cho 25,68 gam X
tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam muối. Mặt khác 25,68 gam X
tác dụng được tối đa với 0,09 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là
A. 27,96. B. 23,30. C. 30,72. D. 24,60.
Giải:
(C H COO)3C 3H 5 (x) CO (51x + y)
Quy 25,68 gam X:  15 31 ⎯⎯ O2
→  2
CH 2 (y); H 2 (-0,09) H 2 O (49x + y - 0,09)
806x + 14y - 0,09*2 = 25,68
 x = 0,03
  21,4 25,68 ⎯⎯
→ 
 1,25 = (49x + y - 0,09) y = 0,12

X ⎯⎯⎯
+ KOH
→ M C15H31COOK (3x); CH 2 (y); H 2 (-0,09)  m M = 27,96 gam
Chọn A.
Câu 54: Cho 34,46 gam hỗn hợp các triglixerit X tác dụng hoàn toàn với 0,1 mol H2 thu được a mol hỗn
hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn a mol Y thu được CO2 và 2,09 mol H2O. Mặt khác, cho a mol Y tác

Tài liệu: dành cho hs LIVEVIP 2K4 - TYHH -27-


Website: https://tyhh.net/ Fanpage: Tôi Yêu Hóa Học | Thầy Phạm Thắng
dụng với dung dịch KOH (vừa đủ), thu được dung dịch chứa m gam muối. Biết a mol Y tác
dụng được tối đa với 0,05 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là
A. 37,50. B. 37,70. C. 35,78. D. 35,58.
Giải:
(C H COO)3C 3H 5 (x) (C H COO)3C 3H 5 (x) + O2 CO (51x + y)
X:  15 31 ⎯⎯⎯ H2
(0,1)
→ Y  15 31 ⎯⎯⎯ →  2
CH 2 (y); H 2 (-z) CH 2 (y); H 2 (-z + 0,1) H 2 O (2,09)
806x + 14y - 2z = 34,46 x = 0,04
 BT H 
  ⎯⎯⎯ → 49x + y - z + 0,1 = 2,09  y = 0,18
Y + Br (0,05)  -z + 0,1 = 0,05 
 2 z = 0,15
(C H COO)3C 3H 5 (0,04) C H COOK (0,12)
Y  15 31 ⎯⎯⎯
+ KOH
→ M  15 31  m M = 37,7 gam
CH 2 (y); H 2 (-0,05) CH 2 (0,18); H 2 (-0,05)
Chọn B.
Câu 55: Hỗn hợp X gồm ba chất béo đều được tạo bởi glixerol và hai axit oleic và stearic. Đốt cháy
hoàn toàn 0,15 mol X cần dùng 12,075 mol O2, thu được CO2 và H2O. Xà phòng hóa 132,9
gam X trên với dung dịch KOH vừa đủ, thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 144,3. B. 125,1. C. 137,1. D. 127,5.
Giải:
(C H COO)3C 3H 5 (0,15) CO2 (57*0,15)
Quy 0,15 mol X:  17 35 ⎯⎯⎯⎯→ O2
(12,075 mol) 
H 2 (-x) H 2 O (55*0,15 - x)
⎯⎯⎯
BT e
→ 326*0,15 - 2x = 12,075*4  x = 0,3 mol  m X(0,15) = 132,9 gam
+ KOH
X (C17 H35COO)3C 3H 5 (0,15); H 2 (-0,3) ⎯⎯⎯ → M C17 H 35COOK (0,45); H 2 (-0,3)
⎯⎯
→ mM = m C17H35COOK + m H2 = 144,3 gam
Chọn A.
Câu 56: Chia hỗn hợp gồm axit oleic, axit stearic và triglixerit X thành ba phần bằng nhau. Đun nóng
phần một với dung dịch NaOH dư tới phản ứng hoàn toàn, thu được 30,48 gam hỗn hợp hai
muối. Đốt cháy hoàn toàn phần hai cần vừa đủ 2,64 mol O2, thu được H2O và 1,86 mol CO2.
Mặt khác, hidro hóa hoàn toàn phần ba thì cần vừa đủ V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
A. 1,344. B. 0,896. C. 2,240. D. 0,448.
Giải:
C H COOH (x) CO (1,86)
Quy 1/3 X:  17 35 ⎯⎯⎯⎯ O2
(2,64 mol)
→  2
H 2 (-y); C 3H 2 (z) H 2 O (18x - y + z)

