Professional Documents
Culture Documents
2. C H (n ≥2). D. C H (n ≥6).
n 2n-2 n 2n-6
Câu 2: Trong các nhận xét dưới đây, nhận xét nào sai ?
2. Tất cả các ankan đều có công thức phân tử C H . n 2n+2
4. Tất cả các ankan đều chỉ có liên kết đơn trong phân tử.
5. Tất cả các chất chỉ có liên kết đơn trong phân tử đều là ankan.
Câu 3: Ở điều kiện thường hiđrocacbon nào sau đây ở thể lỏng ?
10. C H . B. C H . C. C H . D. C H .
4 10 2 6 3 8 5 12
Câu 4: Ankan hòa tan tốt trong dung môi nào sau đây ?
1. Nước. B. Benzen.
2. Dung dịch axit HCl. D. Dung dịch NaOH.
Câu 5: Phản ứng đặc trưng của hiđrocacbon no là :
1. Phản ứng tách. B. Phản ứng thế.
2. Phản ứng cộng. D. Phản ứng oxi hóa.
Câu 6: Các ankan không tham gia loại phản ứng nào ?
1. Phản ứng thế. B. Phản ứng cộng.
2. Phản ứng tách. D. Phản ứng cháy.
Câu 7: Thành phần chính của “khí thiên nhiên” là :
1. metan. B. etan. C. propan. D. n-butan.
2. Mức độ thông hiểu
Câu 8: Phân tử metan không tan trong nước vì lí do nào sau đây ?
1. Metan là chất khí. B. Phân tử metan không phân cực.
2. Metan không có liên kết đôi. D. Phân tử khối của metan nhỏ.
Câu 9: Trong các chất dưới đây, chất nào có nhiệt độ sôi thấp nhất ?
1. Butan. B. Etan. C. Metan. D. Propan.
Câu 10: Trong số các ankan đồng phân của nhau, đồng phân nào có nhiệt độ sôi
cao nhất ?
1. Đồng phân mạch không nhánh.
2. Đồng phân mạch phân nhánh nhiều nhất.
3. Đồng phân isoankan.
4. Đồng phân tert-ankan.
Câu 11: Cho các chất sau :
C H (I); C H (II); n-C H (III); i-C H (IV)
2 6 3 8 4 10 4 10
Thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi của các chất là :
1. I < II < III. B. II < I < III.
2. III < II < I. D. II < III < I.
Câu 13: Cho các chất :
Thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi của các chất là :
1. (I) < (II) < (III). B. (II) < (I) < (III).
2. (III) < (II) < (I). D. (II) < (III) < (I).
Câu 14: Cho các chất sau :
CH –CH –CH –CH (I); CH –CH –CH –CH –CH –CH (II)
3 2 2 3 3 2 2 2 2 3
lệ mol 1 : 1, thu được tối đa bốn dẫn xuất monoclo là đồng phân cấu tạo của
nhau. Hiđrocacbon X là chất nào sau đây?
1. pentan. B. 2,2-đimetylpropan.
2. 2,2-đimetylbutan D. 2-metylbutan.
Câu 38: Khi clo hóa C H với tỉ lệ mol 1 : 1 thu được 3 sản phẩm thế monoclo.
5 12
được 2 sản phẩm thế monoclo. Danh pháp IUPAC của ankan đó là :
1. 2,2-đimetylbutan. B. 2-metylpentan.
2. n-hexan. D. 2,3-đimetylbutan.
Câu 40: Cho neo-pentan tác dụng với Cl theo tỉ lệ số mol 1 : 1, số sản phẩm
2
phẩm chính là
1. 1-clo-2-metylbutan. B. 2-clo-2-metylbutan.
2. 2-clo-3-metylbutan. D. 1-clo-3-metylbutan.
