Professional Documents
Culture Documents
Tự Học Điểm 9 - Chương 1. Hàm Số (Full)
Tự Học Điểm 9 - Chương 1. Hàm Số (Full)
I – LÝ THUYẾT
1. Các kiến thức cũ liên quan
1.1 Bảng đạo hàm các hàm số cơ bản
1. c 0 2. x ' 1
3. x n.x n ; n 1
n n 1
4. u n.u
n n 1
.u n ; n 1
5. x 2 1x , x 0 6. u 2u u , u 0
1 1 1 u
7. 2 , x 0 8. 2 , u 0
x x u u
9. k.x k 10. k .u k .u
1 u
15. tan x 16. tan u
cos2 x cos2 u
1 u
17. cot x 18. cot u 2
sin2 x sin u
1. u v u v
2. u - v = u - v
3. u.v u v v u u u v v u 1
v
4.
v v2 v v2
Cho hàm số y f u x f u với u u x . Khi đó: yx yu .ux
3. Định lý:
3.1 Điều kiện cần để hàm số đơn điệu: Giả sử hàm số y f (x ) có đạo hàm trên khoảng K .
• Nếu hàm số đồng biến trên khoảng K thì f x 0, x K .
3.2 Điều kiện đủ để hàm số đơn điệu: Giả sử hàm số y f (x ) có đạo hàm trên khoảng K .
• Nếu f x 0, x K thì hàm số đồng biến trên khoảng K .
Chú ý.
Nếu K là một đoạn hoặc nửa khoảng thì phải bổ sung giả thiết “ Hàm số y f (x ) liên tục
trên đoạn hoặc nửa khoảng đó”. Chẳng hạn: Nếu hàm số y f (x ) liên tục trên đoạn a;b và
có đạo hàm f x 0, x K trên khoảng a;b thì hàm số đồng biến trên đoạn a;b .
hạn của K thì hàm số đồng biến trên khoảng K ( hoặc nghịch biến trên khoảng K ).
Ví dụ điển hình
Ví dụ 1. Hỏi hàm số=
y 2 x 4 + 1 đồng biến trên khoảng nào ?
1 1
A. − ∝; − B. ( 0; + ∝ ) C. − ; + ∝ D. ( − ∝;0 )
2 2
Lời giải
Tính đạo hàm y ' = 8 x3
y' =0 ⇔ x =0
Bảng biến thiên
x –∞ 0 +∞
y' – 0 +
+∞ +∞
y
1
(
Dựa vào bảng biến thiên, hàm số đồng biến trên: −∞; − 2 và 0; 2 ) ( )
Ví dụ 3. Tìm khoảng nghịch biến của hàm số: y = x 4 − 6 x 2 + 8 x + 1 .
A. (1; +∞) B. (−∞; −2) C. (−∞;1) D. (−2; +∞)
Lời giải
Hàm số đã cho xác định trên D = .
x = −2
Tính y′ = 4 x3 − 12 x + 8 = 0 = 4 ( x − 1) ( x + 2 ) . Cho y′ =0 ⇔ 4 ( x − 1) ( x + 2 ) =0 ⇔
2 2
x = 1
Bảng biến thiên :
x −∞ −2 1 +∞
y' − 0 + 0 +
+∞ +∞
y 4
−23
Dựa vào bảng biến thiên, hàm số nghịch biến trên ( −∞; −2 )
Dựa vào bảng biến thiên, hàm số đồng biến trên ( 2; +∞ ) . Chọn B
3x + 1
Ví dụ 8. Tìm khoảng đồng biến của hàm số: y = .
1− x
A. (0; +∞) B. (−∞; 2)
C. (−∞;1) và (1; +∞) D. (−∞; +∞)
Lời giải
Hàm số xác định và liên tục trên D = \ {1} .
3.1 − ( −1) .1 4
=
Tìm y′ = > 0; ∀x ≠ 1 .
(1 − x) 2
(1 − x) 2
Bảng biến thiên:
x −∞ 1 +∞
y′ + +
+∞ −3
y
−3 −∞
Hàm số đã cho đồng biến trên các khoảng ( −∞;1) và (1; +∞ ) .
3 − 2x
Ví dụ 9. Tìm khoảng nghịch biến của hàm số: y = .
x+7
A. (−∞;7) B. (−∞; +∞)
C. (−∞; −7) và (−7; +∞) D. (−10; +∞)
Lời giải
D \ {−7} .
Hàm số đã cho xác định và liên tục trên:=
Tính y=′
( −2 ) .7 − 1.3
=
−17
= \ {−7} .
< 0, ∀x ∈ D
( x + 7) ( x + 7)
2 2
− x2 − 4 x + 5
Ta có: y′
= , ∀x ∈ D .
( x + 2)
2
− x2 − 4 x + 5 x = −5
Cho y ' = 0 ⇔ = 0 ⇔ − x 2 − 4 x + 5= 0 ⇔ .
( x + 2) x = 1
2
Dựa vào bảng biến thiên, hàm số nghịch biến trên: ( −∞; −5) và (1; +∞ )
a1x b1
Chú ý: Riêng hàm số y thì:
cx d
Hàm số nghịch biến trên (a;b) y 0, x (a;b)
Hàm số đồng biến trên (a;b) y 0, x (a;b)
Nếu gặp bài toán tìm m để hàm số đồng biến (hoặc nghịch biến) trên khoảng (a;b) :
Bước 1: Đưa bất phương trình f (x ) 0 (hoặc f (x ) 0 ), x (a;b) về dạng
g(x ) h(m ) (hoặc g(x ) h(m ) ), x (a;b) .
Bước 2: Lập bảng biến thiên của hàm số g(x ) trên (a;b) .
Bước 3: Từ bảng biến thiên và các điều kiện thích hợp ta suy ra các giá trị cần tìm của
tham số m.
Dấu tam thức bậc hai
Cho tam thức g(x ) ax 2 bx c (a 0)
a 0
a 0
a) g(x ) 0, x
b) g(x ) 0, x
0
0
a 0
a 0
c) g(x ) 0, x
d) g(x ) 0, x
0
0
Lưu ý: Điều kiện tương đương vẫn giữ nguyên nếu thay x bởi bớt đi một số hữu hạn điểm
Phương trình f x ax 2 bx c 0 (a 0) có hai nghiệm x 1, x 2 thỏa:
a) x 1 0 x 2 P 0 b) x1 0 x 2 P 0
0
0
c) 0 x1 x 2 P 0
d) x1 x 2 0 P 0
S 0
S 0
0 x x 0
e) 1 2
x1 x 2 0
P0
b c
Trong đó : S x 1 x 2 , P x 1.x 2 .
a a
Nếu hàm số f (x ) có giá trị lớn nhất trên tập D , thế thì
f (x ) m, x D max f (x ) m .
x D
Ví dụ điển hình
Ví dụ 1. Hàm số y x 3 3x 2 mx m đồng biến trên tập xác định khi giá trị của m là :
A. m 1 B. m 3 C. 1 m 3 D. m 3
Lời giải
Tập xác định D
Tính đạo hàm y ' 3x 2 6x m
Để hàm số đồng biến trên y ' 0 3x 2 6x m 0 với mọi x (*)
' 0 9 3m 0 m 3 . Chọn B
Phân tích các sai lầm dễ mắc phải của học sinh
• Kiến thức (*) áp dụng định lý về dấu của tam thức bậc 2 : “Nếu tam thức bậc hai ax 2 bx c
có 0 thì dấu của tam thức bậc 2 luôn cùng dấu với a ” .
tan x 2
Ví dụ 2. Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m sao cho hàm số y đồng biến trên
tan x m
khoảng 0;
4
m 0
A. B. m 2 C. 1 m 2 D. m 2
1 m 2
Lời giải
Đặt t tan x , vì x (0; ) nên t (0;1)
4
t 2
, suy ra : y '
t m t 2 2 m
Ta có y
t m t m
2
t m
2
2 m
m 2
0
t m m 0 m 0
2
Yêu cầu bài toán tương đương 1 m 2
m 1
m (0;1)
Phân tích các sai lầm dễ mắc phải của học sinh
• Bài toán chứa tham số m ở dưới mẫu thường đánh lừa chúng ta. Nếu không tỉnh táo chúng
ta sẽ chọn luôn đáp án B
vậy m 0;1 .
Ví dụ 3. Với giá trị nào của tham số m thì hàm số y sin x cos x 2017 2mx đồng biến trên
R
1 1
A. m 2017 B. m 0 C. m D. m
2017 2017
Lời giải
sin x cos x
Tính đạo hàm y ' cos x sin x 2017 2m . y ' 0 m f x
2017 2
Theo bất đẳng thức Bunhiacopxki thì
2
sin x cos x
1 1 sin2 x cos2 x 2
2 2
2 2
2 sin x cos x 2 f x
2017 2 2017 2
2 1 1
f x đạt giá trị lớn nhất là m f max
2017 2 2017 2017
Hàm số đồng biến trên một khoảng có độ dài lớn hơn 1 khi và chỉ khi f x 0 có hai
4
5
So điều kiện ta được: m . Chọn D
4
Ví dụ 6. Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m sao cho hàm số
y 2x 3 3 2m 1 x 2 6m m 1 x 1 đồng biến trên khoảng 2; ?
A. m 1 . B. m 1 . C. m 2 . D. m 1 .
Lời giải
TXĐ D R
Ta có y ' 6x 2 6 2m 1 x 6m m 1
10 (L)
+ TH2: Phương trình y 0 có hai nghiệm phân biệt thỏa
x1 x 2 2 x1 2 x 2 2 0
12 12 7
A. m . B. m . C. m . D. m .
7 7 12
Lời giải
Tìm các giá trị của tham số m để hàm số đồng biến trong khoảng 0; 3 ?
y x 2 2 m 1 x m 3 g x
Do y là hàm số bậc ba với hệ số a 0 nên hàm số đồng biến trên 0; 3 y 0 có hai
1.g 0 0
m 3 0 12
nghiệm x 1 , x 2 thỏa x 1 0 3 x 2
m .
1.g 3 0 7m 12 0 7
Chọn A
Ví dụ 8. Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m sao cho hàm số
y 2x 3 3 2m 1 x 2 6m m 1 x 1 đồng biến trên khoảng 2; ?
A. m 1 . B. m 1 . C. m 2 . D. m 1 .
Lời giải
TXĐ D R
Ta có y ' 6x 2 6 2m 1 x 6m m 1
10 (L)
+ TH2: Phương trình y 0 có hai nghiệm phân biệt thỏa
x1 x 2 2 x1 2 x 2 2 0
Lời giải
Tập xác định: D . Ta có: y ' 6x 2 6 m 1 x 6 m 2
x 1
y ' 0 . Hàm số nghịch biến trên một khoảng có độ dài lớn hơn 3
x 2 m
y ' 0 có hai nghiệm phân biệt x 1, x 2 sao cho x 1 x 2 3 1
1 2 m
m 3 m 0
. Chọn D
1 2 m 3
m 3 3 m6
1 3 mx 2
Ví dụ 10. Tìm tất cả các giá trị m để hàm số y x 2x 2017 đồng biến trên
3 2
A. 2 2 m 2 2 . B. m 2 2 .
C. 2 2 m . D. 2 2 m 2 2 .
Lời giải
Phương pháp: + Để hàm số y f x đồng biến trên R khi x liên tục trên R thì y ' 0 với
mọi x.
+ y ' x 2 mx 2 0 m 2 8 0 2 2 x 2 2 .
3 2
Ta có: 1 2x 3 x 2 1 2 3x 1 3x 1 1 f x f 3x 1
(có được bằng cách chuyển −3 x + 1 qua vế phải, sau đó cộng cả 2 vế cho 1)
Xét hàm số f t 2t 3 t 2 1 liên tục trên khoảng 0; .
Công thức tổng quát tính số tập nghiệm con là: 2n , với n là số nghiệm
Nếu yêu cầu không tính tập con rỗng thì: 2n − 1
Có f (x )
3 x2 x 1
1
0, x 2; 4 .
2x 3 3x 2 6x 16 2 4x
x 1 3 x
2 2
Điều kiện: 1 x 3 ; bpt 2 x 1 2 3x
t 1
Xét f (t ) t 2 2 t với t 0 . Có f '(t ) 0, t 0 .
2 t2 2 2 t
Do đó hàm số đồng biến trên [0; ) . (1) f (x 1) f (3 x ) x 1 3 x 2
So với điều kiện, bpt có tập nghiệm là S (2; 3] b a 1 . Chọn A
o Nếu bài toán yêu cầu tìm tham số để phương trình có k nghiệm phân biệt, ta chỉ cần
dựa vào bảng biến thiên để xác định sao cho đường thẳng y A(m ) nằm ngang cắt đồ
thị hàm số y f (x ) tại k điểm phân biệt.
VÍ DỤ ĐIỂN HÌNH
3 1 3
A. −6 ≤ m ≤ − . B. −1 ≤ m ≤ 3 . C. m ≥ 3 . D. − ≤ m ≤
2 4 4
Lời giải
x3 + x 2 + x
) m ( x + 1) ⇔ m
Ta có x + x ( x + 1=
2
3 2
= 4 (1)
x + 2 x2 + 1
(x 3
+ x 2 + x )′ ( x 4 + 2 x 2 + 1) − ( x 3 + x 2 + x )( x 4 + 2 x 2 + 1)′
y′ =
(x + 2 x 2 + 1)
4 2
=
( 3x 2
+ 2 x + 1)( x 4 + 2 x 2 + 1) − ( x 3 + x 2 + x )( 4 x3 + 4 x )
(x + 2 x 2 + 1)
4 2
− x 6 − 2 x5 − x 4 + x 2 + 2 x + 1
=
( x + 2 x + 1)
4 2 2
=
( − x + 1)( x + 2 x + 1)
4 2
( x + 2 x + 1)
4 2 2
x = 1
y′ = 0 ⇔ ( − x 4 + 1)( x 2 + 2 x + 1) = 0 ⇔
x = −1
Bảng biến thiên
x3 + x 2 + x
Phương trình (1) có nghiệm thực khi đường thẳng y = m cắt đồ thị hàm số y =
x4 + 2x2 + 1
−1 3
⇔ ≤ m ≤ . Chọn D
4 4
Dạng 3.4: Tìm m để bất phương trình có nghiệm với mọi x trên tập D .
Bước 1: Tách tham số m ra khỏi biến số x và đưa về dạng A(m ) f (x ) hoặc A(m ) f (x ).
Bước 2: Khảo sát sự biến thiên của hàm số f (x ) trên D.
Bước 3: Dựa vào bảng biến thiên xác định các giá trị của tham số m để bất phương trình có
nghiệm:
A(m ) f (x ) có nghiệm trên D A(m ) max f (x ).
x D
Lưu ý
o Bất phương trình A(m ) f (x ) nghiệm đúng x D A(m ) min f (x ).
x D
VÍ DỤ ĐIỂN HÌNH
Ví dụ 1. Cho hàm số y f (x ) x 4 2mx 2 m . Tìm m để f (x ) 0, x .
A. m 0. B. m 0. C. m 0. D. m 1.
Lời giải
y f (x ) x 4 2mx 2 m 0, x
x 4
m(2x 2 1) x 4 , x m , x (*)
2x 2 1
x 4 4x 3 (2x 2 1) 4x 5 4x 5 4x 3 4x 3 (1 x 2 )
Xét g(x ) có g (x )
2x 2 1
2 2 2
2x 2 1 2x 2 1 2x 2 1
g (x ) 0 x 0
Bảng biến thiên
4 4
A. m 1 . B. m . C. m . D. m 1 .
7 7
Lời giải
Bất phương trình x 2 3x 2 0 1 x 2 .