 ⎯⎯⎯
BT C
→ 18x + 3z = 1,86 (1)
  BT e
 ⎯⎯⎯
 → 100x - 2y + 14z = 2,64*4 (2)
C H COOH (x)
1/3 X:  17 35 ⎯⎯⎯→
+ NaOH
M C17 H35COONa (x); H 2 (-y)
 2
H (-y); C H
3 2 (z)
⎯⎯
→ mM = 306x - 2y = 30,48 (3)
Giải hệ (1) – (3): x = 0,1; y = 0,06; z = 0,02
+ H2
1/3 X ⎯⎯⎯ → n H2 = y = 0,06 mol  VH2 = 1,344 L
Chọn A.

Tài liệu: dành cho hs LIVEVIP 2K4 - TYHH -28-


Website: https://tyhh.net/ Fanpage: Tôi Yêu Hóa Học | Thầy Phạm Thắng
Câu 57: (Đề TN THPT QG – 2021) Hỗn hợp E gồm axit oleic, axit panmitic và triglixerit X (tỉ lệ mol
tương ứng là 3: 2: 1). Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 4,0 mol O2, thu được CO2 và
H2O. Mặt khác, cho m gam E tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng, thu được
sản phẩm hữu cơ gồm glixerol và 47,08 gam hỗn hợp hai muối. Phần trăm khối lượng của X
trong E là
A. 38,72%. B. 37,25%. C. 37,99%. D. 39,43%.
Giải:
O2
C15H 31COOH (8x) 4 mol
CO2 + H 2 O
C17 H 33COOH (3x)
CH 2 (2y) C15H 31COONa (8x)
E C15H 31COOH (2x) NaOH
H 2 (-y) CH 2 (2y)
(RCOO)3C 3H 5 (x)
C 3 H 2 (x) H 2 (-y)
BT e
E O2
92*8x + 6*2y - 2y + 14x = 4*4 x = 0,02
47,08 gam
278*8x + 14*2y - 2y = 47,08 y = 0,1
C17 H33COOH (0,06)
m E = 44,32 gam
E C15H31COOH (0,04)
%m X(E) = 38,72%
X [(C17 H 33COO)2 C15H 31COO]C 3H 5 (0,02)
Chọn A.
Câu 58: (Đề TN THPT QG – 2021) Hỗn hợp E gồm axit oleic, axit panmitic và triglixerit X (tỉ lệ mol
tương tứng là 1: 2: 4). Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 7,43 mol O2, thu được CO2 và
H2O. Mặt khác, cho m gam E tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng, thu được
sản phẩm hữu cơ gồm glixerol và 86 gam hỗn hợp hai muối. Phần trăm khối lượng của X trong
E là
A. 81,21%. B. 80,74%. C. 81,66%. D. 80,24%.
Giải:
O2
C15H31COOH (15x) 7,43 mol
CO2 + H 2 O
C17 H33COOH (x)
CH 2 (2y) C15H31COONa (15x)
E C15H31COOH (2x) NaOH
H 2 (-y) CH 2 (2y)
(RCOO)3C 3H 5 (4x)
C 3H 2 (4x) H 2 (-y)
BT e
E O2
92*15x + 6*2y - 2y + 14*4x = 7,43*4 x = 0,02
86 gam
278*15x + 14*2y - 2y = 86 y = 0,1
C17 H33COOH (0,02)
m E = 82,44 gam
E C15H31COOH (0,04)
%m X(E) = 80,74%
X [C17 H33COO(C15H 31COO)2 C 3H 5 (0,08)
Chọn B.
Câu 59: (Đề TN THPT QG – 2021) Hỗn hợp E gồm hai triglixerit X và Y có tỉ lệ mol tương ứng là 2:
3. Xà phòng hóa hoàn toàn E bằng dung dịch NaOH dư, thu được hỗn hợp muối gồm
C15H31COONa, C17H31COONa và C17H33COONa. Khi cho m gam E tác dụng với H2 dư (xúc
tác Ni, t0) thì số mol H2 phản ứng tối đa là 0,07 mol. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam E,
thu được 2,65 mol CO2 và 2,48 mol H2O. Khối lượng của X trong m gam E là
A. 24,96 gam. B. 16,60 gam. C. 17,12 gam. D. 16,12 gam.
Giải:

