Professional Documents
Culture Documents
2
3.3.1 Chính sách quảng bá dịch vụ......................................................................................41
3.3.2 Giải pháp về tài chính.................................................................................................41
3.4 Kiến nghị với các cơ quan ban nghành khác...................................................................42
LỜI KẾT LUẬN.......................................................................................................................44
PHỤ LỤC BỘ CHỨNG TỪ....................................................................................................45
3
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
4
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
5
LỜI MỞ ĐẦU
Trong bối cảnh toàn cầu hóa, khu vực hóa, hội nhập kinh tế thế giới như
hiện nay, để xây dựng đất nước giàu mạnh và phát triển chúng ta không thể
xem nhẹ hoạt động ngoại thương vì nó đang dần khẳng định vai trò quan
trọng của mình trong việc đảm bảo sự thông thương hàng hóa giữa các quốc
gia, giúp chúng ta khai thác có hiệu quả tiềm năng và thế mạnh của cả nguồn
lực bên trong và bên ngoài trên cơ sở phân công lao động và chuyên môn hoá
quốc tế.
Mỗi khi nhắc tới hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa, chúng ta không thể
không nói đến dịch vụ giao nhận vận tải hàng hóa quốc tế, vì đây là hai hoạt
động không tách rời nhau, chúng đảm bảo cho việc vận hành sản xuất, kinh
doanh các dịch vụ khác được đảm bảo về thời gian và chất lượng sản phẩm,
dịch vụ.
Đây là một hoạt động tổng hợp mang tính chất dây chuyền, hiệu quả của
quá trình này có tầm quan trọng quyết định đến tính cạnh tranh của ngành
công nghiệp và thương mại quốc gia
Với quy mô của hoạt động xuất nhập khẩu tăng lên nhanh chóng trong
những năm gần đây là nguyên nhân trực tiếp khiến cho giao nhận vận tải nói
chung và giao nhận vận tải biển nói riêng phát triển mạnh mẽ cả về chiều
rộng và bề sâu. Bên cạnh đó, với ưu thế là quốc gia có đường bờ biển kéo dài
từ Bắc vào Nam, cùng rất nhiều cảng lớn nhỏ rải khắp chiều dài đất nước,
ngành giao nhận vận tải biển Việt Nam thực sự đã có những bước tiến rất
đáng kể, chứng minh được tính ưu việt của nó so với các phương thức giao
nhận vận tải khác. Kể từ khi Việt Nam tiến hành công cuộc đổi mới và
chuyển đổi từ kinh tế bao cấp sang nền kinh tế thị trường đến nay, ngành
giao nhận vận tải ngày càng đóng vai trò quan trọng trong quá trình phát triển
của đất nước.
Nhận thức được tầm quan trọng của việc phát triển ngành dịch vụ giao
nhận hàng hóa, đặc biệt là giao nhận bằng đường biển, trong thời gian thực
tập và tìm hiểu tại Công ty TNHH ANT Logistcs, với mong muốn nâng cao
kiến thức của bản thân và áp dụng vào thực tiễn công việc cũng như đóng
góp một phần nho nhỏ vào sự phát triển của Công ty nên em là lựa chọn đề
tài: “ Tổ chức thực hiện nghiệp vụ giao nhận hàng nguyên container FCL
xuất khẩu bằng đường biển tại Công ty TNHH ANT Logistics”
Đề tài này nhằm mục đích nghiên cứu, làm rõ chức năng, nhiệm vụ của
một nhân viên giao nhận và những vấn đề cốt lõi của quy trình giao nhận
hàng hóa, qua đó rút ra những điểm mạnh, điểm yếu, đề xuất những giải pháp
nhằm hoàn thiện hơn nữa quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng
container đường biển của Công ty.
6
1. Mục tiêu nghiên cứu
Tìm hiểu về quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu Container bằng đường lối
tại Công ty TNHH ANT Logistics dựa trên phân tích và so sánh sự khác biệt
giữa quy trình giao nhận hàng hóa trong thực tế và lý thuyết.
Nhận thức được thực trạng giao nhận hiện nay và đề xuất giải pháp nhằm
thực hiện hoạt động giao nhận hàng hóa xuất khẩu tại Công ty ANT LOG.
2. Phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu được thực hiện đối với các nhân viên phòng chứng từ xuất khẩu và
bộ phận giao nhận của công tay ANT LOG. Trong giới hạn báo cáo thực tập, bài
viết chỉ thực hiện qua việc tìm hiểu và mô tả theo đúng một lô hàng thực tế đã
được thực hiện tại Công ty TNHH ANT Logistics.
3. Phương pháp thực hiện
Sử dụng nghiên cứu thông qua phương pháp quan sát và tiếp xúc thực tế các
vấn đề liên quan đến quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu tại các phòng
ban liên quan của Công ty để thu thập dữ liệu.
Ngoài ra , em cũng tìm hiểu thêm các Thông tư, Nghị định mới nhất, và các
Bộ luật liên quan của các Cơ quan chính phủ ban hành để làm cơ sở lý luận
vững chắc cho đề tài nghiên cứu.
4. Kết cấu chính của khóa luận
Bài khóa luận bao gồm 3 chương :
Chương 1: Giới thiệu tổng quan về Công Ty TNHH ANT Logistics tại
Hồ Chí Minh.
Chương 2: Tổ chức thực hiện nghiệp vụ giao nhận hàng xuất khẩu FCL bằng
đường biển tại Công Ty TNHH ANT Logistics.
Chương 3: Một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao nghiệp vụ trong công
tác tổ chức giao nhận hàng xuất tại Công ty TNHH ANT Logistics.
7
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ
CÔNG TY TNHH ANT LOGISTICS
8
ANT LOG không ngừng đổi mới, liên tục cập nhật công nghệ tiên tiến, nỗ lực
từng bước trở thành một trong những công ty logistics hàng đầu tại Việt Nam.
Là đối tác chiến lược của nhiều thương hiệu lớn như Aeon, Mekong Star, Minh
Duong Furniture, Olympia Việt Nam, Venko, Ant Farm,... ANT LOG đã nhận
được sự tín nhiệm của đông đảo khách hàng trong và ngoài nước.
Sea-Air trung chuyển qua Singapore hoặc Dubai với chi phí cạnh tranh và hiệu
quả vận chuyển cao.
1.2.3 Vận tải nội địa.
Dịch vụ ANT LOG có nhiều ưu điểm nổi bật:
- Với hệ thống đại lý rộng khắp, ANT LOG luôn sẵn sàng cung cấp các dịch
vụ đa dạng từ sân bay, từ kho của chủ hàng đến sân bay, từ sân bay đến kho
người nhận và dịch vụ từ kho đến kho.
9
- Cung cấp dịch vụ vận chuyển hàng nguy hiểm bằng đường hàng không và
các dịch vụ hỗ trợ khác như đóng gói hàng nguy hiểm, dán nhãn hàng nguy hiểm,
khai báo hàng nguy hiểm...
- Cung cấp dịch vụ đại lý hải quan, tư vấn bảo hiểm hàng hóa, xin C/O và các
chứng thư khách theo yêu cầu của khách hàng.
- Cung cấp dịch vụ Phát Chuyển Nhanh bằng dịch vụ DHL, Vận tải nội địa
Vận chuyển hàng hóa đường bộ là phương thức vận chuyển sử dụng xe ô tô,
xe khách, xe tải, xe container… trên đường bộ. Vận tải đường bộ trở thành
phương thức khá phổ biến trong các loại hình vận tải hiện nay. Với những ưu
điểm tiện lợi, cơ động, khả năng thích nghi cao với nhiều điều kiện khí hậu và địa
hình, hiệu quả kinh tế cao, loại hình vận chuyển này được lựa chọn rất nhiều.
