You are on page 1of 15

Bài 1

1. Tư tưởng CNXHKH là tư tưởng riêng có của chủ nghĩ Mác Lê nin (trang1)
Đúng, vì chỉ có CNXHKH mới lí giải đc 1 cách khoa học quá trình biến từ quá trình TB lên
CNCS (tư tưởng CNXH đã xuất hiện trước CN Mac Lê nin)
2. CNXHKH do các nhà KH ko tưởng IX sáng lập ra và đc Mac Anghen phát triển
(trang3,4)
Sai, vì CNXHKH do C.mac và Anghen sáng lập và do lê nin phát triển
3. CNXHKH VÀ CNXHKT IX đều có công lao to lớp trong việc chỉ ra sứ mệnh lịch sử
của giai cấp công nhân (trang2)
Sai, chỉ riêng CNXHKH mới cho thấy được SMLS của GCCN. Vì SMLS của GCCN là nội
dung chủ yếu, là phạm trù trung tâm, nguyên lí xuất phát của CNXHKH. (CNXHKT ko phát
hiện ra LLXH tiên phong có thể thực hiện cuộc chuyển biến CM từ CNTB lên CNCS,
GCCN)
4. Mâu thuẫn KT cơ bản củ CNTB là mâu thuẫn GCTS và GCCN (trang
Sai, vì mâu thuẫn kinh tế cơ bản của CNTB là mâu thuẫn giữa LLSX xã hội hoá và QHSX
TBCN dựa trên sở hữu tư nhân.
Mâu thuẫn trên là mâu thuẫn về chính trị-xã hôi.
5. SMLS của GCCN là xóa bỏ CNTB xây dựng XH mới, là xóa bỏ hoàn toàn cả QHSX
và LLSXTBCN (trang
Sai, vì SMLS của GCCN là xoá bỏ CNTB và xây dựng xã hội mới, tức là xoá bỏ hoàn toàn
quan hệ sản xuất còn lực lượng sản xuất TBCN vẫn được kế thừa và phát triển để xây dựng
xã hội mới.
6. GCCN là giai cấp hoạt động trong ngành công nghiệp bị nhà TB bóc lột GT m (trang
11)
Sai, vì GCCN là người lao động ko có TLSX phải bán sức lao động để làm thuê trong tất cả
các ngành KT chứ ko trong 1 ngành riêng nào cả
Bài 2
1. GCCN VN có đặc điểm gì? (trang16)
+ Trực tiếp đối kháng với tư bản thực dân
+ Lịch sử đấu trang CM của GCCN và của đảng cũng như phong trào CNVN do đảng lãnh
đạo gắn liền với LS và truyền thống đấu tranh của dân tộc
+ GCCNVN gắn bó mật thiết với các tầng lớp nhân dân
+GCCNVN hiện nay đã tăng nhanh
+ GCCNVN hiện nay đa dạng về cơ cấu nghề nghiệp
+ CN tri thức, nắm vững KH-CN tiên tiến và CN trẻ đc đào tạo nghề theo chuẩn nghè nghiệp,
học vấn, VH, đc rèn luyện trong thực tiễn SX và thực tiễn XH, là LL chủ đạo
2. Để phát triển GCCN VN thời gian tới cần chính sách gì? (trang18)
+ Nâng cao nhận thức, kiên định quan điểm GCCN là GC lãnh đạo CM thông qua đội tiền
phong là đảng CSVN
+ Xây dựng GCCN lớn mạnh gắn với xây dựng và phát huy sức mạnh của liên minh GCCN
với GCNN và đội ngũ trí thức và doanh nhân dưới sự lãnh đạo của đảng
+ Thực hiện chiến lược xây dựng GCCN lớn mạnh, gắn kết chặt chẽ với chiến lược phát triển
KT-XH, CNH,HDH đất nc, hội nhập quốc tế
+ Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ mọi mặt cho CN, ko ngừng tri thức hóa cho GCCN
+ Xây dựng GCCN lớn mạnh là trách nghiệm của cả hệ thống chính trị, của toàn XH và sự
nỗ lực vươn lên của bản thân mỗi người CN, sự tham gia đóng góp tích cực của người sử
dụng lao động
Bài 3
1. Vì sao GCCN đc chọn là GC sẽ thực hiện sứ mệnh LS (trang 13)
+ GCCN quyết định sự tồn tại và phát triển của XH
+ GCCN là chủ thể của quá trính sản xuất vật chát hiện đại, đại diện cho phương thức sản
xuất tiên tiến
+ GCCN có những phẩm chất của 1 GC tiên tiến, GC CM : tính tổ chức và kỉ luật tự giác và
đoàn kết trong cuộc đấu tranh tự giải phóng mình và giải phóng XH
+ Sự phát triển của GCCN cả về số lượng và chất lượng
+ Đảng CS-đội tiên phong của GCCN ra đời và đảm nhận vai trò lãnh đạo cuộc CM là dấu
hiệu về sự trưởng thành vượt bậc của GCCN với tư cách là GCCM
+ Và để đi tới thắng lợi phải có sự liên minh GC giữa GCCN với GCNN và các tầng lớp lao
động khác do đảng CS lãnh đạo
2. Vì sao nói đặc trưng mô hình CNXH ở VN có sự tiến bộ hơn so với Mac- lênin
(trang22,26)
Nước ta có có 8 đặc trứng còn Mac- lênin có 6
Nước ta thêm đặc trưng: dân giàu, nước mạnh dân chủ, công bằng, văn minh
