You are on page 1of 16

Câu 1: 

Ankan là những hiđrocacbon no, mạch hở, có công thức chung là


1. C H (n ≥1). B. C H (n ≥2).
n 2n+2  n 2n 

2. C H (n ≥2). D. C H (n ≥6).
n 2n-2  n 2n-6 

Câu 2: Trong các nhận xét dưới đây, nhận xét nào sai ?
2. Tất cả các ankan đều có công thức phân tử C H . n 2n+2

3. Tất cả các chất có công thức phân tử C H  đều là ankan.n 2n+2

4. Tất cả các ankan đều chỉ có liên kết đơn trong phân tử.
5. Tất cả các chất chỉ có liên kết đơn trong phân tử đều là ankan.
Câu 3: Ở điều kiện thường hiđrocacbon nào sau đây ở thể lỏng ?
10. C H . B. C H .  C. C H .           D. C H .
4 10 2 6            3 8 5 12

Câu 4: Ankan hòa tan tốt trong dung môi nào sau đây ?
1. Nước. B. Benzen.
2. Dung dịch axit HCl. D. Dung dịch NaOH.
Câu 5: Phản ứng đặc trưng của hiđrocacbon no là :
1. Phản ứng tách. B. Phản ứng thế.
2. Phản ứng cộng. D. Phản ứng oxi hóa.
Câu 6: Các ankan không tham gia loại phản ứng nào ?
1. Phản ứng thế. B. Phản ứng cộng.
2. Phản ứng tách. D. Phản ứng cháy.
Câu 7: Thành phần chính của “khí thiên nhiên” là :
1. metan. B. etan. C. propan.        D. n-butan.
2. Mức độ thông hiểu
Câu 8: Phân tử metan không tan trong nước vì lí do nào sau đây ?
1. Metan là chất khí. B. Phân tử metan không phân cực.
2. Metan không có liên kết đôi. D. Phân tử khối của metan nhỏ.
Câu 9: Trong các chất dưới đây, chất nào có nhiệt độ sôi thấp nhất ?
1. Butan. B. Etan. C. Metan.                     D. Propan.
Câu 10: Trong số các ankan đồng phân của nhau, đồng phân nào có nhiệt độ sôi
cao nhất ?
1. Đồng phân mạch không nhánh.
2. Đồng phân mạch phân nhánh nhiều nhất.
3. Đồng phân isoankan.
4. Đồng phân tert-ankan.
Câu 11: Cho các chất sau :
C H  (I);          C H  (II);                     n-C H   (III);               i-C H  (IV)
2 6  3 8  4 10 4 10

Nhiệt độ sôi tăng dần theo dãy là :


1. (III) < (IV) < (II) < (I).  B. (III) < (IV) < (II) < (I).
2. (I) < (II) < (IV) < (III).  D. (I) < (II) < (III) < (IV).
Câu 12: Cho các chất sau :
CH –CH –CH –CH –CH    (I)
3 2 2 2 3

 
Thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi của các chất là :
1. I < II < III.  B. II < I < III.
2. III < II < I.  D. II < III < I.
Câu 13: Cho các chất :
 
Thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi của các chất là :
1. (I) < (II) < (III).  B. (II) < (I)  < (III).
2. (III) < (II) < (I).  D. (II) < (III) < (I).
Câu 14: Cho các chất sau :
CH –CH –CH –CH    (I); CH –CH –CH –CH –CH –CH    (II)
3 2 2 3 3 2 2 2 2 3

Thứ tự giảm dần nhiệt độ sôi của các chất là :


1. (I) > (II) > (III) > (IV).  B. (II) > (III) > (IV) > (I).
2. (III) > (IV) > (II) > (I).  D. (IV) > (II) > (III) > (I).
Câu 15: Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử là C H ? 5 12 

1. 3 đồng phân. B. 4 đồng phân. C. 5 đồng phân.            D. 6 đồng phân.


Câu 16: Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử là C H ? 6 14 

1. 3 đồng phân. B. 4 đồng phân. C. 5 đồng phân.            D. 6 đồng phân.


Câu 17: Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử là C H Cl ? 4 9

1. 3 đồng phân. B. 4 đồng phân. C. 5 đồng phân.            D. 6 đồng phân.