Tài liệu: dành cho hs LIVEVIP 2K4 - TYHH -29-


Website: https://tyhh.net/ Fanpage: Tôi Yêu Hóa Học | Thầy Phạm Thắng

(C15H31COO)3C 3H 5 (x) 
 ⎯⎯⎯ → Y (C15H31COO)3C 3H5 (x); CH2 (y)
H2
(0,07)
E:   + O2
CH2 (y); H2 (-z)  ⎯⎯⎯
 → CO2 (2,65); H2 O (2,48)
 ⎯⎯⎯
E + H2
→ z = 0,07 x = 0,05
 BT H 
  ⎯⎯⎯ → 49x + y - z = 2,48  y = 0,1
 ⎯⎯⎯
BT C
→ 51x + y = 2,65 
 z = 0,07
X: (C17 H31COO)(C15H 31COO)2 C 3H 5 (0,02)
 E ⎯⎯ → m X = 16,60 gam
Y: (C17 H33COO)(C15H 31COO)2 C 3H 5 (0,03)
Chọn B.
Câu 60: (THPT Tĩnh Gia TH – 2022) Hỗn hợp A gồm 2 triglixerit X và Y (MX < MY). Cho m gam A
phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH 1M thu được glixerol và hỗn hợp muối B gồm 3 muối có
tỉ lệ mol là 2: 3: 4. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp B trong oxi dư thu được 9,54 gam Na2CO3;
53,1 gam nước và 3,03 mol CO2. Biết X và Y hơn kém nhau 1 liên kết π trong phân tử, được
tạo bởi glixerol và 3 trong số các axit: axit stearic; axit oleic; axit panmitic và axit linolenic.
Khối lượng của X trong m gam A là
A. 17,16. B. 34,40. C. 17,20. D. 17,08.
C 3H 5 (OH)3

(C15H31COO)3C 3H 5 (x) + NaOH   Na 2 CO3 (0,09) 
A ⎯⎯⎯→  C15H31COONa (3x)  + O2  
CH 2 (y); H 2 (-z) B CH (y); H (−z)  ⎯⎯⎯ → CO2 (3,03) 
  2 2   H 2 O (2,95) 

 ⎯⎯⎯BT Na
→ 3x = 0,09.2
 B + O2 x = 0,06

  ⎯⎯⎯BT C
B + O2
→ 16.3x + y = 0,09 + 3,03  y = 0,24
 BT H z = 0,08
 ⎯⎯⎯
B + O2
→ 15,5.3x + y - z = 2,95 

⎯⎯
→ nA = 0,06 mol; k = 3 + 0,08/0,06 = 4,33 ⎯⎯⎯⎯⎯
PP ®­êng chÐo
→ k = 4 (0,04); k = 5 (0,02)
 X: (C15H31COO)(C17 H35COO)2 C 3H 5 − 2CH 2 (0,02)

Y: (C15H31COO)(C17 H35COO)2 C 3H 5 − CH 2 (0,04)
⎯⎯
→ mX = 0,02.862 - 0,02.2 = 17,20 gam
Chọn C.
Câu 61: (Sở GD-ĐT Hà Tĩnh – 2022) Hỗn hợp E gồm axit panmitic, axit oleic, axit stearic (tỉ lệ mol
lần lượt là 3: 2: 1) và các triglixerit. Đốt cháy hoàn toàn m gam E bằng oxi, thu được H2O và
13,45 mol CO2. Mặt khác, cho m gam E tác dụng với dung dịch chứa 0,9 mol KOH (lấy dư
20% so với lượng cần phản ứng) đun nóng, thu được glixerol và hỗn hợp chứa 3 muối có số
mol đều bằng nhau. Phần trăm khối lượng của axit oleic trong m gam E gần nhất với giá trị
nào sau đây?
A. 18,2%. B. 13,4%. C. 12,1%. D. 6,7%.
O2
RCOOH (x) CO2 (13,45) + H2 O
E KOH
(RCOO)3C 3H5 (y) 0,75 mol
RCOONa (0,75) + C 3H5 (OH)3 + H2 O
n C15H31COONa = nC17H33COONa = nC17H35COONa = 0,25 mol
BT C
n C = n C(M) + 3n C3H5 (OH)3 nC3H5 (OH)3 = 0,15 = nCB
n KOH(pø A) + n KOH(pø CB) = 0,75 n KOH(pø A) = 0,3 = n A = n H2O