Vận tải đường bộ là phần vô cùng quan trọng trong dây chuyền cung ứng
dịch vụ giao nhận kho vận khác. ANT LOG với đội ngũ vận tải chuyên nghiệp,
năng động trên tất cả các tuyến, luôn đề ra các giải pháp vận tải linh hoạt nhằm
đạt hiệu quả tối đa.
1.2.4 Dịch vụ hải quan, Kho bãi.
Kho bãi là một bộ phận của hệ thống Logistics, là nơi cất giữ nguyên vật liệu,
bán thành phẩm, thành phẩm,… Đây là một phần không thể thiếu trong chuỗi
dịch vụ cung ứng Logistics và cũng như các doanh nghiệp muốn tối ưu hoá các
hoạt động quản trị và vận chuyển hàng hoá.
Hoạt động kho bãi có ảnh hưởng trực tiếp đến vấn đề lưu trữ và bảo quản
hàng hóa của doanh nghiệp. Việc quản lý kho bãi tốt góp phần giảm thiểu chi phí
vận chuyển, phân phối hàng hóa, tránh sự hao hụt hàng hóa, duy trì nguồn cung
ổn định, sẵn sàng giao khi khách hàng có nhu cầu, vì thế mà tăng vị trí cạnh tranh
của
doanh nghiệp.
Với kinh nghiệm trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ kho bãi, ANT LOG luôn cải
thiện và xây dựng phương án hiệu quả nhất để cung cấp dịch vụ có mức giá tiết
kiệm nhất cho khách hàng. ANT LOG có hệ thống kho bãi rộng lớn cùng trang
thiết bị hiện đại, cam kết cung cấp các dịch vụ tốt nhất cho tất cả các loại hàng
hóa.
ANT LOG luôn đặt việc bảo quản, lưu trữ hàng hóa cẩn thận lên hàng đầu.
Chính vì vậy, chúng tôi xây dựng hệ thống kho bãi hiện đại để đảm bảo hàng hóa
luôn được an toàn, hệ thống thiết bị phòng cháy chữa cháy đáp ứng các tiêu
chuẩn kỹ thuật nghiêm ngặt, lực lượng bảo vệ chuyên nghiệp.
1.2.5 Dịch vụ hải quan trọn gói.
Dịch vụ hải quan trọn gói tại ANT LOG sẽ hỗ trợ khách hàng trong mọi khâu:
- Kiểm tra bộ chứng từ xuất nhập khẩu
- Xác định mã HS code
- Xác định các loại thuế và thuế xuất nhập khẩu phải nộp
- Xác định trị giá hải quan đối với hàng hóa
- Lên tờ khai hải quan và hoàn tất thủ tục hải quan tại cửa khẩu
10
- Giấy phép cho các mặt hàng xuất nhập khẩu có điều kiện
- Kiểm tra chất lượng, kiểm dịch thực vật, hun trùng
- Thanh toán lệ phí hải quan thay mặt khách hàng
- Thủ tục hải quan đối với hàng hoá tạm nhập-tái xuất, tạm xuất-tái nhập
- Thủ tục hải quan đối với hàng nguy hiểm
- Dịch vụ Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O)
ANT LOG luôn lấy khách hàng làm trong hoạt động kinh doanh. Tập thể
ANT LOG cam kết mang đến cho khách hàng những dịch vụ uy tín và chuyên
nghiệp. Ant Log sẽ tư vấn những thông tin hữu ích về quy định xuất nhập khẩu
của
Việt Nam và các quốc gia khác cho khách hàng. Ant Log còn là đại lý hải quan,
được phép thay mặt nhà xuất khẩu, nhà nhập khẩu đứng tên trên tờ khai hải quan.
1.3 Chức năng và nhiệm vụ của các phòng Ban
1.3.1 Sơ đồ cơ cấu của công Ty
TỔNG GIÁM
ĐỐC
PHÓ GIÁM
ĐỐC
11
1.3.2 Ban Giám đốc và Phó Giám đốc.
Quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty. Giám đốc
cùng với phó giám đốc bàn bạc, đề ra phương hướng, mục tiêu và cách thực hiện
các hoạt động của công ty trong thời gian dài hạn và ngắn hạn.
Điều hành hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty, phó giám đốc cũng
là người kiêm luôn bộ phận nhân sự, nghĩa là phó giám đốc cũng là người quản
lý nhân viên, tuyển dụng hay sa thải nhân viên, đề ra các chế độ lương thưởng
cho nhân viên sau khi đã thông qua ý kiến của giám đốc.
1.3.3 Phòng kinh doanh.
Chức năng: Tìm kiếm khách hàng và nguồn hàng cho công ty, giữ chân
khách hàng cho công ty.
Nhiệm vụ:
- Duy trì những quan hệ kinh doanh hiện có, nhận đơn đặt hàng; thiết lập
những những mối quan hệ kinh doanh mới bằng việc lập kế hoạch và tổ
chức lịch công tác hàng ngày đối với những quan hệ kinh doanh hiện có
hay những quan hệ kinh doanh tiềm năng khác.
- Nắm được quy trình tiếp xúc khách hàng, quy trình xử lý khiếu nại thông
tin, quy trình nhận và giải quyết thông tin khách hàng, ghi nhận đầy đủ
theo các biểu mâu của các quy trình này.
- Tiếp xúc khách hàng và ghi nhận toàn bộ các thông tin của khách hàng
trong báo cáo tiếp xúc khách hàng.
- Giao dịch, tìm hiểu nhu cầu của khách hàng. Tìm kiếm khách hàng tiềm
năng.
- Cập nhật kiến thức công việc qua việc, đọc các sách báo về kinh doanh và
tiếp thị; duy trì các mối quan hệ khách hàng.
- Phát triển việc kinh doanh ở địa bàn được giao phó.
- Chăm sóc khách hàng.
1.3.4 Phòng chứng từ
Chức năng: Giao nhận hàng hóa, xuất hàng hòa đảm bảo cho các bên đối tác,
phù hợp với ý khách hàng hay nhập mặt hàng về bán với các cơ sở kinh doanh
trong nước nên các chứng từ cần xử lý trong công việc.
Nhiệm vụ:
- Liên hệ với nhà cung cấp, khách hàng, hãng tàu để đặt lịch vận chuyển và
sắp xếp theo tiến độ của công việc.
- Làm hợp đồng, soạn thảo hóa đơn, Invoice, Packing list, D/O…
- Chuẩn bị chứng từ, bộ hồ sơ liên quan đến hàng hóa như làm C/O, lấy
mẫu kiểm định từ các cơ quan chức năng với nhóm hàng hóa đặc biệt.
Làm chứng từ hỗ trợ khách hàng, cung cấp các thông tin cần thiết cho
hãng tàu.
12
- Làm House Bill hoặc Telex Release trong những trường hợp cần thiết,
ngoài ra làm các hợp đồng khác như thuê cont, bãi, kiểm soát các loại phí
phí DEM/DET, vệ sinh, vận chuyển cont…
- Thanh toán quốc tế làm hợp đồng, chuẩn bị chứng từ theo hình thức: L/C,
T/T, D/A …
- Lưu trữ và phân loại chứng từ khoa học, xếp lịch cho những khách hàng
tiếp theo, luôn nắm được tình hình và kiểm soát được lịch chuyển hàng và
giao nhận hàng, giải quyết thông tin phát sinh liên quan khi giao nhận
hàng, thông quan, vấn đề thuê xe vận tải, kho bãi….
- Liên hệ với đại lý nước ngoài về vận chuyển hàng hóa, thông tin vận tải,
giá cả những vấn đề khác kết hợp với phòng kế toán và những phòng ban
khác để bảo đảm tiến độ công việc.
