You are on page 1of 45

MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH................................................................4


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT...........................................................................................5
LỜI MỞ ĐẦU................................................................................................................................6
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH ANT LOGISTICS........8
1.1 Giới thiệu chung về Công ty TNHH ANT LOGISTICS....................................................8
1.1.1. Lịch sử hình thành........................................................................................................8
1.1.2 Quá trình phát triển......................................................................................................8
1.2 Lĩnh vực hoạt động...............................................................................................................9
1.2.1 Vận chuyển bằng đường biển.......................................................................................9
1.2.2 Vận chuyển đường hàng không....................................................................................9
1.2.3 Vận tải nội địa................................................................................................................9
1.2.4 Dịch vụ hải quan, Kho bãi..........................................................................................10
1.2.5 Dịch vụ hải quan trọn gói............................................................................................10
1.3 Chức năng và nhiệm vụ của các phòng Ban........................................................................11
1.3.1 Sơ đồ cơ cấu của công Ty............................................................................................11
1.3.2 Ban Giám đốc và Phó Giám đốc.................................................................................11
1.3.3 Phòng kinh doanh........................................................................................................12
1.3.4 Phòng chứng từ............................................................................................................12
1.3.5 Phòng Kế Toán............................................................................................................13
1.3.6 Phòng Giao nhận.........................................................................................................13
1.3.7 Phòng Hải quan...........................................................................................................13
1.4 Mối quan hệ giữa các phòng ban.......................................................................................14
1.5 Tình hình kinh doanh của Công Ty.......................................................................................14
1.5.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty...............................................................14
Bảng 1.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2018 – 2020.......................14
CHƯƠNG 2:  QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG NGUYÊN CONTAINER XUẤT KHẨU
TẠI CÔNG TY ANT LOGISTICS.........................................................................................16
2.1 Qui trình giao nhận hàng nguyên container xuất khẩu tại Công Ty ANT LOGISTIC
...................................................................................................................................................16
2.1.1 Thỏa thuận dịch vụ với khách hàng...........................................................................18
2.1.2 Liên hệ đặt tàu............................................................................................................18
2.1.3 Nhận và kiểm tra chứng từ........................................................................................19
2.1.3.1 Kiểm tra hợp đồng ngoại thương......................................................................19
2.1.3.2 Kiểm tra hóa đơn thương mại...........................................................................20
2.1.3.3 Kiểm tra phiếu đóng gói hàng hóa......................................................................20
2.1.3.4 Kiểm tra vận đơn đường biển (Bill of Lading)...................................................21
2.1.4 Lấy container rỗng và đóng hàng...................................................................................23
2.1.5 Khai báo hải quan điện tử...........................................................................................24
2.1.5.1 Khai báo thông tin................................................................................................24
2.1.5.2 Tiếp nhận kết quả phân luồng.............................................................................30
2.1.6 Thông quan tại Cảng...................................................................................................31
2.1.6.1 Nộp hồ sơ để làm thủ tục thông quan tại cảng...................................................31
2.1.6.2 Thanh lí hải quan tại Cảng..................................................................................31
2.1.6.3 Vào sổ tàu hàng xuất............................................................................................31
2.1.7 Đăng kí giấy chứng nhận xuất xứ...............................................................................32
2.1.8 Kiểm tra bộ chứng từ hoàn chỉnh..............................................................................32
2.1.8.1 Kiểm tra giấy chứng nhận xuất xứ......................................................................33
2.1.8.2 Kiểm tra vận đơn..................................................................................................33
2.1.9 Quyết toán phí dịch vụ và bàn giao bộ chứng từ với khách hàng............................34
2.2 Nhận xét ưu điểm và ngược điểm Quy trình nghiệp vụ giao nhận hàng xuất khẩu
(FCL) đường biển tại Công ty TNHH ANT LOGISTICS.....................................................35
2.2.1 Ưu điểm........................................................................................................................35
2.2.2 Nhược điểm..................................................................................................................36
2.2.2.1 Đối với giai đoạn thỏa thuận dịch vụ với khách hàng:.......................................36
2.2.2.2 Đối với giai đoạn kiểm tra chứng từ, nhận phiếu xác nhận đặt chỗ và đóng
hàng...................................................................................................................................36
2.2.2.3 Đối với giai đoạn làm thủ tục hải quan...............................................................36
2.2.2.4 Đối với giai đoạn quyết toán phí..........................................................................37
2.2.3 Các vấn đề khác...........................................................................................................37
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ..........................................................................38
3.1 Cơ sở đề xuất các giải pháp...............................................................................................38
3.1.2 Phương hướng hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH ANT LOGISTICS.....38
3.1.3 Căn cứ trên các mặt tồn tại trong quy trình nghiệp vụ và hoạt động kinh doanh
dịch vụ giao nhận tại Công ty TNHH ANT LOGISTICS..................................................39
3.2 Gợi ý những giải pháp nhằm hoàn thiện Quy trình nghiệp vụ giao nhận hàng xuất
khẩu (FCL) đường biển tại Công ty TNHH ANT LOGISTICS...........................................39
3.2.2 Hạn chế những sai sót trong kiểm tra chứng từ và đóng hàng................................40
3.2.3 Nắm vững các quy định về xuất nhập khẩu và thủ tục hải quan.............................40
3.2.4 Thay đổi cách quyết toán............................................................................................40
3.3 Gợi ý những giải pháp nhằm thúc đẩy hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH ANT
LOGISTICS..............................................................................................................................41

2
3.3.1 Chính sách quảng bá dịch vụ......................................................................................41
3.3.2 Giải pháp về tài chính.................................................................................................41
3.4 Kiến nghị với các cơ quan ban nghành khác...................................................................42
LỜI KẾT LUẬN.......................................................................................................................44
PHỤ LỤC BỘ CHỨNG TỪ....................................................................................................45

3
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH

Hình 1.1 Sơ đồ 1.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty ANT LOGISTIC..........7


Bảng 1.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2018 – 2020....10
Hình 2.1 Sơ đồ nghiệp vụ giao nhận hàng xuất khẩu (FCL) đường biển tại Công
Ty TNHH ANT LOGISTICS............................................................................14
Bảng 2.1 Bảng mô tả hàng hóa theo hợp đồng ngoại thương ...........................16
Bảng 2.2 Bảng mô tả hàng hóa trên hóa đơn thương mại..................................18
Bảng 2.3 Bảng mô tả hàng hóa theo phiếu đóng gói.........................................19
Bảng 2.4 Bảng so sánh các thông tin trên hợp đồng, hóa đơn thương mại và
phiếu đóng gói...................................................................................................20
Hình 2.2. Giao diện của ECUSS5.....................................................................22
Hình 2.3 Giao diện đăng kí thông tin doanh nghiệp khai báo hải quan.............23
Hình 2.4 Giao diện thiết lập thông tin chung.....................................................24
Hình 2.5 Giao diện thiết lập thông tin người nhập khẩu....................................24
Hình 2.6 Giao diện thiết lập thông tin vận đơn.................................................25
Hình 2.7 Giao diện thiết lập thông tin hóa đơn.................................................25
Hình 2.8 Giao diện thiết lập thông tin vận chuyển và thông tin khác................26
Hình 2.9 Giao diện thiết lập thông tin container................................................26
Hình 2.10 Giao diện thiết lập thông tin danh sách hàng hóa 1..........................27
Hình 2.11 Giao diện thiết lập thông tin danh sách hàng hóa 2..........................28

4
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Từ viết tắt Tên tiếng Anh Tên tiếng Việt


CIF Cost, Insurance and Freight Tiền hàng, bảo hiểm và
cước phí
HBL House Bill Vận đơn thứ cấp
MBL Master Bill Vận đơn chính
FCL/FCL Full container Load Phương pháp gửi hàng
chẵn bằng container
Incoterms International Commercial Terms Điều kiện thương mại
quốc tế
ETD Estimated time of departure Ngày tàu đi dự kiến
ETA Estimated time of Arrival Ngày tàu đến dự kiến
VGM Verified Gross Mass Xác nhận khối lượng
toàn bộ container vận
chuyên quốc tế
KGM Kilograms Khối lượng
HS Harmonized System Codes Mã số hàng hóa xuất
nhập khẩu