Bất phương trình mx 2 m 1 x m 1 0
x 2
m(x 2 x 1) x 2 m 2
x x 1
x 2 x 2 4x 1
Xét hàm số f (x ) với 1 x 2 . Có f (x ) 0, x [1;2]
x2 x 1 (x 2 x 1)2
4
Yêu cầu bài toán m max f (x ) m . Chọn C
[1;2] 7
Bpt 3mx x 3 13 2, x 1 3m x 2 14 2 f x , x 1 .
x x x
Ta có f x 2x 45 22 2 2x 45 22 4 2 2 2 0 suy ra f x tăng.
x x x x x
Ví dụ 4. Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để: x 2 2x 3 8 2x x 2 m () có
nghiệm:
A. m 1 B. m 2 C. m 3 D. m 10
Lời giải
2 x 1
Điều kiện: .
3 x 4
Đặt t x 2 2x t ' 2x 2 0 x 1 .
Bảng biến thiên
x 2 1 1 3 4
t 0
t 8 8
3 3
Dựa vào bảng biến thiên tập giá trị của t là t 3; 8 .
() m t 3 8 t , (1) và đặt f (t ) t 3 8 t .
Để () có nghiệm (1) có nghiệm t 3; 8 m max
3;8
f (t ).
1 1
Xét hàm số f (t ) t 3 8 t trên 3; 8 có: f (t )
2 t 3 2 8 t
11 11
Cho f (t ) 0 t f (3) f (8) 5, f 10 nên
2 2
max
f t 10 m 10.
3;8
Vậy m ; 10 sẽ thỏa mãn yêu cầu bài toán. Chọn A
• xo được gọi là một điểm cực đại của hàm số y = f ( x) nếu tồn tại một khoảng ( a; b ) chứa
f ( x) < f ( xo ) ∀x ∈ ( a; b ) \ { xo } .
• xo được gọi là một điểm cực tiểu của hàm số y = f ( x) nếu tồn tại một khoảng ( a; b ) chứa
f ( x) > f ( xo ) ∀x ∈ ( a; b ) \ { xo } .
điểm xo thì f ′ ( xo ) = 0 .
Chú ý:
• Đạo hàm f ′ ( xo ) có thể bằng 0 tại điểm xo nhưng hàm số f ( x) không đạt cực trị tại điểm xo
• Hàm số có thể đạt cực trị tại một số điểm mà tại đó hàm số không tồn tại đạo hàm.
• Hàm số chỉ có thể đạt cực trị tại những điểm nằm trong tập xác định của hàm mà tại đó đạo
hàm của hàm số bằng 0 hoặc không có đạo hàm. Những điểm như thế gọi là những “điểm tới
hạn”.
• Hàm số đạt cực trị tại xo và nếu đồ thị hàm số có tiếp tuyến tại điểm ( xo ; f ( xo ) ) thì tiếp
tuyến đó song song với trục hoành.
3. Điều kiện đủ để hàm số đạt cực trị
Định lý 2: Giả sử hàm số y = f ( x) liên tục trên khoảng ( a; b ) chứa điểm xo và có đạo hàm
f ′ ( xo ) < 0, ∀x ∈ ( a; xo )
• Nếu thì hàm số đạt cực tiểu tại điểm xo .
f ′ ( xo ) > 0, ∀x ∈ ( xo ; b )
Nói một cách khác, nếu f ′ ( xo ) đổi dấu từ âm sang dương khi x qua xo thì hàm số đạt cực tiểu tại
xo .
f ′ ( xo ) > 0, ∀x ∈ ( a; xo )
• Nếu thì hàm số đạt cực đại tại điểm xo .
f ′ ( xo ) < 0, ∀x ∈ ( xo ; b )
Nói một cách khác, nếu f ′ ( xo ) đổi dấu từ dương sang âm khi x qua xo thì hàm số đạt cực đại tại xo
x a xo b
y' + 0
f(x0)
y
f(a) f(b)
Định lý 3: Giả sử hàm số y = f ( x) có đạo hàm cấp một trên khoảng ( a; b ) chứa điểm xo ,
0 1
-1
m < −2 5 5
A. m > 2. B. C. m < − . D. m > .
m > 2 2 2
Lời giải
Xét phương trình f ' ( x ) = x 2 + ( 4 − m ) x + 5 − 2m = 0
x2 + 4x + 5
⇔ x2 + 4x + = )
5 m ( x + 2 ) ⇔ g ( x= = m.
x+2
Ta có nghiệm của f ' ( x ) = 0 cũng là hoành độ giao điểm của g ( x ) = m.
Khi đó từ bảng biến thiên ta có YCBT ⇔ m > 2. Chọn A.
A. 1 B. 2 C. 3 D.4
Lời giải
x 0
f ' x 0 x x 1 x 1 0 x 1
2 3
x 1
Do x 1 là nghiệm kép nên không là điểm cực trị của hàm số.
Do x 0 là nghiệm đơn nên là điểm cực trị của hàm số.
Do x 1 là nghiệm bội lẻ nên là điểm cực trị của hàm số. Chọn B
Ví dụ 2: Hàm số f x có đạo hàm f ' x trên khoảng K . Cho đồ thị của hàm số f ' x trên khoảng
K như sau:
x
-1 O 2
chỉ đổi dấu khi qua nghiệm đơn này. Do đó suy ra hàm số f x có đúng một cực trị. Chọn A.
Mở rộng: Ta còn có thể khai thác tiếp ví dụ 2 theo các hướng khác nhau để được các câu hỏi từ ví
dụ 3 đến ví dụ 6 như sau:
Ví dụ 3: Hàm số f x có đạo hàm f ' x trên khoảng K . Cho đồ thị của hàm số f ' x trên khoảng
K như sau:
nghiệm đơn này. Do đó suy ra hàm số y f x 2018 có ba điểm cực trị. Chọn C
1
- 0 1 2
Số nghiệm của phương trình y ' 0 là số giao điểm của đồ thị hàm số y f ' x và y 2
Dựa vào đồ thị ta thấy phương trình y ' 0 có hai nghiệm và y ' đổi dấu khi qua nghiệm này. Do
đó suy ra hàm số y f x 2 x có hai điểm cực trị. Chọn C
Ví dụ 5: Hàm số f x có đạo hàm f ' x trên . Cho đồ thị của hàm số f ' x như sau:
-2 0 1
-1
1
Số điểm cực trị của hàm số y f x x 2 x 2018 là:
2
A. 1 B. 2 C. 3 D.4
Lời giải
y ' f ' x x 1 . Phương trình y ' 0 f ' x x 1
Số nghiệm của phương trình y ' 0 là số giao điểm của đồ thị hàm số y f ' x và y x 1
-2 0 1
-1
Dựa vào đồ thị trên ta thấy phương trình y ' 0 có ba nghiệm x1 ; −2;1
Dấu y ' :
x x1 2 1
y' 0 0 0
1
Do đó suy ra hàm số y f x x 2 x 2018 có hai điểm cực trị. Chọn B
2
Nhận xét: Học sinh có thể khó khăn trong quá trình xét dấu y’, giáo viên có thể gợi mở bằng câu
hỏi : Đường thẳng y= x + 1 chia mặt phẳng thành 2 miền, hãy xác định dấu mỗi miền ? Từ đó giúp
học sinh nhớ lại kiến thức cũ và căn cứ vào đó xác định được dấu y’.
Ví dụ 6: Hàm số f x có đạo hàm f ' x trên . Cho đồ thị của hàm số f ' x như sau:
-3 0 4
x 4
Dấu y ' :
x 2 0 2
y' 0 0 0
x
O
A. 3. B. 2. C. 1. D. 0.
Lời giải
Căn cứ vào sự đi lên đi xuống của đồ thị ta thấy hàm số có 3 điểm cực trị.
Nhận xét: từ các phép biến đổi đồ thị hàm số chúng ta có thể cho học sinh tìm ra số cực trị của hàm
mới.
Ví dụ 2: Cho hàm số y = f ( x ) có đạo hàm và liên tục trên , hàm số y = f ( x ) đồ thị như hình vẽ:
0
Đồ thị hàm số y = f ( x ) có 7 điểm cực trị.
Ví dụ 3: Cho hàm số y = f ( x ) có đạo hàm và liên tục trên , hàm số y = f ( x ) đồ thị như hình
vẽ:
y
0 x
0 x
-1 1 2 x
0
-1
-2
số y 2 f ( x ) − 3 là:
Số điểm cực trị của hàm=
A. 3. B. 5. C. 7. D. 9.
Lời giải
số y 2 f ( x ) − 3
Từ đồ thị hàm số y = f ( x ) ta suy ra đồ thị hàm=
y=|2f(x)-3|
y
-1 x
0 1 2 3 4 5
-1
-2
-3
-4
2
như hình vẽ. Số điểm cực trị của hàm số
y f ( x ) − 1 là:
2
=
x
A. 7. -1 0 1 2
B. 9.
-1
C. 11.
D. 13. -2
Lời giải.
u ( x) f 2 ( x) −1
Đặt =
x = x3
f ( x) = 0
u '( x) =
0⇔ ⇔ x = −1
f '( x) = 0 x = 0
x = x1
x = 2
u ' ( x ) = 0 có các nghiệm đơn.
Bảng biến thiên:
x −∞ x1 -1 x2 0 x3 x4 2 +∞
u '( x) − 0 + 0 − 0 + 0 − 0 + 0 − 0 +
u ( x) 3 3 8
-1 -1 -1 3
số y f ( x ) − 1
2
Suy ra đồ thị hàm
=
2
1
x1 -1 x2 x3 x4 2 x
0
-1
Nhận xét: Như vậy học sinh có thể tự đặt ra các câu hỏi khác cho mình dựa trên các phép biến đổi
đồ thị hoặc có thể cho tham số vào để hỏi số cực trị.
TXĐ D = , y′ = 4 x − 2 x − 2 x
3 2
x = 0
y′ =0 ⇒ x =1
1
x = −
2
Bảng biến thiên
đường thẳng đi qua hai điểm cực trị của ( C ) có phương trình là
A. y = − x. B. =
y 2 x + 3. C. x − 4 y + 5 =0. D. x − 2 y + 3 =0.
Lời giải
Cách 1: TXĐ D = .
y′ 3 x 2 − 6 x.
=
1
Ta có: =y ( x + 1) . y′ + ( −2 x + 1) .
3
Đường thẳng đi qua 2 điểm cực trị là ∆ : y =−2 x + 1.
1
Đường thẳng d vuông góc ∆ ⇒ d :=
y x + b.
2
1 3
Do A ( −1;1) ∈ d ⇒ 1 =− + b ⇒ b = .
2 2
1 3
Vậy d :=
y x+ .
2 2
Hay d : x − 2 y + 3 =0. Chọn D
y′ 3 x 2 − 6 x.
Cách 2: Ta có: =
x = 0
y′= 0 ⇔
x = 2
Tọa độ hai điểm cực trị: B(0;1), C (2; −3)
y − yB
Hệ số góc của đường thẳng BC là: k BC = C =−2 ⇒ Hệ số góc của đường thẳng cần tìm
xC − xB
1 1
kd = . PTĐT d: =
y ( x + 1) + 1 ⇔ x − 2 y + =
3 0.
2 2
Ví dụ 4. Cho hàm số y =( x − 1)( x + 2 ) . Trung điểm của đoạn thẳng nối hai điểm cực trị của đồ thị
2
điểm của đoạn thẳng nối hai điểm cực trị của đồ thị hàm số. Mà M ( −1; −2 ) ∈ d : 2 x + y + 4 =0.
Chọn A
nghiệm duy nhất x = 0 và f ′ ( x ) đổi dấu đúng một lần khi x đi qua 0 ⇒ f chỉ có một
cực trị.
• Trường hợp 2: ab < 0 . Khi đó f ( x ) có hai nghiệm phân biệt khác 0
⇒ f ′ ( x ) có ba nghiệm và f ′ ( x ) đổi dấu liên tiếp khi x đi qua ba nghiệm này ⇒ f ba cực trị.
b4 b b
Tính được AB =
AC = 2 − ; BC =
2 − .
16a 2a 2a
Ví dụ điển hình
Ví dụ 1: Hàm số y = x3 + mx + 2 có cả cực đại và cực tiểu khi.
A. m < 0 . B. m > 0 . C. m ≥ 0 . D. m ≤ 0 .
Lời giải
y′ 3 x 2 + m . Hàm số y = x3 + mx + 2 có cả cực đại và cực tiểu khi và chỉ khi y′ = 0 có hai nghiệm
=
phân biệt. Vậy m < 0 .
Ví dụ 2: Cho hàm số y = ( m − 2 ) x 3 − mx − 2. Với giá trị nào của m thì hàm số có cực trị?
A. 0 < m < 2 . B. m < 1 . C. m > 2 ∨ m < 0 . D. m > 1 .
Lời giải
Tập xác định D = .
Tính y′ =3 ( m − 2 ) x 2 − m .
Cho y′ =0 ⇔ 3 ( m − 2 ) x 2 − m =0 (1) .
+ TH1: Xét m =2 ⇒ y′ =−2 < 0 ∀x nên hàm số đã cho không có cực trị.
+ TH2: Xét m ≠ 2
a ≠ 0 m ≠ 0
Để hàm số có 3 điểm cực trị khi ⇔ ⇔ m >0.
a.b < 0 −8m < 0
3
m = 0 ( n)
y′ ( 2 ) = 0 m 2 − 2m = 0
Để hàm số đã cho đạt cực tiểu tại x= 2 ⇒ ⇔ ⇔ m = 2 (l ) .
y′′ ( 2 ) > 0 2 − 2m > 0 m < 1
Vậy m = 0 là giá trị cần tìm.
Ví dụ 2: Với giá trị nào của tham số m thì hàm số y= 2(m 2 − 3) sin x − 2m sin 2 x + 3m − 1 đạt cực
π
đại tại x = .
3
A. Không tồn tại giá trị m . B. m = 1 .
C. m = −3 D. m =
−3, m =
1.
Lời giải
Tập xác định D = .
π
Để hàm số đã cho đạt cực đại tại x = ta có
3
π m = −3 (n)
′
3
y = 0
m − 3 + 2m = m = 1 (l )
2
0
⇔ ⇔ .
y′′ π < 0 3 ( 3 − m ) + 4m 3 < 0 m < 2 − 7
2
3
m > 2 + 7
Vậy m = −3 là giá trị cần tìm.
Ví dụ 3: Tìm tất cả tham số thực m để hàm số y =( m − 1) x 4 − ( m 2 − 2 ) x 2 + 2016 đạt cực tiểu tại
x = −1.
A. m = −2 . B. m = 1 . C. m = 2 . D. m = 0 .
Lời giải
Tập xác định D = .
y′ 4 ( m − 1) x 3 – 2 ( m 2 − 2 ) x ; y′′ = 12 ( m − 1) x 2 – 2m 2 + 4 .
Tính=
y′ ( −1) =0
Để hàm số đã cho đạt cực đại tại x =−1 ⇒
y′′ ( −1) > 0
m = 2 ( n)
2m − 4m =
2
0
⇔ ⇔ m = 0 (l ) .
−2m + 12m − 8 > 0
2
3 − 5 < m < 3 + 5
Vậy m = 2 là giá trị cần tìm.
Bài toán 1: Tìm điều kiện của tham số để hàm số có cực trị thỏa mãn hệ thức cho trước.
Phương pháp:
• Tìm điều kiện để hàm số có cực trị.