1.3.5 Phòng Kế Toán.
Chức năng: Là bộ phận giúp Giám đốc tổ chức bộ máy Tài chính -Kế toán
trong Công ty. Giúp Giám đốc kiểm tra, kiểm soát các hoạt động kinh tế, tài
chính trong Công ty theo các quy định về quản lý tài chính của Nhà nước và
Công ty.
Nhiệm vụ:
- Tổ chức công tác kế toán
- Tổ chức hệ thống chứng từ kế toán, tổ chức việc ghi chép ban đầu và luân
chuyển chứng từ khoa học, hợp lý.
- Tổ chức hướng dẫn và áp dụng hệ thống tài khoản kế toán, tổ chức việc
ghi chép ban đầu và luân chuyển chứng từ khoa học, hợp lý trong từng
đơn vị
kế toán.
- Tổ chức hệ thống sổ kế toán theo quy định.
- Tổ chức thực hiện chế độ báo cáo kế toán đúng quy định và phù hợp với
yêu cầu quản lý của Công ty và từng đơn vị phù hợp.
- Tổ chức lưu trữ tài liệu kế toán theo quy định.
1.3.6 Phòng Giao nhận
- Nhận hoà hoá, hồ sơ tài liệu đầy đủ theo yêu cầu.
- Kiểm tra hàng hóa, hồ sơ, sau đó ký vào phiếu xuất và sổ nhận (nếu có).
- Ghi đầy đủ tên hàng hóa, số lượng, nơi giao, nơi nhận, thời hạn vào sổ
giao nhận.
- Lưu giữ, vận chuyển hàng hóa.
- Giao đầy đủ hàng hóa, cho người nhận, sau đó yêu cầu ký tên vào sổ giao
nhận của mình.
13
- Thông tin kịp thời cho các bộ phận liên quan đảm bảo hàng hóa, tài liệu
hồ sơ được giao đầy đủ, đúng thời hạn.
- Lập sổ giao nhận gồm các nội dung: ngày, hàng hóa – chứng từ, nơi giao,
nơi nhận, thời hạn.
- Chịu hoàn toàn trách nhiệm về hàng hóa từ khi nhận cho đến khi giao trừ
trường hợp bất khả kháng.
1.3.7 Phòng Hải quan
- Kiểm tra giấy tờ xuất nhập khẩu, đảm bảo hợp lệ, đúng pháp luật.
- Kiểm tra, phân luồng hàng hóa, đảm bảo hàng hóa là hợp pháp.
- Thực hiện các hoạt động khai báo với hải quan thông qua phần mềm.
Hướng dẫn nhân viên hiện trường làm thủ tục cần thiết để thông quan hàng hóa.
Bảng 1.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2018 – 2020
(Đơn vị tính: Triệu VNĐ)
Chỉ Tiêu 2018 2019 2020 2018/2019 2019/2020
14
(Triệu (Triệu
VNĐ) (%) VNĐ) (%)
Doanh Thu
16.176,2 17.763,8 19.572,5 1.587,6 11,1 1.808,7 2,22
Lợi nhuận
sau thuế
1.642,16 3.598,88 4.740,88 1.953,72 21,98 1.142 2,5
2.1 Qui trình giao nhận hàng nguyên container xuất khẩu tại Công Ty
ANT LOGISTIC
Công ty ANT LOGISTIC thay mặt cho công ty PHU CUONG THINH PHAT
TRADING PRODUCTION CO.,LTD thực hiện các thủ tục để xuất khẩu cho lô
hàng có một container do công ty PHU CUONG THINH PHAT TRADING
PRODUCTION CO.,LTD xuất khẩu từ Việt Nam sang Thái Lan cho Công ty
SAKDA INTERTRADE LIMITED PARTNERSHIP. Cụ thể là hàng gia dụng
chưa lắp ráp (lồng quạt và băng công tắc quạt)
Hợp đồng số: 11/2021/PCTP-GV, được kí kết giữa công ty PHU CUONG
THINH PHAT TRADING PRODUCTION CO., LTD và Công ty SAKDA
INTERTRADE LIMITED PARTNERSHIP. Công ty công ty PHU CUONG
THINH PHAT TRADING PRODUCTION CO., LTD thuê lại công ty ANT
LOGISTICS để thay công ty làm các dịch vụ xuất khẩu cho lô hàng này. Công ty
ANT LOGISTICS thực hiện các dịch vụ xuất khẩu được yêu cầu, đặt chỗ với
hãng tàu, làm thủ tục hải quan, thông quan hàng hóa.
Dưới đây là sơ đồ mô tả các bước thực hiện nghiệp vụ giao nhận hàng xuất
khẩu (FCL) bằng đường biển mặt hàng gia đụng chưa lắp ráp ( lồng quạt và công
tắt quạt):
- Bước 1: Thỏa thuận dịch vụ với khách hàng.
- Bước 2: Liên hệ đặt tàu
- Bước 3: Nhận và kiểm tra chứng từ
- Bước 4: Lấy container rỗng và đóng hàng vào container
- Bước 5: Khai báo hải quan điện tử
- Bước 6: Làm thủ tục thông quan hàng hóa tại Cảng
- Bước 7: Đăng kí giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa
16
- Bước 8: Kiểm tra bộ chứng từ hoàn chỉnh
- Bước 9: Quyết toán phí dịch vụ với khách hàng và bàn giao hồ sơ với
khách hàng.
Các bước trong sơ đồ 2.1 được diễn giải từ bước 1 đến bước 9. Dưới đây là sơ
đồ quy trình nghiệp vụ giao nhận hàng xuất khẩu(FCL) đường biển ở công ty
ANT LOGISTICS.
17
Thỏa thuận dịch vụ với khách hàngới
khách hàng Thỏa thuận dịch vụ với
khách hàng
Hợp đồng
Liên hệ đặt tàu Hóa đơn
thương mại
Vận đơn
Lấy container rỗng và đóng hàng hàng
vào coLấy à đóng hàng vào cont
Nộp hồ sơ
Khai báo hải quan điện tử
Vận đơn
Quyết toán phí dịch vụ và bàn giao
hồ sơ với khách hàng
Hình 2.1 Sơ đồ nghiệp vụ giao nhận hàng xuất khẩu (FCL) đường biển tại
Công Ty TNHH ANT LOGISTICS.
18
2.1.1 Thỏa thuận dịch vụ với khách hàng
Qua thông tin tìm hiểu và tham khảo từ nhiều công ty dịch vụ Công ty PHU
CUONG THINH PHAT TRADING PRODUCTION CO., LTD đã chọn ANT
LOGISTICS làm dịch vụ xuất khẩu cho lô hàng điện gia dụng. Căn cứ vào những
thông tin mà khách hàng cung cấp, nhân viên phòng kinh doanh tìm hiểu giá và
lịch tàu phù hợp với yêu cầu của khách hàng, sau đó làm báo giá và tiến hành
chào giá đến khách hàng. Công ty ANT LOGISTICS dự kiến tổng chi phí dịch
vụ cho lô hàng này là 29.000.000 VNĐ. Công ty PHU CUONG THINH PHAT
TRADING PRODUCTION CO., LTD đồng ý với mức phí này
* Trách nhiệm của đôi bên khi tham gia vào hợp đồng dịch vụ này:
Đối với bên công ty dịch vụ: có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các dịch vụ mà
Công ty PHU CUONG THINH PHAT TRADING PRODUCTION CO., LTD
yêu cầu, theo dõi và thường xuyên giữ liên lạc với khách hàng để kịp thời giải
quyết những vướng mắc, trở ngại phát sinh trong quá trình làm thủ tục xuất hàng.