5
LỜI MỞ ĐẦU
Trong bối cảnh toàn cầu hóa, khu vực hóa, hội nhập kinh tế thế giới như
hiện nay, để xây dựng đất nước giàu mạnh và phát triển chúng ta không thể
xem nhẹ hoạt động ngoại thương vì nó đang dần khẳng định vai trò quan
trọng của mình trong việc đảm bảo sự thông thương hàng hóa giữa các quốc
gia, giúp chúng ta khai thác có hiệu quả tiềm năng và thế mạnh của cả nguồn
lực bên trong và bên ngoài trên cơ sở phân công lao động và chuyên môn hoá
quốc tế.
Mỗi khi nhắc tới hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa, chúng ta không thể
không nói đến dịch vụ giao nhận vận tải hàng hóa quốc tế, vì đây là hai hoạt
động không tách rời nhau, chúng đảm bảo cho việc vận hành sản xuất, kinh
doanh các dịch vụ khác được đảm bảo về thời gian và chất lượng sản phẩm,
dịch vụ.
Đây là một hoạt động tổng hợp mang tính chất dây chuyền, hiệu quả của
quá trình này có tầm quan trọng quyết định đến tính cạnh tranh của ngành
công nghiệp và thương mại quốc gia
Với quy mô của hoạt động xuất nhập khẩu tăng lên nhanh chóng trong
những năm gần đây là nguyên nhân trực tiếp khiến cho giao nhận vận tải nói
chung và giao nhận vận tải biển nói riêng phát triển mạnh mẽ cả về chiều
rộng và bề sâu. Bên cạnh đó, với ưu thế là quốc gia có đường bờ biển kéo dài
từ Bắc vào Nam, cùng rất nhiều cảng lớn nhỏ rải khắp chiều dài đất nước,
ngành giao nhận vận tải biển Việt Nam thực sự đã có những bước tiến rất
đáng kể, chứng minh được tính ưu việt của nó so với các phương thức giao
nhận vận tải khác. Kể từ khi Việt Nam tiến hành công cuộc đổi mới và
chuyển đổi từ kinh tế bao cấp sang nền kinh tế thị trường đến nay, ngành
giao nhận vận tải ngày càng đóng vai trò quan trọng trong quá trình phát triển
của đất nước.
Nhận thức được tầm quan trọng của việc phát triển ngành dịch vụ giao
nhận hàng hóa, đặc biệt là giao nhận bằng đường biển, trong thời gian thực
tập và tìm hiểu tại Công ty TNHH ANT Logistcs, với mong muốn nâng cao
kiến thức của bản thân và áp dụng vào thực tiễn công việc cũng như đóng
góp một phần nho nhỏ vào sự phát triển của Công ty nên em là lựa chọn đề
tài: “ Tổ chức thực hiện nghiệp vụ giao nhận hàng nguyên container FCL
xuất khẩu bằng đường biển tại Công ty TNHH ANT Logistics”
Đề tài này nhằm mục đích nghiên cứu, làm rõ chức năng, nhiệm vụ của
một nhân viên giao nhận và những vấn đề cốt lõi của quy trình giao nhận
hàng hóa, qua đó rút ra những điểm mạnh, điểm yếu, đề xuất những giải pháp
nhằm hoàn thiện hơn nữa quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng
container đường biển của Công ty.
6
1. Mục tiêu nghiên cứu
Tìm hiểu về quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu Container bằng đường lối
tại Công ty TNHH ANT Logistics dựa trên phân tích và so sánh sự khác biệt
giữa quy trình giao nhận hàng hóa trong thực tế và lý thuyết.
Nhận thức được thực trạng giao nhận hiện nay và đề xuất giải pháp nhằm
thực hiện hoạt động giao nhận hàng hóa xuất khẩu tại Công ty ANT LOG.
2. Phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu được thực hiện đối với các nhân viên phòng chứng từ xuất khẩu và
bộ phận giao nhận của công tay ANT LOG. Trong giới hạn báo cáo thực tập, bài
viết chỉ thực hiện qua việc tìm hiểu và mô tả theo đúng một lô hàng thực tế đã
được thực hiện tại Công ty TNHH ANT Logistics.
3. Phương pháp thực hiện
Sử dụng nghiên cứu thông qua phương pháp quan sát và tiếp xúc thực tế các
vấn đề liên quan đến quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu tại các phòng
ban liên quan của Công ty để thu thập dữ liệu.
Ngoài ra , em cũng tìm hiểu thêm các Thông tư, Nghị định mới nhất, và các
Bộ luật liên quan của các Cơ quan chính phủ ban hành để làm cơ sở lý luận
vững chắc cho đề tài nghiên cứu.
4. Kết cấu chính của khóa luận
Bài khóa luận bao gồm 3 chương :
Chương 1: Giới thiệu tổng quan về Công Ty TNHH ANT Logistics tại
Hồ Chí Minh.
Chương 2: Tổ chức thực hiện nghiệp vụ giao nhận hàng xuất khẩu FCL bằng
đường biển tại Công Ty TNHH ANT Logistics.
Chương 3: Một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao nghiệp vụ trong công
tác tổ chức giao nhận hàng xuất tại Công ty TNHH ANT Logistics.

7
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ
CÔNG TY TNHH ANT LOGISTICS

1.1 Giới thiệu chung về Công ty TNHH ANT LOGISTICS.


1.1.1. Lịch sử hình thành.
Trong những năm gần đây, thương mại quốc tế không ngừng phát triển nhờ
xu hướng toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế giữa các quốc gia ngày càng sâu và
rộng, tao nhiều cơ hội cho các doanh nghiệp xuất nhập khẩu nói riêng và nền
kinh tế nói chung. Trong đó đặc biệt phải kể đến dịch vụ hậu cần (logistics) –
một lĩnh vực then chốt, đóng một vai trò quan trọng trong thương mại quốc tế.
Hiện nay việc mua bán và trao đổi hàng hóa quốc tế không ngừng phát triển,
doanh nghiệp ngày càng có xu hướng thuê ngoài nguồn nhân lực để tiết kiệm thời
gian, chi phí, hiệu quả trong kinh doanh.
Nắm bắt kịp thời những thuận lợi và nối bước xu hướng phát triển này,
vào năm 2015, Công ty ANT logistics được thành lập và chính thức đi vào
hoạt động.
- Tên giao dịch: Công Ty TNHH ANT Logistics.
- Trụ sở đặt tại: 15/28 Đoàn Như Hải, Quận 4, Tp. HCM
- Điện thoại: +8428 6672 6888
- Email: antlog@antlog.com.vn.
1.1.2 Quá trình phát triển.
Được thành lập từ năm 2015, ANT LOGISTICS (ANT LOG) chuyên cung
cấp các dịch vụ vận tải bao gồm vận tải đường biển, đường bộ, đường hàng
không cũng như thông quan cho tất cả các loại hàng hóa xuất nhập khẩu. ANT
LOG là một trong những đơn vị cung cấp dịch vụ logistics có tốc độ phát triển
nhanh nhất.
ANT LOG có đội ngũ nhân viên trẻ, năng động với kiến thức chuyên môn và
kinh nghiệm thực tiễn chuyên sâu về trao đổi hàng hóa, thiết bị lưu kho, đóng
gói, cam kết tối ưu hóa việc quản lý vận chuyển. Ngoài ra, ANT LOG áp dụng hệ
thống Track & Trace rộng rãi trong quá trình vận chuyển hàng hóa, cập nhật liên
tục tình hình đơn hàng cho doanh nghiệp.
ANT LOG đặt mục tiêu khách hàng là trong hoạt động kinh doanh. ANT
LOG cam kết mang đến cho khách hàng những dịch vụ vận tải chuyên nghiệp,
đáp ứng mọi yêu cầu kinh doanh trong giai đoạn mới về vận chuyển đường biển
(đặc biệt là hàng lạnh); vận chuyển hàng không; vận chuyển đường bộ; dịch vụ
hải quan,… ANT LOG được sự hài lòng của khách hàng bằng việc cung cấp các
dịch vụ giao nhận hàng hóa chất lượng cao nhất, giá cả hợp lý nhất trong thời
gian ngắn nhất.

8
ANT LOG không ngừng đổi mới, liên tục cập nhật công nghệ tiên tiến, nỗ lực
từng bước trở thành một trong những công ty logistics hàng đầu tại Việt Nam.
Là đối tác chiến lược của nhiều thương hiệu lớn như Aeon, Mekong Star, Minh
Duong Furniture, Olympia Việt Nam, Venko, Ant Farm,... ANT LOG đã nhận
được sự tín nhiệm của đông đảo khách hàng trong và ngoài nước.

1.2 Lĩnh vực hoạt động


Công ty thực hiện một số công việc liên quan đến quá trình vận tải và giao
nhận từ liên quan đến các vấn đề đưa hàng ra cảng, làm thủ tục hải quan, giao
hàng. Chức năng chính của công ty là giao nhận hàng hóa bằng đường biển,
đường bộ, đường hàng không, các dịch vụ logistics, kho bãi.
1.2.1 Vận chuyển bằng đường biển.
Vận chuyển bằng đường biển là một thành phần chính trong dịch vụ vận tải
đa phương thức. để có thể cung cấp dịch vụ tốt. công ty có đội ngũ nhân sự hết
sức tận tình và chu đáo chuyên chịu trách nhiệm về mặt hàng hàng nguyên
container
(FCL/FCL) đặt biệt là cont lạnh. Do đó các dịch vụ khách hàng luôn luôn lắng
nghe và thấu hiểu khách hàng. Hiện tại Công Ty ANT logistics là đối tác lớn với
các hãng tàu như: COSCO, ONE, TS LINE, IAL,... và còn nhiều hãng tàu khác.
1.2.2 Vận chuyển đường hàng không
ANT LOG là đại lý bán cước của hãng hàng không quốc gia Việt Nam
(Vietnam Airlines) có mạng lưới bay rộng khắp đến các nước trong khu vực
Châu Á, Châu Âu, Châu Úc, . .
ANT LOG còn là đại lý bán cước của hãng hàng không lớn khác như
Singapore Airlines, Malaysia Airlines (MH), Japan Airlines, China Airlines, Eva
Air, Korean Airlines, Asiana Airlines, United Airlines, Etihad Airline, Emirates
Airlines,
Qatar Airline (QA).
Nhằm mang lại sự đa dạng về sản phẩm dịch vụ cho khách hàng lựa chọn,
ANT LOG cung cấp dịch vụ kết hợp Air - Air qua Singapore hoặc Bangkok hoặc

Sea-Air trung chuyển qua Singapore hoặc Dubai với chi phí cạnh tranh và hiệu
quả vận chuyển cao.
1.2.3 Vận tải nội địa.
Dịch vụ ANT LOG có nhiều ưu điểm nổi bật:
- Với hệ thống đại lý rộng khắp, ANT LOG luôn sẵn sàng cung cấp các dịch
vụ đa dạng từ sân bay, từ kho của chủ hàng đến sân bay, từ sân bay đến kho
người nhận và dịch vụ từ kho đến kho.