Chúng ta còn có nhà nc pháp quyền XHCN của ND, do ND, vì ND do đảng CS lãnh đạo
3. Chỉ có nc kém phát triển mới cần trải qua thời kì quá độ
Sai, vì thời kì quá độ là thời kì mà bất cứ nước nào cũng phải trải qua dù nước đó đang phát
triển hay đã phát triển
4. Quá độ lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN ko phải bỏ qua hoàn toàn QHSX và kiến
trúc thượng tầng TBCN (trang 25)
Đúng, vì quá độ lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN tức là bỏ qua việc xác lập vị trí thống trị
của quan hệ SX và kiến trúc thượng tầng TBCN
5. Đặc trưng mô hình CNXH của Mac-lênin và của VN đều khẳng định CNXH có nền
KT phát triển cao dự trên chế độ công hữu về TLSX và vẫn tồn tại sự bóc lột (trang
22)
Sai, vì đặc trưng mô hình CNXH của Mac-lênin và của VN đều khẳng định CNXH có nền
KT phát triển cao dự trên chế độ công hữu về TLSX là chủ yếu
6. Quá độ lên CNXH bỏ qua TBCN là loại hình quá độ mà tất cả các nước đi lên từ
CNXH đều phải thực hiện (trang 23)
Sai, vì quá độ lên TBCN bỏ qua chế độ TBCN là loại hình quá độ gián tiếp, do đó chỉ có
những nước đi lên CNXH mà chưa trải qua CNTB thì mới phải thực hiện.
7. XHCN là 1 hình thái KTXH (trang20)
Sai, XHCN là giai đoạn đầu của hình thái KT-XHCSCN
8. Giai đoạn XHCN và CSCN có điểm giống nhau là đều dựa trên chế độ công hữu về
TLSX
Sai, vì XHCN là dựa trên công hữu về TLSX là chủ yếu
CSCN là dựa trên công hữu về TLSX
Bài 4
1. Ko phải dân chủ ở bất kì XH nào cũng là nền dân chủ có tính nhân dân rộng rãi
(trang 33)
Đúng, vì chỉ có dân chủ XHCN mới có tính dân tộc rộng rãi
2. Dân chủ XHCN và dân chủ TS đều thực hiện cơ chế nhất nguyên (trang33)
Sai, vì dân chủ TS theo cơ chế đa nguyên
3. Dân chủ XHCN mang bản chất GCCN chỉ có GCCN có quyền dân chủ (trang33)
Sai, vì dân chủ XHCN có bản chất của GCCN nhưng không phải chỉ có giai cấp công nhân
mới có quyền dân chủ mà dân chủ xã hội chủ nghĩa là nền dân chủ rộng rãi tức là nền dân
chủ toàn dân, tất cả mọi người ai cũng có quyền dân chủ.
4. Bản chất kinh tế của NNXHCN mang bản chất của GCCN vì vậy NN ra đời phục vụ
lợi ích GCCN (trang 35)
Sai, vì bản chất kinh tế của NNXHCN chịu sự quy định của cơ sở KT của XH XHCN, đó là
chế độ tư hữu XH vè TLSX chủ yếu
1. Bản chất chính trị của dân chủ xã hội chủ nghĩa được thể hiện ở chỗ trong xã hội
này sẽ tồn tại chế độ công hữu về tư liệu sản xuất là chủ yếu (trang33)

Sai, bản chất kinh tế của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa được thể hiện ở chỗ thực hiện chế độ
công hữu về tư liệu sản xuất chủ yếu và thực hiện chế độ phân phối lợi ích theo kết quả lao
động là chủ yếu
5. NNXHCN là NN đặc biệt NN Ko còn nguyên nghĩa mà là nửa NN (trang35)
Đúng, NN XHCN là một kiểu nhà nước đặc biệt, nhà nước không còn nguyên nghĩa là nửa
nhà nước sau khi những cơ sở kinh tế, xã hội cho sự tồn tại của nhà nước mất đi thì nhà nước
cũng không còn, nhà nước sẽ tự tiêu vong.
6. Căn cứ vài lĩnh vực tác động của NN thì NN có 2 chức năng: giai cấp và trấn áp
(trang35)
Sai, vì căn cứ vào lĩnh vực tác động của quyền lực NN: chức năng chính trị, KT,VH,XH,...
7. NN bóc lột, NNXHCN chức năng chấn áp luôn giữ vị trí quan trọng (trang 35)
Sai, vì NNXHCN vấn đề quản lí và xây dựng kinh tế là then chốt
8. Vì sao nói dân chủ XHCN là cơ sơ, nề tảng cho việc xây dựng và hoạt động của
NNXHCN? (trang 35)
9. Vì sao nói NNXHCN là công cụ quan trọng trong việc thực thi quyền làm chủ của
người dân? (Trang 36)
Bài 5
1. NN PQ XHCN được tổ chức và hoạt dộng dựa trên các quyết định của người đứng
đầu nhà nước (trang38)

Sai, NN PQ XHCN được tổ chức và hoạt động dựa trên cơ sở Hiến pháp và pháp luật. Trong
tất cả các hoạt động của xã hụi, pháp luật được đặt ở vị trí tối thượng để điều chỉnh các quan
hệ xã hụi.