Câu 18: Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử là C H Cl ? 5 11

1. 6 đồng phân. B. 7 đồng phân.


2. 5 đồng phân. D. 8 đồng phân.
Câu 19: Hợp chất X có công thức cấu tạo thu gọn nhất là :
 
Hãy cho biết trong phân tử X các nguyên tử C dùng bao nhiêu electron hoá trị
để tạo liên kết C–H.
10. 10.                 B. 16.                         C. 14.               D.  12.
Câu 20: Phần trăm khối lượng cacbon trong phân tử ankan Y bằng 83,33%.
Công thức phân tử của Y là :
6. C H . B. C H . C. C H .                      D. C H .
2 6 3 8 4 10 5 12

Câu 22: Ankan X có công thức cấu tạo như sau :


Tên của X là
1. 1,1,3-trimetylheptan. B. 2,4-đimetylheptan.
2. 2-metyl-4-propylpentan. D. 4,6-đimetylheptan.
Câu 23: Ankan X có công thức cấu tạo như sau :
Tên gọi của X là :
1. 3,4-đimetylpentan. B. 2,3-đimetylpentan.
2. 2-metyl-3-etylbutan. D. 2-etyl-3-metylbutan.
Câu 24: Ankan X có công thức cấu tạo như sau :
Tên gọi của X là :
1. 3- isopropylpentan. B. 2-metyl-3-etylpentan.
2. 3-etyl-2-metylpentan. D. 3-etyl-4-metylpentan.
Câu 25: Ankan X có công thức cấu tạo như sau :
Tên gọi của X là :
1. 2-metyl-2,4-đietylhexan. B. 2,4-đietyl-2-metylhexan.
2. 3,3,5-trimetylheptan.                 D. 3-etyl-5,5-đimetylheptan.
Câu 26: Hợp chất hữu cơ X có công thức cấu tạo như sau :
Tên của X là :
1. 3-etyl-2-clobutan.                             B. 2-clo-3-metylpetan.
2. 2-clo-3-etylpentan.                           D. 3-metyl-2-clopentan.
Câu 27: Cho ankan có công thức cấu tạo như sau :  (CH ) CHCH C(CH ) .3 2 2 3 3

Tên gọi của ankan là :


1. 2,2,4-trimetylpentan. B. 2,4-trimetylpetan.
2. 2,4,4-trimetylpentan. D. 2-đimetyl-4-metylpentan.
Câu 28: Hợp chất hữu cơ X có tên gọi là: 2-clo-3-metylpentan. Công thức cấu
tạo của X là:
2. CH CH CH(Cl)CH(CH ) . B. CH CH(Cl)CH(CH )CH CH .
3 2 3 2 3 3 2 3

3. CH CH CH(CH )CH CH Cl. D. CH CH(Cl)CH CH(CH )CH .


3 2 3 2 2 3 3 3 3

Câu 29: 2,2,3,3-tetrametylbutan có bao nhiêu nguyên tử C và H trong phân tử ?


1. 8C,16H. B. 8C,14H. C. 6C, 12H.      D. 8C,18H.
Câu 30: Hợp chất 2,2-đimetylpropan có thể tạo thành bao nhiêu gốc hóa trị I ?
1. 1 gốc. B. 4 gốc. C. 2 gốc.          D. 3 gốc.
Câu 31: Hợp chất 2,3-đimetylbutan có thể tạo thành bao nhiêu gốc hóa trị I ?
1. 6 gốc. B. 4 gốc. C. 2 gốc.          D. 5 gốc.
Câu 32: Số gốc ankyl hóa trị I tạo ra từ isopentan là :
3. 3. B. 4. C. 5.                 D. 6.
Câu 33: Các gốc ankyl sau đây có tên tương ứng là :
1. (1) : iso-butyl; (2) : tert-butyl; (3) : sec-propyl; (4) : sec-butyl; (5) : n-
butyl.
2. (1) : iso-butyl; (2) : neo-butyl; (3) : iso-propyl; (4) : sec-butyl; (5) : n-
butyl.
3. (1) : sec-butyl; (2) : tert-butyl; (3) : iso-propyl; (4) : iso-butyl; (5) : n-
butyl.
4. (1) : iso-butyl; (2) : tert-butyl; (3) : iso-propyl; (4) : sec-butyl; (5) : n-
butyl.
Câu 34: Sản phẩm của phản ứng thế clo (1 : 1, ánh sáng) vào 2,2-đimetylpropan
là:
(1) CH C(CH ) CH Cl (2) CH C(CH Cl) CH   (3) CH ClC(CH )
3 3 2 2 3 2 2 3  3 3 3

1. (1); (2). B. (2); (3). C. (2).                          D. (1).