Đối với bên thuê dịch vụ: Công ty PHU CUONG THINH PHAT TRADING
PRODUCTION CO., LTD có trách nhiệm cung cấp đầy đủ và kịp thời các chứng
từ mà được yêu cầu theo thời hạn mà ANT LOGISTICS đã đưa ra, và thực hiện
việc thanh toán dịch vụ đúng tiến độ cho sau khi đã giao dịch hoàn tất.
2.1.2 Liên hệ đặt tàu
Nhà xuất khẩu Công ty PHU CUONG THINH PHAT TRADING
PRODUCTION CO., LTD có nghĩa vụ phải đặt tàu cho chuyến hàng xuất khẩu.
Sau khi nhân viên viên phòng kinh doanh đặt tàu, có được Giấy xác nhận đặt
tàu (Booking receipt notice) từ hãng tàu. Nhân viên chứng từ tiến hàng kiểm tra
Booking receipt notice
- Hãng tàu: SM LINES
- Người gửi hàng: ANT LOGISTICS
- Hạn cuối lấy container rỗng: 08/12/2021
- Tên tàu/Số chuyến: PHUOC LONG 10 V.095W
- ETD (Ngày tàu rời cảng bốc hàng): 11/12/2021
- ETA (Ngày tàu tới cảng bốc hàng): 13/12/2021
- Cảng bốc hàng (Port of loading): Hồ Chí Minh, Việt Nam
- Cảng dỡ hàng (Port of discharge): Bang Kok, Thái Lan
- Nơi đóng hàng (Place of stuffing): tại kho - Warehouse
- Số lượng container: 01x20’ DRY
- Thời gian cắt máng (Closing time): 16:00 10/11/2021
- Nơi trả vỏ sau khi đóng hàng lại container (Return laden place): SP-ITC
(VNITC)
Thời gian gửi thông tin làm B/L đến hãng tàu (SI Cut Off): 15:00 09/11/2021.
Nhân viên chứng từ căn cứ vào ngày đóng hàng và ngày tàu chạy của lô hàng,
hạn cung cấp chi tiết B/L trên Booking Receipt Notice (thông báo đặt chỗ) để
liên hệ với Công ty PHU CUONG THINH PHAT TRADING PRODUCTION
CO., LTD nhận chứng từ làm B/L đồng thời cũng thông báo thời hạn cung cấp
trước ngày 09/11/2021 vào lúc 15:00.
19
Nhân viên chứng từ kiểm tra lại chi tiết trước khi gửi SI (Shipping Instruction
- hướng dẫn giao hàng) cho hãng tàu (gửi trước 7:00 Am 04/12/2020).
Ngay khi có B/L bản nháp từ hãng tàu, nhân viên chứng từ phải kiểm tra lại
các thông tin trước khi gửi cho Công ty PHU CUONG THINH PHAT
TRADING PRODUCTION CO., LTD kiểm tra và xác nhận và thông báo thời
hạn xác nhận B/L.
Ngay khi B/L đúng xác nhận lại với hãng tàu. Hãng tàu gửi Surrendered bill-
Vận đơn điện giao hàng (do khách hàng yêu cầu dùng loại surrendered).
2.1.3 Nhận và kiểm tra chứng từ
Sau khi ký hợp đồng thỏa thuận dịch vụ Công ty PHU CUONG THINH
PHAT TRADING PRODUCTION gửi cho ANT LOGISTICS những chứng từ
sau đây:
- Hợp đồng thương mại (Sale contract): (01) bản sao
- Phiếu đóng gói (Packing list): (01) bản sao
- Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice): (01) bản sao
20
+ Số lượng: 50.000 kiện
- Tổng số tiền cần thanh toán trên hóa đơn thương mại 11.950 Đola mỹ
- Cảng xếp hàng: Hồ Chí Minh, Việt Nam
- Cảng dỡ hàng: Băng Kok, Thái Lan
- Hình thức thanh toán : thanh toán chuyển khoản sau khi nhận được hàng 5
ngày tại cảng Bang Kok, Thái Lan.
Bảng 2.2 Bảng mô tả hàng hóa trên hóa đơn thương mại
Đơn vị
Ghi chú vận Số lượng giá Tổng
Tên và mặt hàng (USD)
chuyển (USD)
Bộ/ đơn vị CIF
Lồng quạt
Lồng bảo vệ cánh quạt
SAKDA (12” FAN GUARD
INTERTRADE WITH COMPLETE 40.000 PCS 0,205 8.200
LIMITED SET
PARNERSHIP OD340MM(FRONT))
BANGKOK
C/NO: 1-529
MADE IN Băng công tắt quạt
VIETNAM (TABLE FAN 50.000 PCS 0,075 3.750
SWITCH)
21
Người gửi hàng: Công ty PHU CUONG THINH PHAT TRADING
PRODUCTION CO., LTD
- Địa chỉ: 135/17/336 ấp 3, phường Phước Vĩnh An, quận Củ Chi,
TP. Hồ Chi Minh
- Số phiếu đóng gói: 11/2021/PCTP-GV
- Ngày phiếu đóng gói: 08/12/2021
- Người nhận hàng: Công ty SAKDA INTERTRADE LIMITED
PARTNERSHIP
+ Địa chỉ: Số 135, Moo, Rangsit, Thanyaburi, Pathaumtani, 12110 Thái
Lan
Mô tả hàng hóa trên phiếu đóng gói:
Ghi chú vận Mặt hàng tốt Kiệ Số Tổng Trọng Khối
chuyển n lượng trọng lượng lượn
hàn lượng tịnh g
g
SAKDA Lồng bảo vệ cánh 400 40.00 12.150 11.78 31
INTERTRAD quạt (12” FAN kiện 0 kg 0 kg CBM
E LIMITED GUARD WITH kiện
PARNERSHIP COMPLETE SET
BANGKOK OD340MM(FRONT)
C/NO: 1-529 )
MADE IN Băng công tắt quạt 129 50.00 2.180k 2.075 5,6
VIETNAM (TABLE FAN kiện 0 kiện g kg CBM
SWITCH)
Bảng 2.4 Bảng so sánh các thông tin trên hợp đồng, hóa đơn thương
mại và phiếu đóng gói
Phiếu
S Nội Hóa đơn Kết
Hợp đồng Vận đơn
TT dung thương mại luận
đóng gói
23
40.000 và 40.000 và 40.000 và
Số 40.000 và 50.000 50.000 50.000 Trùng
2
lượng 50.000 khớp
Hồ Chí Hồ Chí
Cảng Trùng
6 Minh, Việt Không có Không có Minh, Việt
bốc khớp
Nam Nam
Cảng Bang Kok, Bang Kok, Trùng
7 Không có Không có
dỡ Thái Lan Thái Lan khớp
Tổng trị 11.950 11.950 Trùng
8 Không có Không có
giá USD USD khớp
Điều
CIF Bang CIF Bang
kiện Trùng
9 Kok, Thái Kok, Thái Không có Không có
thương khớp
Lan Lan
mại
25
Đây là hàng xuất nên bộ phận xử lí tờ khai nhập là 00: Đội nghiệp vụ Hải
quan số 2
Hình 2.3 Giao diện đăng kí thông tin doanh nghiệp khai báo hải quan
(Nguồn: Phần mềm Ecuss5 – Vnaccs)
Sau khi khai báo các thông tin về doanh nghiệp và hải quan hoàn chỉnh, tiếp
theo tiến hành mở tờ khai xuất khẩu. Nhân viên chứng từ vào tờ khai hải quan
trên giao diện chọn Đăng kí mới tờ khai xuất khẩu (EDA):
26
Hình 2.4 Giao diện thiết lập thông tin chung
(Nguồn: Phần mềm Ecuss5 – Vnaccs)
Người nhập khẩu: Nhân viên chứng từ lấy thông tin từ hợp đồng để điền
thông tin:
Tên doanh nghiệp: Công ty SAKDA INTERTRADE LIMITED
PARTNERSHIP