• Phân tích hệ thức để áp dụng vi-et cho phương trình bậc hai.
Ví dụ điển hình
Ví dụ 1: Cho hàm số y = x − 3 ( m + 1) x + 9 x − 2m 2 + 1( C ) . Tìm giá trị của m để đồ thị hàm số (C)
3 2
m = 1
A. m = 1 B. m = −3 C. D. m ∈ ∅
m = −3
Lời giải
Ta có y ' = 0 ⇔ x 2 − 2 ( m + 1) x + 3 = 0 . ĐK có 2 điểm cực trị ∆ =' ( m + 1) −3 > 0
2
Khi đó
x1 + x= 2 ( m + 1) m = 1
⇒ ( x1 − x2 ) =4 ⇔ ( x1 + x2 ) − 4 x1 x2 =4 ( m + 1) − 4.3 =4 ⇔
2 2 2 2
x1 x2 = 3 m = −3
m = 0
A. m = 0 B. m = 1 C. D. m ∈ ∅
m = 1
Lời giải
Ta có y ' = x 2 − mx + m 2 − 3 . ĐK có 2 cực trị ∆= m 2 − 4 ( m 2 − 3)= 12 − 3m 2 > 0
x1 + x2 =m
Khi đó ⇒ x12 + x22 =m 2 − 2 ( m 2 − 3) =6 − m 2 =6 ⇔ m =0 ( t / m ) . Chọn A
x1 x= m −3
2
2
3 2 3 2
A. m = ± B. m =
2 2
3 2
C. m = − D. Không có giá trị của m.
2
Lời giải
Ta có y ' = 12 x 2 + 2mx − 3 . ĐK có 2 cực trị là: ∆=' m 2 + 36 > 0
−m
x + x =
1 2
6 = 1 −1
x2 = ; x1
−1 2 2 2 3
GT ⇔ x1 x2 = . ⇔ ⇒m=6 ( x1 + x2 ) =± . Chọn A
4 −1 1 2
= x1 2= ; x2
x1 = −2 x2 2 2
Bài toán 2: Tìm điều kiện cuả tham số để hàm số có cực trị thuộc các khoảng cho trước.
Phương pháp:
• Tìm điều kiện để hàm số có cực trị.
• Áp dụng bài toán so sánh một số với các nghiệm của tam thức viết hệ thức theo hai
nghiệm: x1 ;x2
• Áp dụng vi-et tìm giá trị của m.
Các bài toán so sánh một số α với các nghiệm x1 ; x2 của tam thức bậc hai
( x1 − α )( x2 − α ) > 0
α < x1 < x2 ⇔
x1 + x2 > 2α
( x1 − α )( x2 − α ) > 0
x1 < x2 < α ⇔
x1 + x2 < 2α
Ví dụ điển hình
Ví dụ 1: Cho hàm số y = x3 + (1 − 2m) x 2 + (2 − m) x + m + 2 (m là tham số) .Gọi x1 , x2
là hai điểm cực trị của hàm số. Tìm m để x1 < 1 < x2 .
A. m < −4 B. m > −4 C. m ≥ −4 D. m ≤ −4
Lời giải
y '= 3 x 2 + 2(1 − 2 m) x + 2 − m= g(x)
YCBT ⇔ Phương trình y ' =0 có hai nghiệm phân biệt x1 , x2 thỏa mãn
x1 <1< x2 ⇔ ( x1 − 1)( x2 − 1) < 0
∆=' 4m 2 − m − 5 > 0
⇔ ( x1 − 1)( x2 − 1) > 0 (1)
x + x < 2
1 2
5
1 − 2m m < −1; m > 4
x1 + x2 =3
2 − m 1 − 2m
Có: ( )
5 7
x x = 2 − m 1 ⇔ − + 1 > 0 ⇔ < m < . Chọn C
1 2 3 3 3 4 5
2 − m
3 −2<0
Ta cần tìm a sao cho g ' ( x ) có hai nghiệm phân biệt x1 < x2 và f ( x)
'
có hai nghiệm phân biệt
Ta có:
a ) f ' ( x3 ) − (3 x3 + 2a ) f ' ( x4 ) − (3 x4 + 2a )
( x32 − x3 + a )( x42 − x4 +=
= (3 x3 + 2a )(3 x4 + 2a ) = 9 x 3 x4 + 6( x3 + x4 )a + 4a 2
= 9.(3a ) + 6.(−2)a + 4a 2 = 4a 2 + 15a . Do đó
1
a < −15
hệ (*) ⇔ 4 ⇔ < a < 0 . Chọn C
4a 2 + 15a < 0 4
Cách 2:
Ta có :
− x2 − 2 x
( x ) =x 2 + 2 x + 3a ⇒ f ' ( x ) =0 ⇔ =a
'
f
3
g ' ( x ) = x2 − x + a ⇒ g ' ( x ) = 0 ⇔ x − x2 = a
−1 2 2
= y x − x
Vẽ đồ thị hàm số 3 3
y=−x + x
2
−15
Từ đó có : < a < 0.
4
Bài toán 3: Tìm điều kiện của tham số để đồ thị hàm số có hai điểm cực trị: đối xứng qua một
đường thẳng cho trước , thỏa mãn dữ kiện liên quan đến diện tích hoặc khoảng cách.
Hai điểm cực trị của đồ thị hàm số đối xứng qua một đường thẳng (d) cho trước:
Phương pháp:
• Tìm điều kiện để đồ thị hàm số có2 điểm cực trị A,B.
• Viết phương trình đường thẳng ∆ đi qua hai điểm cực trị của đồ thị hàm số.
∆ ⊥ d
• I là trung điểm của AB . A,B đối xứng qua (d) ⇔
I ∈ d
Hai điểm cực trị của đồ thị hàm số thỏa mãn dữ kiện liên quan đến diện tích hoặc khoảng
cách.
Phương pháp:
• Tìm điều kiện để đồ thị hàm số có 2 điểm cực trị A,B.
• Sử dụng điều kiện về khoảng cách (diện tích ) lập và giải phương trình với ẩn m.
Ví dụ 1: Tìm m để đồ thị hàm số y =x3 − 3 x 2 + mx có hai điểm cực trị A và B đối xứng nhau qua
đường thẳng x − 2 y − 5 =0
A. m = 0 B. m = 1 C. m = −1 D. m = 3
Lời giải
y =−
9a
(
2 2
b − 3ac ) x + d − với a =
bc
9a
1; b =
−3; c =
m; d =
0
2 3m m − 6 m m−6 m
Suy ra: y =− [9 − 3m] x + 0 + = x+ =hay y x+
9 9 3 3 3 3
1 5
Do A và B đối xứng nhau qua đường thẳng x − 2 y − 5 =0 (hay =
y x− )
2 2
m−6 1
Suy ra . =−1 ⇔ m =0 . Do bài toán chỉ có một đáp số nên m = 0 thỏa mãn. Chọn A
3 2
Cách 2. (Giải thường)
Ta có: y ' =3 x 2 − 6 x + m; y ' =0 ⇔ 3 x 2 − 6 x + m =0 (1)
Hàm số có hai cực trị khi và chỉ khi ∆ ' = 9 − 3m > 0 ⇔ m < 3 ( 2)
Gọi A ( x1 ; y1 ) ; B ( x2 ; y2 ) là hai điểm cực trị của ( Cm ) với y=
' ( x1 ) y=
' ( x2 ) 0
1 1 2m − 6 1 1 2m − 6
3 3
(
Ta có: y = x − 3 x 2 − 6 x + m +
3
) m
x + hay y = x − y '+
3 3 3 3
x+
m
3
1 1 2m − 6 m 2m − 6 m
y= x1 − y ' ( x1 ) + x1 + = x1 +
3 3 3 3 3 3
⇒
y= 1 1 2m − 6 m 2m − 6 m
x2 − y ' ( x2 ) + x2 + = x2 +
3 3 3 3 3 3
2m − 6 m
Suy ra phương trình=
AB : y x+
3 3
1 5
Đường thẳng d : x − 2 y − 5 =0 được viết lại =
y x−
2 2
Do A, B đối xứng nhau qua d thì thỏa mãn điều kiên cần là
2m − 6 1
AB ⊥ d ⇔ . =−1 ⇔ m =0 ( thỏa mãn (2))
3 2
y x3 − 3x 2 có hai điểm cực trị A ( 0;0 ) , B ( 2; −4 )
Với m = 0 hàm số có dạng =
Hàm số có hai cực trị khi và chỉ khi: f ' ( x ) = 0 có hai nghiệm phân biệt
m
Vậy: ( x1x 2 + x1 + x 2 + 1) < 0 ⇔ − 1 < 0 ⇔ m < 3 . Chọn B
3
Cách 2:
• PT hoành đồ giao điểm của (C) và trục hoành:
x3 + 3x2 + mx + m - 2 = 0 (1)
x = −1
⇔
g(x) = x + 2x + m − 2
2
(2)
(Cm) có 2 điểm cực trị nằm về hai phía đối với trục Ox ⇔ PT (1) có 3 nghiệm phân biệt
∆ ' = 3 − m > 0
⇔ (2) có 2 nghiêm phân biệt khác -1 ⇔ ⇔m<3
g(−1) = m − 3 ≠ 0
Chú ý:
*Đồ thị hàm số y = f ( x ) = ax 3 + bx 2 + cx + d ( a ≠ 0 ) có hai điểm cực trị nằm về hai phía của trục
hoành ⇔ f ( x ) =
0 có ba nghiệm phân biệt. (chỉ dùng trong trường hợp tính đã được một nghiệm của
phương trình f ( x ) = 0 )
Ví dụ 3: Gọi S là tập hợp tất cả các giá trị thực của tham số m để đồ thị của hàm số
x − mx 2 + ( m 2 − 1) x có hai điểm cực trị là A và B sao cho A, B nằm khác phía và cách đều
1 3
y=
3
đường thẳng =
y 5x − 9 .
m3 − 3m + 2 m3 − 3m + 2
−
x = m −1 ⇒ y =
A m 1;
Cách 1: ∆=′ m − ( m − 1)= 1 ⇒
3 3
2 2
⇒
m − 3m − 2
3 m3 − 3m − 2
x = m + 1 ⇒ y = B m + 1;
3 3
m3 − 3m
Do A, B nằm khác phía và cách đều đường thẳng =
y 5 x − 9 nên trung điểm I m; của
3
m3 − 3m
AB thuộc đường thẳng y = 5 x − 9 ⇒ = 5m − 9 ⇔ m3 − 18m − 27 = 0 có ba nghiệm
3
b
m1 , m2 , m3 thỏa mãn m1 + m2 + m3 =− =0 . Chọn A
a
Cách 2: Áp dụng công thức giải nhanh, đường thẳng đi qua A, B là:
m ( m 2 − 1) m ( m 2 − 1)
y =−
9a
(
2 2
b − 3ac ) x + d −
bc
9a
=−
2
1
( m 2
− m 2
+ 1) x + 0 +
3
=
−
2
3
x +
3
9.
3
2 m ( m 2 − 1) 2 m ( m 2 − 1)
Khi đó, A x1 ; − x1 +
, B x ;− x + với x1 , x2 là nghiệm của y′ = 0 .
3 3 2 3 2 3
x1 + x2 2 m ( m 2 − 1) m3 − 3m
Gọi I là trung điểm của AB ⇒ =
xI = m ⇒ y1 =
− m+ =
2 3 3 3
m3 − 3m
⇒ I m;
3
m 2 − 3m
Do A, B nằm khác phía và cách đều đường thẳng d : =
y 5 x − 9 nên I ∈ d ⇒ = 5m − 9
3
b
⇔ m3 − 18m − 27 =
0 có ba nghiệm m1 , m2 , m3 thỏa mãn m1 + m2 + m3 =− =0
a
Chú ý: Nếu x1 , x2 , x3 là ba nghiệm của phương trình ax 3 + bx 2 + cx + d =
0 thì
b
x1 + x2 + x3 = −
a
c
x1 x2 + x2 x3 + x3 x1 =
a
d
x1 x2 x3 = − a
x = 0
• y′ =+ 0⇔ 2
4ax 2bx; y′ =
3
x = − b
2a
b
• ( C ) có ba điểm cực trị y′ = 0 có 3 nghiệm phân biệt ⇔ − > 0 ⇔ ab < 0 .
2a
b b
• Khi đó hàm số có 3 điểm cực trị thì 3 điểm cực trị là 0; − − ; − .
2a 2a
• Tọa độ 3 điểm cực trị tương ứng của đồ thị hàm số là:
A ( 0; c )
−b b 2 −b b2
B −
2a ; c −
; C ; c −
4a 2a 4a
b 4 − 8ab −2b
• Nhận xét: tam giác ABC cân tại A , có A ∈ Oy ; AB
= AC
= 2
; BC =
16a a
Bài toán 1: Tìm điều kiện để hàm số có 3 cực trị trong đó: điểm cực trị của đồ thị hàm số hàm
số thỏa mãn yêu cầu về khỏng cách, giá trị cực giá trị lớn nhất nhỏ nhất.
Ví dụ 1: Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m sao cho đồ thị hàm số y =x 4 − 2mx 2 + 2m 4 − m
có ba điểm cực trị đều thuộc các trục tọa độ.
1
A. m = 1 . B. m = 2 . C. m = . D. m = 3 .
2
( ) (
A ( 0; 2m 4 − m ) , B − m ; 2m 4 − m 2 − m , C m ; 2m 4 − m 2 − m )
Có A ∈ Oy .Khi đó ba điểm cực trị đều thuộc các trục tọa độ
⇔ yB = 0 = yC ⇔ 2m 4 − m 2 − m = 0 ⇔ m =1 . Chọn A
Giải theo phương pháp trắc nghiệm:
Điều kiện để có ba điểm cực trị ab < 0 ⇔ −2m < 0 ⇔ m > 0 .
b2
Khi đó ba điểm cực trị đều thuộc các trục tọa độ ⇔ c − = 0 ⇔ 2m 4 − m − m 2 = 0 ⇔ m = 1 .
4a
Ví dụ 2: Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để hàm số y = x 4 − 2 ( m 2 − m + 1) x 2 + 2017 − m
có ba điểm cực trị sao cho khoảng cách giữa hai điểm cực tiểu bằng 3?
3 1 1 3
A. m = − . B. m = − . C. m = . D. m = .
2 2 2 2
Lời giải
Giải theo tự luận:
( ) ( )
Ta có y '= 4 x 3 − 4 m 2 − m − 1 x = 4 x x 2 − m 2 − m − 1 .
( ) (
A ( 0; 2m 4 − m ) , B − m 2 − m + 1; yB , C m 2 − m + 1; yC )
với yB =yC =−m 4 + 2m3 − 3m 2 + m + 2017
( )
BC = 3 ⇔ BC 2 =3 ⇔ 2 m 2 − m + 1 + ( yC − yB ) =3 ⇔ 4 ( m 2 − m + 1) =3 ⇔ m = . Chọn C
2
2 1
2
Giải theo phương pháp trắc nghiệm:
Áp dụng công thức giải nhanh về khoảng cách
−2b
=
BC = m0 của hai điểm cực tiểu (hoặc hai điểm cực đại):
a
1
amo2 + 2b = 0 ⇔ 4m 2 − 4m + 1 = 0 ⇔ m = .
2
( ) (
A ( 0; m 2 ) , B − m + 1; −2m − 1 , C m + 1; −2m − 1 )
Do a = 1 > 0 nên yCT =
−2m − 1 .