9
- Cung cấp dịch vụ vận chuyển hàng nguy hiểm bằng đường hàng không và
các dịch vụ hỗ trợ khác như đóng gói hàng nguy hiểm, dán nhãn hàng nguy hiểm,
khai báo hàng nguy hiểm...
- Cung cấp dịch vụ đại lý hải quan, tư vấn bảo hiểm hàng hóa, xin C/O và các
chứng thư khách theo yêu cầu của khách hàng.
- Cung cấp dịch vụ Phát Chuyển Nhanh bằng dịch vụ DHL, Vận tải nội địa
Vận chuyển hàng hóa đường bộ là phương thức vận chuyển sử dụng xe ô tô,
xe khách, xe tải, xe container… trên đường bộ. Vận tải đường bộ trở thành
phương thức khá phổ biến trong các loại hình vận tải hiện nay. Với những ưu
điểm tiện lợi, cơ động, khả năng thích nghi cao với nhiều điều kiện khí hậu và địa
hình, hiệu quả kinh tế cao, loại hình vận chuyển này được lựa chọn rất nhiều.
Vận tải đường bộ là phần vô cùng quan trọng trong dây chuyền cung ứng
dịch vụ giao nhận kho vận khác. ANT LOG với đội ngũ vận tải chuyên nghiệp,
năng động trên tất cả các tuyến, luôn đề ra các giải pháp vận tải linh hoạt nhằm
đạt hiệu quả tối đa.
1.2.4 Dịch vụ hải quan, Kho bãi.
Kho bãi là một bộ phận của hệ thống Logistics, là nơi cất giữ nguyên vật liệu,
bán thành phẩm, thành phẩm,… Đây là một phần không thể thiếu trong chuỗi
dịch vụ cung ứng Logistics và cũng như các doanh nghiệp muốn tối ưu hoá các
hoạt động quản trị và vận chuyển hàng hoá.
Hoạt động kho bãi có ảnh hưởng trực tiếp đến vấn đề lưu trữ và bảo quản
hàng hóa của doanh nghiệp. Việc quản lý kho bãi tốt góp phần giảm thiểu chi phí
vận chuyển, phân phối hàng hóa, tránh sự hao hụt hàng hóa, duy trì nguồn cung
ổn định, sẵn sàng giao khi khách hàng có nhu cầu, vì thế mà tăng vị trí cạnh tranh
của
doanh nghiệp.
Với kinh nghiệm trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ kho bãi, ANT LOG luôn cải
thiện và xây dựng phương án hiệu quả nhất để cung cấp dịch vụ có mức giá tiết
kiệm nhất cho khách hàng. ANT LOG có hệ thống kho bãi rộng lớn cùng trang
thiết bị hiện đại, cam kết cung cấp các dịch vụ tốt nhất cho tất cả các loại hàng
hóa.
ANT LOG luôn đặt việc bảo quản, lưu trữ hàng hóa cẩn thận lên hàng đầu.
Chính vì vậy, chúng tôi xây dựng hệ thống kho bãi hiện đại để đảm bảo hàng hóa
luôn được an toàn, hệ thống thiết bị phòng cháy chữa cháy đáp ứng các tiêu
chuẩn kỹ thuật nghiêm ngặt, lực lượng bảo vệ chuyên nghiệp.
1.2.5 Dịch vụ hải quan trọn gói.
Dịch vụ hải quan trọn gói tại ANT LOG sẽ hỗ trợ khách hàng trong mọi khâu:
- Kiểm tra bộ chứng từ xuất nhập khẩu
- Xác định mã HS code
- Xác định các loại thuế và thuế xuất nhập khẩu phải nộp
- Xác định trị giá hải quan đối với hàng hóa
- Lên tờ khai hải quan và hoàn tất thủ tục hải quan tại cửa khẩu
10
- Giấy phép cho các mặt hàng xuất nhập khẩu có điều kiện
- Kiểm tra chất lượng, kiểm dịch thực vật, hun trùng
- Thanh toán lệ phí hải quan thay mặt khách hàng
- Thủ tục hải quan đối với hàng hoá tạm nhập-tái xuất, tạm xuất-tái nhập
- Thủ tục hải quan đối với hàng nguy hiểm
- Dịch vụ Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O)
ANT LOG luôn lấy khách hàng làm trong hoạt động kinh doanh. Tập thể
ANT LOG cam kết mang đến cho khách hàng những dịch vụ uy tín và chuyên
nghiệp. Ant Log sẽ tư vấn những thông tin hữu ích về quy định xuất nhập khẩu
của
Việt Nam và các quốc gia khác cho khách hàng. Ant Log còn là đại lý hải quan,
được phép thay mặt nhà xuất khẩu, nhà nhập khẩu đứng tên trên tờ khai hải quan.
1.3 Chức năng và nhiệm vụ của các phòng Ban
1.3.1 Sơ đồ cơ cấu của công Ty 

TỔNG GIÁM
ĐỐC

PHÓ GIÁM
ĐỐC

KINH CHỨNG GIAO HẢI


KẾ TOÁN
DOANH TỪ NHẬN QUAN

BỘ PHẬN HỖ TRỢ: MARKETING, IT,


CUSTOMER CARE

Sơ đồ 1.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty ANT LOGISTIC.

11
1.3.2 Ban Giám đốc và Phó Giám đốc.
Quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty. Giám đốc
cùng với phó giám đốc bàn bạc, đề ra phương hướng, mục tiêu và cách thực hiện
các hoạt động của công ty trong thời gian dài hạn và ngắn hạn.
Điều hành hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty, phó giám đốc cũng
là người kiêm luôn bộ phận nhân sự, nghĩa là phó giám đốc cũng là người quản
lý nhân viên, tuyển dụng hay sa thải nhân viên, đề ra các chế độ lương thưởng
cho nhân viên sau khi đã thông qua ý kiến của giám đốc.
1.3.3 Phòng kinh doanh.
Chức năng: Tìm kiếm khách hàng và nguồn hàng cho công ty, giữ chân
khách hàng cho công ty.
Nhiệm vụ:
- Duy trì những quan hệ kinh doanh hiện có, nhận đơn đặt hàng; thiết lập
những những mối quan hệ kinh doanh mới bằng việc lập kế hoạch và tổ
chức lịch công tác hàng ngày đối với những quan hệ kinh doanh hiện có
hay những quan hệ kinh doanh tiềm năng khác.
- Nắm được quy trình tiếp xúc khách hàng, quy trình xử lý khiếu nại thông
tin, quy trình nhận và giải quyết thông tin khách hàng, ghi nhận đầy đủ
theo các biểu mâu của các quy trình này.
- Tiếp xúc khách hàng và ghi nhận toàn bộ các thông tin của khách hàng
trong báo cáo tiếp xúc khách hàng.
- Giao dịch, tìm hiểu nhu cầu của khách hàng. Tìm kiếm khách hàng tiềm
năng.
- Cập nhật kiến thức công việc qua việc, đọc các sách báo về kinh doanh và
tiếp thị; duy trì các mối quan hệ khách hàng.
- Phát triển việc kinh doanh ở địa bàn được giao phó.
- Chăm sóc khách hàng.
1.3.4 Phòng chứng từ
Chức năng: Giao nhận hàng hóa, xuất hàng hòa đảm bảo cho các bên đối tác,
phù hợp với ý khách hàng hay nhập mặt hàng về bán với các cơ sở kinh doanh
trong nước nên các chứng từ cần xử lý trong công việc.
Nhiệm vụ:
- Liên hệ với nhà cung cấp, khách hàng, hãng tàu để đặt lịch vận chuyển và
sắp xếp theo tiến độ của công việc.
- Làm hợp đồng, soạn thảo hóa đơn, Invoice, Packing list, D/O…
- Chuẩn bị chứng từ, bộ hồ sơ liên quan đến hàng hóa như làm C/O, lấy
mẫu kiểm định từ các cơ quan chức năng với nhóm hàng hóa đặc biệt.
Làm chứng từ hỗ trợ khách hàng, cung cấp các thông tin cần thiết cho
hãng tàu.

12
- Làm House Bill hoặc Telex Release trong những trường hợp cần thiết,
ngoài ra làm các hợp đồng khác như thuê cont, bãi,  kiểm soát các loại phí
phí DEM/DET, vệ sinh, vận chuyển cont…
- Thanh toán quốc tế làm hợp đồng, chuẩn bị chứng từ theo hình thức: L/C,
T/T, D/A …
- Lưu trữ và phân loại chứng từ khoa học, xếp lịch cho những khách hàng
tiếp theo, luôn nắm được tình hình và kiểm soát được lịch chuyển hàng và
giao nhận hàng, giải quyết thông tin phát sinh liên quan khi giao nhận
hàng, thông quan, vấn đề thuê xe vận tải, kho bãi….
- Liên hệ với đại lý nước ngoài về vận chuyển hàng hóa, thông tin vận tải,
giá cả những vấn đề khác kết hợp với phòng kế toán và những phòng ban
khác để bảo đảm tiến độ công việc.
1.3.5 Phòng Kế Toán.
Chức năng: Là bộ phận giúp Giám đốc tổ chức bộ máy Tài chính -Kế toán
trong Công ty. Giúp Giám đốc kiểm tra, kiểm soát các hoạt động kinh tế, tài
chính trong Công ty theo các quy định về quản lý tài chính của Nhà nước và
Công ty.
Nhiệm vụ:
- Tổ chức công tác kế toán
- Tổ chức hệ thống chứng từ kế toán, tổ chức việc ghi chép ban đầu và luân
chuyển chứng từ khoa học, hợp lý.
- Tổ chức hướng dẫn và áp dụng hệ thống tài khoản kế toán, tổ chức việc
ghi chép ban đầu và luân chuyển chứng từ khoa học, hợp lý trong từng
đơn vị
kế toán.
- Tổ chức hệ thống sổ kế toán theo quy định.
- Tổ chức thực hiện chế độ báo cáo kế toán đúng quy định và phù hợp với
yêu cầu quản lý của Công ty và từng đơn vị phù hợp.
- Tổ chức lưu trữ tài liệu kế toán theo quy định.
1.3.6 Phòng Giao nhận
- Nhận hoà hoá, hồ sơ tài liệu đầy đủ theo yêu cầu.
- Kiểm tra hàng hóa, hồ sơ, sau đó ký vào phiếu xuất và sổ nhận (nếu có).
- Ghi đầy đủ tên hàng hóa, số lượng, nơi giao, nơi nhận, thời hạn vào sổ
giao nhận.
- Lưu giữ, vận chuyển hàng hóa.
- Giao đầy đủ hàng hóa, cho người nhận, sau đó yêu cầu ký tên vào sổ giao
nhận của mình.

13
- Thông tin kịp thời cho các bộ phận liên quan đảm bảo hàng hóa, tài liệu
hồ sơ được giao đầy đủ, đúng thời hạn.
- Lập sổ giao nhận gồm các nội dung: ngày, hàng hóa – chứng từ, nơi giao,
nơi nhận, thời hạn.
- Chịu hoàn toàn trách nhiệm về hàng hóa từ khi nhận cho đến khi giao trừ
trường hợp bất khả kháng.
1.3.7 Phòng Hải quan
- Kiểm tra giấy tờ xuất nhập khẩu, đảm bảo hợp lệ, đúng pháp luật.
- Kiểm tra, phân luồng hàng hóa, đảm bảo hàng hóa là hợp pháp.
- Thực hiện các hoạt động khai báo với hải quan thông qua phần mềm.
Hướng dẫn nhân viên hiện trường làm thủ tục cần thiết để thông quan hàng hóa.