Tài liệu: dành cho hs LIVEVIP 2K4 - TYHH -30-


Website: https://tyhh.net/ Fanpage: Tôi Yêu Hóa Học | Thầy Phạm Thắng
E
n C15H31COOH = 0,15; nC17H33COOH = 0,1; nC17H35COOH = 0,05 mol
BTKL
E KOH
m E + m KOH = mM + mC3H5 (OH)3 + mH2O mE = 211,2 gam
%C17 H33COOH(E) = 13,35%
Chọn B.
Câu 62: (THPT Hai Bà Trưng TTH – 2022) Hiđro hóa hoàn toàn 85,8 gam chất béo X cần dùng 0,2
mol H2 (xúc tác Ni, t0) thu được chất béo no Y. Y tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH
1M. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X thì thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là
A. 127,68. B. 123,20. C. 120,96. D. 134,62.
Giải:
Quy X (C15H31COO)3C 3H 5 (0,1); CH 2 (x); H 2 (-0,2)
⎯⎯→
85,8
806.0,1 + 14x - 0,2.2 = 85,8 ⎯⎯
→ x = 0,4
⎯⎯⎯⎯⎯ BT C
0,1 mol X + O2
→ n CO2 = 51.0,1 + 0,4 = 5,5 ⎯⎯
→ VCO2 = 123,2 L
Chọn B.
Câu 63: (Sở GD-ĐT Vĩnh Phúc – 2022) Triglixerit X được tạo bởi glixerol và ba axit béo gồm: axit
panmitic, axit oleic và axit Y. Cho 49,56 gam E gồm X và Y (tỉ lệ mol tương ứng là 1: 2) tác
dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được glixerol và 54,88 gam muối. Mặt khác, a mol hỗn
hợp E tác dụng vừa đủ với Br2 trong dung dịch, thu được 63,40 gam sản phẩm hữu cơ. Giá trị
của a là
A. 0,070. B. 0,105. C. 0,075. D. 0,125.
(RCOO)3C 3H5 (x) KOH
49,56 gam E 5x mol
54,88 gam M + C 3H 5 (OH)3 + H 2 O
R'COOH (2x) x mol 2x mol
BTKL
49,56 + 56.5x = 54,88 + 92x + 18.2x x = 0,035 mol
mE
0,035.(255 + 281 + (M Y 1)) + 0,07.M Y = 49,56 M Y = 280 (C17 H31COOH)
n (49,56 E) = 0,07.2 + 0,035.3 = 0,245 mol
E Br2 BTKL
nBr2 = n (E) mSP = m E + mBr2 = 88,76 gam
E Br2
m SP = 63,40 gam a = 0,075 mol
Chọn C.
Câu 64: (Sở GD-ĐT Thanh Hóa – 2022) Hỗn hợp E gồm 2 triglixerit X và Y có tỉ lệ số mol tương ứng
là 2: 5. Thủy phân hoàn toàn E trong môi trường kiềm thu được glixerol, muối của hai axit béo
là axit oleic và axit stearic. Đốt cháy hoàn toàn m gam E thu được 134,64 gam H2O. Mặt khác,
m gam hỗn E làm mất màu tối đa 35,2 gam Br2 trong dung dịch. Khối lượng của Y trong 77,7
gam E là
A. 44,40. B. 55,50. C. 53,28. D. 66,60.
E (C17 H35COO)3C 3H5 (x); H2 (-0,22) ⎯⎯
O2
→ CO2 ; H2 O (7,48)
⎯⎯⎯
BT H
→ 55x - 0,22 = 7,48 ⎯⎯
→ x = 0,14 mol
⎯⎯
→ X: (C17 H33COO)3C3H5 (0,04); Y: (C17 H35COO)2 (C17H33COO)C3H5 (0,1)
⎯⎯
→ m E = 124,16 gam; m Y = 88,8 gam  m Y(77,6 gam E) = 55,5 gam
Chọn B.
Câu 65: Hỗn hợp E gồm tristearin và các triglixerit X, Y (số mol tristearin chiếm 20% số mol hỗn hợp).
Đốt cháy hoàn toàn 25,82 gam E thu được CO2 và H2O. Hấp thụ hết sản phẩm cháy vào 875
mL dung dịch NaOH 4M, cô cạn dung dịch thu được 182,9 gam chất rắn khan. Mặt khác 0,15