Khi đó yCT ≥ 5 ⇔ −2m − 1 ≥ 5 ⇔ m ≤ 3 (2)
Từ (1) và (2) suy ra −1 < m ≤ 3 . Chọn D
Giải theo phương pháp trắc nghiệm:
a ≠ 0 1 ≠ 0∀m
Hàm số đã cho có ba điểm cực trị khi và chỉ khi: ⇔ ⇔ m > −1
a.b < 0 2 ( m + 1) > 0
b2
Do a = 1 > 0 nên yCT =c − =−2m − 1 ≥ 5 ⇔ m ≤ 3 suy ra −1 < m ≤ 3
4a
Ví dụ 4: Cho hàm số y =− x 4 − 2 ( m − 4 ) x 2 − m 2 − 14 . Với m ∈ (α ; β ) là tất cả các giá trị thực của
(
A ( 0; −m 2 − 14 ) , B − 4 − m ; −8m + 2 , C) ( 4 − m ; −8m + 2 )
Do a =−1 < 0 nên yCD =
−8m + 2 .
1 3
Khi đó yCD < 16 ⇔ ( −8m + 2 ) < 16 ⇔ 64m 2 − 32m − 12 < 0 ⇔ − < m < (2)
2 2
4 4
4 4
−1 3
suy ra < m< ⇒T =4 (α + β ) + 16α .β =−1
4 4
Ví dụ 5: Tìm các giá trị thực của tham số m để hàm số y =x 4 − 2 ( m 2 + 1) x 2 + 1 có ba điểm cực trị
thỏa mãn giá trị cực tiểu đạt giá trị lớn nhất?
A. m = 1 . B. m = −1 . C. m = 0 . D. m = 3 .
Lời giải
Giải theo tự luận:
Ta có y′ = 4 x 3 − 4 ( m 2 + 1) x = 4 x ( x 2 − m 2 − 1) .
x = 0
y′= 0 ⇔ .
x =
± m2 + 1
( )
2
Ta có a = 1 > 0 nên xCT =± m 2 + 1 ⇒ yCT =− m 2 + 1 + 1 .
( )
2
Do m 2 + 1 ≥ 1 ⇒ − m 2 + 1 ≤ −1 ⇒ yCT ≤ 0 ⇒ max yCT =0 khi m = 0 . Chọn C
Bài toán 2: Tìm điều kiện để đồ thị hàm số có 3 điểm cực trị lập thành một tam giác thỏa mãn:
=α
là tam giác cân hoặc là tam giác đều, hoặc có góc BAC
Phương pháp
• Tìm điều kiệu để hàm số có ba cực trị.
• Tìm ra các điểm cực trị của đồ thị hàm số.
• Ép điều kiện và tìm tham số.
Các dạng câu hỏi thường gặp:
b2
• Điểm ( 0; y0 ) là trọng tâm tam giác ABC ⇔ 3 y0 =3c − .
2a
8a + b 3
• Điểm ( 0; y0 ) là trực tâm tam giác ABC y0 − c =− .
4ab
8a − b 3
• Điểm ( 0; y0 ) là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC ⇔ y0 − c = .
4ab
=⇔1
• Tam giác ABC đều ⇔ cos BAC b3 =
−24a .
2
hoặc ∆ABC đều ⇔ BC 2 =
AB 2
2b b4 b b4 3b b b3 b3
⇔− = − ⇔ + = 0 ⇔ + 3 = 0 ⇔ + 3= 0
a 16a 2 2a 16a 2 2a 2a 8a 8 a
b3 + 8a
= α , ta có: cos α = α 8a
• BAC ⇔ tan =− 3
b − 8a
3
2 b
= 1
Đặc biệt: Tam giác ABC có một góc bằng 120° ⇔ cos BAC − ⇔ 3b3 =−8a
2
b 3 − 8a
• Bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC là R = .
8ab
• Bán kính đường tròn nội tiếp tam giác ABC là
b2 b
−
4a 2a b2
r =
b4 b b 4 a + 16a 2 − 2ab3
− + −
16a 2 2a 2a
b2
= .
2b3
a 4 + 16 −
a
• Phương trình đường tròn ngoại tiếp ∆ABC là:
2 ∆ 2 ∆
x2 + y 2 − − + c y + c − = 0
b 4a b 4a
Phương pháp riêng:
• x 4 − 2a 2 x 2 ( a > 0 )
Xét y =
=
y ' 4 x 3 − 4a 2 x
x = 0
y'=0 ⇔ x = −a
x = a
• Do a > 0 nên hàm số có 3 cực trị A(0;0 ), B(a;-a4), C(-a;-a4). Ba cực trị này luôn tạo
thành tam giác cân . tức là AB=AC= a 2 + a8 ; BC=2a
Ví dụ 1: Tìm m để hàm số y =
x 4 − 2m 2 x 2 + 1 có 3 điểm cực trị là 3 đỉnh của một tam giác vuông
cân
A. m = −1 B. m = 1 C. m = 0 D. m = −1 hoặc m = 1
Lời giải
Giải theo tự luận:
y′ 4 x ( x 2 − m=
Hàm số có 3 cực trị ⇔ = 2
) 0 có 3 nghiệm phân biệt ⇔ m ≠ 0 , khi đó đồ thị có 3
điểm cực trị là A ( 0,1) ; B ( −m,1 − m 4 ) , C ( m,1 − m 4 ) . Do y là hàm chẵn nên YCBT
⇔ AB. AC =⇔ 0 m= ±1 . Chọn D
Giải theo phương pháp trắc nghiệm:
Cách 1: (Phương pháp riêng )
∆ ABC vuông cân sử dụng tính chất đường trung tuyến trong tam giác vuông độ dài của đường
1
trung tuyến hạ từ đỉnh góc vuông bằng nửa cạnh huyền. AH= BC
2
1 a = 0
⇔ a 4 = 2a ⇔ a 4 =a ⇔ a (a 3 − 1) =0 ⇔ Loai a <0
2 a = 1
quay trở lại bài toán VD5: ta chỉ cần đồng nhất hệ số của x2 tức là : -2m2=-2a2
m = a
⇔ m 2 =a 2 ⇔ do a=1 (Ta vừa nói trên) m=1 hoặc m=-1
m = −a
Cách 2: (Sử dụng công thức giải nhanh)
Áp dụng công thức giải nhanh cho tam giác vuông cân (tam giác luôn cân):
8a + b3 = 0 ⇔ 8 + ( −2m 2 ) = 0 ⇔ m 2 = 1 ⇔ m = ±1
3
Ví dụ 2: Tìm m đểđồ thị hàm số f ( x ) = x 4 − 2mx 2 + 2m + m 4 có điểm cực đại và điểm cực tiểu lập
thành tam giác đều.
1
A. m = 3
B. m = 1 C. m = 3 3 D. m = 3
9
Lời giải
Giải theo tự luận
f ′ ( x ) = 4 x 3 − 4mx = 4 x ( x 2 − m ) . Ta có: f ′ ( x ) = 0 ⇔ x = 0 ∨ x = m .
2
⇒ 3 nghiệm là: x1 =
− m ; x2 = m ⇒ 3 điểm CĐ, CT là:
0 ; x3 =
A ( − m , m 4 − m 2 + 2m ) ; B ( 0, m 4 + 2m ) ; C ( m , m 4 − m 2 + 2m )
⇒ AB =
BC =m + m 4 ; AC =
2 m.
BC. 3 ⇔ a 4 =2a 3 ⇔ a 4 − 3a =0 ⇔ a (a 3 − 3) =0
a 4 ; BC= 2a và AH = 2
2
a = 6 3 ⇔ a2 = 3
3
⇔
a = 0(l )
Ta đồng nhất hệ số x2 tức là -2m=-2a2 ⇔ m =
a2 ⇔ m =
3
3
Cách 2: (Sử dụng công thức giải nhanh)
Điều kiện có 3 cực trị là ab < 0 ⇔ 1. ( −2m ) < 0 ⇔ m > 0
Ví dụ 3: Cho hàm số: y = x 4 − 2mx 2 + m + 1 .Tìm m để đồ thị hàm số có 3 điểm cực trị tạo thành một
tam giác có một góc bằng 1200.
1 −1
A. m = 3
B. m = 1 + 3 3 C. m = − 3 5 D. m = 3
3 3
Lời giải
Giải theo tự luận
Điều kiện xác định: ∀x ∈ R .
y = x 4 − 2mx 2 + m + 1
x = 0
y′ = 0 ⇔ 2
x = m
Đồ thị hàm số đã cho có 3 điểm cực trị
⇔ Phương trình y’=0 có 3 nghiệm phân biệt ⇔ m > 0.
Với m>0 thì đồ thị hàm số đã cho có 3 điểm cực trị là A(0; m − 1), B ( m ; −m 2 + m − 1),
C (− m ; −m 2 + m − 1)
Theo giả thiết ΔABC có một góc bằng 1200, do tính chất đối xứng của đồ thị hàm bậc bốn trùng
=
phương nên ΔABC cân tại A ⇒ BAC 1200 .
Ta có : AB=
2
AC=
2
m 4 + m , BC 2 = 4m
Theo định lí côsin trong ABC có: BC 2 = AB 2 + AC 2 − 2 AB. AC.cos1200 ⇔ BC 2 = 3 AB 2 ⇔
1
m(3m3 − 1) =⇔
0 m= 3
(thoả mãn điều kiện m>0).
3
1
Vậy m = 3
. Chọn A
3
( ) (
A ( 0; 2m + 2 ) , B − 2 ( 3m + 1) ; −9m 2 − 4m + 1 , C )
2 ( 3m + 1) ; −9m 2 − 4m + 1
4
Suy ra G 0; − 6m 2 − 2m + là trọng tâm của ABC
3
4 −2 1 1
Do G ≡ O ⇔ −6m 2 − 2m + = 0 ⇔ m = (L) hoặc m = (N) suy ra m = . Chọn D
3 3 3 3
Giải theo phương pháp trắc nghiệm (Sử dụng công thức giải nhanh)
3m + 1 −1
+ Điều kiện đồ thị hàm số có 3 cực trị là: ab =− <0⇔m> (*).
4 3
b2 b2
+ O ( 0;0 ) là trọng tâm tam giác ABC ⇔ 3 y0 =3c − ⇔ 0 =3c − ⇔ 6ac − b 2 =0
2a 2a
1
m=
1
⇔ 6. .2 ( m + 1) − ( 3m + 1) = 0 ⇔ −9m 2 − 3m + 2 = 0 ⇔
2 3
.
4 m = − 2
3
1
Kết hợp điều kiện (*) ta có m =
3
= m 1;=
m 2
+) Giải m − 4m + 4m + m − 2 = 0 ⇔
4 3 2
m = 1 ± 5
2
m = 2
Kết hợp điều kiện (*) ta có
m = 5 + 1
.
2
+) Giải m 4 − 4m3 + 8m 2 − 7 m + 2 =0
Ta có m 4 − 4m3 + 8m 2 − 7 m + 2 = m 4 − 4m3 + 6m 2 − 4m + 1 + 2m 2 − 3m + 1
= ( m − 1) + ( m − 1)( 2m − 1) > 0∀m > 1 . Chọn C
4
a2
Ta tính IB2=a2+(a4-1)2=1 ⇔ a8 − 2a 4 + a 2 =0 ⇔ 6
a − 2a + 1 =0
2
8ab 8 ( −2 ( m − 1) ) m = 1 ± 5
2
m = 2
Kết hợp điều kiện (*) ta có
m = 5 + 1
.
2
I. Phương pháp
• Số M gọi là giá trị lớn nhất (GTLN) của hàm số y = f ( x ) trên D nếu
{f ( x) ≤ M , ∀x ∈ D
∃x0 ∈ D : f ( x0 ) =M
, ta kí kiệu m = max f ( x) .
D
• Số m gọi là giá trị nhỏ nhất (GTNN) của hàm số y = f ( x ) trên D nếu
f ( x) ≥ m, ∀x ∈ D
, ta kí kiệu m = min f ( x) .
∃ x0 ∈ D : f ( x0 ) =m D
• Nếu hàm số f ( x) liên tục và đồng biến (nghịch biến) trên [ a; b] thì max f ( x) = f (b) và
[a;b ]
• Nếu hàm số f ( x ) là hàm số tuần hoàn với chu kỳ T thì để tìm GTLN, GTNN của nó trên
D ta chỉ cần tìm GTLN, GTNN trên một đoạn có độ dài bằng T .
• Khi bài toán yêu cầu tìm GTLN, GTNN mà không nói trên tập nào thì ta hiểu là tìm GTLN,
GTNN trên tập xác định của hàm số.
Đặc biệt:
Nếu D = [a;b] , hàm số f ( x) liên tục trên D .
• Xét hàm số y = f ( x) trên đoạn [a;b] . Tính f ′ ( x ) = ?
• Tìm các điểm xi ∈ (a; b) , tại đó f '( x) = 0 hoặc f '( x) không xác định.
• Tính f (a ), f ( xi ), f (b)
• Tìm số lớn nhất M và số nhỏ nhất m trong các số trên.
• Ta có M = max f ( x) và m = min f ( x) .
[ a ,b ] [ a ,b ]
Phân tích các sai lầm dễ mắc phải của học sinh
Học sinh không loại giá trị x = 3 .
Tính y ( −2 ) =0; y ( 2 ) =−20; y ( −1) =7 và y ( −1) =−25 .
Suy ra max y = 7 ; min y = −25 .
[ −2; 2] [ −2; 2]
3x − 1
Ví dụ 2: Giá trị lớn nhất của hàm số y = trên [ 0; 2] là:
x −3
1 1
A. . B. −5 . C. 5 . D. − .
3 3
Lời giải
Hàm số đã cho xác định và liên tục trên đoạn [ 0; 2] .
−8
có y′
Ta = < 0, ∀x ∈ [ 0; 2] .
( x − 3)
2
1
Tính y ( 0 ) = ; y ( 2 ) = −5 .
3
1
Suy ra max y = khi x = 0 . Chọn A
[0;2] 3
x2 + 3
Ví dụ 3: Gọi m là giá trị nhỏ nhất của hàm số y = trên đoạn [ 2; 4] . Khi đó:
x −1
19
A. m = 6 . B. m = −2 . C. m = −3 . D. m = .
3
Lời giải
x2 + 3
Hàm số y = liên tục trên đoạn [ 2; 4] .
x −1
x2 − 2 x − 3 x =−1 ∉ ( 2; 4 )
Ta có y ' ( x ) = ⇒ y ' =0 ⇔
( x − 1)
2
x 3 ∈ ( 2; 4 )
=
Ví dụ 4: Gọi M , m lần lượt là giá trị lớn nhất và hnỏ nhất của hàm số y =x + 4 − x 2 . Hãy tính
= M + m?
P
A. 2 ( 2 −1 . ) B. 2 ( )
2 +1 . C. 2 + 1. D. 2 −1.
Lời giải
4 − x2 − x
Tập xác định: D = [ −2; 2] . Ta có: y′ =
1−
x
= .
4 − x2 4 − x2
x ≥ 0
y′ = 0 ⇔ 4 − x 2 = x ⇔ ⇔x= 2.
x = ± 2
y ( 2 ) =2 2, y ( 2 ) =2, y ( −2 ) =−2 .
Vậy M =2 2, m =−2 ⇒ P =2 2 − 2 =2 ( )
2 − 1 . Chọn A
Phân tích các sai lầm dễ mắc phải của học sinh
Học sinh không tìm TXĐ của hàm số, Tìm GTLN, GTNN bằng cách lập BBT .