1.4 Mối quan hệ giữa các phòng ban


Với bộ máy tổ chức gọn nhẹ như trên nên việc giữ thông tin liên lạc giữa các
phòng ban rất kịp thời. Việc phối hợp giữa các phòng ban cũng diễn ra tương đối
nhịp nhàng và có hiệu quả vì mặc dù phân chia phòng ban rõ ràng, nhưng khi
hoạt động, các nhân viên lại có thể làm đan xen, một nhân viên sales có thể thực
hiện luôn tất cả các khâu của việc làm lô hàng mà mình đã đảm nhiệm.
Nhân viên marketing sẽ tiến hành nghiên cứu thị trường hàng hóa, lên danh
sách khách hàng sơ bộ, song song đó là nhân viên IT sẽ quảng bá, truyền tin trên
online company và các diễn đàn cùng ngành…Sau đó, nhân viên kinh doanh tìm
kiếm khách hàng, tiếp nhận nhu cầu xuất hoặc nhập khẩu của đại lý, khách hàng
có nhu cầu, chào giá dịch vụ của công ty đến đại lý, khách hàng, đàm phán với
các hãng tàu, hãng hàng không để có giá cước tốt nhất cho khách hàng (nếu là
hàng sea, air), nếu khách hàng chỉ có nhu cầu trucking nội địa hoặc khai hải quan
thì nhân viên kinh doanh bàn giao lại cho hai phòng ban đó… Sau đó tiến hành
xem xét và báo giá, hai bên thỏa thuận và ký kết hợp đồng giao nhận. Trợ lý
giám đốc sẽ lên lịch làm hàng, bố trí nhân viên giao nhận làm hàng. Sau khi hoàn
thành, nhân viên giao nhận thu hồi biên bản làm hàng có xác nhận của ba bên, trả
lại cho phòng chứng từ tiến hành lên debit note và thanh toán lô hàng. Sau mỗi lô
hàng, nhân viên care của công ty sẽ lên kế hoạch chăm sóc khách hàng, trình bày
cho trợ lý và phó giám đốc, nhằm tìm ra phương pháp hậu mãi tốt nhất.
1.5 Tình hình kinh doanh của Công Ty
1.5.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty

Bảng 1.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2018 – 2020
(Đơn vị tính: Triệu VNĐ)
Chỉ Tiêu 2018 2019 2020 2018/2019 2019/2020

14
(Triệu (Triệu
VNĐ) (%) VNĐ) (%)
Doanh Thu
16.176,2 17.763,8 19.572,5 1.587,6 11,1 1.808,7 2,22

Chi phí 14.123,5 15.265,2 15.646,4 1.139,7 11,42 1.381,2 2,1


Lợi nhuận
trước thuế
2.052,7 4.498,6 5.926,1 2.445,9 20,38 1.427,5 4,41

Lợi nhuận
sau thuế
1.642,16 3.598,88 4.740,88 1.953,72 21,98 1.142 2,5

Nguồn: Phòng kế toán( 2019-2020)


Từ bảng 1.1 và cho thấy:
Về chỉ tiêu doanh thu, công ty đạt được doanh thu năm 2018 là 16.176,2 triệu
đồng với mức lợi nhuận sau thuế là 1.642,16 triệu đồng. Doanh thu này vào năm
2019 tiếp tục tăng lên đến 17.763,8 triệu đồng và đạt được lợi nhuận 3.598,88
triệu đồng. Năm 2020, doanh thu của công ty đạt 19.572,5 triệu đồng và lợi
nhuận sau thuế đạt 4.740,88 triệu đồng.
Giai đoạn năm 2018 – 2029, công ty có mức tăng trưởng doanh thu là 11.1%
tương ứng với mức tăng trong thu nhập doanh nhiệp là 1.587,6 triệu đồng (trong
khi đó chi phí giảm từ 10% tức xuống 858,3 triệu đồng). Nhìn chung mức tăng
trưởng trong chi phí vẫn không đáng kể so với mức tăng của doanh thu, nhờ đó
mà lợi nhuận sau thuế của công ty tăng 21,98% cao hơn giai đoạn trước đó. Và
với mức tăng trưởng này, lợi nhuận sau thuế của công ty năm 2019 là 3.598,88
triệu đồng – tương ứng tăng 1.53,72 triệu đồng so với năm 2018
Với những số liệu ở trên, có thể giải thích những mức tăng trưởng của các yếu
tố doanh thu, chi phí, lợi nhuận như sau:
Doanh thu tăng nhiều vào giai đoạn 2018-2019 so với giai đoạn 2019-2020 vì
một phần do yếu tố chi phí, một phần là do đội ngũ nhân viên của công ty có sự
thay đổi lớn. Trong giai đoạn từ 2019 – 2020, nền kinh tế thế giới nói chung và
kinh tế Việt Nam nói riêng bị ảnh hưởng không nhỏ bởi đại dịch Covid-19 gây
nhiều khó khăn. Tuy nhiên, nhìn chung doanh thu vẫn tăng trưởng qua các năm
vì công ty có đội ngũ nhân viên trẻ, làm việc tận tâm chu đáo.
Chi phí tăng với những nguyên nhân như sau: chi phí tăng lên do mỗi năm
công ty đầu tư vào cơ sở vật chất, xây dựng trụ sở chính, bên cạnh đó công ty
cũng đầu tư thêm máy móc thiết bị phục vụ cho các ngành nghề mà công ty đang
làm, chi phí thuê xây văn phòng, thuê kho, chi phí trả lương; Việc cạnh tranh
ngày càng gay gắt giữa các công ty giao nhận, các hãng tàu trong việc tìm kiếm
khách hàng cũng như chào giá cước, dẫn đến giá cước phải cạnh tranh nên lợi
15
nhuận trên một lô hàng sẽ giảm. Điều này ảnh hưởng đến tổng lợi nhuận của
công ty; Các công ty có sản lượng hàng lớn, thường xuyên chuyển qua đi trực
tiếp với hãng tàu không còn thuê cước qua trung gian là các công ty giao nhận
nữa.
Lợi nhuận sau thuế tăng, do doanh thu tăng nhanh công ty ngày càng có niềm
tin của khách hàng nhờ vậy mà khách hàng hợp tác với công ty nhiều hơn.
Qua chương 1 đã cho thấy được tổng quan cơ cấu của Công Ty TNHH ANT
LOGISTIC, cho biết được quá trình hình thành phát triển, sơ đồ cơ câu tổ chức
và chức năng nhiệm vụ của từng phòng của công ty. Ngoài ra, còn biết được tình
hình kết quả kinh doanh của công ty trong ba năm gần đây đang phát triển tích
cực để phát triển ngày một lớn mạnh. Để hiểu rõ thực tế, nội dung thì Chương 2
sẽ nói rõ hơn về các vấn đề trong quá trình vận hành.

CHƯƠNG 2:  QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG NGUYÊN


CONTAINER XUẤT KHẨU TẠI CÔNG TY ANT LOGISTICS

2.1 Qui trình giao nhận hàng nguyên container xuất khẩu tại Công Ty
ANT LOGISTIC
Công ty ANT LOGISTIC thay mặt cho công ty PHU CUONG THINH PHAT
TRADING PRODUCTION CO.,LTD thực hiện các thủ tục để xuất khẩu cho lô
hàng có một container do công ty PHU CUONG THINH PHAT TRADING
PRODUCTION CO.,LTD xuất khẩu từ Việt Nam sang Thái Lan cho Công ty
SAKDA INTERTRADE LIMITED PARTNERSHIP. Cụ thể là hàng gia dụng
chưa lắp ráp (lồng quạt và băng công tắc quạt)
Hợp đồng số: 11/2021/PCTP-GV, được kí kết giữa công ty PHU CUONG
THINH PHAT TRADING PRODUCTION CO., LTD và Công ty SAKDA
INTERTRADE LIMITED PARTNERSHIP. Công ty công ty PHU CUONG
THINH PHAT TRADING PRODUCTION CO., LTD thuê lại công ty ANT
LOGISTICS để thay công ty làm các dịch vụ xuất khẩu cho lô hàng này. Công ty
ANT LOGISTICS thực hiện các dịch vụ xuất khẩu được yêu cầu, đặt chỗ với
hãng tàu, làm thủ tục hải quan, thông quan hàng hóa.
Dưới đây là sơ đồ mô tả các bước thực hiện nghiệp vụ giao nhận hàng xuất
khẩu (FCL) bằng đường biển mặt hàng gia đụng chưa lắp ráp ( lồng quạt và công
tắt quạt):
- Bước 1: Thỏa thuận dịch vụ với khách hàng.
- Bước 2: Liên hệ đặt tàu
- Bước 3: Nhận và kiểm tra chứng từ
- Bước 4: Lấy container rỗng và đóng hàng vào container
- Bước 5: Khai báo hải quan điện tử
- Bước 6: Làm thủ tục thông quan hàng hóa tại Cảng
- Bước 7: Đăng kí giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa
16
- Bước 8: Kiểm tra bộ chứng từ hoàn chỉnh
- Bước 9: Quyết toán phí dịch vụ với khách hàng và bàn giao hồ sơ với
khách hàng.
Các bước trong sơ đồ 2.1 được diễn giải từ bước 1 đến bước 9. Dưới đây là sơ
đồ quy trình nghiệp vụ giao nhận hàng xuất khẩu(FCL) đường biển ở công ty
ANT LOGISTICS.

17
Thỏa thuận dịch vụ với khách hàngới
khách hàng Thỏa thuận dịch vụ với
khách hàng
Hợp đồng
Liên hệ đặt tàu Hóa đơn
thương mại

Nhận và kiểm tra chứng từ Phiếu đóng gói

Vận đơn
Lấy container rỗng và đóng hàng hàng
vào coLấy à đóng hàng vào cont

Nộp hồ sơ
Khai báo hải quan điện tử

Thanh lý hải quan


Thông quan hàng tại Cảng
Vào sổ tàu

Đăng ký giấy chứng nhận xuất xứ


Giấy chứng nhận
xuất xứ

Kiểm tra chứng từ hoàn chỉnh

Vận đơn
Quyết toán phí dịch vụ và bàn giao
hồ sơ với khách hàng

Hình 2.1 Sơ đồ nghiệp vụ giao nhận hàng xuất khẩu (FCL) đường biển tại
Công Ty TNHH ANT LOGISTICS.