Tài liệu: dành cho hs LIVEVIP 2K4 - TYHH -31-


Website: https://tyhh.net/ Fanpage: Tôi Yêu Hóa Học | Thầy Phạm Thắng
mol E làm mất màu vừa đủ 16 gam Br2 trong dung dịch. Phần trăm khối lượng tristearin trong
E gần nhất với
A. 20,6%. B. 20,7%. C. 20,8%. D. 20,5%.
 ⎯⎯→
TH1
NaHCO3 (3,5)  m NaHCO3 = 294 gam
+ NaOH
CO2 ⎯⎯⎯→  TH
 ⎯⎯⎯ → Na 2 CO3 (1,75)  m Na2CO3 = 185,5 gam
3,5 mol
2

m R = 182,9 gam < 185,5 ⎯⎯


→ 182,9 gam Na 2 CO3 (a) + NaOH d­ (b)

 ⎯⎯⎯
BT Na
→ 2a + b = 3,5 a = 1,65
  182,9  ⎯⎯
→ n CO2 = 1,65 mol

 ⎯⎯⎯ → 106a + 40b = 182,9  b = 0,2
0,15 mol E + 0,1 mol Br2 ⎯⎯
→ n Br2 /n E = 2/3

E (C15H31COO)3C 3H5 (x); CH2 (y); H2 (-2x/3) ⎯⎯


O2
→ CO2 (1,65); H2 O

 ⎯⎯⎯
BT C
E + O2
→ 51x + y = 1,65 x = 0,03
 
 ⎯⎯→ 806a + 14y - 2.(2x/3) = 25,82

mE
y = 0,12
 nstearin = 20%x = 0,006 mol ⎯⎯
→ %mstearin = 20,68%
Chọn B.
Câu 66: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm hai axit béo X, Y (MX < MY, Y no, X chứa không
quá 3 liên kết π) và triglixerit Z (tỉ lệ mol lần lượt là 1: 2: 2) thu được 1,68 mol CO2 và 1,56
mol H2O. Hidro hóa hoàn toàn m gam E, rồi cho toàn bộ sản phẩm tác dụng với 216 mL dung
dịch KOH aM (lấy dư 20% so với lượng phản ứng), thu được dung dịch T. Cô cạn dung dịch T
thu được 29,988 gam hỗn hợp chứa hai chất rắn khan. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Giá trị của a là 0,5.
B. Y là axit stearic.
C. Phần trăm khối lượng của X trong m gam hỗn hợp E là 10,70%.
D. X và Z đều tác dụng tối đa với dung dịch brom theo tỉ lệ 1: 2.
E C17 Hy COOH (x); C17 H35COOH (2x); (RCOO)3C 3H5 (2x)
Quy E C17 H35COOH (9x); H2 (-y); C 3 H2 (2x)
BT C
E O2
18.9x + 3.2x = 1,68 x = 0,01
BT H
E O2
18.9x - y + 2x = 1,56 y = 0,08

X: C17 H31COOH (0,01); Y: C17 H35COOH (0,02)


E
Z (C17 H35COO)3 C 3H5 3H2 (0,02)
H2 KOH aM
E F T C17 H35COOK (0,09); KOH (0,018)
n KOH(bd) = 0,108 mol a = 0,5M
Chọn D.
Câu 67: Hỗn hợp E gồm axit oleic (4x mol), axit stearic (x mol) và triglixerit X (y mol). Đốt cháy hoàn
toàn m gam E cần vừa đủ 4,335 mol O2, thu được 3,06 mol CO2. Mặt khác, m gam hỗn hợp E
tác dụng tối đa với 19,2 gam Br2 trong dung dịch. Nếu cho m gam hỗn hợp E tác dụng với dung
dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và dung dịch chứa hai muối. Khối lượng của X trong m
gam hỗn hợp E là
A. 28,08. B. 26,64. C. 26,58. D. 26,52.
E C17 H33COOH (4x); C17 H35COOH (x); (RCOO)3C 3 H 5 (y)

Tài liệu: dành cho hs LIVEVIP 2K4 - TYHH -32-


Website: https://tyhh.net/ Fanpage: Tôi Yêu Hóa Học | Thầy Phạm Thắng

Quy X C17 H35COOH (5x + 3y); H2 (-0,12); C 3 H 2 (y)