Câu 35: Khi được chiếu sáng, hiđrocacbon nào sau đây tham gia phản ứng thế
với clo theo tỉ lệ mol 1 : 1, thu được ba dẫn xuất monoclo là đồng phân cấu tạo
của nhau?
1. isopentan. B. neopentan. C. pentan.             D. butan.
Câu 36: Cho iso-pentan tác dụng với Cl  theo tỉ lệ số mol 1 : 1, số sản phẩm
2

monoclo tối đa thu được là :


3. 3.            B. 5.                     C. 4.                     D. 2.
                                                         (Đề thi tuyển sinh Đại học khối
A năm 2008)
Câu 37: Trong điều kiện thích hợp, hiđrocacbon X phản ứng với khí Cl  theo tỉ 2

lệ mol 1 : 1, thu được tối đa bốn dẫn xuất monoclo là đồng phân cấu tạo của
nhau. Hiđrocacbon X là chất nào sau đây?
1. pentan.  B. 2,2-đimetylpropan.
2. 2,2-đimetylbutan  D. 2-metylbutan.
Câu 38: Khi clo hóa C H  với tỉ lệ mol 1 : 1 thu được 3 sản phẩm thế monoclo.
5 12

Danh pháp IUPAC của ankan đó là :


1. 2,2-đimetylpropan. B. 2-metylbutan.
2. pentan.  D. 2-đimetylpropan.
Câu 39: Khi clo hóa một ankan có công thức phân tử C H , người ta chỉ thu
6 14

được 2 sản phẩm thế monoclo. Danh pháp IUPAC của ankan đó là :
1. 2,2-đimetylbutan. B. 2-metylpentan.
2. n-hexan. D. 2,3-đimetylbutan.
Câu 40: Cho neo-pentan tác dụng với Cl  theo tỉ lệ số mol 1 : 1, số sản phẩm
2

monoclo tối đa thu được là :


2. 2. B. 3. C. 5.                 D. 1.
Câu 41: Hợp chất Y có công thức cấu tạo :
 
Y có thể tạo được bao nhiêu dẫn xuất monohalogen đồng phân của nhau ?
3. 3. B. 4.                 C. 5.                 D. 6.
Câu 42: Iso-hexan tác dụng với clo (có chiếu sáng) có thể tạo tối đa bao nhiêu
dẫn xuất monoclo ?
3. 3. B. 4. C. 5.                 D. 6.
Câu 43: Khi được chiếu sáng, hiđrocacbon nào sau đây tham gia phản ứng thế
với clo theo tỉ lệ mol 1:1, thu được nhiều dẫn xuất monoclo là đồng phân cấu
tạo của nhau nhất?
1. butan. B. neopentan.              
2. pentan. D. isopentan.
Câu 44: Khi cho 2-metylbutan tác dụng với Cl  theo tỉ lệ mol 1 : 1 thì tạo ra sản
2

phẩm chính là
1. 1-clo-2-metylbutan. B. 2-clo-2-metylbutan.
2. 2-clo-3-metylbutan. D. 1-clo-3-metylbutan.
Câu 45: Cho hỗn hợp iso-hexan và Cl  theo tỉ lệ mol 1 : 1 để ngoài ánh sáng thì
2

thu được sản phẩm chính monoclo có công thức cấu tạo là :
2. CH CH CH CCl(CH ) . B. CH CH CHClCH(CH ) .
3 2 2 3 2 3 2 3 2

3. (CH ) CHCH CH CH Cl. D. CH CH CH CH(CH )CH Cl.