Câu 45: Cho hỗn hợp iso-hexan và Cl theo tỉ lệ mol 1 : 1 để ngoài ánh sáng thì
2
thu được sản phẩm chính monoclo có công thức cấu tạo là :
2. CH CH CH CCl(CH ) . B. CH CH CHClCH(CH ) .
3 2 2 3 2 3 2 3 2
Câu 46: Cho iso-pentan tác dụng với Br theo tỉ lệ 1 : 1 về số mol trong điều 2
kiện ánh sáng khuếch tán thu được sản phẩm chính monobrom có công thức cấu
tạo là
2. CH CHBrCH(CH ) . B. (CH ) CHCH CH Br.
3 3 2 3 2 2 2
Câu 47: Khi clo hóa hỗn hợp 2 ankan, người ta chỉ thu được 3 sản phẩm thế
monoclo. Tên gọi của 2 ankan đó là :
1. etan và propan. B. propan và iso-butan.
2. iso-butan và n-pentan. D. neo-pentan và etan.
Câu 48: Ankan X là chất khí ở nhiệt độ thường, khi cho X tác dụng với clo (as),
thu được một dẫn xuất monoclo và 2 dẫn xuất điclo. Tên gọi của X là:
1. metan. B. etan. C. propan. D. isobutan.
Câu 49: Thực hiện crackinh hoàn toàn a mol C H , thu được 2a mol anken và x 6 14
Câu 51: Trong phòng thí nghiệm, khí metan được điều chế bằng cách nung
nóng hỗn hợp natri axetat với vôi tôi xút. Hình vẽ nào sau đây lắp đúng?
1. (4). B. (2) và (4). C. (3). D. (1).
Câu 52: Không thể điều chế CH bằng phản ứng nào ? 4
Câu 53: Trong phòng thí nghiệm có thể điều chế metan bằng cách nào sau đây ?
1. Nhiệt phân natri axetat với vôi tôi xút.
2. Crackinh butan.
3. Cho nhôm cacbua tác dụng với nước.
4. Nhiệt phân natri axetat với vôi tôi xút hoặc cho nhôm cacbua tác dụng
với nước.
Câu 54: Phản ứng nào sau đây điều chế được CH tinh khiết hơn ?
4
1. (1), (2), (3), (5), (4). B. (3), (4), (5).
2. (1), (3), (4). D. (3), (4).
3. Mức độ vận dụng
Câu 55: Công thức đơn giản nhất của hiđrocacbon M là C H . M thuộc dãy
n 2n+1
1. pentan. B. 2,2-đimetylpropan.
2. 2-metylbutan. D. but-1-en.
Câu 57: Hiđrocacbon mạch hở X trong phân tử chỉ chứa liên kết σ và có hai
nguyên tử cacbon bậc ba trong một phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 1 thể tích X
sinh ra 6 thể tích CO (ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Khi cho X tác dụng
2
3. 3. B. 4. C. 2. D. 5.
Câu 58: Hai hiđrocacbon X và Y có cùng công thức phân tử C H tác dụng với5 12
Cl theo tỉ lệ mol 1 : 1, X tạo ra 1 dẫn xuất duy nhất, còn Y cho 4 dẫn xuất. Tên
2
anken đồng phân cấu tạo của nhau. Vậy tên của X là :
1. 2,2-đimetylpentan. B. 2-metylbutan.
2. 2,2-đimetylpropan. D. pentan.
Câu 62: Dãy ankan nào sau đây thỏa mãn điều kiện: mỗi công thức phân tử có
một đồng phân khi tác dụng với clo theo tỉ lệ mol 1 : 1 tạo ra 1 dẫn xuất
monocloankan duy nhất?
14. CH , C H , C H , C H . B. CH , C H , C H , C H .
4 3 8 4 10 6 14 4 2 6 5 12 8 18
15. CH , C H , C H , C H . D. CH , C H , C H , C H .
4 4 10 5 12 6 14 4 2 6 5 12 4 10
hỗn hợp gồm 3 dẫn xuất monoclo. Số công thức cấu tạo của C H có thể có là 7 16
4. 4. B. 5. C. 2. D. 3.
