Professional Documents
Culture Documents
CNNXHKH
CNNXHKH
1. Tư tưởng CNXHKH là tư tưởng riêng có của chủ nghĩ Mác Lê nin (trang1)
Đúng, vì chỉ có CNXHKH mới lí giải đc 1 cách khoa học quá trình biến từ quá trình TB lên
CNCS (tư tưởng CNXH đã xuất hiện trước CN Mac Lê nin)
2. CNXHKH do các nhà KH ko tưởng IX sáng lập ra và đc Mac Anghen phát triển
(trang3,4)
Sai, vì CNXHKH do C.mac và Anghen sáng lập và do lê nin phát triển
3. CNXHKH VÀ CNXHKT IX đều có công lao to lớp trong việc chỉ ra sứ mệnh lịch sử
của giai cấp công nhân (trang2)
Sai, chỉ riêng CNXHKH mới cho thấy được SMLS của GCCN. Vì SMLS của GCCN là nội
dung chủ yếu, là phạm trù trung tâm, nguyên lí xuất phát của CNXHKH. (CNXHKT ko phát
hiện ra LLXH tiên phong có thể thực hiện cuộc chuyển biến CM từ CNTB lên CNCS,
GCCN)
4. Mâu thuẫn KT cơ bản củ CNTB là mâu thuẫn GCTS và GCCN (trang
Sai, vì mâu thuẫn kinh tế cơ bản của CNTB là mâu thuẫn giữa LLSX xã hội hoá và QHSX
TBCN dựa trên sở hữu tư nhân.
Mâu thuẫn trên là mâu thuẫn về chính trị-xã hôi.
5. SMLS của GCCN là xóa bỏ CNTB xây dựng XH mới, là xóa bỏ hoàn toàn cả QHSX
và LLSXTBCN (trang
Sai, vì SMLS của GCCN là xoá bỏ CNTB và xây dựng xã hội mới, tức là xoá bỏ hoàn toàn
quan hệ sản xuất còn lực lượng sản xuất TBCN vẫn được kế thừa và phát triển để xây dựng
xã hội mới.
6. GCCN là giai cấp hoạt động trong ngành công nghiệp bị nhà TB bóc lột GT m (trang
11)
Sai, vì GCCN là người lao động ko có TLSX phải bán sức lao động để làm thuê trong tất cả
các ngành KT chứ ko trong 1 ngành riêng nào cả
Bài 2
1. GCCN VN có đặc điểm gì? (trang16)
+ Trực tiếp đối kháng với tư bản thực dân
+ Lịch sử đấu trang CM của GCCN và của đảng cũng như phong trào CNVN do đảng lãnh
đạo gắn liền với LS và truyền thống đấu tranh của dân tộc
+ GCCNVN gắn bó mật thiết với các tầng lớp nhân dân
+GCCNVN hiện nay đã tăng nhanh
+ GCCNVN hiện nay đa dạng về cơ cấu nghề nghiệp
+ CN tri thức, nắm vững KH-CN tiên tiến và CN trẻ đc đào tạo nghề theo chuẩn nghè nghiệp,
học vấn, VH, đc rèn luyện trong thực tiễn SX và thực tiễn XH, là LL chủ đạo
2. Để phát triển GCCN VN thời gian tới cần chính sách gì? (trang18)
+ Nâng cao nhận thức, kiên định quan điểm GCCN là GC lãnh đạo CM thông qua đội tiền
phong là đảng CSVN
+ Xây dựng GCCN lớn mạnh gắn với xây dựng và phát huy sức mạnh của liên minh GCCN
với GCNN và đội ngũ trí thức và doanh nhân dưới sự lãnh đạo của đảng
+ Thực hiện chiến lược xây dựng GCCN lớn mạnh, gắn kết chặt chẽ với chiến lược phát triển
KT-XH, CNH,HDH đất nc, hội nhập quốc tế
+ Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ mọi mặt cho CN, ko ngừng tri thức hóa cho GCCN
+ Xây dựng GCCN lớn mạnh là trách nghiệm của cả hệ thống chính trị, của toàn XH và sự
nỗ lực vươn lên của bản thân mỗi người CN, sự tham gia đóng góp tích cực của người sử
dụng lao động
Bài 3
1. Vì sao GCCN đc chọn là GC sẽ thực hiện sứ mệnh LS (trang 13)