3 2 2 2 2 3 2 2 3 2

Câu 46: Cho iso-pentan tác dụng với Br  theo tỉ lệ 1 : 1 về số mol trong điều 2

kiện ánh sáng khuếch tán thu được sản phẩm chính monobrom có công thức cấu
tạo là
2. CH CHBrCH(CH ) . B. (CH ) CHCH CH Br.
3 3 2 3 2 2 2

3. CH CH CBr(CH ) . D. CH CH(CH )CH Br.


3 2 3 2 3 3 2

Câu 47: Khi clo hóa hỗn hợp 2 ankan, người ta chỉ thu được 3 sản phẩm thế
monoclo. Tên gọi của 2 ankan đó là :
1. etan và propan. B. propan và iso-butan.
2. iso-butan và n-pentan. D. neo-pentan và etan.
Câu 48: Ankan X là chất khí ở nhiệt độ thường, khi cho X tác dụng với clo (as),
thu được một dẫn xuất monoclo và 2 dẫn xuất điclo. Tên gọi của X là:
1. metan. B. etan.                        C. propan.                    D. isobutan.
Câu 49: Thực hiện crackinh hoàn toàn a mol C H , thu được 2a mol anken và x 6 14

mol ankan. Mối liên hệ giữa a và x là:


1. a < x. B. a = x. C. a > x.                D. a = 2x.
Câu 50: Đây là thí nghiệm điều chế và thu khí gì ?
 
2. O . 2 B. CH .  C. C H .                D. H .
4 2 2 2

Câu 51: Trong phòng thí nghiệm, khí metan được điều chế bằng cách nung
nóng hỗn hợp natri axetat với vôi tôi xút. Hình vẽ nào sau đây lắp đúng?
1. (4). B. (2) và (4). C. (3).                          D. (1).
Câu 52: Không thể điều chế CH  bằng phản ứng nào ? 4

1. Nung muối natri malonat với vôi tôi xút. 


2. B. Canxi cacbua tác dụng với nước.
3. Nung natri axetat với vôi tôi xút. 
4. D. Nhôm cacbua tác dụng với nước.

Câu 53: Trong phòng thí nghiệm có thể điều chế metan bằng cách nào sau đây ?
1. Nhiệt phân natri axetat với vôi tôi xút.
2. Crackinh butan.
3. Cho nhôm cacbua tác dụng với nước.
4. Nhiệt phân natri axetat với vôi tôi xút hoặc cho nhôm cacbua tác dụng
với nước.
Câu 54: Phản ứng nào sau đây điều chế được CH  tinh khiết hơn ?
4

 
1. (1), (2), (3), (5), (4). B. (3), (4), (5).
2. (1), (3), (4). D. (3), (4).
3. Mức độ vận dụng
Câu 55: Công thức đơn giản nhất của hiđrocacbon M là C H . M thuộc dãy
n 2n+1

đồng đẳng nào ?


A. ankan. 
B. không đủ dữ kiện để xác định.
C. ankan hoặc xicloankan. 
D. xicloankan.
Câu 56: Hiđrocacbon X tác dụng với brom, thu được dẫn xuất monobrom duy
nhất có tỉ khối hơi so với H  bằng 75,5. Chất X là
2

1. pentan. B. 2,2-đimetylpropan.
2. 2-metylbutan. D. but-1-en.
Câu 57: Hiđrocacbon mạch hở X trong phân tử chỉ chứa liên kết σ và có hai
nguyên tử cacbon bậc ba trong một phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 1 thể tích X
sinh ra 6 thể tích CO  (ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Khi cho X tác dụng
2

với Cl  (theo tỉ lệ số mol 1 : 1), số dẫn xuất monoclo tối đa sinh ra là


2

3. 3.           B. 4.                 C. 2.                 D. 5.
Câu 58: Hai hiđrocacbon X và Y có cùng công thức phân tử C H  tác dụng với5 12

Cl  theo tỉ lệ mol 1 : 1, X tạo ra 1 dẫn xuất duy nhất, còn Y cho 4 dẫn xuất. Tên
2

gọi của X và Y lần lượt là


1. 2,2-đimetylpropan và 2-metylbutan. B. 2,2-đimetylpropan và pentan.
2. 2-metylbutan và 2,2-đimetylpropan. D. 2-metylbutan và pentan.
Câu 59: Ankan nào sau đây chỉ cho 1 sản phẩm thế duy nhất khi tác dụng với
Cl  (as) theo tỉ lệ mol (1 : 1): CH CH CH  (a), CH  (b), CH C(CH ) CH  (c),
2 3 2 3 4 3 3 2 3

CH CH  (d), CH CH(CH )CH (e)


3 3 3 3 3

1. (a), (e), (d). B. (b), (c), (d).