Câu 64: Đốt cháy một hỗn hợp gồm nhiều hiđrocacbon trong cùng một dãy
đồng đẳng nếu thu được số mol H O > số mol CO thì CTPT chung của dãy là :
2 2
2. C H , n ≥ 2.
n n B. C H , n ≥1 (các giá trị n đều nguyên).
n 2n+2
3. C H , n≥ 2.
n 2n-2 D. Tất cả đều sai.
Câu 65: Khi đốt cháy ankan thu được H O và CO với tỉ lệ tương ứng biến đổi 2 2
như sau :
1. tăng từ 2 đến +. B. giảm từ 2 đến 1.
2. tăng từ 1 đến 2. D. giảm từ 1 đến 0.
Câu 66: Đốt cháy các hiđrocacbon của dãy đồng đẳng nào dưới đây thì tỉ lệ mol
H O : mol CO giảm khi số cacbon tăng.
2 2
1. ankan. B. anken. C. ankin. D. aren.
Câu 67: Khi clo hóa một ankan thu được hỗn hợp 2 dẫn xuất monoclo và 4 dẫn
xuất điclo. Công thức cấu tạo ankan là
3. CH CH CH . B. (CH ) CHCH CH CH .
3 2 3 3 2 2 2 3
4. (CH ) CCH CH .
3 3 2 3 D. (CH ) CHCH(CH ) . 3 2 3 2
Câu 69: Tiến hành nhiệt phân hexan (giả sử chỉ xảy ra phản ứng cracking
ankan) thì thu được hỗn hợp X. Trong X có chứa tối đa bao nhiêu chất có công
thức phân tử khác nhau?
A.6. B. 9. C. 8. D. 7.
Ví dụ 7: Crackinh hoàn toàn 6,6 gam propan, thu được hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon. Dẫn toàn bộ X
qua bình đựng 400 ml dung dịch brom a mol/l, thấy khí thoát ra khoi bình có tỉ khối so metan là 1,1875.
Giá trị a là :
A. 0,5M. B. 0,25M. C. 0,175M. D. 0,1M
n C3H8 dư : n CH4 = 1: 4 (0,1-x) : x = 1:4 x = 0,08 mol Hiệu suất Cracking = 80%.
Ví dụ 9*: Khi crackinh nhiệt đối với 1 mol octan, thu được hỗn hợp X gồm CH4 15%; C2H4 50%; C3H6
25% còn lại là C2H6, C3H8, C4H10 (theo thể tích). Thể tích dung dịch Br2 1M cần phản ứng vừa hỗn hợp X
là:
A. 4 mol. B. 1 mol. C. 2 mol. D. 3 mol.
CH4: 15%
C2H4: 50%
C8H18 C3H6: 25%
C2H6, C3H8, C4H10: 10%
Ví dụ 10*: Crackinh hoàn toàn một thể tích ankan X thu được 5 thể tích hỗn hợp Y. Lấy 5,6 lít Y (đktc)
làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa a mol Br2. Giá trị của a là:
A. 0,2. B. 0,15. C. 0,25. D. 0,1.
Trong dãy phản ứng Cracking, số mol ankan luôn không đổi
X Y
1V 5V
Trong Y có: Ankan: 1 V
Anken: 4 V
Trong 5,6 lit Y Ankan: 0,05 mol Anken: 0,2 mol
CnH2n + Br2 CnH2nBr2
0,2 0,2
Ví dụ 11*: Cho etan qua xúc tác (ở nhiệt độ cao) thu được một hỗn hợp X gồm etan, etilen, axetilen và
H2. Tỉ khối của hỗn hợp X đối với etan là 0,4. Hãy cho biết nếu cho 0,4 mol hỗn hợp X qua dung dịch Br2
dư thì số mol Br2 đã phản ứng là bao nhiêu ?