+ GCCN quyết định sự tồn tại và phát triển của XH
+ GCCN là chủ thể của quá trính sản xuất vật chát hiện đại, đại diện cho phương thức sản
xuất tiên tiến
+ GCCN có những phẩm chất của 1 GC tiên tiến, GC CM : tính tổ chức và kỉ luật tự giác và
đoàn kết trong cuộc đấu tranh tự giải phóng mình và giải phóng XH
+ Sự phát triển của GCCN cả về số lượng và chất lượng
+ Đảng CS-đội tiên phong của GCCN ra đời và đảm nhận vai trò lãnh đạo cuộc CM là dấu
hiệu về sự trưởng thành vượt bậc của GCCN với tư cách là GCCM
+ Và để đi tới thắng lợi phải có sự liên minh GC giữa GCCN với GCNN và các tầng lớp lao
động khác do đảng CS lãnh đạo
2. Vì sao nói đặc trưng mô hình CNXH ở VN có sự tiến bộ hơn so với Mac- lênin
(trang22,26)
Nước ta có có 8 đặc trứng còn Mac- lênin có 6
Nước ta thêm đặc trưng: dân giàu, nước mạnh dân chủ, công bằng, văn minh
Chúng ta còn có nhà nc pháp quyền XHCN của ND, do ND, vì ND do đảng CS lãnh đạo
3. Chỉ có nc kém phát triển mới cần trải qua thời kì quá độ
Sai, vì thời kì quá độ là thời kì mà bất cứ nước nào cũng phải trải qua dù nước đó đang phát
triển hay đã phát triển
4. Quá độ lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN ko phải bỏ qua hoàn toàn QHSX và kiến
trúc thượng tầng TBCN (trang 25)
Đúng, vì quá độ lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN tức là bỏ qua việc xác lập vị trí thống trị
của quan hệ SX và kiến trúc thượng tầng TBCN
5. Đặc trưng mô hình CNXH của Mac-lênin và của VN đều khẳng định CNXH có nền
KT phát triển cao dự trên chế độ công hữu về TLSX và vẫn tồn tại sự bóc lột (trang
22)
Sai, vì đặc trưng mô hình CNXH của Mac-lênin và của VN đều khẳng định CNXH có nền
KT phát triển cao dự trên chế độ công hữu về TLSX là chủ yếu
6. Quá độ lên CNXH bỏ qua TBCN là loại hình quá độ mà tất cả các nước đi lên từ
CNXH đều phải thực hiện (trang 23)
Sai, vì quá độ lên TBCN bỏ qua chế độ TBCN là loại hình quá độ gián tiếp, do đó chỉ có
những nước đi lên CNXH mà chưa trải qua CNTB thì mới phải thực hiện.
7. XHCN là 1 hình thái KTXH (trang20)
Sai, XHCN là giai đoạn đầu của hình thái KT-XHCSCN
8. Giai đoạn XHCN và CSCN có điểm giống nhau là đều dựa trên chế độ công hữu về
TLSX
Sai, vì XHCN là dựa trên công hữu về TLSX là chủ yếu
CSCN là dựa trên công hữu về TLSX
Bài 4
1. Ko phải dân chủ ở bất kì XH nào cũng là nền dân chủ có tính nhân dân rộng rãi
(trang 33)
Đúng, vì chỉ có dân chủ XHCN mới có tính dân tộc rộng rãi
2. Dân chủ XHCN và dân chủ TS đều thực hiện cơ chế nhất nguyên (trang33)
Sai, vì dân chủ TS theo cơ chế đa nguyên
3. Dân chủ XHCN mang bản chất GCCN chỉ có GCCN có quyền dân chủ (trang33)
Sai, vì dân chủ XHCN có bản chất của GCCN nhưng không phải chỉ có giai cấp công nhân
mới có quyền dân chủ mà dân chủ xã hội chủ nghĩa là nền dân chủ rộng rãi tức là nền dân
chủ toàn dân, tất cả mọi người ai cũng có quyền dân chủ.