Ví dụ 5: Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số y = − x 2 + 5 x + 6 trên đoạn [ −1;6] lần
lượt là
7 7 7
A. và 1 . B. và 0 . C. 0 và . D. 1 và 0 .
2 2 2
Lời giải
Hàm số đã cho xác định và liên tục trên đoạn [ −1;6] .
−2 x + 5
Ta có: y′ = .
2 − x2 + 5x + 6
5
y′ = 0 ⇔ x = ∈ [ −1;6] .
2
) y ( 6=) 0, y = .
5 7
y ( −1=
2 2
7 5
Vậy max y = khi x = và min y = 0 khi x =
−1, x =
6 . Chọn B
[ −1;6] 2 2 [ −1;6]
π
Ví dụ 7: Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số y= x − sin 2 x trên đoạn − ; π lần lượt
2
là
π 3 5π + 3 3 −π
A. π và − . B. và .
6 2 6 2
π 3 π 3 π 3 −π
C. − + và − . D. − + và .
6 2 6 2 6 2 2
5π + 3 3 −π
Suy ra max y = ; min y = . Chọn B
π 6 π 2
− 2 ;π − ;π
2
Ví dụ 8: Tìm giá trị nhỏ nhất của hàm số y = x 3 − 9 x 2 + 24 x − 68 trên đoạn [ −1; 4] .
A. 48 . B. 52 . C. −102 . D. 0 .
Lời giải
Bảng biến thiên của hàm số y =x 3 − 9 x 2 + 24 x − 68 trên [ −1; 4]
1 1
A. min y = 1 . B. min y = e . C. min y = . D. min y = .
[0;2] [ 0;2] [ 0;2] e2 [ 0;2] e
Lời giải
y′
= ( 2 x − 2 ) e x − 2 x , y′ = 0 ⇔ 2 x − 2 = 0 ⇔ x = 1 .
2
1 1
y (1) = 1, y ( 2 ) =
, y ( 0) = 1 ⇒ min y = . Chọn D
e [ 0;2] e
Ví dụ điển hình
Ví dụ 1: Tìm giá trị lớn nhất của hàm số y =x 6 + 4 (1 − x 2 ) trên đoạn [ −1;1] .
3
4 9
A. max y = 4 . B. max y = . C. max y = . D. max y = 1 .
[ −1;1] [ −1;1] 9 [ −1;1] 4 [ −1;1]
Lời giải
Đặt=t x 2 , ( 0 ≤ t ≤ 1) , hàm số đã cho trở thành y =t 3 + 4 (1 − t ) .
3
2
3t − 12 (1 − t ) ; y′ =⇔
y′ = 2
0 t = 3
2
.
t = 2 ( loai )
2 4
y ( 0 ) 4;=
Ta có:= y (1) 1; =
y . Vậy max y = 4 . Chọn A
3 9 [ −1;1]
Ví dụ 2: Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số y = 3 + 2 x − x 2 + ( x − 1) − 5
2
3 3
A. max y = − ; min = −3 . B. max y = − ; min = −7 .
[ −1;3] 4 [−1;3] [ −1;3] 4 [−1;3]
8 3
C. max y = − ; min = −3 . D. max y = − ; min = −3 .
[ −1;3] 9 [−1;3] [0;2] 4 [0;2]
Lời giải
Điều kiện: 3 + 2 x − x ≥ 0 ⇔ −1 ≤ x ≤ 3 .
2
Đặt t = 3 + 2 x − x2 = 4 − ( x − 1) ⇒ 0 ≤ t ≤ 2 .
2
(1 − sin 2 2 x ) − 12 sin 2 x + 4 .
Ta có: y =
1
Đặt
= t sin 2 x, ( −1 ≤ t ≤ 1) , hàm số đã cho trở thành y =−t 2 − t + 5 .
2
1 −1
y′ =−2t − ; y′ =0 ⇔ t = .
2 4
) ; y (1=) ; y − =
9 7 1 81
y ( −1= .
2 2 4 6
7 π
⇒ min = tại x =+ kπ , k ∈ . Chọn B
2 4
Ví dụ điển hình
Ví dụ 1: Giá trị nhỏ nhất của hàm số có bảng biến thiên sau trên khoảng [ −2;3] là:
Chọn B.
là:
A. min y = −1. B. min y = 1 .
1
C. min y = 0 . D. min y = −2 .
-1 1
Chọn A. 0 x
-1
Dựa vào BBT suy ra hàm số y = f ( x) đạt giá trị nhỏ nhất trên khoảng [ 0; 2] tại x = 1 . Chọn C
Ví dụ 4: Cho đồ thị hàm số y = f '( x) như hình vẽ.
Hàm số y = f ( x) đạt giá trị lớn nhất trên khoảng [ −1;1] tại x bằng bao nhiêu?
2
A. x = . B. x = 0 . C. x = 1 . D. x = 2 .
3
Lời giải
Dựa vào đồ thị của hàm số y = f '( x) ta có BBT như sau:
Hàm số y = f ( x) đạt giá trị nhỏ nhất trên khoảng [ −1; 4] tại x bằng bao nhiêu?
A. x = 3 . B. x = 0 . C. x = 4 . D. x = −1 .
Lời giải
Dựa vào đồ thị của hàm số y = f '( x) ta có BBT như sau:
Dựa vào BBT suy ra hàm số y = f ( x) đạt giá trị nhỏ nhất trên khoảng [ −1; 4] tại x = 3 .
Ví dụ 6: Cho đồ thị hàm số y = f '( x) như hình vẽ.
Hàm số y = f ( x) đạt giá trị nhỏ nhất trên khoảng [ 0;3] tại x bằng bao nhiêu?
A. x = 3 . B. x = 0 . C. x = 2 . D. x = 1 .
Lời giải
Dựa vào đồ thị của hàm số y = f '( x) ta có BBT như sau:
Hàm số y = f ( x) đạt giá trị lớn nhất trên khoảng [ −2; 2] tại x bằng bao nhiêu?
A. x = 2 . B. x = 0 . C. x = −2 . D. x = 1 .
Lời giải
Dựa vào đồ thị của hàm số y = f '( x) ta có BBT như sau:
Dựa vào BBT suy ra hàm số y = f ( x) đạt giá trị lớn nhất trên khoảng [ −2; 2] tại x = 2 .
Ví dụ 8: Cho đồ thị hàm số y = f '( x) như hình vẽ.
Hàm số y = f ( x) đạt giá trị lớn nhất trên khoảng [1;3] tại x0 . Khi đó giá trị của x02 − 2 x0 + 2018 bằng
bao nhiêu?
A. 2018 . B. 2017 . C. 2021 . D. 2026 .
Lời giải
Dựa vào đồ thị của hàm số y = f '( x) ta có BBT như sau:
Ví dụ 1: Tìm giá trị thực của tham số a để hàm số f ( x ) =− x 3 − 3 x 2 + a có giá trị nhỏ nhất trên
x = 0 ∈ [ −1;1]
−3 x 2 − 6 x ⇒ f ' ( x ) =
Đạo hàm f ' ( x ) = 0⇔ .
x =−2 ∉ [ −1;1]
f ( −1) = a − 2
Ta có f ( 0 ) =
a ⇒ min f ( x ) =
f (1) =
a − 4.
[ −1;1]
f (1)= a − 4
x − m2 + m
Ví dụ 2: Cho hàm số f ( x ) = với m là tham số thực. Tìm tất cả các giá trị của m để
x +1
hàm số có giá trị nhỏ nhất trên đoạn [ 0;1] bằng −2.
Lời giải
m2 − m + 1
f '( x)
Đạo hàm= > 0, ∀x ∈ [ 0;1] .
( x + 1)
2
m = −1
Theo bài ra: min f ( x ) =−2 ⇔ −m 2 + m =−2 ⇔ m 2 − m − 2 =0 ⇔ .
[0;1] m = 2
2x + m −1
Ví dụ 3: Tìm tất cả giá trị của m để giá trị nhỏ nhất của hàm số f ( x ) = trên đoạn [1; 2]
x +1
bằng 1.
Lời giải
3− m
f ′( x)
Nếu m < 3 := > 0 nên hàm số đồng biến trên (1; 2 )
( x + 1)
2
m +1
⇒ min f ( x) = 1 . Vậy min f ( x) =1 ⇔ f (1) =1 ⇔
f (1) = =1 ⇔ m =1 (nhận).
[1;2] [1;2] 2
3− m
f ′( x)
Nếu m > 3 := < 0 nên hàm số nghịch biến trên (1; 2 )
( x + 1)
2
3+ m
⇒ min f ( x) = 1 . Vậy ⇒ min f ( x) =1 ⇔ f (2) =1 ⇔
f (2) = =1 ⇔ m =0 (loại).
[1;2] [1;2] 3
Ví dụ 4: Tìm các giá trị của tham số m sao cho giá trị lớn nhất của hàm số y = x 2 − 2 x + m trên
Vậy:
{ }
max y = max f ( x ) = max f ( −1) ; f (1) ; f ( 2 ) = max { 3 + m ; m − 1 ; m } .
[ −1;2] [ −1;2]
m −1 ≥ m + 3 m −1 ≥ m + 3
TH1. Với max = y m − 1 , ta có m − 1 ≥ m ⇔ m −1 ≥ m ⇔ m =− 4.
[ −1;2]
m =−4 ∨ m =6
m −1 = 5
m + 3 ≥ m −1 m + 3 ≥ m −1
TH2. Với max = y m + 3 , ta được m + 3 ≥ m ⇔ m+3 ≥ m ⇔m=2.
[ −1;2]
m =∨ 2 m= −8
m+3 = 5
m ≥ m −1 m ≥ m −1
TH3. Với max y = m , ta được m ≥ m + 3 ⇔ m ≥ m + 3 (vô nghiệm).
[ −1;2]
m =∨5 m= −5
m =5
2.Tìm điều kiện của tham số để bất phương trình f ( x, m) ≥ 0 có nghiệm (nghiệm đúng với
mọi ) x ∈ K ?
Phương pháp:
• Biến đổi bpt về dạng: g ( x) ≥ h(m) (1) , ( g ( x) ≤ h(m), g ( x) > h(m), g ( x) < h(m)) , x ∈ I .
• Bất pt (1) có nghiệm x ∈ I ⇔ Max f ( x) ≥ h(m) .
I
Ví dụ điển hình
0 có nghiệm x ∈ [ 0; 2] ?
Ví dụ 1: Tìm m để phương trình x 3 − 3 x − m =
f '( x ) = 0
Suy ra ⇔x=
1 . Yêu cầu bài toán ⇔ f (1) ≤ m ≤ f (2) ⇔ −2 ≤ m ≤ 2 . Chọn B
x ∈ (0;2)
0 có nghiệm x ∈ [1; + ∞ ) ?
Ví dụ 2: Tìm m để phương trình −2 x 3 + 3 x 2 + 2m =
1 1
A. m ≥ − . B. m ≤ . C. m ≤ 1 . D. m ≥ −1
2 2
Lời giải
Trên 1; + ∞ ) xét f (=
x) 2 x 3 − 3x 2 . Ta có f '( =
x ) 6 x 2 − 6 x > 0, ∀x ∈ (1; + ∞) .
1
Yêu cầu bài toán ⇔ 2m ≥ f (1) ⇔ m ≥ − . Chọn A
2
Ví dụ 3: Biết m ∈ [ a; b ] thì phương trình x 4 − 2 x 2 + 2 − m =0 cónghiệm x ∈ [ −2;0] .Tính T= b − a ?
A. 1. B. 8 . C. 9 . D. 10 .
Lời giải
Trên −2; 0 , xét f ( x) =x 4 − 2 x 2 + 2 . Ta có: f '(=
x) 4 x3 − 4 x .
f '( x ) = 0
Suy ra ⇔x=−1 và y (0)= 2; y ( −1)= 1; y ( −2)= 10 .
x ∈ ( −2;0)
Suy ra T = 9. Chọn C
Hàm số nghịch biến và liên tục trên [ −1;0] . Yêu cầu bài toán ⇔ Maxf ( x ) ≤ m ⇔ m ≥
3
. Chọn D
[ −1;0] 2
Ví dụ 5: Tìm m để bất phương trình x 2 − 5mx + 9 ≥ 0 có nghiệm x ∈ [1;9] ?
6 6
A. m ≤ 2 . B. m ≤ . C. m ≥ 2 . D. m ≥
5 5
Lời giải
x2 + 9 x2 + 9 x2 − 9
Với x ∈ [1;9] , bpt ⇔ m . Xét f ( x) =
≥ 5= ; f '( x) .
x x x2
f '( x ) = 0
Suy ra 3 . Yêu cầu bài toán ⇔ Maxf ( x ) ≥ 5m ⇔ m ≤ 2 . Chọn A
⇔x=
x ∈ (1;9) [1;9]
Ví dụ 6: Tìm tất cả các giá trị thực của m để bất phương trình
2 1 − x 4 − ( m − 1) ( )
1 + x 2 − 1 − x 2 ≤ 2m có nghiệm x ∈ [ −1;1] ?
A. m ∈ [ −1;1] . B. m ∈ 2 − 1; +∞ . ) C. m ≤ 2 . D. m ∈ .
Lời giải
Điều kiện: x ∈ [ −1;1] .
−t 2 + t + 2
Đặt t = 1 + x 2 − 1 − x 2 ⇒ t 2 = 2 − 2 1 − t 4 , 0 ≤ t ≤ 2 . Suy ra f (t=
) = m, 0 ≤ t ≤ 2
t+2
−t 2 − 4t
f ′(t ) =
(t + 2) 2
(
; f ′(t ) < 0, ∀x ∈ 0; 2 )
Suy ra m ≥ f ( 2 ) =−
2 1
Chọn B
I. Định nghĩa giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số
Định nghĩa 1: Xét hàm số f(x) với x ∈ D . Ta nói rằng M là giá trị lớn nhất của f(x) trên D,
nếu như thỏa mãn các điều kiện sau:
1. f ( x) ≤ M , ∀x ∈ D
2. Tồn tại x0 ∈ D sao cho f ( x0 ) = M
Khi đó ta kí hiệu: M = max f ( x)
x∈D
Định nghĩa 2: Xét hàm số f(x) với x ∈ D . Ta nói rằng m là giá trị nhỏ nhất của f(x) trên D,
nếu như thỏa mãn các điều kiện sau:
1. f ( x) ≥ m, ∀x ∈ D
2. Tồn tại x0 ∈ D sao cho f ( x0 ) = m
Khi đó ta kí hiệu: m = min f ( x)
x∈D
(
Ta có ( a1b1 + a2b2 + ... + anbn ) ≤ a1 + a2 + ... + an
2 2 2 2
)( b
1
2
+ b2 2 + ... + bn 2 )
a1 a2 a
Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi = = ...= n
b1 b2 bn
Bất đẳng thức Cauchy – Schwarzthường sử dụng
a 2 b 2 c 2 (a + b + c )
2
Cho a, b, c > 0 và x, y, z > 0 khi đó + + ≥
x y z x+ y+z
( x − a )( y − b ) ≤ 0
x, y ∈ [ a; b] ⇒ ( x − a )( y − a ) ≥ 0
( x − b )( y − b ) ≥ 0
x, y , z ∈ [ a; b] ⇒ ( x − a )( y − a )( z − a ) + ( x − b )( y − b )( z − b ) ≥ 0
x ≤ y ≤ z ⇒ ( y − x )( y − z ) ≤ 0
Nhận xét: Việc đánh giá điều kiện ban đầu của bài toán là rất quan trọng trong việc giải
bài toán cực trị của biểu thức, giúp chúng ta rèn luyện kỹ năng chuyển bài toán cực trị
nhiều biến thành bài toán cực trị của hàm số với một biến.