2. vì sao cơ cấu XHGC có vị trí quan trọng hàng đầu chi phối các loại hình cơ cấu XH
khác? (trang41)
3. vì sao sự biến đổi cơ cấu XHGC sẽ ảnh hưởng đến sự biến đổi các cơ cấu XH khác?
(trang 41)
4. GCCN có vai trò ntn trong cơ cấu XHGC ở VN để phát huy vai trò của GCCN cần
giải pháp gì? (trang45,48)
GCCN là GC lãnh đạo CM thông qua đội tiền phong là đảng CSVN; đại diện cho phương
thức SX tiên tiến; giữ vị trí tiên phong trong sự nghiệp xây dựng CNXH, là lực lượng đi đầu
trong sự nghiệp CN hóa, hiện đại hóa đất nc vì mục tiêu dân giàu, nc mạnh, dân chủ, công
bằng, văn minh và là LL nòng cốt trong liên minh GCCN với GCND và đội ngũ trí thức.
Để phát huy vai trò của GCCN cần quan tâm giáo dục, đào tạo, bồi dưỡng phát triển cả về số
lượng và chất lượng; nâng cao bản lĩnh CT, trình độ học vấn, chuyên môn, kĩ năng nghề
nghiệp, tác phong công nghiệp, kỷ luật lao động, đảm bảo việc làm, nâng cao thu nhập, cải
thiện ĐK làm việc, nhà ở, các công trình phúc lợi phục vụ công nhân; sửa đổi bổ sung các
chính sách, pháp luật về tiền lương, bảo hiểm XH, BHYT, bảo hiểm thất nghiệp,... để bảo vệ
quyền lợi, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của CN
5. GCND có vai trò ntn trong cơ cấu XHGC ở VN để phát huy vai trò của giai cấp ND
cần giải pháp gì? (trang45,48)
GCND cùng với nông nghiệp, nông thôn có vi trí chiến lược trong sự nghiệp công nghiệp
hóa, HDH nông nghiệp, nông thôn gắn với xây dựng nông thôn mới, góp phần xây dựng và
bảo vệ tổ quốc, là sơ sở và lực lượng quan trọng để phát triển KT-XH bền vững ổn định CT,
đảm bảo an ninh, quốc phòng; giữ gìn, phát huy bản sắc văn hóa dân tộc và bảo vệ MT sinh
thái; là chủ thể của dịch vụ và phát triển đô thị theo quy hoạch; phát triển toàn diện, hiện đại
hóa nông nghiệp
Để phát huy vai trò của GCND cần xây dựng và phát huy vai trò chủ thẻ của họ trong quá
trình phát triẻn nông nghiệp, xây dựng nông thôn mới. Hỗ trợ, khuyến khích ND học nghề,
chuyển dịch cơ cấu lao động, tiếp nhận và ứng dụng tiến bộ KH-công nghệ, tạo ĐK thuận lợi
để ND chuyển sang làm công nghiệp và dịch vụ. Nâng cao năng xuất lao động trong nông
nghiệp, mở rộng và nâng cao chất lượng cung ứng các dịch vụ cơ bản về điện, nc sạch, y tế,
GD, thông tin..., cải thiện chất lượng cuộc sống của dân cư nông thôn; thực hiện có hiệu quả
và bền vững công cuộc xóa đói giảm nghèo, khuyến khích làm giàu hợp pháp
Bài 6
1. Vì sao trong ĐK hiện nay các dân tộc muốn liên hiệp lại với nhau? (trang 51)
Tận dụng đc lợi thế so sánh của mỗi nc mỗi vùng nhằm mang lại hiệu quả KT cao
Do sự phát triển của LLSX, của KH và công nghệ, của giao lưu KT và VH trong XHTBCN
đã làm xuất hiện nhu cầu xóa bỏ hàng rào ngăn cách giữa các dân tộc, thúc đẩy các dân tộc
xích lại gần nhau
2. Chính sách dân tộc của đảng NNVN, trong các chính sách trên chính sách nào giữ
vai trò quan trọng nhất vì sao? (trang 55)
Về chính trị: thực hiện bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng, giúp nhau cùng phát triển giữa các dân
tộc.
Về kinh tế: ND, nhiệm vụ KT trong chính sách dân tộc là chủ trương, chính sách phát triển
KT-XH miền núi, vùng đồng bào các dân tộc thiểu số nhằm phát huy tiềm năng phát triển,
từng bước khắc phục khoảng cách chênh lệch giữa các vùng, giữ các dân tộc.
Về văn hóa: xây dựng nền VHVN tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc
Về XH: thực hiện chính sách XH, đảm bảo an sinh XH trong vùng đồng bào dân tọc thiểu số
Về an ninh quốc phòng: tăng cường sức mạnh bảo vệ tổ quốc trên cơ sở đảm bảo ổn định CT
thực hiện tốt an ninh CT, trật tự an toàn XH.