BT C
18.(5x + 3y) + 3y = 3,06 x = 0,015
BT e
104.(5x + 3y) + 14y - 0,12.2 = 4,335*4 y = 0,03
C17 H33COOH (0,06); C17 H35COOH (0,015)
E m X = 26,58 gam
X: (C17 H35COO)(C17 H33COO)2 C 3H 5 (0,03)
Chọn C.
Câu 68: Hỗn hợp E gồm axit béo X và hai triglixerit Y, Z có tỉ lệ mol tương ứng là 1: 2: 3. Cho E tác
dụng hết với lượng dư dung dịch NaOH nung nóng, thu được hỗn hợp muối gồm
C15H31COONa, C17H31COONa, C17H33COONa. Cho m gam E tác dụng với H2 dư (xúc tác Ni,
t0) thì lượng H2 phản ứng tối đa là 0,22 mol. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam E bằng O2
thu được 3,01 mol CO2 và 2,69 mol H2O. Khối lượng của Y trong m gam E là
A. 26,46. B. 17,6. C. 17,64. D. 17,8.
E RCOOH (x); (R1COO)3C 3H5 (2x); (R2COO)3C 3H5 (3x)
Quy X C15H31COOH (16x); CH2 (y); H2 (-0,22); C 3 H2 (5x)
BT C
16x.16 + y + 5x.3 = 3,01 x = 0,01
BT H
16x.16 + y - 0,22 + 5x = 2,69 y = 0,3
X: C15H 31COOH (0,01)
E Y: (C17 H 31COO)2 (C17 H 33COO)C 3H 5 (0,02) m Y = 17,6 gam
Z: (C17 H 31COO)(C17 H 33COO)2 C 3H 5 (0,03)
Chọn B.
Câu 69: Hỗn hợp E gồm axit oleic, axit stearic (có tỉ lệ mol lần lượt là 3: 4) và triglixerit X. Cho m gam
E tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH dư, thu được 73,82 gam hỗn hợp hai muối. Nếu đốt
cháy hoàn toàn m gam E thì cần vừa đủ 6,025 mol O2, thu được H2O và 4,23 mol CO2. Nếu cho
0,02 mol X tác dụng được tối đa a mol Br2 phản ứng. Giá trị của a là
A. 0,02. B. 0,04. C. 0,06. D. 0,08.
Giải:
KOH
C17 H35COOH (x); 73,82 gam C17 H35COOK (x); H2 (-y)
Quy E O2
H2 (-y); C 3H2 (z) 6,025
CO2 (4,23); H2 O
BT C
18x + 3z = 4,23 x = 0,23
BT e
104x - 2y + 14z = 6,025*4 y = 0,12
73,82
322x - 2y = 73,82 z = 0,03

C17 H33COOH (0,06); C17 H35COOH (0,08)


E
X: (C17 H33COO)2 (C17 H35COO)C 3H 5 (0,03)
0,02 mol X + Br2
nBr2 = n (X) = 0,02*2 = 0,04 mol
Chọn B.
Câu 70: Hỗn hợp E gồm axit panmitic, axit oleic, axit stearic và triglixerit X. Hidro hóa hoàn toàn m
gam E, thu được (m + 0,08) gam hỗn hợp T gồm các chất hữu cơ. Cho toàn bộ T tác dụng với
dung dịch KOH dư, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 47,74 gam hỗn hợp muối của
hai axit cacboxylic. Nếu đốt cháy hết m gam E thì thu được 2,75 mol CO2 và 2,65 mol H2O.
Khối lượng của X trong m gam E là
A. 26,64. B. 26,58. C. 25,80. D. 24,96.
Tài liệu: dành cho hs LIVEVIP 2K4 - TYHH -33-
Website: https://tyhh.net/ Fanpage: Tôi Yêu Hóa Học | Thầy Phạm Thắng

C15H31COOH (x); CH 2 (y) H2


C15H31COOH (x) KOH
C15H 31COOK (x)
E 0,04 mol
T
H 2 (-0,04); C 3H 2 (z) CH 2 (y); C 3H 2 (z) CH 2 (y)
BT C
E O2
16x + y + 3z = 2,75 x = 0,15
BT H
E O2
16x + y - 0,04 + z = 2,65 y = 0,26
47,74 gam
294x + 14y = 47,74 z = 0,03

C15H31COOH (0,02); C17 H33COOH (0,01); C17 H35COOH (0,03)


E
X: (C17 H35COO)2 (C17 H33COO)C 3H 5 (0,03)
mX = 26,64 gam
Chọn A.

Tài liệu: dành cho hs LIVEVIP 2K4 - TYHH -34-

You might also like