2. (c), (d), (e). D. (a), (b), (c), (e), (d).
Câu 60: Có bao nhiêu ankan là chất khí ở điều kiện thường khi phản ứng với
clo (có ánh sáng, tỉ lệ mol 1:1) tạo ra 2 dẫn xuất monoclo ?
A.4  B. 2.  C. 5.                 D. 3.
Câu 61: Khi thực hiện phản ứng đề hiđro hóa C H  (X), thu được hỗn hợp 3 5 12

anken đồng phân cấu tạo của nhau. Vậy tên của X là :
1. 2,2-đimetylpentan. B. 2-metylbutan.
2. 2,2-đimetylpropan. D. pentan.
Câu 62: Dãy ankan nào sau đây thỏa mãn điều kiện: mỗi công thức phân tử có
một đồng phân khi tác dụng với clo theo tỉ lệ mol 1 : 1 tạo ra 1 dẫn xuất
monocloankan duy nhất?
14. CH , C H , C H , C H . B. CH , C H , C H , C H .
4 3 8 4 10 6 14 4 2 6 5 12 8 18

15. CH , C H , C H , C H . D. CH , C H , C H , C H .
4 4 10 5 12 6 14 4 2 6 5 12 4 10

16. Vận dụng cao


Câu 63: Cho C H tác dụng với clo có chiếu sáng theo tỉ lệ mol 1 : 1, thu được
7 16 

hỗn hợp gồm 3 dẫn xuất monoclo. Số công thức cấu tạo của C H  có thể có là 7 16

4. 4. B. 5.                     C. 2.                     D. 3.
Câu 64: Đốt cháy một hỗn hợp gồm nhiều hiđrocacbon trong cùng một dãy
đồng đẳng nếu thu được số mol H O > số mol CO  thì CTPT chung của dãy là :
2 2

2. C H , n ≥ 2. 
n n B. C H , n ≥1 (các giá trị n đều nguyên).
n 2n+2

3. C H , n≥ 2. 
n 2n-2 D. Tất cả đều sai.
Câu 65: Khi đốt cháy ankan thu được H O và CO  với tỉ lệ tương ứng biến đổi 2 2

như sau :
1. tăng từ 2 đến +. B. giảm từ 2 đến 1.
2. tăng từ 1 đến 2. D. giảm từ 1 đến 0.
Câu 66: Đốt cháy các hiđrocacbon của dãy đồng đẳng nào dưới đây thì tỉ lệ mol
H O : mol CO  giảm khi số cacbon tăng.
2 2

1. ankan. B. anken. C. ankin.          D. aren.
Câu 67: Khi clo hóa một ankan thu được hỗn hợp 2 dẫn xuất monoclo và 4 dẫn
xuất điclo. Công thức cấu tạo ankan là
3. CH CH CH . B. (CH ) CHCH CH CH .
3 2 3 3 2 2 2 3

4. (CH ) CHCH CH . D. CH CH CH CH .


3 2 2 3 3 2 2 3
Câu 68*: Khi clo hóa một ankan thu được hỗn hợp 3 dẫn xuất monoclo và 7
dẫn xuất điclo. Công thức cấu tạo ankan là
3. CH CH CH CH CH CH . 
3 2 2 2 2 B. (CH ) CHCH CH CH .
3 3 2 2 2 3

4. (CH ) CCH CH . 
3 3 2 3 D. (CH ) CHCH(CH ) . 3 2 3 2

Câu 69: Tiến hành nhiệt phân hexan (giả sử chỉ xảy ra phản ứng cracking
ankan) thì thu được hỗn hợp X. Trong X có chứa tối đa bao nhiêu chất có công
thức phân tử khác nhau?
A.6.  B. 9.  C. 8.                             D. 7.