Chính sách về CT đóng vai trò quan trọng nhất vì vấn đề dân tộc và đoàn kết dân tộc là vấn
đề chiến lược cơ bản, lâu dài, đồng thời cũng là vấn đề cáp bách hiện nay của cách mạng VN
3. Trong cương lĩnh dân tộc của CN Mac-lenin chỉ đề cập đến yêu cầu các dân tộc
hoàn toàn bình đẳng. (trang 52)
Sai, trong cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa M-L ngoài việc đề cập đến các dân tộc hoàn toàn
bình đẳng còn có các dân tộc được quyền tự quyết và liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc
lại.

4. Trong ĐK ngày nay các dân tộc chỉ có xu hướng muốn tách ra thành lập các dân tộc
độc lập (trang 51)
Sai, vì trong ĐK ngày nay các dân tộc còn có xu hướng muốn liên hiệp lại với nhau
5. Dân tộc đc hiểu theo nghĩa tộc người thì đc hiểu là nhân dân trong 1 nc. (trang50)
Sai, vì dân tộc hay quốc gia dân tộc mới đc hiểu là nhân dân trong 1 nc
6. Quyền các dân tộc đc quyền tự quyết là quyền thiếng liêng cơ bản của tất cả các dân
tộc và các tộc người. (trang 52)
Sai, vì các dân tộc hoàn toàn bình đẳng đây là quyền thiêng liêng của các dân tộc
7. Một người cùng 1 lúc tham gia nhiều tín ngưỡng và nhiều tôn giáo.

Sai vì mỗi người chỉ được theo một tôn giáo nhất định

8. Tôn giáo ko phải do các giai cấp thống trị tạo và sử dụng làm công cụ thống trị tinh
thần con người (trang 57)
Sai, vì tôn giáo là 1 hiện tượng XH-VH do con người sáng tạo ra. Con người sáng tạo ra tôn
giáo vì mục đính, lợi ích của họ, phản ánh ước mơ, nguyện vọng, suy nghĩ của họ.
9. Nêu 1 số biểu hiện lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo của các thế lực thù địch trong
âm mưu thực hiện diễn biến hòa bình đối với nc ta. Đảng và NN cần giải quyết vấn
đề dân tộc tôn giáo ntn?
Chúng xuyên tạc chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, quan điểm, chính sách của
Đảng, Nhà nước ta, mà trực tiếp là quan điểm, chính sách dân tộc, tôn giáo của Đảng, Nhà
nước ta. Chúng lợi dụng những thiếu sót, sai lầm trong thực hiện chính sách dân tộc, tôn giáo
để gây mâu thuẫn, tạo cớ can thiệp vào công việc nội bộ của Việt Nam.
chúng lợi dụng những vấn đề dân tộc, tôn giáo để kích động tư tưởng dân tộc hẹp hòi, dân
tộc cực đoan, li khai; kích động, chia rẽ quan hệ lương - giáo và giữa các tôn giáo hòng làm
suy yếu khối đại đoàn kết toàn dân tộc.
 chúng tập trung phá hoại các cơ sở kinh tế xã hội; mua chuộc, lôi kéo, ép buộc đồng bào các
dân tộc, tôn giáo chống đối chính quyền, vượt biên trái phép, gây mất ổn chính trị - xã hội,
bạo loạn, tạo các điểm nóng để vu khống Việt Nam đàn áp các dân tộc, các tôn giáo vi phạm
dân chủ, nhân quyền để cô lập, làm suy yếu cách mạng Việt Nam.
chúng tìm mọi cách để xây dựng, nuôi dưỡng các tổ chức phản động người Việt Nam ở nước
ngoài; tập hợp, tài trợ, chỉ đạo lực lượng phản động trong các dân tộc, các tôn giáo ở trong
nước hoạt động chống phá cách mạng Việt Nam như: truyền đạo trái phép để “tôn giáo hoá”
các vùng dân tộc, lôi kéo, tranh giành đồng bào dân tộc, gây đối trọng với Đảng, chính
quyền.
Để giải quyết vấn đề tôn giáo đảng, NNVN cần
+ Tiếp tục hoàn thiện chính sách pháp luật về tín ngưỡng tôn giáo.
+ Phát huy những giá trị văn hóa, đạo đức tốt đẹp của các tôn giáo.
+ Quan tâm và tạo điều kiện cho các tổ chức tôn giáo sinh hoạt theo hiến chương, điều lệ của tổ
chức tôn giáo đã được Nhà nước công nhận, theo quy định của pháp luật.
+ Chủ động phòng ngừa, kiên quyết đấu tranh với những hành vi lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo
để chia rẽ, phá hoại khối đại đoàn kết dân tộc hoặc những hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo trái
quy định của pháp luật.

Để giải quyết vấn đề dân tộc đảng, NNVN cần


+ Về chính trị: thực hiện bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng, giúp nhau cùng phát triển giữa các
dân tộc.
+ Về kinh tế: ND, nhiệm vụ KT trong chính sách dân tộc là chủ trương, chính sách phát triển
KT-XH miền núi, vùng đồng bào các dân tộc thiểu số nhằm phát huy tiềm năng phát triển,
từng bước khắc phục khoảng cách chênh lệch giữa các vùng, giữ các dân tộc.