Bài 1: Cho các số thực a, b, c thuộc đoạn [1;3] và thỏa mãn điều kiện a + b + c = 6 . Tìm giá trị lớn
a 2b 2 + b 2c 2 + c 2 a 2 + 12abc + 72 1
nhất của biểu thức P = − abc
ab + bc + ca 2
Lời giải
Ta có: (ab + bc + ca ) = a 2b 2 + b 2 c 2 + c 2 a 2 + 2abc(a + b + c ) = a 2b 2 + b 2 c 2 + c 2 a 2 + 12abc
2
Đặt x = ab + bc + ca ≤
(a + b + c )2 = 12
3
Ta có: a, b, c ∈ [1;3] ⇒ (a − 1)(b − 1)(c − 1) ≥ 0 ⇒ abc − (ab + bc + ac ) + a + b + c − 1 ≥ 0
⇒ abc − x + 5 ≥ 0 ⇒ abc ≥ x − 5
Lại có: (a − 3)(b − 3)(c − 3) ≤ 0 ⇒ abc − 3(ab + bc + ca ) + 9(a + b + c ) − 27 ≤ 0
⇒ abc ≤ 3 x − 27 . Do đó: 3 x − 27 ≥ abc ≥ x − 5 ⇒ 2 x ≥ 22 ⇒ x ≥ 11 .
x 2 + 72 1 x 2 + 72 1
− ( x − 5) = +
x 72 5
Ta có: P = − abc ≤ +
x 2 x 2 2 x 2
+ , x ∈ [11;12]
x 72 5
Xét hàm số f ( x) = +
2 x 2
yz + 4 2 yz + 4
A ≤1+ −
yz + 4 yz + 4 yz + 1
Đặt t = yz ; t ∈ [1;2]
t 2 + 4 2t + 4
Xét hàm số: f (t ) = 1 + − với t ∈ [1;2]
(t + 2)2 t + 1
4t − 8
+ > 0 , nên f(t) đồng biến trên [1;2].
2 4 2
Ta có f ′(t ) = + ≥
(t + 2) (t + 1) 27 9
3 2
7
Suy ra A ≤ f (t ) ≤ f (2) = −
6
7
Vậy max A = − khi x = 1; y = z = 2
6
Bài 3: Cho các số thực không âm a, b, c thỏa mãn a ≤ 1, b ≤ 2, c ≤ 3 . Tìm giá trị lớn nhất của biểu
thức
2(2ab + ac + bc ) 8−b b
B= + +
1 + 2a + b + 3c b + c + b(a + c ) + 8 12a + 3b 2 + 27c 2 + 8
2
Lời giải
Ta có 12a 2 + 3b 2 + 27c 2 = 3(4a 2 + b 2 + 9c 2 ) ≥ 2a + b + 3c (1)
Mặt khác 2a + b + 3c − b − c − b(a + c ) = (a + c )(2 − b ) ≥ 0
⇒ 2a + b + 3c ≥ b + c + b(a + c ) (2)
Lại có 2ab + ac + bc − b − c − b(a + c ) = (b + c )(a − 1) ≤ 0
⇒ 2ab + ac + bc ≤ b + c + b(a + c ) (3)
Từ (1), (2), (3) ta được
với t ∈ [0;13]
2t 8
Xét hàm số f (t ) = +
t +1 t + 8
2 8 2(3t + 10 )(6 − t )
f ′(t ) = − = =0⇔t=6
(t + 1) (t + 8) (t + 1)2 (t + 8)2
2 2
16 47
f (0) = 1, f (6) = , f (13) =
7 21
16 16 2
Từ đó suy ra B ≤ f (t ) ≤ ⇒ max B = đạt được khi a = 1, b = 2, c =
7 7 3
IV. Sử dụng bất đẳng thức cơ bản để đánh giá làm giảm số biến của bài toán
Có nhiều bài toán tìm cực trị của biểu thức ta chỉ cần sử dụng các biến đổi cơ bản đã
làm giảm được số biến. Tuy nhiên bài toán cực trị có dạng phân thức ta phải sử dụng các
bất đẳng thức để đánh giá mới làm giảm được số biến của bài toán.
Các bất đẳng thức thường dùng
1. Cho a, b ∈ R ta có (a + b ) ≥ 4ab
2
2. Cho a, b > 0 ta có a 3 + b3 ≥
(a + b )3 ≥ a 2b + ab 2
4
1 1 4
3. Cho a, b > 0 ta có + ≥
a b a+b
4. Cho a, b, c ∈ R ta có a 2 + b 2 + c 2 ≥
(a + b + c )2 ≥ ab + bc + ca
3
5. Cho a, b, c ∈ R ta có (ab + bc + ca ) ≥ 3abc(a + b + c )
2
1 1 1 9
6. Cho a, b, c > 0 ta có + + ≥
a b c a+b+c
1 1 2
7. Cho a, b > 0 và ab ≥ 1 ta có + ≥
1 + a 1 + b 1 + ab
1 1 2
8.Cho a, b > 0 và ab ≤ 1 ta có + ≤
1 + a 1 + b 1 + ab
Nhận xét: Trên đây chỉ là một số BĐT tiêu biểu thường sử dụng để tìm cực trị bằng cách
dồn biến, ngoài ra ta có thể sử dụng các hệ quả khác hoặc các bất đẳng thức khác. Ứng
dụng các BĐT trên để giải các bài toán sau đây.
Bài 2: Cho các số không âm a, b, c thỏa mãn c > 0 và a 3 +b3 = c(c − 1) . Tìm giá trị nhỏ nhất của
biểu
a 2 +b 2 + c 2
thức: P =
(a + b + c )2
x 3 + y 3 + 16 z 3
Bài 3: Cho x, y, z ≥ 0 thoả mãn x + y + z > 0 . Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức P =
(x + y + z )3
Lời giải chi tiết
Bài 1: Áp dụng hệ quả 1 (a + b ) ≥ 4ab
2
Ta có P =
a 2 + b 2 + 2ab
≥ 2
(a + b ) =M
2
c + 4(ab + bc + ca ) c + 4c(a + b ) + (a + b )2
2
1 1 c
M= = với t = .
c
2
c t + 4t + 1
2
a+b
+ 4 +1
a+b a+b
1 1
Với a, b, c ∈ [1;2] và t =
c 1
⇒ t ∈ ;1 . Xét hàm số f (t ) = 2 trên ;1
a+b 4 t + 4t + 1 4
− 2(t + 2 ) 1 1
Ta có f ' (t ) = < 0 , ∀t ∈ ;1 ⇒ f (t ) nghịch biến trên
(
t + 4t + 1
2
) 2
4 4 ;1
1 1 1
⇒ f (t ) ≥ f (1) = ; ∀t ∈ ;1 hay P ≥
6 4 6
1
Vậy min P = , giá trị nhỏ nhất đạt được khi a = b = 1 và c = 2
6
Bài 2: Nhận xét: từ giả thiết ta nhận thấy các biến a và b có tính chất đối xứng, do đó để giải bài
toán ta sử dụng a + b 2 2
≥
(a + b)
2
(a + b )2 + c 2 a+b
2
+2
Ta có: P ≥ 2 = c
vì c > 0
(a + b + c )2 a + b
2
2 + 1
c
Khi đó P ≥
1
(1 − t )3 + 16t 3 . Xét hàm số f (t ) = 1 (1 − t )3 + 16t 3 trên [0;1)
4 4
1
189t + 6t − 3
2 t = 9 ∈ [0;1)
Ta có f ' (t ) = ⇒ f ' (t ) = 0 ⇔
4 t = − 1 ∉ [0;1)
7
1 16
, ∀t ∈ [0;1) ⇒ P ≥ f (t ) ≥
16
Lập bảng biến thiên suy ra f (t ) ≥ f =
9 81 81
16
Vậy min P = , giá trị nhỏ nhất đạt được khi x = y = 4 z
81
Ví dụ 1: Hình chữ nhật có chu vi không đổi là 8 m. Tính diện tích lớn nhất của hình chữ nhật đó.
Lời giải
Gọi 2 kích thước của hình chữ nhật là a, b (m). Chu vi hình chữ nhật là 8 m nên a + b =4.
a+b
2
Diện tích hình chữ nhật là S = ab . Áp dụng bất đẳng thức Cauchy có: S =
ab ≤ =
4
2
Vậy diện tích lớn nhất của hình chữ nhật bằng 4 ( m 2 )
Ví dụ 2: Cho một tấm nhốm hình vuông cạnh 6 cm. Người ta muốn cắt một hình thang như hình vẽ.
Tìm tổng x + y để dịnh tích hình thang EFGH đạt giá trị nhỏ nhất.
Lời giải
Ta có S EFGH nhỏ nhất ⇔ S= S AEH + SCGF + S DGH lớn nhất
18 18 3 2
Biểu thức 4x + nhỏ nhất ⇔ 4 x = ⇒x= ⇒y= 2 2
x x 2
3 2
Vậy x + y= +2 2
2
1000
Thể tích bồn nước V= π R 2 h= 1000 ⇒ R=
πh
1000 1000 2000
2π .
Khi đó Stp = + 2π h = + 4000π h
πh πh h
2000 2000π 4000
Stp′ =
− 2 + , Stp′ = 0 ⇔ 4000π h = π h 2 ⇔ h = 3
h 4000π h π
4000
Sử dụng bảng biến thiên, ta tìm được Stp nhỏ nhất khi h = 3
π
Ví dụ 4: Cho một tấm nhôm hình vuông cạnh 18 cm. Người ta cắt ở bốn góc của tấm nhôm đó bốn
hình vuông bằng nhau, mỗi hình vuông có cạnh bằng x cm, rồi gấp tấm nhôm lại như hình vẽ dưới
đây để được một cái hộp không nắp. Tìm x để hộp nhận được có thể tích lớn nhất.
Lời giải
Khối hộp có đáy là hình vuông với độ dài cạnh là 18 − 2x và độ dài chiều cao là x nên có thể tích là
1 4 x + 18 − 2 x + 18 − 2 x
3
1
V = x(18 − 2 x) 2 = .4 x(18 − 2 x)(18 − 2 x) ≤ = 432
4 4 3
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi x = 18 − 2 x ⇔ x = 6
Vậy hình hộp có thể tích lớn nhất khi x = 6
Ví dụ 5: Sau khi phát hiện một bệnh dịch, các chuyên gia y tế ước tính số người nhiễm bệnh kể từ
ngày xuất hiện bệnh nhân đầu tiên đến ngày thứ t là f (t ) − 45t 2 − t 3 . Nếu xem f ′(t ) là tốc độ truyền
bệnh (người/ngày) tại thời điểm t . Hỏi tốc độ truyền bệnh sẽ lớn nhất vào ngày thứ mấy?
Lời giải
Ta có f ′(=
t ) 90 t − 3 t 2 . Cần tính giá trị lớn nhất của hàm số g (t ) = f ′(t )
Bài toán trở thành tìm x > 0 để f ( x) đạt giá trị lớn nhất. Ta có
−1, 4 x 2 + 1, 4.5, 76
f ′( x) = , f ′( x) =0⇔ x=±2, 4
(x + 5, 76 )
2 2
1 1
lim = lim+ = +∞
x → 0− x x → 0 x
1.2. Định lý:
Nếu lim f ( x) = L ≠ 0 và lim g ( x) = ±∞ thì:
x → x0 x → x0
0 neu lim g ( x) = ±∞
x → x0
f ( x)
lim = +∞ neu lim g ( x)= 0 va L.g ( x) > 0
x → x0 g ( x ) x → x0
−∞ neu
= lim g ( x) 0 va L.g ( x) < 0
x → x0
bậc
Sử dụng các hằng đẳng thức để nhân lượng liên hợp ở tử và mẫu
- Nếu P(x), Q(x) là các đa thức thì chia cả tử và mẫu cho lũy thừa cao nhất của x.
- Nếu P(x), Q(x) có chứa căn thì có thể chia cả tử và mẫu cho lũy thừa cao nhất của x
hoặc nhân lượng liên hợp.
5 3
2+ − 2
2 x2 + 5x − 3 x x
VÍ DỤ: a) lim= lim = 2
x →+∞ x 2 + 6 x + 3 x →+∞ 6 3
1+ + 2
x x
3
2−
2x − 3 x
b) lim = lim = −1
x →−∞
x +1 − x
2 x →−∞ 1
− 1+ 2 −1
x
1.3.3. Dạng ∞ – ∞: Giới hạn này thường có chứa căn
Ta thường sử dụng phương pháp nhân lượng liên hợp của tử và mẫu.
( 1 + x − x )( 1 + x + x )
VÍ DỤ: lim (=
1 + x − x ) lim
1
= lim= 0
x →+∞ x →+∞ 1+ x + x x →+∞ 1 + x + x
1.3.4. Dạng 0.∞:
Ta cũng thường sử dụng các phương pháp như các dạng ở trên.
x x − 2. x 0. 2
Ví dụ: lim+ ( x − 2) =lim+ = = 0
x→2 x − 4 x→2
2
x+2 2
1.4. Giới hạn một bên:
lim f ( x) = L ⇔ lim
= −
=
f ( x) lim+
f ( x) L
x → x0 x → x0 x → x0
2x2 + x + 1 3
Ví dụ 1: lim + = +∞ . Vậy đường x = là TCĐ
3
x → 2x − 3 2
2
x −1
Ví dụ 2: lim + = −∞ . Vậy đường x = -2 là TCĐ.
x →( −2 ) x+2
2.2. Đường tiệm cận ngang.
Định nghĩa:
1
Ví dụ 1: lim= y lim ( +=2) 2 . Vậy TCN là y = 2
x →±∞ x →±∞ x
1
=
Ví dụ 2: lim y lim ( = + 1) 1 . Vậy TCN là y = 1
x →±∞ x →±∞ x
Chú ý:
P( x)
=
Nếu y f=
( x) là hàm số phân thức hữu tỷ.
Q( x)
Nếu Q(x) = 0 có nghiệm là x0, và x0 không là nghiệm của P(x) = 0 thì đồ thị có tiệm
cận đứng là x = x0
Nếu bậc (P(x)) ≤ bậc (Q(x)) thì đồ thị có tiệm cận ngang.
2x − 2
Đáp án B: lim 1 không là TCĐ.
=0; ⇒ x =
x →1 x + 2
1 − x2
Đáp án C: lim 1 không là TCĐ.
=2; ⇒ x =
x →1 1 − x
2 x 2 + 3x + 2
Đáp án D: lim 1 không là TCĐ.
=7; ⇒ x=
x →1 2− x
Ví dụ 2: Đường thẳng là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số nào sao đây?
1+ x x−2 − x2 + 2 −1 − x
A. y = . B. y = . C. y = . D. y = .
1− x x+2 x +1 1− x
Lời giải
1+ x
Đáp án A y = −1 : lim = −1 ⇒ y =−1 là TCN
x →±∞ 1− x
x−2
Đáp án B: lim =1 ⇒ y =
1 là TCN.
x →±∞ x+2
− x2 + 2 − x2 + 2
Đáp án C: lim = −∞ ; lim = +∞ ⇒ đồ thị hàm số không có TCN
x →+∞ x +1 x →−∞ x +1
−1 − x
Đáp án D: lim =1 ⇒ y =
1 là TCN.
x →±∞ 1 − x
5x −1 − x2 −1 5x −1 − x2 −1
lim = +∞ ; lim− = −∞ ⇒ x = 4 là TCĐ.
x → 4+ x−4 x→4 x−4
Tìm tiệm cận ngang:
5x −1 − x2 −1 5x −1 − x2 −1
lim =4⇒ y=
4 là TCN.; lim =6⇒ y=
6 là TCN.
x →+∞ x−4 x →−∞ x−4
Hình tạo bởi 2 tiệm cận là hình chữ nhật có chu vi bằng 12.