Ví dụ 7: Crackinh hoàn toàn 6,6 gam propan, thu được hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon. Dẫn toàn bộ X
qua bình đựng 400 ml dung dịch brom a mol/l, thấy khí thoát ra khoi bình có tỉ khối so metan là 1,1875.
Giá trị a là :
A. 0,5M. B. 0,25M. C. 0,175M. D. 0,1M

C3H8  CH4 + C2H4


X gồm: CH4, C2H4
C2H4 + Br2  C2H4Br2
 Khí thoát ra gồm CH4 và C2H4 dư
Cần tính: n C2H4 đã phản ứng với Br2
Đã biết: n C3H8  n CH4 = n C2H4 ban đầu
Ẩn: n C2H4 dư 

n C3H8 = 0,15 mol  n CH4 = n C2H4 = 0,15 mol


Sau phản ứng với Br2: n CH4 = 0,15 mol; n C2H4 dư = a mol
 M trung bình = (mCH4 + m C2H4)/ (n CH4 + nC2H4 ) = (0,15. 16 + 28a)/(0,15+ a) = 1,1875 . 16
 a = 0,05 mol
 n C2H4 đã phản ứng với Br2 = 0,1 mol
 n Br2 phản ứng = 0,1 mol  Nồng độ dung dịch Brom = 0,25 M
Ví dụ 8: Crackinh 4,4 gam propan được hỗn hợp X (gồm 3 hiđrocacbon). Dẫn X qua nước brom dư thấy
khí thoát ra (Y) có tỉ khối so với H2 là 10,8. Hiệu suất crackinh là :
A. 90%. B. 80%. C. 75%. D. 60%.

C3H8  C2H4 + CH4


 Hỗn hợp X gồm: CH4, C2H4 và C3H8 dư
C2H4 + Br2  C2H4Br2
Do dung dịch Br2 dư  C2H4 đã phản ứng hết
 Hỗn hợp Y thoát ra gồm: C3H8 và CH4
Hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 là 10,8  Tỷ lệ C3H8: CH4 trong hỗn hợp Y
Đặt n C3H8 dư = a mol; CH4 = b mol  M trung bình Y = (44a + 16b)/ (a+b) = 10,8 . 2
 44a + 16b = 21,6a + 21,6b
 22,4a = 5,6b  4a = b  a:b= 1:4

n C3H8 ban đầu = 0,1 mol


C3H8  C2H4 + CH4
0,1
x
0,1-x x

n C3H8 dư : n CH4 = 1: 4  (0,1-x) : x = 1:4  x = 0,08 mol  Hiệu suất Cracking = 80%.

Ví dụ 9*: Khi crackinh nhiệt đối với 1 mol octan, thu được hỗn hợp X gồm CH4 15%; C2H4 50%; C3H6
25% còn lại là C2H6, C3H8, C4H10 (theo thể tích). Thể tích dung dịch Br2 1M cần phản ứng vừa hỗn hợp X
là:
A. 4 mol. B. 1 mol. C. 2 mol. D. 3 mol.

CH4: 15%
C2H4: 50%
C8H18  C3H6: 25%
C2H6, C3H8, C4H10: 10%

 Hỗn hợp sản phẩm gồm: Ankan: 25% Anken: 75%


Trong dãy phản ứng Cracking, số mol ankan luôn không đổi
 Số mol ankan trong hỗn hợp sau phản ứng = Số mol octan ban đầu = 1 mol
 Số mol hỗn hợp sau phản ứng = 4 mol
 Số mol anken mới sinh ra = 3 mol
CnH2n + Br2  CnH2nBr2
 Số mol Br2 phản ứng = 3 mol
 Thể tích dung dịch Br2 1M cần = 3 lit