18
2.1.1 Thỏa thuận dịch vụ với khách hàng
Qua thông tin tìm hiểu và tham khảo từ nhiều công ty dịch vụ Công ty PHU
CUONG THINH PHAT TRADING PRODUCTION CO., LTD đã chọn ANT
LOGISTICS làm dịch vụ xuất khẩu cho lô hàng điện gia dụng. Căn cứ vào những
thông tin mà khách hàng cung cấp, nhân viên phòng kinh doanh tìm hiểu giá và
lịch tàu phù hợp với yêu cầu của khách hàng, sau đó làm báo giá và tiến hành
chào giá đến khách hàng. Công ty ANT LOGISTICS dự kiến tổng chi phí dịch
vụ cho lô hàng này là 29.000.000 VNĐ. Công ty PHU CUONG THINH PHAT
TRADING PRODUCTION CO., LTD đồng ý với mức phí này
* Trách nhiệm của đôi bên khi tham gia vào hợp đồng dịch vụ này:
Đối với bên công ty dịch vụ: có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các dịch vụ mà
Công ty PHU CUONG THINH PHAT TRADING PRODUCTION CO., LTD
yêu cầu, theo dõi và thường xuyên giữ liên lạc với khách hàng để kịp thời giải
quyết những vướng mắc, trở ngại phát sinh trong quá trình làm thủ tục xuất hàng.
Đối với bên thuê dịch vụ: Công ty PHU CUONG THINH PHAT TRADING
PRODUCTION CO., LTD có trách nhiệm cung cấp đầy đủ và kịp thời các chứng
từ mà được yêu cầu theo thời hạn mà ANT LOGISTICS đã đưa ra, và thực hiện
việc thanh toán dịch vụ đúng tiến độ cho sau khi đã giao dịch hoàn tất.
2.1.2 Liên hệ đặt tàu
Nhà xuất khẩu Công ty PHU CUONG THINH PHAT TRADING
PRODUCTION CO., LTD có nghĩa vụ phải đặt tàu cho chuyến hàng xuất khẩu.
Sau khi nhân viên viên phòng kinh doanh đặt tàu, có được Giấy xác nhận đặt
tàu (Booking receipt notice) từ hãng tàu. Nhân viên chứng từ tiến hàng kiểm tra
Booking receipt notice
- Hãng tàu: SM LINES
- Người gửi hàng: ANT LOGISTICS
- Hạn cuối lấy container rỗng: 08/12/2021
- Tên tàu/Số chuyến: PHUOC LONG 10 V.095W
- ETD (Ngày tàu rời cảng bốc hàng): 11/12/2021
- ETA (Ngày tàu tới cảng bốc hàng): 13/12/2021
- Cảng bốc hàng (Port of loading): Hồ Chí Minh, Việt Nam
- Cảng dỡ hàng (Port of discharge): Bang Kok, Thái Lan
- Nơi đóng hàng (Place of stuffing): tại kho - Warehouse
- Số lượng container: 01x20’ DRY
- Thời gian cắt máng (Closing time): 16:00 10/11/2021
- Nơi trả vỏ sau khi đóng hàng lại container (Return laden place): SP-ITC
(VNITC)
Thời gian gửi thông tin làm B/L đến hãng tàu (SI Cut Off): 15:00 09/11/2021.
Nhân viên chứng từ căn cứ vào ngày đóng hàng và ngày tàu chạy của lô hàng,
hạn cung cấp chi tiết B/L trên Booking Receipt Notice (thông báo đặt chỗ) để
liên hệ với Công ty PHU CUONG THINH PHAT TRADING PRODUCTION
CO., LTD nhận chứng từ làm B/L đồng thời cũng thông báo thời hạn cung cấp
trước ngày 09/11/2021 vào lúc 15:00.

19
Nhân viên chứng từ kiểm tra lại chi tiết trước khi gửi SI (Shipping Instruction
- hướng dẫn giao hàng) cho hãng tàu (gửi trước 7:00 Am 04/12/2020).
Ngay khi có B/L bản nháp từ hãng tàu, nhân viên chứng từ phải kiểm tra lại
các thông tin trước khi gửi cho Công ty PHU CUONG THINH PHAT
TRADING PRODUCTION CO., LTD kiểm tra và xác nhận và thông báo thời
hạn xác nhận B/L.
Ngay khi B/L đúng xác nhận lại với hãng tàu. Hãng tàu gửi Surrendered bill-
Vận đơn điện giao hàng (do khách hàng yêu cầu dùng loại surrendered).
2.1.3 Nhận và kiểm tra chứng từ
Sau khi ký hợp đồng thỏa thuận dịch vụ Công ty PHU CUONG THINH
PHAT TRADING PRODUCTION gửi cho ANT LOGISTICS những chứng từ
sau đây:
- Hợp đồng thương mại (Sale contract): (01) bản sao
- Phiếu đóng gói (Packing list): (01) bản sao
- Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice): (01) bản sao

s2.1.3.1 Kiểm tra hợp đồng ngoại thương


Hóa đơn thương mại của Công ty PHU CUONG THINH PHAT TRADING
PRODUCTION CO., LTD và Công ty SAKDA INTERTRADE LIMITED
PARTNERSHIP gồm các thông tin sau:
- Số hợp đồng ngoại thương: 11/2021/PCTP-GV
- Ngày kí hợp đồng: ngày 9 tháng 9 năm 2021
- Nhà xuất khẩu: Công ty PHU CUONG THINH PHAT TRADING
PRODUCTION CO., LTD
- Địa chỉ: 135/17/336 ấp 3, phường Phước Vĩnh An, quận Củ Chi,
TP. Hồ Chi Minh
- Nhà nhập khẩu: Công ty SAKDA INTERTRADE LIMITED
PARTNERSHIP
- Địa chỉ: Số 135, Moo, Rangsit, Thanyaburi, Pathaumtani, 12110 Thái Lan
Mô tả hàng hóa trên hợp đồng:
Bảng 2.1 Bảng mô tả hàng hóa theo hợp đồng ngoại thương
Lồng bảo vệ cánh quạt (12” FAN
GUARD WITH COMPLETE SET
40.000 PCS
OD340MM
Mặt hàng ( FRONT))
Băng công tắt quạt( TABLE FAN
50.000 PCS
SWITCH)
(Nguồn: Trích hợp đồng ngoại thương số 11/2021/PCTP-GV)
Mô tả mặt hàng trên hợp đồng ngoại thương gồm:
- Lồng bảo vệ cánh quạt (12” FAN GUARD WITH COMPLETE SET
OD340MM(FRONT)) .
+ Số lượng: 40.000 kiện
- Băng công tắt quạt ( TABLE FAN SWITCH)

20
+ Số lượng: 50.000 kiện
- Tổng số tiền cần thanh toán trên hóa đơn thương mại 11.950 Đola mỹ
- Cảng xếp hàng: Hồ Chí Minh, Việt Nam
- Cảng dỡ hàng: Băng Kok, Thái Lan
- Hình thức thanh toán : thanh toán chuyển khoản sau khi nhận được hàng 5
ngày tại cảng Bang Kok, Thái Lan.

2.1.3.2 Kiểm tra hóa đơn thương mại


Hóa đơn thương mại gồm các thông tin sau:
Người gửi hàng: Công ty PHU CUONG THINH PHAT TRADING
PRODUCTION CO., LTD
Địa chỉ: 135/17/336 ấp 3, phường Phước Vĩnh An, quận Củ Chi,
TP. Hồ Chi Minh
Số hóa đơn: 11/2021/PCTP-GV
Ngày hóa đơn: 04/12/2020
Bên nhận hàng : Công ty SAKDA INTERTRADE LIMITED
PARTNERSHIP
+ Địa chỉ: Số 135, Moo, Rangsit, Thanyaburi, Pathaumtani,
12110 Thái Lan
Mô tả hàng hóa trên hóa đơn:

Bảng 2.2 Bảng mô tả hàng hóa trên hóa đơn thương mại

Đơn vị
Ghi chú vận Số lượng giá Tổng
Tên và mặt hàng (USD)
chuyển (USD)
Bộ/ đơn vị CIF
Lồng quạt
Lồng bảo vệ cánh quạt
SAKDA (12” FAN GUARD
INTERTRADE WITH COMPLETE 40.000 PCS 0,205 8.200
LIMITED SET
PARNERSHIP OD340MM(FRONT))
BANGKOK
C/NO: 1-529
MADE IN Băng công tắt quạt
VIETNAM (TABLE FAN 50.000 PCS 0,075 3.750
SWITCH)

TỔNG CỘNG 11.950


Tổng cộng: Mười một ngàn chín trăm năm mươi Đô la mỹ
(Nguồn: Trích hóa đơn thương mại số 11/2021/PCTP-GV)
2.1.3.3 Kiểm tra phiếu đóng gói hàng hóa
Phiếu đóng gói gồm các thông tin sau:

21
Người gửi hàng: Công ty PHU CUONG THINH PHAT TRADING
PRODUCTION CO., LTD
- Địa chỉ: 135/17/336 ấp 3, phường Phước Vĩnh An, quận Củ Chi,
TP. Hồ Chi Minh
- Số phiếu đóng gói: 11/2021/PCTP-GV
- Ngày phiếu đóng gói: 08/12/2021
- Người nhận hàng: Công ty SAKDA INTERTRADE LIMITED
PARTNERSHIP
+ Địa chỉ: Số 135, Moo, Rangsit, Thanyaburi, Pathaumtani, 12110 Thái
Lan
Mô tả hàng hóa trên phiếu đóng gói:

Bảng 2.3 Bảng mô tả hàng hóa theo phiếu đóng gói

Ghi chú vận Mặt hàng tốt Kiệ Số Tổng Trọng Khối
chuyển n lượng trọng lượng lượn
hàn lượng tịnh g
g
SAKDA Lồng bảo vệ cánh 400 40.00 12.150 11.78 31
INTERTRAD quạt (12” FAN kiện 0 kg 0 kg CBM
E LIMITED GUARD WITH kiện
PARNERSHIP COMPLETE SET
BANGKOK OD340MM(FRONT)
C/NO: 1-529 )
MADE IN Băng công tắt quạt 129 50.00 2.180k 2.075 5,6
VIETNAM (TABLE FAN kiện 0 kiện g kg CBM
SWITCH)

(Nguồn: Trích phiếu đóng gói ngày 08 tháng 12 năm 2021)