Địa chỉ: Số 135, Moo, Rangsit, Thanyaburi, Pathaumtani, 12110 Thái Lan
Mã nước: TH ( Thái Lan)
Hình 2.5 Giao diện thiết lập thông tin người nhập khẩu
(Nguồn: Phần mềm Ecuss5 – Vnaccs)
Vận đơn
Số vận đơn (số định danh): 11/2021/PCTP-GV Nhân viên chứng từ dựa vào
phụ lục II Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/03/2018, tiêu chí 2.24, nhân viên
khai báo thông qua Hệ thống dịch vụ công trực tiếp (tại địa chỉ
pus.customs.gov.vn) để lấy số quản lí hàng hóa xuất khẩu cho lô hàng
Số lượng kiện: 529 Kiện
Tổng trọng lượng: 14.330 KGM (ki lô gam)
Mã địa điểm lưu kho hàng chờ thông quan dự kiến: 02IKR04 (CFS ICD
PHƯỚC LONG 1)
27
Địa điểm nhận hàng cuối cùng: THBKK (Thái Lan)
Địa điểm xếp hàng: VNCLI CẢNG CÁT LÁI
Phương tiện vận chuyển dự kiến: Ở phần này do phần đầu khai báo ở ô “ Mã
phương thức vận chuyển “đã chọn phương thức vận chuyển hàng bằng đường
biển container, do đó hệ thống tự động mặc định sẵn là “9999”. Tên tàu đi là
STARSHIP URSA 2115S
Ngày tàu đi dự kiến: 21/12/2021
Kí hiệu và số hiệu: N/M ( NO MARK)
Hình 2.6 Giao diện thiết lập thông tin vận đơn
(Nguồn: Phần mềm Ecuss5 – Vnaccs)
Thông tin hóa đơn
Phân loại hình thức hóa đơn: “Hóa đơn thương mại” mã là A
Số hóa đơn: 11/2021/PCPT-GV được thể hiện trên hóa đơn thương mại
Ngày phát hành: 08/12/2021 được thể hiện trên hóa đơn thương mại
Phương thức thanh toán: TTR – (TT: thanh toán trả sau)
Mã phân loại hóa đơn: “Gía hóa đơn cho hàng hóa phải trả tiền” mã là A
Điều kiện hóa đơn: CIF (thông tin được thể hiện trên hợp đồng thương mại)
Tổng trị giá hóa đơn: 11.950 USD (thông tin được thể hiện trên hợp đồng
thương mại, hóa đơn thương mại)
Mã đồng tiền cho hóa đơn: USD
Tổng trị giá tính thuế: 11.950 USD
Hình 2.7 Giao diện thiết lập thông tin hóa đơn
(Nguồn: Phần mềm Ecuss5 – Vnaccs)
28
Thông tin vận chuyển và thông tin khác
Ngày khởi hành vận chuyển: 11/12/2021
Địa điểm đích cho vận chuyển bảo thuế:02IKR04(CFS ICD PHƯỚC
LONG1)
Phần ghi chú: N/M ( No Marks)
Thông tin đính kèm
Gồm có : 1 IVN (Commercial Invoice), 1 BILL( Bill Of Lading), 1 Cont
(Contract)
Hình 2.8 Giao diện thiết lập thông tin vận chuyển và thông tin khác
(Nguồn: Phần mềm Ecuss5 – Vnaccs)
29
Danh sách hàng hóa
Nhân viên chứng từ tiến hành nhập thông tin danh sách hàng hóa dựa vào hóa
đơn và phiếu đóng gói. Gồm những thông tin như sau:
- Tên hàng (mô tả chi tiết): Lồng trước bảo vệ cánh quạt ( 12” FAN GUARD
WITH COMPLETE SETOD340MM (FRON)
+ Mã HS: 392630
+ Xuất xứ:Việt Nam
+ Lượng: 40.000
+ Đơn vị tính: PCE (cái)
+ Đơn giá hóa đơn: 0,205 USD
+ Trị giá hóa đơn: 8.200 USD
- Tên hàng (mô tả chi tiết): Băng công tắt quạt ( TABLE FAN SWITCH)
+ Mã HS: 85365099
+ Xuất xứ:Việt Nam
+ Lượng: 50.000
+ Đơn vị tính: PCE (cái)
+ Đơn giá hóa đơn: 0,075 USD
+ Trị giá hóa đơn: 3.750 USD
Hình 2.10 Giao diện thiết lập thông tin danh sách hàng hóa 1
(Nguồn: Phần mềm Ecuss5 – Vnaccs)
30
Hình 2.11 Giao diện thiết lập thông tin danh sách hàng hóa 2
(Nguồn: Phần mềm Ecuss5 – Vnaccs)
Sau khi đã khai hải quan, nhân viên chứng từ in thử tờ khai để kiểm tra đối
chiếu với các chứng từ trước khi truyền lên hệ thống VNACSS. Sau khi nhập,
bấm nút “ghi” tờ khai chưa thể hiện mã phân loại kiểm tra, số tờ khai gọi là tờ
khai bản nháp.
Bộ phận chứng từ gửi cho Công ty Crown Đồng Nai để kiểm tra thông tin.
Công ty Crown Đồng Nai sau khi kiểm tra thấy chính xác, gửi email xác nhận lại
cho Công ty TNHH Dịch Vụ Hàng Hải Toàn Cầu.
31
Nhân viên hải quan kiểm tra đối chiếu các thông tin trên tờ khai với các thông
tin trên chứng từ để kiểm tra tính phù hợp về những quy định về việc làm thủ tục
hàng xuất. Kết luận bộ chứng từ phù hợp
32
2.1.7 Đăng kí giấy chứng nhận xuất xứ
Để xin được cấp C/O từ Phòng quản lí xuất nhập khẩu khu vực Thành phố
Hồ Chí Minh, Công ty ANT LOGISTICS đã chuẩn bị những chứng từ sau:
Đơn đề nghị cấp C/O được kê khai hoàn chỉnh: (01) bản gốc
Mẫu giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (Mẫu D) tương ứng đã được khai
hoàn chỉnh: (01) bản gốc
Tờ khai hải quan thông quan hàng hóa xuất khẩu: (01) bản gốc, (01) bản sao
Hóa đơn thương mại: (01) bản sao
Vận đơn chủ: (01) bản sao
Danh sách container đủ điều kiện qua khu vực giám sát hải quan: (01) bản sao
Hợp đồng thương mại: (01) bản sao
Phiếu đóng gói: (01) bản sao
Trước khi nộp hồ sơ đăng kí tại Phòng quản lí xuất nhập khẩu khu vực Thành
phố Hồ Chí Minh, nhân viên chứng từ cần đăng kí C/O qua mạng điện tử. Sau
đó, chuẩn bị đầy đủ các chứng từ cần thiết cho nhân viên giao nhận tiến hành nộp
ở Phòng quản lí xuất nhập khẩu.
Nhân viên chứng từ đăng kí C/O qua website: http://www.ecosys.gov.vn/ của
Phòng quản lí xuất nhập khẩu khu vực Thành phố Hồ Chí Minh.
Hệ thống Phòng quản lí xuất nhập khẩu tự động cấp số C/O (VN-TH-
11/01/000939) khi nhân viên chứng từ của Công ty Global Maritime hoàn thành
kê khai các thông tin trên hệ thống. Sau khi nhân viên chứng từ nhận được số
C/O, kiểm tra lại hồ sơ trước khi nộp cho Phòng quản lí xuất nhập khẩu khu vực
Thành phố Hồ Chí Minh.
Khi hồ sơ đầy đủ các thông tin và chứng từ cần thiết, nhân viên giao nhận
Công ty Global trình hồ sơ cho Phòng quản lí xuất nhập khẩu khu vực Thành phố
Hồ Chí Minh để xin cấp C/O.