Ví dụ 10*: Crackinh hoàn toàn một thể tích ankan X thu được 5 thể tích hỗn hợp Y. Lấy 5,6 lít Y (đktc)
làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa a mol Br2. Giá trị của a là:
A. 0,2. B. 0,15. C. 0,25. D. 0,1.
Trong dãy phản ứng Cracking, số mol ankan luôn không đổi
X  Y
1V 5V
 Trong Y có: Ankan: 1 V
Anken: 4 V
Trong 5,6 lit Y  Ankan: 0,05 mol Anken: 0,2 mol
CnH2n + Br2  CnH2nBr2
0,2 0,2
Ví dụ 11*: Cho etan qua xúc tác (ở nhiệt độ cao) thu được một hỗn hợp X gồm etan, etilen, axetilen và
H2. Tỉ khối của hỗn hợp X đối với etan là 0,4. Hãy cho biết nếu cho 0,4 mol hỗn hợp X qua dung dịch Br2
dư thì số mol Br2 đã phản ứng là bao nhiêu ?
A. 0,24 mol. B. 0,16 mol. C. 0,40 mol. D. 0,32 mol

C2H6  C2H4 + H2
C2H6  C2H2 + 2H2
Hỗn hợp X: C2H6 dư, C2H4, C2H2 và H2
Khối lượng hỗn hợp sản phẩm = Khối lượng ankan mang đi cracking
M X = 0,4. 30 = 12 g/mol
n X = 0,4 mol  m X = 4,8 gam
 m C2H6 ban đầu = 4,8 gam  n C2H6 ban đầu = 0,16 mol

0,16 mol C2H6  0,4 mol X


 n anken = 0,24 mol
 n Br2 phản ứng = 0,24 mol

Ví dụ 12*: Cho một ankan X có công thức C7H16, crackinh hoàn toàn X thu được hỗn hợp khí Y chỉ gồm
ankan và anken. Tỉ khối hơi của Y so với H2 có giá trị trong khoảng nào sau đây?
A. 12,5 đến 25,0. B. 10,0 đến 12,5.
C. 10,0 đến 25,0. D. 25,0 đến 50,0.

1 mol C7H16  1 mol ankan + 1 mol anken


 n Y nhỏ nhất = 2 mol

C7H16  C2H4 + C5H12


C5H12  C2H4 + C3H8
C3H8  C2H4 + CH4
1 mol C7H16  3 mol anken + 1 mol ankan
 n Y lớn nhất = 4 mol

 2 <= n Y <= 4 mol


m Y = m C7H16 ban đầu = 100 gam M Y = m Y/ n Y = 100/ nY
 25 <= MY <= 50 g/mol
 <= d Y/ H2 <=

Ví dụ 13*: Tiến hành nhiệt phân hỗn hợp gồm pentan và octan (có tỉ lệ mol là 1 : 1) thu được hỗn hợp Y
(Giả sử chỉ xảy ra phản ứng crackinh ankan với hiệu suất 100%). Khối lượng mol của hỗn hợp Y (MY) là:
A. 26,57 M 46,5.   Y B. 23,25 M 46,5.   Y
C. M 46,5. Y  D. 23,5 M 26,57.   Y
C5H12 1 mol
C8H18 1 mol
 Hỗn hợp Y sẽ gồm anken và ankan
M Y  Phải kẹp được nY
TH1: nY nhỏ nhất
C5H12 
C8H18 
 Tạo ra hỗn hợp Y gồm: 2 mol ankan, 2 mol
 n Y nhỏ nhất = 4 mol
TH2: n Y lớn nhất
C5H12  C2H4 + C3H8 C3H8  C2H4 + CH4
 Sản phẩm tạo ra: 2 mol anken và 1 mol ankan
C8H18  C2H4 + C6H14 C6H14  C2H4 + C4H10 C4H10  C2H4 + C2H6
 Sản phẩm tạo ra: 3 mol anken và 1 mol ankan
 n Y lớn nhất = 5 mol anken và 2 mol ankan = 7 mol

M Y = mY / nY =

Ví dụ 14*: Thực hiện phản ứng crackinh m gam isobutan, thu được hỗn hợp X chỉ có các hiđrocacbon.
Dẫn hỗn hợp X qua dung dịch chứa 6,4 gam brom, thấy brom phản ứng hết và có 4,704 lít hỗn hợp khí Y
(đktc) thoát ra. Tỉ khối hơi của Y so với H2 là 117/7 . Giá trị của m là
A. 8,12. B. 10,44. C. 8,70. D. 9,28

iC4H10  CH4 + C3H6


X gồm: CH4, C3H6 và có thể có C4H10 dư.