2.1.3.4 Kiểm tra vận đơn đường biển (Bill of Lading)


Kiểm tra thông tin trên vận đơn như sau:
Người gửi hàng: ANT LOGISTICS CO., LTD
- Địa chỉ: NARIME BUILDING 15/28 Đoàn Như Hải, Phường 12, Quận
4, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam
Người nhận hàng: First-Class LOGISTICS CO,. LTD.
- Địa chỉ: 296/42 Sathupadith rd., Chongnonsee, Yannawa, Bang Kok
10120 Thái Lan
Bên nhận thông báo: Công ty SAKDA INTERTRADE LIMITED
PARTNERSHIP
- Tên đại lí nước ngoài: First-Class LOGISTICS CO,. LTD.
+ Nơi nhận hàng: Hồ Chí Minh, Việt Nam
+ Cảng bốc hàng: Hồ Chí Minh, Việt Nam
22
+ Tên tàu/ số chuyến: PHUOC LONG 10 V.095W
+ Ngày phát hành: 14/12/2021
+ Số Booking: SGN1A6575200
+ Cảng dỡ: Bang Kok, Thái Lan
+ Nơi giao hàng tại cảng đích: Bang Kok, Thái Lan
+ Số container/ số seal: SMCU20335882/SM351105
+ Số lượng: 90.000 cái
+ Trọng lượng: 14.330 kg
+ Khối lượng: 36,6 (mét khối)
+ Mặt hàng: Lồng trước bảo vệ quạt ( 12” FAN GUARD WITH
COMPLETE SET OD340MM ( FRON)) và băng công tắt quạt (TABLE FAN
SWITCH)
Cước phí: trả sau
Ngày hàng lên tàu: 11/12/2021
Sau khi kiểm tra chi tiết các chứng từ, nhân viên chứng từ tiếp tục so sánh
đối chiếu các nội dung trên chứng từ như sau:

Bảng 2.4 Bảng so sánh các thông tin trên hợp đồng, hóa đơn thương
mại và phiếu đóng gói

Phiếu
S Nội Hóa đơn Kết
Hợp đồng Vận đơn
TT dung thương mại luận
đóng gói

Lồng trước Lồng trước


Lồng trước Lồng trước
bảo vệ quạt bảo vệ quạt
bảo vệ quạt bảo vệ quạt
( 12” FAN ( 12” FAN
( 12” FAN ( 12” FAN
GUARD GUARD
GUARD GUARD
WITH WITH
WITH WITH
COMPLET COMPLET
COMPLET COMPLET
E SET E SET
E SET E SET
Tên OD340M OD340M Trùng
1 OD340MM OD340MM
hàng M M khớp
( FRON)) ( FRON))
( FRON)) ( FRON))
và băng và băng
và băng và băng
công tắt công tắt
công tắt công tắt
quạt quạt
quạt quạt
(TABLE (TABLE
(TABLE (TABLE
FAN FAN
FAN FAN
SWITCH) SWITCH)
SWITCH) SWITCH)

23
40.000 và 40.000 và 40.000 và
Số 40.000 và 50.000 50.000 50.000 Trùng
2
lượng 50.000 khớp

Công ty Công ty Công ty Công ty


PHU PHU PHU PHU
CUONG CUONG CUONG CUONG
Tên và THINH THINH THINH THINH
địa chỉ PHAT PHAT PHAT PHAT Trùng
3 TRADING TRADING TRADING TRADING khớp
người
bán PRODUCT PRODUCT PRODUCTI PRODUCT
ION CO., ION CO., ON CO., ION CO.,
LTD LTD LTD LTD

Công ty Công ty Công ty Công ty


SAKDA SAKDA SAKDA SAKDA
INTERTR INTERTRA INTERTRA INTERTR
Tên và
ADE DE DE ADE
địa chỉ Trùng
4 LIMITED LIMITED LIMITED LIMITED
người khớp
PARTNER PARTNER PARTNER PARTNER
mua
SHIP SHIP SHIP SHIP

Hồ Chí Hồ Chí
Cảng Trùng
6 Minh, Việt Không có Không có Minh, Việt
bốc khớp
Nam Nam
Cảng Bang Kok, Bang Kok, Trùng
7 Không có Không có
dỡ Thái Lan Thái Lan khớp
Tổng trị 11.950 11.950 Trùng
8 Không có Không có
giá USD USD khớp
Điều
CIF Bang CIF Bang
kiện Trùng
9 Kok, Thái Kok, Thái Không có Không có
thương khớp
Lan Lan
mại

2.1.4 Lấy container rỗng và đóng hàng


Sau khi nhân viên giao nhận ANT LOGISTICS được thông báo vị trí nhận
container rỗng là tại ICD Phước Long 1, Km 7, Xa Lộ Hà Nội, Q. 9, Tp. Hồ Chí
Minh. Nhân viên giao nhận mang phiếu đến văn phòng SML (Hãng tàu SM Line)
để đổi lệnh cấp container rỗng. Nhân viên giao nhận tiến hành đóng phí
1.000.000 VNĐ cho phòng thương vụ để nâng (01) container và liên hệ với nhân
viên hạ bãi container để nhận container rỗng. Nhân viên giao nhận tiến hành
kiểm tra tình trạng container sạch sẻ tốt, có mùi hay không, có bị hư hại móp méo
container hay không để đóng hàng.
24
Kiểm tra tình trạng container xong, nhân viên giao nhận ANT LOGISTICS
yêu cầu tài xế kéo container rỗng về địa điểm tập kết hàng để đóng hàng tại kho
của người gửi hàng. Sau khi nhận được số niêm chì ( SEAL), nhân viên giao
nhận gửi thông tin về cho bộ phận chứng từ để nhân viên chứng từ tiến hành khai
báo hải quan.

2.1.5 Khai báo hải quan điện tử


2.1.5.1 Khai báo thông tin
Đầu tiên nhân viên chứng từ đăng nhập hệ thống Ecuss5 Vnaccs, màn hình
hiện ra như sau và nhấn vào nút “ Đăng nhập”.

Hình 2.2. Giao diện của ECUSS5


(Nguồn: Phần mềm Ecuss5 – Vnaccs)
Nhân viên chứng từ nhập thông tin doanh nghiệp khai báo hải quan, để thay
đổi thông tin doanh nghiệp khai báo hải quan vào như sau:
Sử dụng chọn hệ thống chọn “thông tin doanh nghiệp”, nhân viên chứng từ
nhập các thông tin trong phần đăng kí thông tin doanh nghiệp:

* Thông tin doanh nghiệp


Mã doanh nghiệp: 010130842
Tên doanh nghiệp: Công ty PHU CUONG THINH PHAT TRADING
PRODUCTION CO., LTD
Địa chỉ: 135/17/336 ấp 3, phường Phước Vĩnh An, quận Củ Chi, TP. Hồ Chi
Minh
Số địa thoại:

* Thông tin Hải quan tiếp nhận khai báo


Chi cục Hải Quan: 02CI (Chi cục Hải Quan CK Cảng Sài Gòn KV 1)

25
Đây là hàng xuất nên bộ phận xử lí tờ khai nhập là 00: Đội nghiệp vụ Hải
quan số 2

Hình 2.3 Giao diện đăng kí thông tin doanh nghiệp khai báo hải quan
(Nguồn: Phần mềm Ecuss5 – Vnaccs)
Sau khi khai báo các thông tin về doanh nghiệp và hải quan hoàn chỉnh, tiếp
theo tiến hành mở tờ khai xuất khẩu. Nhân viên chứng từ vào tờ khai hải quan
trên giao diện chọn Đăng kí mới tờ khai xuất khẩu (EDA):

Thông tin chung:


Mã loại hình: Công ty PHU CUONG THINH PHAT TRADING
PRODUCTION CO., LTD là công ty xuất khẩu tự sản xuất nên mã loại hình là
E62: xuất sản phẩm xuất khẩu
Mã hiệu phương thức vận chuyển: Lô hàng được vận chuyển bằng container
đường biển, mã phương thức vận chuyển là (02) Đường biển (container).
Người xuất khẩu: Ở phần khai báo tên doanh nghiệp, nhân viên chứng từ đã
nhập thông tin doanh nghiệp cần khai báo nên ở phần này người xuất khẩu có
đầy đủ thông tin như mặc định ban đầu:
Mã doanh nghiệp: 0101300842
Tên doanh nghiệp: Công ty PHU CUONG THINH PHAT TRADING
PRODUCTION CO., LTD
Địa chỉ: 135/17/336 ấp 3, phường Phước Vĩnh An, quận Củ Chi,
TP. Hồ Chi Minh
Số điện thoại: +84(0)2862725951

26
Hình 2.4 Giao diện thiết lập thông tin chung
(Nguồn: Phần mềm Ecuss5 – Vnaccs)
Người nhập khẩu: Nhân viên chứng từ lấy thông tin từ hợp đồng để điền
thông tin:
Tên doanh nghiệp: Công ty SAKDA INTERTRADE LIMITED
PARTNERSHIP
Địa chỉ: Số 135, Moo, Rangsit, Thanyaburi, Pathaumtani, 12110 Thái Lan
Mã nước: TH ( Thái Lan)

Hình 2.5 Giao diện thiết lập thông tin người nhập khẩu
(Nguồn: Phần mềm Ecuss5 – Vnaccs)
Vận đơn
Số vận đơn (số định danh): 11/2021/PCTP-GV Nhân viên chứng từ dựa vào
phụ lục II Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/03/2018, tiêu chí 2.24, nhân viên
khai báo thông qua Hệ thống dịch vụ công trực tiếp (tại địa chỉ
pus.customs.gov.vn) để lấy số quản lí hàng hóa xuất khẩu cho lô hàng
Số lượng kiện: 529 Kiện
Tổng trọng lượng: 14.330 KGM (ki lô gam)
Mã địa điểm lưu kho hàng chờ thông quan dự kiến: 02IKR04 (CFS ICD
PHƯỚC LONG 1)
27
Địa điểm nhận hàng cuối cùng: THBKK (Thái Lan)
Địa điểm xếp hàng: VNCLI CẢNG CÁT LÁI
Phương tiện vận chuyển dự kiến: Ở phần này do phần đầu khai báo ở ô “ Mã
phương thức vận chuyển “đã chọn phương thức vận chuyển hàng bằng đường
biển container, do đó hệ thống tự động mặc định sẵn là “9999”. Tên tàu đi là
STARSHIP URSA 2115S
Ngày tàu đi dự kiến: 21/12/2021
Kí hiệu và số hiệu: N/M ( NO MARK)

Hình 2.6 Giao diện thiết lập thông tin vận đơn
(Nguồn: Phần mềm Ecuss5 – Vnaccs)
Thông tin hóa đơn
Phân loại hình thức hóa đơn: “Hóa đơn thương mại” mã là A
Số hóa đơn: 11/2021/PCPT-GV được thể hiện trên hóa đơn thương mại
Ngày phát hành: 08/12/2021 được thể hiện trên hóa đơn thương mại
Phương thức thanh toán: TTR – (TT: thanh toán trả sau)
Mã phân loại hóa đơn: “Gía hóa đơn cho hàng hóa phải trả tiền” mã là A
Điều kiện hóa đơn: CIF (thông tin được thể hiện trên hợp đồng thương mại)
Tổng trị giá hóa đơn: 11.950 USD (thông tin được thể hiện trên hợp đồng
thương mại, hóa đơn thương mại)
Mã đồng tiền cho hóa đơn: USD
Tổng trị giá tính thuế: 11.950 USD