Khi hồ sơ đầy đủ, chuyên viên Phòng quản lí xuất nhập khẩu xem xét và
duyệt cấp C/O cho PHU CUONG THINH PHAT TRADING PRODUCTION
Người có thẩm quyền của Phòng quản lí xuất nhập khẩu khu vực Thành phố
Hồ Chí Minh kí tên, đóng dấu vào sổ và trả C/O cho nhân viên giao nhận ANT
LOGISTICS (C/O được trả về bao gồm (01) bản gốc và (02) bản sao).
33
- Hàng vận chuyển từ: PHU CUONG THINH PHAT TRADING
PRODUCTION
- Địa chỉ: 135/17/336 ấp 3, phường Phước Vĩnh An, quận Củ Chi,
TP. Hồ Chí Minh
- Hàng vận chuyển đến: SAKDA INTERTRADE LIMITED
PARTNERSHIP
- Địa chỉ: Số 135, Moo, Rangsit, Thanyaburi, Pathaumtani, 12110 Thái Lan
- Vận chuyển bằng đường biển, Từ: Hồ Chí Minh, Việt Nam
- Tên tàu/ số chuyến: STRASHIP USA 2115S
- Ngày tàu chạy: 11/12/2021
- Cảng dỡ hàng: Băng Kok, Thái Lan
- Tổng số kiện: 529 kiện
- Số lượng: 90.000 cái
- Trọng lượng tịnh: 14.330 kg
- Mã HS code: 392630/85365099
- Số và ngày phát hành hóa đơn: CCS-0412-1526 - 04/12/2020
- Tờ khai hải quan cho hàng hóa xuất khẩu: Số 303631176830/B11 Ngày
03/12/2021
- Cơ quan có thẩm quyền: Phòng quản lí xuất nhập khẩu khu vực Thành phố
Hồ Chí Minh
- Phát hành tại: TP. Hồ Chí Minh, ngày 09/12/2021
2.1.9 Quyết toán phí dịch vụ và bàn giao bộ chứng từ với khách hàng
Sau khi đã kiểm tra hoàn chỉnh bộ chứng từ, nhân viên kế toán Công ty ANT
LOGISTICS , tiến hành tính toán các chi phí để quyết toán với khách hàng, cụ
thể gồm:
- Cước tàu: 11.960.000 VNĐ
- Phí phụ xếp dỡ (THC): 4.025.000 VNĐ
- Phí Seal: 455.000 VNĐ
- Phí nâng container rỗng (Truck- Lolo): 1.120.000 VNĐ
- Phí telex: 632.000 VNĐ
- Phí làm vận đơn: 920.000 VNĐ
- Phí C/O: 220.000 VNĐ
- Thủ tục hải quan: 2.000.000 VNĐ
- Phí dịch vụ: 1.500.000 VNĐ
- Tổng cộng : 22.832.000 VNĐ
Công ty TNHH ANT LOGISTICS tiến hành gửi hóa đơn, phí dịch vụ và các
chứng từ cần thiết cho Công ty Công Ty PHU CUONG THINH PHAT
TRADING PRODUCTION, gồm có:
- Giấy chứng nhận xuất xứ: (01) bản gốc
- Tờ khai hàng hóa xuất khẩu đã thông quan: (01) bản gốc
- Danh sách container đủ điều kiện qua khu vực giám sát hải quan:
(01) bản gốc
- Phiếu xác nhận vào sổ tàu: (01) bản gốc
- Hóa đơn các chi phí dịch vụ: (01) hóa đơn gốc
- Bộ phận chứng từ lưu giữ lại các chứng từ tại công ty như sau:
- Hướng dẫn làm hàng: (01) bản sao
- Tờ khai hàng hóa xuất khẩu đã thông quan: (01) bản sao
- Danh sách container đủ điều kiện qua khu vực giám sát hải quan:
(01) bản sao
- Phiếu xác nhận vào sổ tàu: (01) bản sao
- Hóa đơn: (01) bản sao
- Hợp đồng ngoại thương, hóa đơn thương mại, phiếu đóng gói: (01) bản sao
Như vậy, Quy trình nghiệp vụ giao nhận xuất khẩu (FCL) đường biển của Công
Ty PHU CUONG THINH PHAT TRADING PRODUCTION qua Công ty
TNHH Dịch Vụ ANT LOGISTICS đã hoàn tất.
2.2 Nhận xét ưu điểm và ngược điểm Quy trình nghiệp vụ giao nhận hàng
xuất khẩu (FCL) đường biển tại Công ty TNHH ANT LOGISTICS.
2.2.1 Ưu điểm.
Với việc hợp tác với nhiều hãng tàu và hệ thống đại lý phát triển toàn cầu,
ANT LOGISTICS luôn có giá cước tốt nhất đi hầu hết các tuyến trong khu vực
35
châu Á và nhiều cảng lớn nhỏ khác nhau trên thế giới; đi cùng với đó là thời gian
vận chuyển và khai thác hàng nhanh so với nhiều đối thủ cạnh tranh trong ngành.
Quá trình giao nhận nhập khẩu hàng hóa bằng đường biêrn tại Công ty TNHH
ANT LOGISTICS hầu hết đều suôn sẻ, hoàn thành tốt những kỳ vọng của khách
hàng, điều này đến từ những điều kiện thuận lợi chính sau đây:
+ Công ty ANT LOGISTICS và khách hàng đàm phán chặt chẽ với khách
hàng, trao đổi thông tin liên hệ để khi có những thông tin vướng mắc có
thể liên lạc trực tiếp với khách hàng để xác nhận lại thông tin và sửa chữa
nhanh chóng kịp lúc.
+ Giữa các bộ phận có sự kết hợp ăn ý với nhau, nhiệm vụ cụ thể của từng
bộ phận tạo điều kiện thuận lợi cho các bộ phận phát huy hết khả năng
chuyên môn của mình, giúp nâng cao năng suất làm việc.
Công ty với đội ngũ nhân viên trẻ, năng động với trình độ chuyên môn cao,
nắm vững nghiệp vụ và linh hoạt trong việc xử lý các trường hợp bất trắc trong
quá trình làm việc. Từ đó nâng cao được uy tín của công ty.
Tư vấn đúng và đầy đủ các thông tin cần thiết cho khách hàng trong suốt quá
trình thực hiện hợp đồng ngoại thương với khách hàng.
Nhân viên giao nhận có kinh nghiệm dày dặn trong qua trình giao nhận một
cách thuần thục và ít sai sót, với khả năng giải quyết tốt và xử lý tốt các tình
huống bất ngờ xảy ra trong quá trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu, để đảm
bảo được tiến trình giao nhận theo hợp đồng ký kết với khách hàng.
Đội ngũ xe đảm bảo được tiến độ giao hàng cho khách hàng một cách an toàn
và đúng thời gian.
Công ty đã ký được nhiều hợp đồng giao nhận và có thời gian hiệu lực dài
mang lại nguồn doanh thu khá ổn định.
Trong suốt quá trình thực hiện nghiệp vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu,
công ty luôn chấp hành tốt và nghiêm chỉnh những thông tư, nghị định, quy định
củaNhà nước đối với thủ tục hàng xuất nhập khẩu.
Công ty luôn nộp thuế theo đúng nghĩa vụ của mình đối với Nhà nước.
Quá trình tổ chức thực hiện đồng cũng như quy trình giao nhận hàng hóa xuất
nhập khẩu diễn ra một cách nhanh chóng, chính xác nhằm đảm bảo với những
điều kiện được giao kết trong hợp đồng với khách hàng.