C3H6 + Br2  C3H6Br2


Hỗn hợp Y: CH4, C4H10 và có thể có C3H6 dư

Bảo toàn khối lượng:


iC4H10  X C3H6 phản ứng với Br2
Hỗn hợp Y
m iC4H10 ban đầu = m X = m Y + m C3H6 phản ứng với Br2

m Y = nY. M Y = 0,21 . 234/7 = 7,02 (gam)


m C3H6 = n C3H6 . M C3H6 = 0,04. 42 = 1,68 (gam)
 m iC4H10 = 8,7 (gam)

C3H6 + Br2  C3H6Br2


0,04 mol

Ví dụ 15*: Thực hiện phản ứng crackinh m gam n-butan, thu được hỗn hợp X chỉ có các hiđrocacbon.
Dẫn hỗn hợp X qua dung dịch chứa 6,4 gam brom, thấy brom phản ứng hết và có 4,704 lít hỗn hợp khí Y
(đktc) thoát ra. Tỉ khối hơi của Y so với H2 là 117/7. Giá trị của m là
A. 8,12. B. 10,44. C. 8,620. D. 9,28.

C4H10  C2H4 + C2H6


C4H10  CH4 + C3H6

m Y = n Y. MY = 7,02 gam
m anken phản ứng với Br2
TH1: Chỉ có C2H4 phản ứng với Br2
C2H4 + Br2  C2H4Br2
0,04 mol
 n C2H4 = 0,04 mol
 m C2H4 = 0,04. 28 = 1,12 gam
 m nC4H10 = m Y + m C2H4 phản ứng với Br2 = 8,14 gam
TH2: Chỉ có C3H6 phản ứng với Br2
m nC4H10 = m Y + m C3H6 phản ứng với Br2 = 8,7 gam

 8,14 < m C4H10 ban đầu < 8,7


Câu 4: Nung nóng propan để thực hiện phản ứng crackinh và đề hiđro hóa, sau phản ứng thu được hỗn
hợp khí X gồm 5 khí (C3H8, C3H6, C2H4, CH4, H2). Tỉ khối của X đối với H2 bằng 17,6. Phần trăm propan
phản ứng là:
A. 50%. B. 25%. C. 75%. D. 40%

C3H8  C3H6 + H2
C3H8  C2H4 + CH4

n C3H8 ban đầu = 1 mol


 m C3H8 ban đầu = 44 gam
 m hỗn hợp X = m C3H8 ban đầu = 44 gam
Mà d X/H2 = 17,6  M X = 35,2 g/mol
 n X = 1,25 mol
Gọi số mol C3H8 phản ứng là a mol
 n C3H8 dư = 1- a mol
n sản phẩm = 2a mol
 n X = (1-a) + 2a = 1,25  a = 0,25 mol
 Phần trăm propan phản ứng = 25%.

Tiến hành phản ứng tách H2 từ butan (C4H10), sau một thời gian thu được hỗn hợp X gồm C4H6, C4H8, H2
và C4H10 dư, tỉ khối hơi của X so với không khí là 1. Nếu cho 1 mol X vào dung dịch brom (dư) thì số
mol brom tham gia phản ứng là:
A. 0,4 mol. B. 0,35 mol. C. 0,5 mol. D. 0,60 mol.

C4H10  C4H8 + H2 C4H8 + Br2  C4H8Br2


C4H10  c4H6 + 2H2 C4H6 + 2Br2  C4H6Br4
X gồm: C4H6, C4H8, H2 và C4H10 dư.
1 mol X + Br2 dư  Có bao nhiêu mol Br2 phản ứng
d X/kk = 1  M X = 29 g/mol
n X = 1 mol  m X = 29 gam
 m C4H10 ban đầu = 29 gam
 n C4H10 ban đầu = 0,5 mol
0,5 mol C4H10  1 mol hỗn hợp sản phẩm X
 n H2 sinh ra = 1- 0,5 = 0,5 mol
n Br2 phản ứng = n H2 mới sinh ra = 0,5 mol

You might also like