+ Về văn hóa: xây dựng nền VHVN tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc
+ Về XH: thực hiện chính sách XH, đảm bảo an sinh XH trong vùng đồng bào dân tọc thiểu
số
+ Về an ninh quốc phòng: tăng cường sức mạnh bảo vệ tổ quốc trên cơ sở đảm bảo ổn định
CT thực hiện tốt an ninh CT, trật tự an toàn XH.
1, Sự phát triển của LLSX là tiền đề CT dẫn đến sự sụp đổ ko tránh khỏi của CNTB
(trang21)
Sai, vì Sự phát triển của LLSX và sự trưởng thành của giai cấp CN là tiền đề KT-XH dẫn tới
sự sụp đổ ko tránh khỏi củ CNTB
2, Ý thức tự giác tộc người ko chịu ảnh hưởng, tác động của sự thay đỏi địa bàn dân cư
trú, lãnh thổ hay tác động của giao lưu KT, VH (trang 51)
Đúng, vì tộc người luôn tự ý thức về nguồn gốc, tộc danh của dân tộc mình; đó còn là ý thức
khẳng định sự tồn tại và phát triển của mỗi tộc người dù cho có những tác động làm thay đổi
địa bàn cư trú, lãnh thổ, hay tác động ảnh hưởng của giao lưu KT, VH
3, CNXH có nền KT phát triển cao và trong giai đoạn đầu của quá trình xây dựng
CNXH, chế độ tư hưu vẫn tồn tại (trang 22)
Đúng, vì trong giai đoạn đầu là CNXH ko thể ngay lập tứ thủ tiêu chế độ tư hữu, chỉ có thể
cải tạo XH hiện nay 1 các dần dần
4, Học thuyết SMLL của GCCN là sự khẳng định sự sụy đổ của CNTB và sự thắng lợi
của CNXH là tất yếu (trang 2)
Đúng, vì với phát kiến thứ 3, những hạn chế có tính LS của CNXHKT-phê phán đã đc khắc
phục 1 cách triệt để; đồng thời đã luận chứng và khẳng định về phương diện CT-XH sự diệt
vong ko tránh khỏi của CNTB và sự thắng lợi của CNXH là tất yếu
5, Quá độ lên CNXH bỏ qua TBCN là bỏ qua sự phát triển của quan hệ SX và LLSX
TBCN (trang 26)
Sai, vì Quá độ lên CNXH bỏ qua TBCN là là xóa bỏ QHSX TBCN về TLSX và tiếp thu kế
thừa LLSX
6, ĐK khách quan quy định SMLS của GCCN chỉ do địa vị KT củ GCCN quyết định
(trang13)
Sai. điều kiện khách quan quy định sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân gồm 2 dk:
Thứ nhất do địa vị kinh tế của giai cấp công nhân quy định
Thứ 2 do địa vị chính trị xã hội của giai cấp công nhân quy định
7, Chỉ có tư tưởng CNXH của CNMLN mới đc gọi là CNXHKH.
Đúng, vì tư tưởng CNXH là tư tưởng của nhân loại nhưng chỉ có tư tưởng CNMLN mới giải
thích 1 cách KH quá trình chuyển biến từ CNTB lên CNCS. Do đó đc gọi là CNXHKH
8, trong XH tồn tại dân chủ thì XH đó luôn có tính giai cấp. (trang31)
Đúng, vì DC là 1 giá trị XH phản ánh những quyền cơ bản của con người; là 1 phạm trù CT
gắn với các hình thưc tổ chức NN của giai cấp cầm quyền.
9, vì sao nói chỉ có tư tưởng CNMLN mới đc gọi là CNXHKH
vì tư tưởng CNXH là tư tưởng của nhân loại nhưng chỉ có tư tưởng CNMLN mới giải thích
1 cách KH quá trình chuyển biến từ CNTB lên CNCS. Do đó đc gọi là CNXHKH
10, Vì sao cần phân biệt mặt tư tưởng và mặt CT trong giải quyết vấn đề tôn giáo?
(trang 60)
11, GCCN thế kỉ XIX và GCCN ngày nay có điểm tương đồng gì? Biện pháp khắc phục
(trang 14,18)
12, hãy nêu 1 số biến đổi có tính tiêu cự trong quan hệ gia đình VN? (trang 75)
Biến đổi quan hệ hôn nhân và quan hệ vợ chồng: quan hệ vợ chồng-gia đình lỏng lẻo, gia
tăng tỷ lệ li hôn, li thân, ngoại tình, quan hệ tình dục trước hôn nhân và ngoài hôn nhân,
chung sống ko kết hôn. Đồng thời xuất hiện nhiều bi kịch, thảm án gia đình, người già cô
dơn, trẻ em sống ích kỉ, bạo hành trong gia đình, xâm hại tình dục... Từ đó, dẫn tới hệ lụy là
GT truyền thống trong gd bị coi nhẹ, kiểu gd truyền thống bị phá vỡ, lung lay và hiện tượng
gia tăng dân số hộ gd đơn thân, độc thân, kết hôn đồng tính, sinh con ngoài giá thú...