Công ty thường xuyên cập nhật thông tin mới về Hải quan và áp dụng công
nghệ thông tin vào quá trình làm hàng. Như việc sử dụng phần mềm khai hải
quanđiện tử ECUS của công ty Thái Sơn rất hữu ích, hoạt động một cách nhanh
chóng, tiện lợi cho việc khai báo Hải quan điện tử giúp công ty tiết kiệm thời
gian, giảm phát sinh các chi phí không đáng có và tiện lợi hơn hẳn so với cách
khai Hải quan cũ.
36
Sau khi kết thúc quy trình, công ty có lưu lại đầy đủ các văn thư chứng từ,
các hóa đơn để đề phòng cho việc khiếu nại xảy ra.
Các dịch vụ của công ty có chất lượng tốt đảm bảo uy tín tuy nhiên giá cả lại rất
cạnh tranh, giúp công ty đứng vững trên thị trường vận tải xuất nhập khẩu
hiện nay.
2.2.2 Nhược điểm.
2.2.2.1 Đối với giai đoạn thỏa thuận dịch vụ với khách hàng:
Khi thỏa thuận với khách hàng lâu năm, hợp đồng dịch vụ của công ty chỉ là
những hợp đồng “lời nói” qua lại với khách hàng, còn đối với khách hàng mới,
hợp đồng dịch vụ chỉ là những nội dung cơ bản, ngắn gọn, các điều khoản còn
chưa rõ ràng, điều này dẫn đến bất lợi cho công ty khi lô hàng gặp rủi ro dẫn đến
những tranh chấp không đáng có. Vấn đề giá cả của dịch vụ thường có sự thay
đổi nhất định trong khoảng thời gian trong năm, nhưng khách hàng không chịu đi
với giá mới thay đổi chỉ muốn đi với giá cũ, rẻ hơn, điều này cũng gây ra nhiều
khó khăn trong việc giữ khách hàng mới.
2.2.2.2 Đối với giai đoạn kiểm tra chứng từ, nhận phiếu xác nhận đặt chỗ
và đóng hàng.
Quy trình còn nhiều sai sót trong khâu đóng hàng, làm chậm trể thời gian vận
chuyển. Quá trình vận chuyển còn nhiều sai sót gây hư hại container dẫn đến
phải bồi thường tiền cược container. Gây hư hỏng container trong quá trình vận
chuyển, tốn thêm phần chi phí đền container cho hãng tàu.
Còn thiếu sự chú ý về việc đóng container đóng vượt quá số lượng cho phép.
Đội ngũ nhân viên giao nhận và chứng từ tương đối trẻ tuổi chưa kinh nghiệm
nhiều để xử lí những trường hợp bất ngờ xảy ra. Hai bộ phận này chưa phối hợp
chưa tốt với nhau dẫn đến có nhiều lô hàng bị sai sót trong việc thông quan như
không xem tổng trọng lượng cho phép của container, dẫn đến sự việc container
không thể lên tàu
2.2.2.3 Đối với giai đoạn làm thủ tục hải quan
Trong quá trình làm thủ tục hải quan các nhân viên giao nhận thường gặp một
số khó khăn ở một số chứng từ sai lệch với nhau. Có trường hợp thiếu chứng từ
cũng như các chứng từ không hợp lệ, làm kéo dài thời gian giao nhận, phát sinh
các chi phí không đáng có. Vì là công ty dịch vụ nên phải thông quan với đa dạng
mặt hàng nên đôi lúc cũng gặp khó khăn trong việc làm thủ tục Hải quan.
37
thân thiết. Công ty cho khách hàng nợ lại phí dịch vụ nên gặp khó khăn về việc
xoay vốn.
2.2.3 Các vấn đề khác
Marketing: Trong khi các Công ty dịch vụ khác đầu tư khá nhiều về mảng
marketing mà Công ty ANT LOGISTICS thì chưa đầu tư nhiều vào việc
marketing nên ít tiếp cận được và chưa tạo ra sự kết nối các hoạt động của doanh
nghiệp với khách hàng cũng gây khó khăn trong việc cạnh tranh với các doanh
nghiệp khác.
Tài chính: Hiện tại, công ty đang gặp nhiều vấn đề về tài chính, liên tục phải
thuê kho bãi, phương tiện vận chuyển để công ty tiếp tục hoạt động. Từ đó, do
phụ thuộc nhiều vào nên năng suất lao động của tổ chức cũng như lợi nhuận và
hiệu quả kinh doanh của công ty không ổn định.
Trên đây là toàn bộ chi tiết các bước đã thực hiện trong quy trình nghiệp vụ
giao nhận hàng xuất khẩu (FCL) đường biển tại Công ty TNHH ANT
LOGISTICS. Bên cạnh những ưu điểm, quy trình vẫn còn những mặt tồn tại cần
điều chỉnh. Nội dung chương 3 sẽ đề cập các giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình
nghiệp vụ giao nhận hàng xuất khẩu đồng thời thúc đẩy hoạt động giao nhận và
logistics tại Công ty TNHH ANT LOGISTICS ngày càng phát triển hơn.
38
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ
40
3.2 Gợi ý những giải pháp nhằm hoàn thiện Quy trình nghiệp vụ giao nhận
hàng xuất khẩu (FCL) đường biển tại Công ty TNHH ANT LOGISTICS.
Thiết lập hợp đồng dịch vụ và chính sách giá dịch vụ hợp lí
Có chính sách ưu đãi đối với khách hàng, luôn không ngừng tìm kiếm khách
hàng mới, nên tổ chức hội thảo giữa công ty với khách hàng nhằm quảng bá
thương hiệu, dịch vụ mới tới khách hàng, lắng nghe ý kiến của khách hàng.
Chăm sóc khách hàng hậu bán hàng: Tư vấn, giúp đỡ khi khách hàng gặp trục
trặc, khó khăn. Tạo quan hệ thân thiết với khách hàng thông qua việc thăm hỏi,
quan tâm chia sẽ. Đây là cách quảng cáo hiệu quả nhất và tốn ít chi phí vì có thể
duy trì khách hàng cũ và có thêm khách hàng mới thông qua các mối quan hệ và
phương thức “truyền miệng”.
Nhân viên cần cải thiện thêm về trình độ ngoại ngữ để dễ dàng giao tiếp với
khách hàng cũng như trình bày rõ ràng cho khách hàng hiểu hơn.
Công ty nên thường xuyên kí các hợp đồng với khách hàng để đảm bảo tính
hợp pháp, dù là khách hàng lâu năm. Các hợp đồng cần phải có các điều kiện và
điều khoản rõ ràng như về giá hay các khoản ưu đãi, chiết khấu.
3.2.2 Hạn chế những sai sót trong kiểm tra chứng từ và đóng hàng
Tổ chức thực hiện tốt trong việc giao nhận nhằm làm cho khách hàng hài lòng
cũng như luôn cập nhật kịp thời và chuẩn xác về thông tin liên quan đến hàng
hóa, tránh việc các chứng từ hợp lệ, không thống nhất làm việc khai báo hải quan
và quá trình giao nhận xảy ra sự gián đoạn. Nhân viên giao nhận nên kiểm ra cẩn
thận trong việc nhận container từ cảng nên kiểm tra kỹ chất lượng container
(tránh trường hợp container bị móp hay bị sai nhiệt độ,...) trước khi nhận
container.
Vì chưa kinh nghiệm nhiều nên giữa bộ phận chứng từ và bộ phận giao nhận
cần sự gắn kết hơn, trao đổi thông tin chặt chẽ hơn để tránh bị sai sót khi làm một
lô hàng, giảm thiểu rủi ro khi thông quan.