Chọn C
3.1. Tìm đường tiệm cận khi cho biết đồ thị hàm số.
3.1.1. Kiến thức bổ trợ cần nhớ.
- Từ đồ thị (C) của hàm số y = f ( x ) , để đường thẳng y = y0 là tiệm cận ngang của (C) thì khi x tiến
đến +∞ hoặc x tiến đến −∞ thì đồ thị (C) ngày càng tiến sát đường thẳng y = y0 .
Lưu ý: Một đồ thị hàm số chỉ có tối đa hai tiệm cận ngang.
- Lưu ý: Một đồ thị hàm số có thể không có tiệm cận đứng, có thể có hữu hạn tiệm cận đứng
nhưng cũng có thể có vô hạn tiệm cận đứng.
Ví dụ: Đồ thị hàm số y = tan x có vô hạn các đường tiệm cận đứng, các đường tiệm cận
π
đứng của đồ thị hàm số y = tan x có phương trình x =+ kπ , k ∈ .
2
2 x + 1 khi x ≤ 1
( x ) 1
1
=y f= có lim+ f ( x ) = lim+ = +∞ suy ra đồ thị hàm số có tiệm cận đứng
x →1 x − 1
x − 1 khi x > 1
x →1
Biết đồ thị trên là đồ thị của một trong 4 hàm số ở các phương án A, B, C, D dưới đây.
Chọn phương án trả lời đúng?
2x +1 x −3 x −1 x +1
A. y = . B. y = . C. y = . D. y =
x −1 x −1 x +1 x −1
Lời giải
Đồ thị hàm số có tiệm cận ngang y = 1 và tiệm cận đứng x = 1 , chỉ có phương án B, D thỏa mãn
điều này nên loại A,.C.
2
Phương án B=
có y ' > 0 hàm số đồng biến, mà nhìn đồ thị ta thấy hàm số nghịch biến nên
( x − 1)
2
A. y = 1 và y = −2 . B. y = −1 và y = −2 . C. y = 1 và y = 2 . D. y = 2 .
Lời giải
Ta có đồ thị hàm y = f ( x ) có dạng là:
• Từ bảng biến thiên của hàm số y = f ( x ) quan sát khi x tiến đến x0 từ phía bên phải (
x → x0+ ) hoặc x tiến đến x0 từ phía bên trái ( x → x0− ) thấy y tiến đến + ∞ hoặc − ∞ ta
khẳng định x = x0 là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số y = f ( x ) .
Ví dụ điển hình
Ví dụ 1: Cho hàm số y = f ( x) xác định trên R \ {0} , liên tục trên mỗi khoảng xác định và có bảng
biến thiên như sau
ad − bc
của đồ thị (C ) là: d = 2
c2
Ví dụ điển hình
(2m + 1) x + 3
Ví dụ 1: Đồ thị hàm số y = có đường tiệm cận đi qua điểm A(−2;7) khi và chỉ khi
x +1
A. m = 0 . B. m = −2 . C. m = 2 . D. m = 3
Lời giải
+ Đồ thị hàm số có đường tiệm cận ⇔ −2m + 2 ≠ 0 ⇔ m ≠ 1 .
+ Đồ thị hàm số có đường tiệm cận đứng x = −1 và tiệm cận ngang =
y 2m + 1 .
2x − 3
+ Gọi M ∈ (C ) nên M x0 ; 0 , với x0 ≠ 2
x0 − 2
−1 2x − 3
∆: y
+ Phương trình tiếp tuyến tại M là= ( x − x0 ) + 0
( x0 − 2) 2
x0 − 2
2x − 2
+ Tiếp tuyến ∆ cắt ∆1 tại A 2; 0 và ∆ cắt ∆ 2 tại B(2 x0 − 2; 2)
x0 − 2
2
2x − 2 4
+ Ta có: AB= (2 x0 − 4) + 2 − 0
2
= 4( x0 − 2) 2 + ≥ 4 . Chọn A
x0 − 2 ( x0 − 2) 2
+) Dạng đồ thị
a > 0
2. Hàm số luôn đồng biến trên ⇔
∆′= b − 3ac ≤ 0
2
a < 0
Hàm số luôn nghịch biến trên ⇔
∆′= b − 3ac ≤ 0
2
Ví dụ 1: Đường cong trong hình bên là đồ thị của một hàm số trong bốn hàm số được liệt kê ở bốn
phương án A, B, C, D dưới đây. Hỏi hàm số đó là hàm số nào?
y
x
1
-1 O
-2
A. =
y x3 − 3x B. y =− x3 + 3x C. y =− x4 + 2 x2 D. =
y x4 − 2 x2
Lời giải
Đặc trưng của đồ thị là hàm bậc ba nên loại C, D.
Hình dáng đồ thị thể hiện a > 0 nên chỉ có A phù hợp.
Ví dụ 2: Đường cong trong hình bên là đồ thị của một hàm số trong bốn hàm số được liệt kê ở bốn
phương án A, B, C, D dưới đây. Hỏi hàm số đó là hàm số nào?
y
2
x
-2 -1 O
-2
A. y =− x3 − 3 x 2 − 2 . B. y =x3 + 3 x 2 − 2 . C. y =x3 − 3 x 2 − 2 . D. y =− x3 + 3x 2 − 2 .
Lời giải
Hình dáng đồ thị thể hiện a > 0 . Loại đáp án A, D.
x = −1
Thấy đồ thị cắt trục hoành tại điểm x = −1 nên thay vào hai đáp án B và C, chỉ có B thỏa
y = 0
mãn.
2
x
-1 O 1 2
( x + 1) (1 − x ) .
A. y =
2
( x + 1) (1 + x ) .
B. y =
2
( x 1) ( 2 − x ) .
C. y =+
2
( x 1) ( 2 + x ) .
D. y =+
2
Lời giải.
Hình dáng đồ thị thể hiện a < 0 . Loại đáp án B, D.
Để ý thấy khi x = 0 thì y = 2 . Do đó chỉ có đáp án C phù hợp.
Ví dụ 4: Đường cong trong hình bên là đồ thị của một hàm số trong bốn hàm số được liệt kê ở bốn
phương án A, B, C, D dưới đây. Hỏi hàm số đó là hàm số nào ?
y
1 x
x 2
O 1
A. y =− x3 + 1 . B. y =− x3 + 3x + 2 .
C. y =− x3 + 3x 2 − 3x + 2 . D. y =− x3 + 2 .
Lời giải.
Để ý thấy khi x = 0 thì y = 2 nên ta loại đáp án A.
Dựa vào đồ thị, suy ra hàm số không có cực trị nên ta loại đáp án B vì y ' =
−3 x 2 + 3 có hai nghiệm.
Đồ thị hàm số đi qua điểm có tọa độ (1;1) , kiểm tra thấy C & D đều thỏa mãn.
x
1 2
-1 O
x
-2 -1 O 1
y
C y
x
-1 1 D
O
2
-2
x
-1
-4 O 1
-2
Lời giải
Dựa vào bảng biến thiên, ta thấy:
Khi x → +∞ thì y → +∞ . Loại C và D.
Tọa độ các điểm cực trị là ( −1; 2 ) và (1; −2 ) nên đáp án A là phù hợp.
Ví dụ 6: Trong bốn hàm số được liệt kê ở bốn phương án A, B, C, D dưới đây. Hàm số nào có bảng
biến thiên như sau?
1 3 2
A. y =− x3 + 3x 2 + 9 x − 2 . B. y = x − x 2 − 3x − .
3 3
1 2
C. y = x3 − 3 x 2 − 9 x − 2 . D. y =
− x3 + x 2 + 3x + .
3 3
Lời giải
Dựa vào BBT và các phương án lựa chọn, ta thấy:
Đây là dạng hàm số bậc 3 có hệ số a > 0 . Loại A và D.
Mặt khác, đồ thị hàm số đi qua điểm ( −1;1) nên loại C. Chọn B
A. y =− x3 + 3x 2 − 3x + 1 . B. y = x3 − x 2 + 2 x .
C. y = x3 − 3 x 2 + 3 x + 2 . D. y =− x3 + 3x 2 − 3x + 2 .
Lời giải
Dựa vào dáng điệu của bảng biến thiên suy ra a < 0 . Loại B & C.
Thử tại x =1 → y =1 . Thay vào 2 đáp án còn lại chỉ có D thỏa.
Ví dụ 8: Cho hàm số y =x3 − 6 x 2 + 9 x có đồ thị như Hình 1 . Đồ thị Hình 2 là của hàm số nào
trong bốn đáp án A, B, C, D dưới đây?
y y
4
4
x
O 1 3 x
-3 -1 O 1 3
Hình 1 Hình 2
3 2
A. y =− x3 + 6 x 2 − 9 x. B. y =x + 6 x + 9 x .
3
C. y = x3 − 6 x 2 + 9 x D. y = x − 6 x + 9 x .
2
Lời giải
Nhắc lại lí thuyết: Đồ thị hàm số y = f ( x ) được suy ra từ đồ thị hàm số y = f ( x ) bằng cách
Ví dụ 9: Cho hàm số y =x3 + 3 x 2 − 2 có đồ thị như Hình 1 . Đồ thị Hình 2 là của hàm số nào dưới
đây?
x 2
-2 -1 O 1 3
x
-2
-3 -2 -1 O 1
Hình 1 Hình 2
3 2
A. y =x + 3 x − 2. B. y = x3 + 3 x 2 − 2 .
3
C. y = x + 3 x − 2 . D. y =− x3 − 3 x 2 + 2.
2
Lời giải
Nhắc lại lí thuyết: Đồ thị hàm số y = f ( x ) được suy ra từ đồ thị hàm số y = f ( x ) bằng cách
Lấy đối xứng phần đồ thị hàm số y = f ( x ) với y < 0 qua trục Ox. Chọn B
Ví dụ 10: Cho các dạng đồ thị (I), (II), (III), (IV) như hình dưới đây:
y y y y
x x
x x
Xét y ' = 3 x + 2bx + c có ∆ ' y ' = b 2 − 3c . Ta chưa xác định được ∆ ' y ' mang dấu gì nên có thể xảy
2
ra trường hợp (I) và cũng có thể xảy ra trường hợp (III). Chọn B
Giải tự luận:
• Tính y’
• Giải y’ = 0
• Lập BTT
• Vẽ đồ thị
Giải trắc nghiệm:
• Dựa vào đồ thị để dự đoán dấu của a, b, c
• Nếu đồ thị hàm số có ba cực trị => a, b trái dấu
• Nếu đồ thị hàm số có 1 cực trị => a, b cùng dấu
• Đồ thị hàm số cắt Oy tại điểm phía trên Ox => c >0, phía dưới Ox => c <0
Ví dụ điển hình
Lời giải.
Tự Luận:
Gọi hàm số có dạng y= ax 4 + bx 2 + c ⇒ y =' 4ax 3 + 2bx
Đồ thị hàm số cắt Ox tại y = 1 nên c = 1
x = 1 4a + 2b =0 4a + 2b =
0 a =
−1
Vì hàm số đạt cực trị tại CD ⇒ ⇒ ⇒
=
yCD 2 a + b=+ c 2 a=+b 1 =
b 2
Vậy hàm số y =− x 4 + 2 x 2 + 1 . Ch
Trắc nghiệm:
Vì đồ thị hàm số có ba cực trị => a, b trái dấu
Ví dụ 3: Đồ thị hàm số nào sau đây có hình dạng như hình vẽ bên
y
1
x
-1 O 1
A. y =− x 4 + 2 x 2 + 1. B. y =− x4 − 2x2 + 1. C. y =x 4 − 2 x 2 − 1 . D. y =x 4 − 2 x 2 + 1 .
Lời giải
Tự luận:
Gọi hàm số có dạng y= ax 4 + bx 2 + c ⇒ y =' 4ax 3 + 2bx
Đồ thị hàm số cắt Ox tại y = 1 nên c = 1
x = 1 4a +=2b 0 4a +=2b 0 =a 1
Vì hàm số đạt cực trị tại CT ⇒ ⇒ ⇒
yCT =0 a + b + c =0 a + b =−1 b =−2
Vậy hàm số y =x 4 − 2 x 2 + 1
Chọn D
Trắc nghiệm:
Vì đồ thị hàm số có ba cực trị => a, b trái dấu =>Loại B
Đồ thị hàm số cắt Oy tại điểm y = 1 => c = 1 => Loại C
Vì lim f(x) = +∞ ⇒ a > 0
x →+∞
ax + b
Các bước của bài toán khảo sát hàm số y =
cx + d
• Bước 1. Tìm tập xác định của hàm số;
ad − bc
• Bước 2. Tính đạo hàm y′ = ;
( cx + d )
2
• Bước 3. Tính giới hạn lim y; lim y và tìm tiệm cận đứng, ngang;
x →+∞ x →−∞
ax + b
Các dạng đồ thị của hàm số nhất=
biến y , ( ab − bc ≠ 0 )
cx + d
Khi ad − bc > 0 Khi ad − bc < 0
Ví dụ điển hình
x−2
Ví dụ 1: Hàm số y = có đồ thị là hình vẽ nào sau đây?
x −1
y y
2
A. B. 1
1
-2 -1 0 1 x
-2 -1 0 1 x
2
C. D.
1
1
-2 -1 0 1 x
-2 -1 0 1 x
Lời giải
Phương pháp tự luận
x−2
Hàm số y = có tiệm cận đứng x = 1 . Tiệm cận ngang y = 1 nên loại trường hợp D.
x −1
x−2
Đồ thị hàm số y = đi qua điểm ( 0; 2 ) nên chọn đáp án A.
x −1
Phương pháp trắc nghiệm
d x−2 1 x−2
= > 0 suy ra hàm số y = đồng biến trên tập xác định, loại B, D.
dx x − 1 x =10 81 x −1
x−2
Đồ thị hàm số y = đi qua điểm ( 0; 2 ) nên chọn đáp án A.
x −1
Phân tích các sai lầm dễ mắc phải của học sinh
• Chỉ quan tâm chiều biến thiên mà quên đi các yêu tố: điểm đi qua, tiệm cận và
ngược lại.
Ví dụ 2: Đường cong trong hình bên là đồ thị của một hàm số trong bốn hàm số được liệt kê ở bốn
phương án A, B, C, D dưới đây. Hỏi hàm số đó là hàm số nào?
y
x
-2 -1 0 1
2x + 5 2x +1
A. y =x 3 + 3 x 2 + 1 . B. y = . C. y = x 4 − x 2 + 1 . D. y = .
x +1 x +1
Lời giải
Phương pháp tự luận
ax + b
Nhìn vào đồ thị ta thấy ngay đây là hàm có dạng y = nên loại đáp án A, C.
cx + d
2x +1
Hàm số y = có ab − bc =1 > 0 nên loại đáp án D.
x +1
x+3 −x − 2 −x + 3 −x − 3
A. y = . B. y = . C. y = . D. y = .
x −1 x −1 x −1 x −1
Lời giải
Phương pháp tự luận
Nhìn vào bảng biến thiên ta thấy ngay tiệm cận đứng x = 1 , tiệm cận ngang y = −1 . suy ra
loại đáp án A.
Nhìn vào bảng biến thiên , hàm số nghịch biến trên các khoảng ( −∞;1) và (1; +∞ ) .