Biến đổi quan hệ giữa các thế hệ, các giá trị, chuẩn mực văn hóa của gia đình: người già
hướng về giá tri truyền thống, có xu hướng bảo thủ, áp đặt nhận thức của mình đối với người
trẻ. Ngược lại, tuổi trẻ thường hướng tới những giá trị hiện đại, có xu hướng phủ nhận truyền
thống. Gia đình càng nhiều thế hệ mâu thuẫn càng lớn. Hiện tượng li hôn, ly đàn, ngoại tình,
sống thử. Chúng đã làm rạn nứt, phá hoại sự bền vững của gia đình, làm cho gia đình trở nên
dễ tan vỡ hơn. Ngoài ra tệ nạn như trẻ em lang thang, nghiện hút, buôn bán phụ nữ qua biên
giới cũng đang đe dọa, gây nhiều nguy cơ tan vỡ gia đình
Biện pháp khắc phục:
+ Tăng cường sự lãnh đạo của đảng, nâng cao nhận thức của XH vè xây dựng và phát triển
gia đình Việt
+ Đẩy mạnh phát triển KT-XH nâng cao đời sống vật chất, KT hộ gia đình
+ Kế thừa những gia trị của gia đình truyền thống đồng thời tiếp thu những tiến bộ của nhân
loại về gia đình tronng xây dựng gia đình VN hiện nay
+ Phát triển và nâng cao chất lượng phong trào xây dựng gia đình văn hóa
13, Quan điểm của CNMLN về CNXH là gì? Nêu đặc điểm phát triển mới của đảng về
CNXHVN? (trang 22, 26)
Quan điểm của CNMLN vè CNXH
+ CNNXH giải phóng GC, giải phóng dân tộc, giải phóng XH, giải phóng con người, Tạo
ĐK để con người phát triển toàn diện.
+ Chủ nghĩa XH do nhân dân lao động làm chủ
+ CNXH có nền KT phát triển cao dựa trên LLSX hiện đại và chế độ công hữu về TLSX chủ
yếu
+ CNXH có NN kiểu mới mang bản chất giai cấp công nhân đại biểu cho lợi ích, quyền lực
và ý chí của nhân dân lao động
+ CNXH có nền văn hóa phát triển cao, kế thừa và phát huy những giá trị của văn hóa dân
tộc và tinh hoa văn hóa nhân loại
+ CNXH bảo đảm bình đẳng, đoàn kết giữa các dân tộc và có quan hệ hữu nghị; hợp tác với
nhân dân các nc trên tg
Điểm phát triền mới của đảng về CNXHVN:
+ Dân giàu, nc mạnh dân chủ, công bằng, văn minh
+ Có NNPQXHCN củ nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân do đảng CS lãnh đạo
14, Giai cấp CN trong XHTB là GC có sở hữu TLSX và đối kháng với tất cả các gia cấp
khác trong XH (trang 11)
Sai, vì Giai cấp CN trong XHTB là GC ko sở hữu TLSX chủ yếu của XH và đối kháng với
GC tư sản
15, CNXH là 1 hình thái KT-XH ra đời khách quan thay thế cho hình thát KT-XH
TBCN (trang 20)
Sai, vì CNXH ko phải là 1 hình thái KT-XH mà là 1 giai đoạn trang hình thái KT-XH CSCN
16, Bất kì sự tín ngưỡng nào cũng đều đc gọi là tôn giáo (trang 57)
Sai, tôn giáo và tín ngưỡng ko đồng nhất, nhưng có giao thoa nhất định. Vd tín ngưỡng thờ
cúng tổ tiên đây ko đc gọi là tôn giáo
17, NNXHCN và NNTBCN đều có tính giai cấp
Đúng, NNXHCN mang bản chất của GCCN còn NNTBCN mang bản chất của giai cấp tư
sản
18, Nguyên tắc trong giải quyết vấn đề tôn giáo là phải xóa bỏ tôn giáo và ảnh hưởng
tiêu cực của nó đối với XH ( trang 59)
Sai, vì Nguyên tắc trong giải quyết vấn đề tôn giáo là khắc phục dần những ảnh hưởng tiêu
cực của tôn giáo phải gắn liền quá trình cải tạo XH cũ, xây dựng XH mới
19, CNXHKH và CNXHKT đều có quan điểm chung là CNTB ko tồn tại vĩnh viễn
Đúng, vì CNXHKH khẳng định dự diệt vong ko tránh khỏi của CNTB còn CNXHKT cho
rằng phải xóa bỏ CNTB và thay bằng 1 xã hội hoàn mỹ.
20, SMLL của GCCN chỉ là đấu tranh lật đổ quyền thống trị của GC tư sản, đồng thời
thiết lập quyền thống trị của GCCN tức là nắm lấy bộ máy NN (trang 12)
Sai, vì SMLL của GCCN là đấu tranh lật đổ quyền thống trị của GC tư sản, đồng thời thiết
lập quyền thống trị của GCCN tức là nắm lấy bộ máy NN đây mới chỉ là nội dung về CT-XH
còn có ND về KT và VH-tu tưởng
21, vì sao nói cơ cấu XH-GC có vị trí quan trọng hàng đầu, chi phối các loại hình cơ cấu
xh khác? (Câu 1 bài 5)
22, Phân tích quan điểm của đảng và NN ta về dân tộc và giải quyết quan hệ dân tộc?