3.2.3 Nắm vững các quy định về xuất nhập khẩu và thủ tục hải quan
Khi làm thủ tục hải quan các chứng từ trên tờ khai phải cần thận, vì mỗi lô
hàng có giá trị rất lớn, nếu ta tính toán sơ sài thì khai báo sẽ mất đi khoản tiền lợi
nhuận lớn cho công ty, cần xem xét kỹ về việc áp mã HS code trước khi khai hải
quan.
Việc thực hiện các thủ tục hải quan cần được thực hiện một cách nhanh
chóng, nhân viên giao nhận cần nắm rõ các luật hải quan để áp dụng vào việc
thông quan hàng hóa để có thể giải quyết các yêu cầu khó từ Hải quan.
Nhân viên cần phải nắm rõ các thủ tục, trình tự làm hàng thông quan tại Cảng để
tiết kiệm thời gian và công sức.
3.2.4 Thay đổi cách quyết toán
- Lập chứng từ kết toán
41
Dựa vào Booking, điều khoản về cước phí là trả trước (Freight prepaid) nên
nhân viên DOCS sẽ làm giấy báo nợ (Debit note) gửi khách hàng. Chỉ khi nào
người gửi hàng thanh toán cước phí và các khoản phí liên quan (THC, Bill fee,
Seal fee…) thì nhân viên DOCS mới cấp phát B/L cho họ.
Trong trường hợp cước phí trả sau (Freight collect) nhân viên DOCS sẽ làm
Debit note thu cước người nhận hàng gửi đại lý tại cảng đến nhờ thu hộ, người
gửi hàng chỉ đóng phụ phí tại Việt Nam và nhận B/L.
- Quyết toán và lưu hồ sơ
Sau khi lưu đây đủ chứng từ vào file, DOCS chuyển file sang cho bộ phận kế
toán để theo dõi việc thanh toán cước cho hãng tàu, thu cước và các phí liên quan
từ khách hàng, gửi Telex release (Điện giao hàng) cho đại lý (nếu có).
Kế toán phải theo dõi trên SMS và đảm bảo việc thanh toán cước cho hãng
tàu đúng hạn, lấy bản copy của Telex release gửi cho đại lý, tránh lưu container,
lưu vỏ tại cảng đến vì lý do chưa thanh toán cước.
Kế toán chịu trách nhiệm theo dõi thu đủ các khoản phải thu, liên quan đến lô
hàng (thể hiện đầy đủ trên SMS) trước khi giao bộ chứng từ gốc hoặc làm điện
giao hàng cho đại lý.
Cuối cùng nhân viên DOCS gửi bộ chứng từ cho đại lý đầu nhập khẩu, gồm:
Sale Contract, INV, PL, B/L, C/O.
Khi khách hàng đã hoàn tất việc kết toán phí dịch vụ khi đó công ty mới bàn
giao hồ sơ cho khách hàng. Đối với những khách hàng còn công nợ thì phải kết
toán xong công nợ cũ mới tiến hành tiếp tục giao dịch lô hàng mới. Công ty cũng
có thể thương lượng với khách hàng thanh toán trước 20% tổng giá trị hợp đồng
đối với khách hàng thân thiết và lâu năm và thanh toán 50% tổng giá trị hợp đồng
đối với khách hàng mới tùy vào sự thỏa thuận của công ty với khách hàng. Việc
này giúp công ty dễ dàng xoay vòng vốn để làm dịch vụ cho các lô hàng mà
không gặp khó khăn.
3.3 Gợi ý những giải pháp nhằm thúc đẩy hoạt động kinh doanh tại Công ty
TNHH ANT LOGISTICS.
3.3.1 Chính sách quảng bá dịch vụ
Cần có kế hoạch quảng cáo và tiếp xúc với doanh nghiệp mạnh hơn nữa, sử
dụng internet để kết nối công ty đến với khách hàng, thông qua các website, diễn
đàn, facebook, youtube,… (đăng các video giới thiệu về công ty, về các dịch vụ
công ty đang cung ứng, các hoạt động ngoại khóa,…)
Đưa ra chương trình khuyến khích giới thiệu khách hàng, khách hàng khi giới
thiệu được một khách hàng mới họ sẽ nhận được một mức chiết khấu cho lô hàng
sau. Thay vì chi tiền để tìm kiếm khách hàng mới, những khách hàng cũ làm điều
này sẽ tạo được sự tin tưởng hơn.
42
3.3.2 Giải pháp về tài chính
Cần xây dựng quy trình quản lý và thu hồi công nợ, có sự phân loại khách
hàng và áp dụng chiết khấu thanh toán cũng như thời gian trả nợ khác nhau.
Thực hiện theo dõi chi tiết các khoản phải thu, phân loại chi tiết các khoản nợ
theo quy mô nợ và thời gian nợ.
Xây dựng chiến lược huy động vốn phù hợp với thực trạng thị trường, tạo
niềm tin cho các nơi cung ứng vốn bằng cách nâng cao uy tín của doanh nghiệp,
ổn định và hợp lý hóa các chỉ tiêu tài chính, thanh toán các khoản nợ đúng hạn…
Chứng minh được mục đích sử dụng vốn bằng cách đưa ra kết quả kinh doanh và
hiệu quả vòng quay vốn trong năm qua và triển vọng trong năm tới.
43
LỜI KẾT LUẬN
Hiện nay, xu thế toàn cầu hóa trên thế giới đang diễn ra mạnh mẽ, vì thế xuất
nhập khẩu hàng hóa có vai trò rất quan trọng đối với nền kinh tế của mỗi quốc
gia.
Riêng đối với Việt Nam, là một nước đang trong giai đoạn tiến hành công
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Việc phát triển các công ty giao nhận sẽ giúp
cho quá trình xuất nhập khẩu diễn ra một cách nhanh chóng và thuận lợi hơn.
Được biết đến là một công ty giao nhận với kinh nghiệm hoạt động lâu năm,
Công ty TNHH ANT Logistics đã giúp khách hàng của mình làm thủ tục xuất
nhập khẩu hàng hóa nhanh chóng, giúp rút gọn được thời gian thực hiện thủ tục
hải quan và đơn giản hóa được một số bước thực hiện trong quy trình giao nhận
hàng hóa xuất nhập khẩu, giúp cho khách hàng có được những thuận lợi trong
công việc kinh doanh. Điều đó mang lại cho công ty công việc ổn định cho tất cả
các nhân viên trong công ty, giúp duy trì và tăng thêm doanh thu, ngoài ra giúp
cho công ty giữ chân được khách hàng hiện tại và thu hút được nhiều khách hàng
mới.
Ngoài ra, công ty còn gặp khó khăn trong một vài khâu của quy trình như
kiểm tra chứng từ hàng hóa để chuẩn bị bồ hồ sơ làm thủ tục hải quan, kiểm hóa
hàng hóa để xuất hàng. Vì vậy cần phải nổ lực tạo thêm nhiều mối quan hệ với
hải quan để đơn giản hóa một số thủ tục không cần thiết để tiết kiệm thời gian,
cũng như nâng cao trình độ chất lượng nguồn nhân lực trong việc kiểm tra chứng
từ hàng hóa nhằm giữ vững quan hệ với khách hàng và nâng cao hiệu quả hoạt
động giao nhận. Qua đó sẽ làm tăng giá trị và tính cạnh tranh của công ty với các
công ty trong nước nói chung và trên thế giới nói riêng.
Hy vọng rằng với những biện pháp và kiến nghị giúp nâng cao hiệu quả tổ
chức quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu giúp hoạt động kinh doanh giao
nhận của công ty ngày càng phát triển và đạt được nhiều thành công tốt đẹp.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn của Cô Nguyễn Thị
Thơ và các Anh chị trong công ty TNHH ANT Logistics đã giúp em hoàn thành
bài Báo cáo tốt nghiệp này.
44
PHỤ LỤC BỘ CHỨNG TỪ
45