4. Bản chất kinh tế của NNXHCN mang bản chất của GCCN vì vậy NN ra đời phục vụ
lợi ích GCCN (trang 35)
Sai, vì bản chất kinh tế của NNXHCN chịu sự quy định của cơ sở KT của XH XHCN, đó là
chế độ tư hữu XH vè TLSX chủ yếu
1. Bản chất chính trị của dân chủ xã hội chủ nghĩa được thể hiện ở chỗ trong xã hội
này sẽ tồn tại chế độ công hữu về tư liệu sản xuất là chủ yếu (trang33)
Sai, bản chất kinh tế của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa được thể hiện ở chỗ thực hiện chế độ
công hữu về tư liệu sản xuất chủ yếu và thực hiện chế độ phân phối lợi ích theo kết quả lao
động là chủ yếu
5. NNXHCN là NN đặc biệt NN Ko còn nguyên nghĩa mà là nửa NN (trang35)
Đúng, NN XHCN là một kiểu nhà nước đặc biệt, nhà nước không còn nguyên nghĩa là nửa
nhà nước sau khi những cơ sở kinh tế, xã hội cho sự tồn tại của nhà nước mất đi thì nhà nước
cũng không còn, nhà nước sẽ tự tiêu vong.
6. Căn cứ vài lĩnh vực tác động của NN thì NN có 2 chức năng: giai cấp và trấn áp
(trang35)
Sai, vì căn cứ vào lĩnh vực tác động của quyền lực NN: chức năng chính trị, KT,VH,XH,...
7. NN bóc lột, NNXHCN chức năng chấn áp luôn giữ vị trí quan trọng (trang 35)
Sai, vì NNXHCN vấn đề quản lí và xây dựng kinh tế là then chốt
8. Vì sao nói dân chủ XHCN là cơ sơ, nề tảng cho việc xây dựng và hoạt động của
NNXHCN? (trang 35)
9. Vì sao nói NNXHCN là công cụ quan trọng trong việc thực thi quyền làm chủ của
người dân? (Trang 36)
Bài 5
1. NN PQ XHCN được tổ chức và hoạt dộng dựa trên các quyết định của người đứng
đầu nhà nước (trang38)
Sai, NN PQ XHCN được tổ chức và hoạt động dựa trên cơ sở Hiến pháp và pháp luật. Trong
tất cả các hoạt động của xã hụi, pháp luật được đặt ở vị trí tối thượng để điều chỉnh các quan
hệ xã hụi.
2. vì sao cơ cấu XHGC có vị trí quan trọng hàng đầu chi phối các loại hình cơ cấu XH
khác? (trang41)
3. vì sao sự biến đổi cơ cấu XHGC sẽ ảnh hưởng đến sự biến đổi các cơ cấu XH khác?
(trang 41)
4. GCCN có vai trò ntn trong cơ cấu XHGC ở VN để phát huy vai trò của GCCN cần
giải pháp gì? (trang45,48)
GCCN là GC lãnh đạo CM thông qua đội tiền phong là đảng CSVN; đại diện cho phương
thức SX tiên tiến; giữ vị trí tiên phong trong sự nghiệp xây dựng CNXH, là lực lượng đi đầu
trong sự nghiệp CN hóa, hiện đại hóa đất nc vì mục tiêu dân giàu, nc mạnh, dân chủ, công
bằng, văn minh và là LL nòng cốt trong liên minh GCCN với GCND và đội ngũ trí thức.