Hãy liên hệ thực tiễn hiện nay ở nc ta về việc thực hiện chính sách dân tộc? (trang 55)
Quan điểm của đảng NN ta về dân tộc:
+ Vấn đề dân tộc và đoàn kết dân tộc là vấn đề chiến lược cơ bản, lâu dài, đồng thời cũng là
vấn đề cấp bách hiện nay của CMVN
+ Các dân tộc trong đại gia đình VN bình đẳng, đoàn kết, tương trợ, giúp nhau cùng phát
triển, cùng nhau phấn đấu thực hiện thắng lợi sự nghiệp CNH, HDH đất nc, xây dựng bảo vệ
tổ quốc VNXHCN. Kiên quyết đấu trang với mọi âm mưu chia rẽ dân tộc
+ Phát triển toàn diện CT, KT, VH, XH và an ninh- quốc phòng trên địa bàn vùng dân tộc và
miền núi; gắn tắng trưởng kinh tế với giải quyết các vấn đề XH, thực hiện tốt chính sách dân
tộc; quan tâm phát triển bồi dưỡng nguồn nhân lực; chăm lo xây dựng đội ngũ cán bộ dân tộc
thiểu số; giữ gìn và phát huy những giá trị, bản sắc văn hóa truyèn thống các dân tộc thiểu số
trong sự nghiệp phát triển chung của cộng đồng dân tộc VN
+ Ưu tiên đầu tư phát triển KT-XH các vùng dân tộc và miền núi, trước hết tập trung phát
triển giao thông và cơ sở hạ tầng, xóa đói, giảm nghèo; khai thác có hiệu quả tiềm năng, thế
mạnh của từng vùng, đi đôi với bảo vệ bền vững MT sinh thái; phát huy nội lực, tinh thần tự
lực, tự cường của đồng bào các dân tộc, đồng thời tăng cường cự quan tâm hỗ trơh của trung
ương và sự giúp đỡ của các địa phương trong cả nc
+ Công tác dân tộc và thực hiện chính sách dân tộc là nhiệm vụ của toàn đảng, toàn dân, toàn
quân, của các cấp, các ngành và toàn bộ hệ thống CT
Việc thực hiện chính sách dân tộc ở nước ta
+  Đảng ta đề ra chủ trương: “Huy động, phân bổ, sử dụng, quản lý hiệu quả các nguồn lực
để đầu tư phát triển, tạo chuyển biến căn bản về kinh tế, văn hóa, xã hội ở vùng có đồng bào
dân tộc thiểu số
+ Nâng cao chất lượng giáo dục - đào tạo, chất lượng nguồn nhân lực và chăm lo xây dựng
đội ngũ cán bộ người DTTS, người tiêu biểu có uy tín trong cộng đồng các dân tộc… chống
kỳ thị dân tộc; nghiêm trị những âm mưu, hành động chia rẽ, phá hoại khối đại đoàn kết các
dân tộc”
Trong Hiến pháp năm 2013, tại các Điều có nêu như: Điều 5, Khoản 2 “Các dân tộc bình
đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp nhau cùng phát triển; nghiêm cấm mọi hành vi kỳ thị, chia
rẽ dân tộc
Điều 61, Khoản 3 “Nhà nước ưu tiên phát triển giáo dục ở miền núi, hải đảo, vùng đồng
bào DTTS và các vùng có điều kiện KT-XH đặc biệt khó khan
23, (câu 6 bài 6)
24, Việc thực hiện chức năng trấn áp và tổ chức quản lý xây dựng KT giữa NNTB và
NNXHCN là giống nhau (trang 35)
Sai, vì đối với các NN bóc lột, việc thự hiện chức năng trấn áp đóng vai trò quyết định trong
việc duy trì địa vị của giai cấp nắm quyền chiếm hữu TLSX chủ yếu của XH. Còn trong
NNXHCN mặc dù vẫn còn chức năng trán áp nhưng vấn đề quản lí và xây dựng KT là then
chốt, quyết định.
25, Việc thực hiện chức năng tái sản xuất ra con người trong gia đình ko có liên quan
tới sự hình thành nhân cách, đạo đức, lối sống của mỗi người. (trang 68)
Sai, vì thực hiện chứng năng tái sản xuất liên quan chặt chẽ đến sự phát triển mọi mặt của đời
sống XH.
26, ko có nhà nc XHCN thì ko có cơ sở để nhân dân thực hiện quyền dân chủ. (trang 36)
Đúng, vì NNXHHCN đã thể chế hóa ý chí của nhân dân thành các hành lang pháp lí, phân
định 1 cách rõ ràng quyền và trách nghiệm của mỗi công dân, là sơ sở để người dân thực hiện
quyền làm chủ của mình.