A. 0,24 mol. B. 0,16 mol. C. 0,40 mol. D. 0,32 mol
C2H6 C2H4 + H2
C2H6 C2H2 + 2H2
Hỗn hợp X: C2H6 dư, C2H4, C2H2 và H2
Khối lượng hỗn hợp sản phẩm = Khối lượng ankan mang đi cracking
M X = 0,4. 30 = 12 g/mol
n X = 0,4 mol m X = 4,8 gam
m C2H6 ban đầu = 4,8 gam n C2H6 ban đầu = 0,16 mol
Ví dụ 12*: Cho một ankan X có công thức C7H16, crackinh hoàn toàn X thu được hỗn hợp khí Y chỉ gồm
ankan và anken. Tỉ khối hơi của Y so với H2 có giá trị trong khoảng nào sau đây?
A. 12,5 đến 25,0. B. 10,0 đến 12,5.
C. 10,0 đến 25,0. D. 25,0 đến 50,0.
Ví dụ 13*: Tiến hành nhiệt phân hỗn hợp gồm pentan và octan (có tỉ lệ mol là 1 : 1) thu được hỗn hợp Y
(Giả sử chỉ xảy ra phản ứng crackinh ankan với hiệu suất 100%). Khối lượng mol của hỗn hợp Y (MY) là:
A. 26,57 M 46,5. Y B. 23,25 M 46,5. Y
C. M 46,5. Y D. 23,5 M 26,57. Y
C5H12 1 mol
C8H18 1 mol
Hỗn hợp Y sẽ gồm anken và ankan
M Y Phải kẹp được nY
TH1: nY nhỏ nhất
C5H12
C8H18
Tạo ra hỗn hợp Y gồm: 2 mol ankan, 2 mol
n Y nhỏ nhất = 4 mol
TH2: n Y lớn nhất
C5H12 C2H4 + C3H8 C3H8 C2H4 + CH4
Sản phẩm tạo ra: 2 mol anken và 1 mol ankan
C8H18 C2H4 + C6H14 C6H14 C2H4 + C4H10 C4H10 C2H4 + C2H6
Sản phẩm tạo ra: 3 mol anken và 1 mol ankan
n Y lớn nhất = 5 mol anken và 2 mol ankan = 7 mol
M Y = mY / nY =
Ví dụ 14*: Thực hiện phản ứng crackinh m gam isobutan, thu được hỗn hợp X chỉ có các hiđrocacbon.
Dẫn hỗn hợp X qua dung dịch chứa 6,4 gam brom, thấy brom phản ứng hết và có 4,704 lít hỗn hợp khí Y
(đktc) thoát ra. Tỉ khối hơi của Y so với H2 là 117/7 . Giá trị của m là
A. 8,12. B. 10,44. C. 8,70. D. 9,28
Ví dụ 15*: Thực hiện phản ứng crackinh m gam n-butan, thu được hỗn hợp X chỉ có các hiđrocacbon.
Dẫn hỗn hợp X qua dung dịch chứa 6,4 gam brom, thấy brom phản ứng hết và có 4,704 lít hỗn hợp khí Y
(đktc) thoát ra. Tỉ khối hơi của Y so với H2 là 117/7. Giá trị của m là
A. 8,12. B. 10,44. C. 8,620. D. 9,28.
m Y = n Y. MY = 7,02 gam
m anken phản ứng với Br2
TH1: Chỉ có C2H4 phản ứng với Br2
C2H4 + Br2 C2H4Br2
0,04 mol
n C2H4 = 0,04 mol
m C2H4 = 0,04. 28 = 1,12 gam
m nC4H10 = m Y + m C2H4 phản ứng với Br2 = 8,14 gam
TH2: Chỉ có C3H6 phản ứng với Br2
m nC4H10 = m Y + m C3H6 phản ứng với Br2 = 8,7 gam
C3H8 C3H6 + H2
C3H8 C2H4 + CH4
Tiến hành phản ứng tách H2 từ butan (C4H10), sau một thời gian thu được hỗn hợp X gồm C4H6, C4H8, H2
và C4H10 dư, tỉ khối hơi của X so với không khí là 1. Nếu cho 1 mol X vào dung dịch brom (dư) thì số
mol brom tham gia phản ứng là:
A. 0,4 mol. B. 0,35 mol. C. 0,5 mol. D. 0,60 mol.