Để phát huy vai trò của GCCN cần quan tâm giáo dục, đào tạo, bồi dưỡng phát triển cả về số
lượng và chất lượng; nâng cao bản lĩnh CT, trình độ học vấn, chuyên môn, kĩ năng nghề
nghiệp, tác phong công nghiệp, kỷ luật lao động, đảm bảo việc làm, nâng cao thu nhập, cải
thiện ĐK làm việc, nhà ở, các công trình phúc lợi phục vụ công nhân; sửa đổi bổ sung các
chính sách, pháp luật về tiền lương, bảo hiểm XH, BHYT, bảo hiểm thất nghiệp,... để bảo vệ
quyền lợi, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của CN
5. GCND có vai trò ntn trong cơ cấu XHGC ở VN để phát huy vai trò của giai cấp ND
cần giải pháp gì? (trang45,48)
GCND cùng với nông nghiệp, nông thôn có vi trí chiến lược trong sự nghiệp công nghiệp
hóa, HDH nông nghiệp, nông thôn gắn với xây dựng nông thôn mới, góp phần xây dựng và
bảo vệ tổ quốc, là sơ sở và lực lượng quan trọng để phát triển KT-XH bền vững ổn định CT,
đảm bảo an ninh, quốc phòng; giữ gìn, phát huy bản sắc văn hóa dân tộc và bảo vệ MT sinh
thái; là chủ thể của dịch vụ và phát triển đô thị theo quy hoạch; phát triển toàn diện, hiện đại
hóa nông nghiệp
Để phát huy vai trò của GCND cần xây dựng và phát huy vai trò chủ thẻ của họ trong quá
trình phát triẻn nông nghiệp, xây dựng nông thôn mới. Hỗ trợ, khuyến khích ND học nghề,
chuyển dịch cơ cấu lao động, tiếp nhận và ứng dụng tiến bộ KH-công nghệ, tạo ĐK thuận lợi
để ND chuyển sang làm công nghiệp và dịch vụ. Nâng cao năng xuất lao động trong nông
nghiệp, mở rộng và nâng cao chất lượng cung ứng các dịch vụ cơ bản về điện, nc sạch, y tế,
GD, thông tin..., cải thiện chất lượng cuộc sống của dân cư nông thôn; thực hiện có hiệu quả
và bền vững công cuộc xóa đói giảm nghèo, khuyến khích làm giàu hợp pháp
Bài 6
1. Vì sao trong ĐK hiện nay các dân tộc muốn liên hiệp lại với nhau? (trang 51)
Tận dụng đc lợi thế so sánh của mỗi nc mỗi vùng nhằm mang lại hiệu quả KT cao
Do sự phát triển của LLSX, của KH và công nghệ, của giao lưu KT và VH trong XHTBCN
đã làm xuất hiện nhu cầu xóa bỏ hàng rào ngăn cách giữa các dân tộc, thúc đẩy các dân tộc
xích lại gần nhau
2. Chính sách dân tộc của đảng NNVN, trong các chính sách trên chính sách nào giữ
vai trò quan trọng nhất vì sao? (trang 55)
Về chính trị: thực hiện bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng, giúp nhau cùng phát triển giữa các dân
tộc.
Về kinh tế: ND, nhiệm vụ KT trong chính sách dân tộc là chủ trương, chính sách phát triển
KT-XH miền núi, vùng đồng bào các dân tộc thiểu số nhằm phát huy tiềm năng phát triển,
từng bước khắc phục khoảng cách chênh lệch giữa các vùng, giữ các dân tộc.
Về văn hóa: xây dựng nền VHVN tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc
Về XH: thực hiện chính sách XH, đảm bảo an sinh XH trong vùng đồng bào dân tọc thiểu số
Về an ninh quốc phòng: tăng cường sức mạnh bảo vệ tổ quốc trên cơ sở đảm bảo ổn định CT
thực hiện tốt an ninh CT, trật tự an toàn XH.
Chính sách về CT đóng vai trò quan trọng nhất vì vấn đề dân tộc và đoàn kết dân tộc là vấn
đề chiến lược cơ bản, lâu dài, đồng thời cũng là vấn đề cáp bách hiện nay của cách mạng VN
3. Trong cương lĩnh dân tộc của CN Mac-lenin chỉ đề cập đến yêu cầu các dân tộc
hoàn toàn bình đẳng. (trang 52)
Sai, trong cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa M-L ngoài việc đề cập đến các dân tộc hoàn toàn
bình đẳng còn có các dân tộc được quyền tự quyết và liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc
lại.