27, Bóc lột và NNXHXHCN có sự khác nhau nhất định (câu 24)
28, Tôn giáo ko phải do GC bóc lột sáng tạo ra để phục vụ cho việc thống trị XH của họ
(câu 7 bài 6)
29, Mặt CT và mặt tư tưởng của tôn giáo đều phản ánh mâu thuẫn đối kháng về lợi ích
KT, CT giữa các GC, tầng lớp trong XH (trang 60)
Sai, vì mặt CT phản phản ánh mâu thuẫn đối kháng về lợi ích KT, CT giữa các GC, tầng lớp
trong XH. Còn mặt tư tưởng biểu hiện sự khác nhau về niềm tin, mức độ tin giữa những
người có tín ngưỡng tôn giáo và những người ko theo, cũng như những người có tín ngưỡng
tôn giáo khác nhau, phản ánh mâu thuẫn ko mang tính đối kháng
30, GCCN thế kỉ XIX và GCCN hiện nay đều có điểm giống nhau là đều bị tư bản bóc
lột GT m và đều đc tham gia mua cổ phiếu của công ty (trang11)
Sai, vì GCCN thế kỉ XIX ko sở hữu TLSX là chủ yếu
31, Vì sao nói XH hóa SX là tiền đề KT-XH của SMLS của GCCN? (trang 12)
Xã hội hóa SX làm xuất hiện những tiền đề vật chất, thúc đẩy sự phát triển của XH, thúc đẩy
sự vận động của mâu thuẫn cơ bản trong lòng phương thức SXTBCN
Quá trình SX mang tính XH hóa đã sản sinh ra GCCN và rèn luyện nó thành chủ thể thực
hiện SMLS
32, Phân tích các ND cơ bản trong xây dựng và hoàn thiện NNPQXHCN ở nc ta đồng
thời liên hệ với thực tiễn việc thực hiện các ND này trong giai đoạn hiện nay (trang40)
ND cơ bản trong xây dựng và hoàn thiện NNPQXHCN ở nc ta:
+ Xây dựng NNPQXHCN dưới sự lãnh đạo của đảng
+ Cải cách thể chế và phương thức hoạt động của NN
+ Xây dựng đội ngũ cán bộ, cong chức trong sạch, có năng lực
+ Đấu tranh phòng chống tham nhũng, lãng phí, thực hành tiết kiệm
Liên hệ thự tiễn
đẩy mạnh xây dựng Chính phủ điện tử, từng bước chuyển sang Chính phủ số đáp ứng kịp
thời quá trình chuyển đổi số quốc gia
tăng cường kỷ luật, kỷ cương đi đôi với cải thiện chế độ, chính sách, đãi ngộ, tạo môi trường,
điều kiện làm việc để thúc đẩy đổi mới sáng tạo, phục vụ phát triển
 xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức hành chính nhà nước chuyên nghiệp, có đủ
phẩm chất, năng lực, uy tín, phục vụ nhân dân và sự phát triển đất nước
đảm bảo tính công khai, minh bạch và trách nhiệm giải trình trong hoạt động công vụ của cơ
quan hành chính nhà nước
tăng cường tinh giản, gọn nhẹ bộ máy hành chính nhà nước.
33, Phân tích biến đổi tích cực và tiêu cực của gia đình, giải pháp (trang 73)
Biến đổi tích cực:
+ Quy mô gia đình ngày càng nhỏ, sự bình đẳng nam nữ đc đề cao hơn, cuộc sống riêng tư
của con người đc tôn trọng, tránh đc những mâu thuẫn trong đời sống gia đình truyền thống
+ Đời sống vật chất của gia đình tăng
+ Gia đình đầu tư nhiều hơn vào việc học của con
+ Ko còn 1 mô hình duy nhất là đàn ông làm chủ gia đình, đã có thêm mô hình người vợ làm
chủ gia đình và mô hình 2 người cùng làm chủ
Biến đổi tiêu cực:
+ quy mô nhỏ tạo sự ngân cách ko gian giữa các thành viên trong gia đình dẫn đến khó giữ
gìn tình cảm cũng như các giá trị văn hóa truyền thống gia đình
+ Áp lực về vấn đề tiền bạc tăng
+ Vai trò giáo dục của các chủ thể trong gia đình có xu huớng giảm dẫn đến gia tăng hiện
tượng tiêu cực trong XH và nhà trường. Rồi gia đình mất niềm tin vào hệ thống giáo dục
+ Tỉ lệ gia đình chỉ có 1 con tăng thì đời sống tâm lí- tình cảm của nhiều trẻ em và kể cả
người lớn cũng sẽ kém phong phú hơn, do thiếu tình cảm anh chị em trong cuộc sống gia
đình
+ gia tăng tỉ lệ li hôn, li thân, ngoại tình, quan hệ tình dục trước hôn nhân...
+ Sức ép cuộc sống hiện đại khiến cho hôn nhân trở nên khó khăn với nhiều người trong XH
+ Giới trẻ có xu hướng phủ nhận yếu tố truyền thống
Giải pháp:
+ Tăng cường sự lãnh đạo của đảng, nâng cao nhận thức của XH về xây dựng và phát treienr
gia đình VN
+ Đẩy mạnh phát triển KT-XH, nâng cao đời sống vật chất, KT hộ gia đình
+ Kế thừa những giá trị của gia đình truyền thống đồng thời tiếp thu những tiến bộ của nhân
loại vè gia đình trong xây dựng gia đình VN
+ Phát triển và nâng cao chất lượng phong trào xây dựng gia đình văn hóa
34, Vai trò của GCCN, GCND. Giải pháp (trang 45,48)

You might also like