Hình 2.7 Giao diện thiết lập thông tin hóa đơn
(Nguồn: Phần mềm Ecuss5 – Vnaccs)
28
Thông tin vận chuyển và thông tin khác
Ngày khởi hành vận chuyển: 11/12/2021
Địa điểm đích cho vận chuyển bảo thuế:02IKR04(CFS ICD PHƯỚC
LONG1)
Phần ghi chú: N/M ( No Marks)
Thông tin đính kèm
Gồm có : 1 IVN (Commercial Invoice), 1 BILL( Bill Of Lading), 1 Cont
(Contract)

Hình 2.8 Giao diện thiết lập thông tin vận chuyển và thông tin khác
(Nguồn: Phần mềm Ecuss5 – Vnaccs)

Thông tin container


Nhân viên chứng từ nhập địa điểm xếp hàng lên xe chở hàng gồm:
Mã: 02IKR04
Tên: CFS ICD Phước Long 1
Địa chỉ:. Km 7, Xa Lộ Hà Nội, Q. 9, Tp. Hồ Chí Minh
Số container: SMCU2035882

Hình 2.9 Giao diện thiết lập thông tin container

(Nguồn: Phần mềm Ecuss5 – Vnaccs)

29
Danh sách hàng hóa
Nhân viên chứng từ tiến hành nhập thông tin danh sách hàng hóa dựa vào hóa
đơn và phiếu đóng gói. Gồm những thông tin như sau:
- Tên hàng (mô tả chi tiết): Lồng trước bảo vệ cánh quạt ( 12” FAN GUARD
WITH COMPLETE SETOD340MM (FRON)
+ Mã HS: 392630
+ Xuất xứ:Việt Nam
+ Lượng: 40.000
+ Đơn vị tính: PCE (cái)
+ Đơn giá hóa đơn: 0,205 USD
+ Trị giá hóa đơn: 8.200 USD
- Tên hàng (mô tả chi tiết): Băng công tắt quạt ( TABLE FAN SWITCH)
+ Mã HS: 85365099
+ Xuất xứ:Việt Nam
+ Lượng: 50.000
+ Đơn vị tính: PCE (cái)
+ Đơn giá hóa đơn: 0,075 USD
+ Trị giá hóa đơn: 3.750 USD

Hình 2.10 Giao diện thiết lập thông tin danh sách hàng hóa 1
(Nguồn: Phần mềm Ecuss5 – Vnaccs)

30
Hình 2.11 Giao diện thiết lập thông tin danh sách hàng hóa 2
(Nguồn: Phần mềm Ecuss5 – Vnaccs)

Sau khi đã khai hải quan, nhân viên chứng từ in thử tờ khai để kiểm tra đối
chiếu với các chứng từ trước khi truyền lên hệ thống VNACSS. Sau khi nhập,
bấm nút “ghi” tờ khai chưa thể hiện mã phân loại kiểm tra, số tờ khai gọi là tờ
khai bản nháp.
Bộ phận chứng từ gửi cho Công ty Crown Đồng Nai để kiểm tra thông tin.
Công ty Crown Đồng Nai sau khi kiểm tra thấy chính xác, gửi email xác nhận lại
cho Công ty TNHH Dịch Vụ Hàng Hải Toàn Cầu.

2.1.5.2 Tiếp nhận kết quả phân luồng


Sau khi tất cả các thông tin của lô hàng xuất khẩu này được nhập theo yêu cầu
trên hệ thống khai báo hải quan, nhân viên chứng từ tiến hành khai báo đến chi
cục hải quan xuất khẩu bằng cách truyền dữ liệu thông qua hệ thống.
Trước tiên nhân viên chứng từ vào ô “Khai trước thông tin tờ khai” (EDA).
Tiến hành khai lần lượt các tờ khai.
Sau đó tiến hành xác nhận chữ kí số khi khai báo, chọn chữ kí số từ danh sách
và nhập mã pin của chữ kí số.
Hệ thống trả về số tờ khai là 303631176830
Khai chính thức tờ khai xuất trong mục “Khai chính thức tờ khai” (EDC)
Toàn bộ thông tin tờ khai được gửi đến Chi cục HQ Long Thành và chờ phân
luồng tự động. Hệ thống hải quan phản hồi kết quả phân luồng của lô hàng này là
luồng vàng với số tờ khai (303631176830).
Vì tờ khai được phân luồng vàng nên cần chuẩn bị bộ chứng từ để hải quan
kiểm tra, nhân viên chứng từ tiến hành vào trang website của Hải Quan:
https://www.customs.gov.vn/ để tiến hành in tờ mã vạch (Danh sách container đủ
điều kiện qua khu vực giám sát hải quan). Điền đầy đủ các thông tin vào các
mục Mã doanh nghiệp, Số tờ khai, Mã hải quan, Ngày của tờ khai và bấm nút lấy
thông tin để hải quan trả về tờ mã vạch. Sau đó nhân viên giao nhận liên hệ khu
vực thủ tục hàng xuất tại SP- ITC để thanh lí tại bãi.

2.1.6 Thông quan tại Cảng


2.1.6.1 Nộp hồ sơ để làm thủ tục thông quan tại cảng
Nhân viên chứng từ của PHU CUONG THINH PHAT tiến hành lập bộ chứng
từ và chuyển cho nhân viên giao nhận vào khu vực làm thủ tục hàng xuất để nộp
hồ sơ cho Hải quan, hồ sơ gồm có :
Hợp đồng ngoại thương: (01) bản gốc
Hóa đơn thương mại: (01) bản gốc
Phiếu đóng gói: (01) bản gốc
Phiếu xác nhận đặt chỗ: (01) bản gốc
Tờ khai hải quan hàng hóa xuất khẩu: (01) bản gốc
Vì lô hàng của Công ty Crown Đồng Nai luồng vàng nên cần kiểm tra chi tiết
hồ sơ. Nhân viên giao nhận đóng phí 100.000 VNĐ.

31
Nhân viên hải quan kiểm tra đối chiếu các thông tin trên tờ khai với các thông
tin trên chứng từ để kiểm tra tính phù hợp về những quy định về việc làm thủ tục
hàng xuất. Kết luận bộ chứng từ phù hợp

2.1.6.2 Thanh lí hải quan tại Cảng


Sau khi lô hàng đã được thông quan, nhân viên giao nhận chuẩn bị các
hồ sơ:
- Tờ khai hàng hóa xuất khẩu thông quan: (01) bản gốc, (01) bản sao
- Danh sách container đủ điều kiện qua khu vực giám sát hải quan:
(02) bản gốc
- Giấy xác nhận đặt chỗ: (01) bản gốc
Sau đó nhân viên giao nhận liên hệ cơ quan Hải quan thanh lí hàng xuất ở
Cảng Cát Lái (VNCLI) xuất trình các chứng từ để thanh lí. Hải quan thanh lí
kiểm tra đóng dấu xác nhận vào (01) bản gốc của tờ khai hàng hóa xuất khẩu đã
thông quan và (02) bản gốc danh sách container đủ điều kiện qua khu vực giám
sát hải quan. Sau đó, Hải quan trả lại (01) bản gốc danh sách container đủ điều
kiện qua khu vực giám sát hải quan cho nhân viên giao nhận Công ty ANT
LOGISTICS.

2.1.6.3 Vào sổ tàu hàng xuất


Nhân viên giao nhận của ANT LOGISTICS đi đến thương vụ Cảng để trình
cho nhân viên Hải quan những chứng từ sau:
- Phiếu xác nhận đặt chỗ: (01) bản gốc và (01) bản sao
- Tờ khai hàng hóa xuất khẩu thông quan: (01) bản gốc và (01) bản sao
Nhân viên hải quan phòng đăng kí tàu xuất dựa trên chi tiết của tờ khai và
Booking để ghi vào sổ theo dõi tổng hợp các lô hàng xuất đi là đã vào sổ tàu. Sau
đó, nhân viên hải quan kí vào phiếu xác nhận vào sổ tàu và trả lại, tờ khai hàng
hóa xuất khẩu và phiếu xác nhận đặt chỗ cho nhân viên giao nhận của Công ty
PHU CUONG THINH PHAT TRADING PRODUCTION CO., LTD
Trên tờ phiếu xác nhận vào sổ tàu thể hiện các thông tin sau:
- Vào sổ tàu: lúc 04:19PM ngày 10/12/2021
- Chủ hàng: Công ty PHU CUONG THINH PHAT TRADING
PRODUCTION CO., LTD
- Tàu: STARSSHIP URSA
- Chuyến: 2115S
- Cảng đến: Băng Kok, Thái Lan
- Tờ khai hải quan: 303632121212
- Cảng chuyển tải: Phnom Penh, Cambodia
- Số container 1/ số seal: SMCU2035882/SM351105
Nhân viên giao nhận kiểm tra và đối chiếu các thông tin trên phiếu xác nhận
vào sổ tàu với tờ khai hải quan hàng hóa xuất khẩu. Kết thúc quá trình làm thủ
tục thông quan cho lô hàng xuất khẩu tại Cảng hàng hóa đã được bốc hàng lên
tàu, theo đúng kế hoạch của hãng tàu.