−x − 2 −x − 3
y= có ad − bc =3 > 0 . Loại đáp án B. y = có ad − bc =4 > 0 . Loại đáp
x −1 x −1
−x + 3
án D. y = có ad − bc =−2 < 0 . Chọn đáp án C.
x −1
Phương pháp trắc nghiệm
Nhìn vào bảng biến thiên ta thấy ngay tiệm cận đứng x = 1 , tiệm cận ngang y = −1
suy ra loại đáp án A.
Nhìn vào bảng biến thiên , hàm số nghịch biến trên các khoảng ( −∞;1) và (1; +∞ ) .
d −x − 2
= 3 > 0 suy ra loại đáp án B.
dx x − 1 x =0
d −x − 3
= 4 > 0 suy ra loại đáp án D.
dx x − 1 x =0
d −x + 3
=−2 < 0 suy ra chọn đáp án C.
dx x − 1 x =0
Phân tích các sai lầm dễ mắc phải của học sinh
A.
B.
C.
D.
Lời giải
3x + 2
Hàm số y = có tiệm cận đứng x = 1 tiệm cận ngang y = 3
x −1
Chọn A
Phân tích các sai lầm dễ mắc phải của học sinh
Chỉ quan tâm chiều biến thiên mà quên đi các yêu tố: điểm đi qua, tiệm cận và ngược lại.
Ví dụ 5: Cho đồ thị hàm số y = f ( x ) như hình bên. Khẳng định nào sau đây là sai?
y
x
-2 -1 0 1
x
-2 -1 0 1
1
-2 -1 1 x
A. a = 1, b = −1 . B.=
a 1,=
b 1. C. a =
−1, b =
1. D. a =
−1, b =
−1.
Lời giải
Giải theo phương pháp tự luận
Dựa vào đồ thị, ta có tiệm cận đứng x = −1 , tiệm cận ngang y = 1 (1)
a x −1
Đồ thị hàm số y = có tiệm cận đứng x = −b , tiệm cận ngang y = a ( 2 )
x+b
Từ (1) và (2) suy ra: =
a 1,=
b 1. Chọn B
Giải theo pp trắc nghiệm
Dựa vào hình dáng và các điểm đi qua của đồ thị hàm số, HS có thể kiểm tra từng phương án (hẳn
nhiên cách này mất thời gian, chỉ phù hợp HS yếu).
ax − 1
Ví dụ 8: Xác định a, b, c để hàm số y = có đồ thị như hình vẽ bên. Chọn đáp án đúng?
bx + c
A. a =
2, b =
−1, c =
1. B.=
a 2,=
b 1,=
c 1.
C. a = 2, b = 2, c = −1. D. a = 2, b = 1, c = −1.
Lời giải
-2 -1 1 x
-2
2x − 2
Đồ thị hàm số y = là hình vẽ nào trong 4 hình vẽ sau:
x +1
y y
A. B.
2 2
x x
-2 -1 1 -2 -1 1
x
-2 -1 1
C 2
D.
.
x
-2 -1 1
Lời giải
2x − 2 2x − 2
nêu ≥0
2x − 2 x +1 x +1
Ta=
có y =
x +1 − 2 x − 2 nêu 2 x − 2 < 0
x + 1 x +1
2x − 2
Đồ thị hàm số y = có được bằng cách:
x +1
2x − 2
+ Giữ nguyên phần đồ thị hàm số y = nằm phía trên trục hoành.
x +1
2x − 2
+ Lấy đối xứng phần đồ thị hàm số y = nằm phía dưới trục hoành qua trục hoành. Chọn A
x +1
Ví dụ 1: Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để phương trình 2 x − 3 x = 2m + 1 có đúng hai
3 2
= x 0 → yCD
= 0
f '(=
x ) 6 x 2 − 6 x
→ f '(=
x) 0 ⇔ .
x= 1
→ yCT= −1
Dựa vào dạng đặc trưng của đồ thị hàm bậc ba, phương trình đã cho có đúng hai nghiệm phân biệt
1
2m + 1 =yCD 2m + 1 =0 m= −
khi ⇔ ⇔ 2 . Chọn A
2m + 1 =yCT 2m + 1 =−1 m = −1
Ví dụ 2: Cho hàm số y = f ( x ) xác định trên và có đồ thị như hình vẽ bên. Tìm tất cả các giá trị
1 x
-1 O
-1
= =
A. m 2015, m 2019. B. 2015 < m < 2019.
C. m < 2015, m > 2019. D. m ≤ 2015, m ≥ 2019.
Lời giải
Phương trình f ( x ) + m − 2018 → f ( x=
= 0 ← ) 2018 − m. Đây là phương trình hoành độ giao điểm
của đồ thị hàm số y = f ( x ) và đường thẳng
= y 2018 − m (có phương song song hoặc trùng với trục
hoành).
x
O 1 2
x
-2 -1 O 1 2
3
điểm của đồ thị hàm số y = 2 x − 9 x + 12 x và đường thẳng y = −m.
2
3
Dựa vào đồ thị hàm số y = 2 x − 9 x + 12 x , ta có ⇔ 4 < −m < 5 ⇔ −5 < m < −4. Chọn B
2
Ví dụ 5: Cho hàm số y = f ( x ) xác định trên và có đồ thị như hình bên. Hỏi với những giá trị
nào của tham số thực m thì phương trình f ( x ) = m có đúng hai nghiệm phân biệt.
y
1 x
O 1 3
y = f ( x ) như sau:
Lấy đối xứng phần đồ thị y = f ( x ) phía dưới trục hoành qua trục hoành ( bỏ phần dưới ).
Kết hợp hai phần ta được đồ thị hàm số y = f ( x ) như hình vẽ.
y
y=m
5
1
x
O 1 3
Phương trình f ( x ) = m là phương trình hoành độ giao điểm của đồ thị hàm số y = f ( x ) và đường
Bài toán 1. Tìm số giao điểm của hai hàm số cho trước:
Ví dụ 1: Đồ thị hàm số =
y x 4 + x 2 và đồ thị hàm số y =− x 2 − 1 có bao nhiêu điểm chung?
A. 1 . B. 4 . C. 2 . D. 0 .
Lời giải
Số giao điểm của =
y x + x và y =
4 2
− x − 1 là số nghiệm của pt:
2
x 4 + x 2 =−x 2 − 1 ⇔ x 4 + 2x 2 + 1 =0(VN) . Vậy hai đồ thị trên không có điểm chung. Chọn D
Ví dụ 2: Số giao điểm của đường thẳng y= x + 2 và đường cong =
y x 3 + 2 là:
A. 0. B. 1. C. 2. D. 3.
Lời giải
Số giao điểm của y= x + 2 và =
y x + 2 là số nghiệm của pt:
3
Ví dụ 3: Tìm tất cả giá trị thực của tham số m để phương trình x 3 − 3 x 2 − m + 1 =0 có hai nghiệm.
m = 1
A. m ≤ 1 . B. m ≥ −3 . C. . D. −3 < m < 1 .
m = −3
Lời giải
x3 − 3x2 − m + 1 = 0 ⇔ x3 − 3x2 + 1 = m
PT đã cho là PT hoành độ giao điểm của đồ thị ( C ) : y =x 3 − 3 x 2 + 1 và đường thẳng y = m.
Xét hàm số y =x 3 − 3 x 2 + 1
x = 0
y ' 3 x 2 − 6 x ; y =' 0 ⇔
=
x = 2
BBT
Ví dụ 4: Tìm tất cả các giá trị thực của m để phương trình x 2 x 2 2 m có bốn nghiệm thực
phân biệt.
A. m 1. . B. m 0. . D. 1 m 0. . D. 0 m 1.
Lời giải
Ta xét đồ thị hàm số y x 4 2x 2 (C ) có đồ thị:
Tìm tập hợp tất cả các giá trị của m sao cho phương trình f ( x) = m có 4 nghiệm phân
biệt.
A. (−1; +∞) . B. (3; +∞) . C. [ −1;3] . D. ( −1;3) .
Hướng dẫn giải
Số nghiệm của pt f ( x ) = m là số giao điểm của đồ thị hàm số y = f(x) và đường thẳng y
= m.
Dựa vào bảng biên thiên ta suy ra để pt có 4 nghiệm khi -1<m<3. Chọn D
Ax0 + By0 + C
M đến d là h ( M ; d ) = .
A2 + B 2
Loại 2. Khoảng cách từ M ( x0 ; y0 ) đến tiệm cận đứng x = a là =
h x0 − a .
Chú ý: Những điểm cần tìm thường là hai điểm cực đại, cực tiểu hoặc là giao của một
đường thẳng với một đường cong (C ) nào đó. Vì vậy trước khi áp dụng công thức, ta cần
phải tìm tìm điều kiện tồn tại rồi tìm tọa độ của chúng.
c c
Sử dụng phương pháp tìm GTLN - GTNN cho hàm số g để thu được kết quả.
Bài toán 5: Cho đồ thị hàm số (C ) có phương trình y = f ( x) và đường thẳng
d : Ax + By + C =
0 . Tìm điểm I trên (C ) sao cho khoảng cách từ I đến d là ngắn
nhất.
Phương pháp giải
Gọi I thuộc (C ) ⇒ I ( x0 ; y0 ) ; y0 =
f ( x0 ) .
Ax0 + By0 + C
Khoảng cách từ I đến d là = ( I;d )
g ( x0 ) h=
A2 + B 2
Khảo sát hàm số y = g ( x) để tìm ra điểm I thỏa mãn yêu cầu.
Ví dụ điển hình
Ví dụ 1: Đồ thị của hàm số y = (m − 1) x + 3 − m ( m là tham số) luôn đi qua một điểm M cố định có
tọa độ là
A. M (0;3) . B. M (1; 2) . C. M (−1; −2) . D. M (0;1) .
Lời giải
[Phương pháp tự luận]
Gọi M ( x0 ; y0 ) là điểm cố định cần tìm.
Ta có y0 = (m − 1) x0 + 3 − m, ∀m
=
x0 − 1 0 = x0 1
⇔ ( x0 − 1)m − x0 − y0 + 3 = 0, ∀m ⇔ ⇔ ⇒ M (1; 2) . Chọn B
− x0 − =
y0 + 3 0 =
y0 2
[Phương pháp trắc nghiệm]
Chúng ta có thể thế từng đáp án để kiểm tra, tức là thế tọa độ điểm M vào phương trình
hàm số luôn đúng với mọi m thì điểm đó là điểm cố định.
Ví dụ 2: Đồ thị của hàm số y = x + 2mx − m + 1 ( m là tham số) luôn đi qua một điểm M cố định có
2
tọa độ là
1 3 1 5
A. M ( 0;1) . B. M ; . C. M ; . D. M (−1;0) .
2 2 2 4
Lời giải
Gọi M ( x0 ; y0 ) là điểm cố định cần tìm.
Ta có y0 = x02 + 2mx0 − m + 1
a = 0
Ta có a − 1 =1 ⇔ . Vậy M ( 0;1) , M ( 2;3) . Chọn A
a = 2
Phương pháp trắc nghiệm
Chúng ta có thể kiểm tra từng đáp án, tức là tìm tiệm cận đứng của đồ thị sau đó kiểm tra:
điểm M có thuộc đồ thị ( C ) không? Kiểm tra khoảng cách từ M đến tiệm cận đứng.
2x +1
Ví dụ 4: Tọa độ các điểm thuộc đồ thị ( C ) của hàm số y = mà có tổng khoảng cách đến hai
x −1
đường tiệm cận của ( C ) bằng 4 là
A. ( 4;3) , ( −2;1) . B. ( 2;5 ) , ( 0; −1) .
C. ( 2;5 ) , ( 0; −1) , ( 4;3) , ( −2;1) . D. ( 2;5 ) , ( 4;3) .
Lời giải
2a + 1
Gọi M a; ∈ ( C ) với a ≠ 1 .
a −1
Tiệm cận đừng và tiệm cận ngang của ( C ) lần lượt có phương trình=
x 1,=
y 2.
2a + 1 3
Khoảng cách từ M đến tiệm cận ngang là =
h2 −=
2
a −1 a −1
Tổng khoảng cách từ M đến hai đường tiệm cận bằng 4 nên ta có:
của (Cm ) . Giá trị của m để tiếp tuyến tại A của (Cm ) vuông góc với đường phân giác góc
phần tư thứ nhất là
7
A. m = −3 . B. m = −6 . C. m = 2 . D. m = − .
2
Lời giải
Gọi A( x0 ; y0 ) , x0 < 0 là điểm cố định cần tìm.
x0 − 4 =0 x0 =−2
2
x0 ∈ \ {−2}
⇒ 2 ⇒ x0 + 2 ∈ {−2; −1;1; 2} ⇒ x0 ∈ {−4; −3; −1;0}
x +2 ∈
0
Vậy trên đồ thị (C ) có bốn điểm có tọa độ nguyên. Chọn A
Ví dụ 7: Trên đồ thị ( C ) của hàm số y = x − 5 x + 6 x + 3 có bao nhiêu cặp điểm đối xứng nhau qua
3 2
a + b =0 3
qua gốc tọa độ, ta có 3 3 ⇒ −10a 2 + 6 = 0 ⇒ a = ±
a + b − 5 ( a + b ) + 6 ( a + b ) + 6 =
2 2
.
0 5
Chọn A
x4
Ví dụ 8: Gọi x1 , x2 là hoành độ các điểm uốn của đồ thị hàm số y = − x 2 − 1 , thì x1 x2 có giá trị
4
bằng
2 2 −2
A. . B. 0. C. . D. .
3 3 3
Lời giải
−2 −2
Ta có y′ = x3 − 2 x, y′′ = 3 x 2 − 2 ⇒ x1.x2 = . Vậy x1.x2 = .
3 3
Ví dụ 9: Số cặp điểm thuộc đồ thị ( C ) của hàm số y =x + 3 x − 2 đối xứng với nhau qua điểm
3 2
I ( 2;18 ) là
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Lời giải
Gọi M ( x; y ) là điểm trên đồ thị ( C ) , gọi N là điểm đối xứng với M qua I, ta có
N ( 4 − x;36 − y ) . Vì N thuộc ( C ) , ta có
36 − y = ( 4 − x )3 + 3 ( 4 − x )2 − 2
⇒ x3 + 3 x 2 − 2 =− ( 4 − x ) − 3 ( 4 − x ) + 38 ⇔ x =2
3 2
y =x + 3 x − 2
3 2
Vậy có tất cả một cặp điểm thuộc đồ thị ( C ) thỏa mãn yêu cầu đề bài. Chọn B
x+2
Ví dụ 10: Cho hàm số y = có đồ thị ( C ) . Gọi I là giao điểm hai đường tiệm cận của ( C ) .
x −1
Biết tọa độ điểm M ( xM ; yM ) có hoành độ dương thuộc đồ thị ( C ) sao cho MI ngắn nhất.
A. 0 . B. 2 3 . C. 2 . D. −2 .
Lời giải
a+2
Gọi M a; ∈ ( C ) với a > 0, a ≠ 1 ; tọa độ giao điểm các tiệm cận là I (1;1) , ta có
a −1
a+2
2
9
MI = ( a − 1) + − 1 = ( a − 1) + ≥ 6.
2 2 2
a −1 ( a − 1)
2
= a 3 +1
Dấu " = " xảy ra khi và chỉ khi ( a − 1) =9 ⇔ . Vì M có hoành độ dương nên
4
a =
− 3 + 1
chọn =
a 3 + 1 , suy ra M ( 3 + 1; 3 + 1) nên xM − yM =
0 . Chọn A