4. Trong ĐK ngày nay các dân tộc chỉ có xu hướng muốn tách ra thành lập các dân tộc
độc lập (trang 51)
Sai, vì trong ĐK ngày nay các dân tộc còn có xu hướng muốn liên hiệp lại với nhau
5. Dân tộc đc hiểu theo nghĩa tộc người thì đc hiểu là nhân dân trong 1 nc. (trang50)
Sai, vì dân tộc hay quốc gia dân tộc mới đc hiểu là nhân dân trong 1 nc
6. Quyền các dân tộc đc quyền tự quyết là quyền thiếng liêng cơ bản của tất cả các dân
tộc và các tộc người. (trang 52)
Sai, vì các dân tộc hoàn toàn bình đẳng đây là quyền thiêng liêng của các dân tộc
7. Một người cùng 1 lúc tham gia nhiều tín ngưỡng và nhiều tôn giáo.
Sai vì mỗi người chỉ được theo một tôn giáo nhất định
8. Tôn giáo ko phải do các giai cấp thống trị tạo và sử dụng làm công cụ thống trị tinh
thần con người (trang 57)
Sai, vì tôn giáo là 1 hiện tượng XH-VH do con người sáng tạo ra. Con người sáng tạo ra tôn
giáo vì mục đính, lợi ích của họ, phản ánh ước mơ, nguyện vọng, suy nghĩ của họ.
9. Nêu 1 số biểu hiện lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo của các thế lực thù địch trong
âm mưu thực hiện diễn biến hòa bình đối với nc ta. Đảng và NN cần giải quyết vấn
đề dân tộc tôn giáo ntn?
Chúng xuyên tạc chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, quan điểm, chính sách của
Đảng, Nhà nước ta, mà trực tiếp là quan điểm, chính sách dân tộc, tôn giáo của Đảng, Nhà
nước ta. Chúng lợi dụng những thiếu sót, sai lầm trong thực hiện chính sách dân tộc, tôn giáo
để gây mâu thuẫn, tạo cớ can thiệp vào công việc nội bộ của Việt Nam.
chúng lợi dụng những vấn đề dân tộc, tôn giáo để kích động tư tưởng dân tộc hẹp hòi, dân
tộc cực đoan, li khai; kích động, chia rẽ quan hệ lương - giáo và giữa các tôn giáo hòng làm
suy yếu khối đại đoàn kết toàn dân tộc.
chúng tập trung phá hoại các cơ sở kinh tế xã hội; mua chuộc, lôi kéo, ép buộc đồng bào các
dân tộc, tôn giáo chống đối chính quyền, vượt biên trái phép, gây mất ổn chính trị - xã hội,
bạo loạn, tạo các điểm nóng để vu khống Việt Nam đàn áp các dân tộc, các tôn giáo vi phạm
dân chủ, nhân quyền để cô lập, làm suy yếu cách mạng Việt Nam.
chúng tìm mọi cách để xây dựng, nuôi dưỡng các tổ chức phản động người Việt Nam ở nước
ngoài; tập hợp, tài trợ, chỉ đạo lực lượng phản động trong các dân tộc, các tôn giáo ở trong
nước hoạt động chống phá cách mạng Việt Nam như: truyền đạo trái phép để “tôn giáo hoá”
các vùng dân tộc, lôi kéo, tranh giành đồng bào dân tộc, gây đối trọng với Đảng, chính
quyền.
Để giải quyết vấn đề tôn giáo đảng, NNVN cần
+ Tiếp tục hoàn thiện chính sách pháp luật về tín ngưỡng tôn giáo.
+ Phát huy những giá trị văn hóa, đạo đức tốt đẹp của các tôn giáo.
+ Quan tâm và tạo điều kiện cho các tổ chức tôn giáo sinh hoạt theo hiến chương, điều lệ của tổ
chức tôn giáo đã được Nhà nước công nhận, theo quy định của pháp luật.
+ Chủ động phòng ngừa, kiên quyết đấu tranh với những hành vi lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo
để chia rẽ, phá hoại khối đại đoàn kết dân tộc hoặc những hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo trái
quy định của pháp luật.