32
2.1.7 Đăng kí giấy chứng nhận xuất xứ
Để xin được cấp C/O từ Phòng quản lí xuất nhập khẩu khu vực Thành phố
Hồ Chí Minh, Công ty ANT LOGISTICS đã chuẩn bị những chứng từ sau:
Đơn đề nghị cấp C/O được kê khai hoàn chỉnh: (01) bản gốc
Mẫu giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (Mẫu D) tương ứng đã được khai
hoàn chỉnh: (01) bản gốc
Tờ khai hải quan thông quan hàng hóa xuất khẩu: (01) bản gốc, (01) bản sao
Hóa đơn thương mại: (01) bản sao
Vận đơn chủ: (01) bản sao
Danh sách container đủ điều kiện qua khu vực giám sát hải quan: (01) bản sao
Hợp đồng thương mại: (01) bản sao
Phiếu đóng gói: (01) bản sao
Trước khi nộp hồ sơ đăng kí tại Phòng quản lí xuất nhập khẩu khu vực Thành
phố Hồ Chí Minh, nhân viên chứng từ cần đăng kí C/O qua mạng điện tử. Sau
đó, chuẩn bị đầy đủ các chứng từ cần thiết cho nhân viên giao nhận tiến hành nộp
ở Phòng quản lí xuất nhập khẩu.
Nhân viên chứng từ đăng kí C/O qua website: http://www.ecosys.gov.vn/ của
Phòng quản lí xuất nhập khẩu khu vực Thành phố Hồ Chí Minh.
Hệ thống Phòng quản lí xuất nhập khẩu tự động cấp số C/O (VN-TH-
11/01/000939) khi nhân viên chứng từ của Công ty Global Maritime hoàn thành
kê khai các thông tin trên hệ thống. Sau khi nhân viên chứng từ nhận được số
C/O, kiểm tra lại hồ sơ trước khi nộp cho Phòng quản lí xuất nhập khẩu khu vực
Thành phố Hồ Chí Minh.
Khi hồ sơ đầy đủ các thông tin và chứng từ cần thiết, nhân viên giao nhận
Công ty Global trình hồ sơ cho Phòng quản lí xuất nhập khẩu khu vực Thành phố
Hồ Chí Minh để xin cấp C/O.
Khi hồ sơ đầy đủ, chuyên viên Phòng quản lí xuất nhập khẩu xem xét và
duyệt cấp C/O cho PHU CUONG THINH PHAT TRADING PRODUCTION
Người có thẩm quyền của Phòng quản lí xuất nhập khẩu khu vực Thành phố
Hồ Chí Minh kí tên, đóng dấu vào sổ và trả C/O cho nhân viên giao nhận ANT
LOGISTICS (C/O được trả về bao gồm (01) bản gốc và (02) bản sao).

2.1.8 Kiểm tra bộ chứng từ hoàn chỉnh


Sau khi hàng hóa được bốc lên tàu, làm giấy chứng nhận xuất xứ, nhân viên
chứng từ kiểm tra lại bộ chứng từ hoàn chỉnh. Hợp đồng, hóa đơn thương mại,
phiếu đóng gói đã được kiểm tra ở bước 2.1.2. Sau khi nhận chứng chứng từ từ
Công ty PHU CUONG THINH PHAT TRADING PRODUCTION CO., LTD.
Nhân viên chứng từ cần kiểm tra vận đơn lại một lần nữa và kiểm tra giấy chứng
nhận xuất xứ hàng hóa.

2.1.8.1 Kiểm tra giấy chứng nhận xuất xứ


Giấy chứng nhận xuất xứ của lô hàng nội lồng bảo vệ cánh quạt và băng công
tắt quạt được Phòng quản lí xuất nhập khẩu khu vực Thành phố Hồ Chí Minh
chứng nhận gồm những thông tin sau đây:
- Số giấy chứng nhận xuất xứ: VN-TH-11/01/000939

33
- Hàng vận chuyển từ: PHU CUONG THINH PHAT TRADING
PRODUCTION
- Địa chỉ: 135/17/336 ấp 3, phường Phước Vĩnh An, quận Củ Chi,
TP. Hồ Chí Minh
- Hàng vận chuyển đến: SAKDA INTERTRADE LIMITED
PARTNERSHIP
- Địa chỉ: Số 135, Moo, Rangsit, Thanyaburi, Pathaumtani, 12110 Thái Lan
- Vận chuyển bằng đường biển, Từ: Hồ Chí Minh, Việt Nam
- Tên tàu/ số chuyến: STRASHIP USA 2115S
- Ngày tàu chạy: 11/12/2021
- Cảng dỡ hàng: Băng Kok, Thái Lan
- Tổng số kiện: 529 kiện
- Số lượng: 90.000 cái
- Trọng lượng tịnh: 14.330 kg
- Mã HS code: 392630/85365099
- Số và ngày phát hành hóa đơn: CCS-0412-1526 - 04/12/2020
- Tờ khai hải quan cho hàng hóa xuất khẩu: Số 303631176830/B11 Ngày
03/12/2021
- Cơ quan có thẩm quyền: Phòng quản lí xuất nhập khẩu khu vực Thành phố
Hồ Chí Minh
- Phát hành tại: TP. Hồ Chí Minh, ngày 09/12/2021

2.1.8.2 Kiểm tra vận đơn


Đây là vận đơn chủ hay còn gọi là MB/L là vận đơn do hãng tàu cấp cho
Công ty ANT LOGISTICS. Vận đơn có những nội dung sau:
- Người gửi hàng: Công ty PHU CUONG THINH PHAT TRADING
PRODUCTION CO., LTD
- Địa chỉ: 135/17/336 ấp 3, phường Phước Vĩnh An, quận Củ Chi, TP. Hồ
Chi Minh
- Người nhận hàng: Công ty SAKDA INTERTRADE LIMITED
PARTNERSHIP
- Địa chỉ: Số 135, Moo, Rangsit, Thanyaburi, Pathaumtani, 12110 Thái Lan
- Bên nhận thông báo: công ty FIRST-CLASS LOGISTICS CO., LTD
- Tên đại lí nước ngoài: công ty FIRST-CLASS LOGISTICS CO., LTD
- Nơi nhận hàng: Hồ Chí Minh, Việt Nam
- Cảng bốc hàng: Hồ Chí Minh, Việt Nam
- Tên tàu/ số chuyến: STRASHIP USA 2115S
- Ngày phát hành: 11/12/2021
- Số Booking: SGN1A6575200
- Cảng dỡ: Băng Kok, Thái Lan
- Nơi cuối cùng: Băng Kok, Thái Lan
- Số container/ số seal: SMCU20335882/SM351105
- Khối lượng: 36.6(mét khối)
- Mặt hàng: : Lồng trước bảo vệ quạt ( 12” FAN GUARD WITH
COMPLETE SET OD340MM ( FRON)) và băng công tắt quạt (TABLE
FAN SWITCH)
34
- Cước phí: trả sau
- Ngày hàng lên tàu: 11/12/2021

2.1.9 Quyết toán phí dịch vụ và bàn giao bộ chứng từ với khách hàng
Sau khi đã kiểm tra hoàn chỉnh bộ chứng từ, nhân viên kế toán Công ty ANT
LOGISTICS , tiến hành tính toán các chi phí để quyết toán với khách hàng, cụ
thể gồm:
- Cước tàu: 11.960.000 VNĐ
- Phí phụ xếp dỡ (THC): 4.025.000 VNĐ
- Phí Seal: 455.000 VNĐ
- Phí nâng container rỗng (Truck- Lolo): 1.120.000 VNĐ
- Phí telex: 632.000 VNĐ
- Phí làm vận đơn: 920.000 VNĐ
- Phí C/O: 220.000 VNĐ
- Thủ tục hải quan: 2.000.000 VNĐ
- Phí dịch vụ: 1.500.000 VNĐ
- Tổng cộng : 22.832.000 VNĐ
Công ty TNHH ANT LOGISTICS tiến hành gửi hóa đơn, phí dịch vụ và các
chứng từ cần thiết cho Công ty Công Ty PHU CUONG THINH PHAT
TRADING PRODUCTION, gồm có:
- Giấy chứng nhận xuất xứ: (01) bản gốc
- Tờ khai hàng hóa xuất khẩu đã thông quan: (01) bản gốc
- Danh sách container đủ điều kiện qua khu vực giám sát hải quan:
(01) bản gốc
- Phiếu xác nhận vào sổ tàu: (01) bản gốc
- Hóa đơn các chi phí dịch vụ: (01) hóa đơn gốc
- Bộ phận chứng từ lưu giữ lại các chứng từ tại công ty như sau:
- Hướng dẫn làm hàng: (01) bản sao
- Tờ khai hàng hóa xuất khẩu đã thông quan: (01) bản sao
- Danh sách container đủ điều kiện qua khu vực giám sát hải quan:
(01) bản sao
- Phiếu xác nhận vào sổ tàu: (01) bản sao
- Hóa đơn: (01) bản sao
- Hợp đồng ngoại thương, hóa đơn thương mại, phiếu đóng gói: (01) bản sao
Như vậy, Quy trình nghiệp vụ giao nhận xuất khẩu (FCL) đường biển của Công
Ty PHU CUONG THINH PHAT TRADING PRODUCTION qua Công ty
TNHH Dịch Vụ ANT LOGISTICS đã hoàn tất.

2.2 Nhận xét ưu điểm và ngược điểm Quy trình nghiệp vụ giao nhận hàng
xuất khẩu (FCL) đường biển tại Công ty TNHH ANT LOGISTICS.
2.2.1 Ưu điểm.
Với việc hợp tác với nhiều hãng tàu và hệ thống đại lý phát triển toàn cầu,
ANT LOGISTICS luôn có giá cước tốt nhất đi hầu hết các tuyến trong khu vực

35
châu Á và nhiều cảng lớn nhỏ khác nhau trên thế giới; đi cùng với đó là thời gian
vận chuyển và khai thác hàng nhanh so với nhiều đối thủ cạnh tranh trong ngành.
Quá trình giao nhận nhập khẩu hàng hóa bằng đường biêrn tại Công ty TNHH
ANT LOGISTICS hầu hết đều suôn sẻ, hoàn thành tốt những kỳ vọng của khách
hàng, điều này đến từ những điều kiện thuận lợi chính sau đây:
+ Công ty ANT LOGISTICS và khách hàng đàm phán chặt chẽ với khách
hàng, trao đổi thông tin liên hệ để khi có những thông tin vướng mắc có
thể liên lạc trực tiếp với khách hàng để xác nhận lại thông tin và sửa chữa
nhanh chóng kịp lúc.
+ Giữa các bộ phận có sự kết hợp ăn ý với nhau, nhiệm vụ cụ thể của từng
bộ phận tạo điều kiện thuận lợi cho các bộ phận phát huy hết khả năng
chuyên môn của mình, giúp nâng cao năng suất làm việc.
Công ty với đội ngũ nhân viên trẻ, năng động với trình độ chuyên môn cao,
nắm vững nghiệp vụ và linh hoạt trong việc xử lý các trường hợp bất trắc trong
quá trình làm việc. Từ đó nâng cao được uy tín của công ty.
Tư vấn đúng và đầy đủ các thông tin cần thiết cho khách hàng trong suốt quá
trình thực hiện hợp đồng ngoại thương với khách hàng.
Nhân viên giao nhận có kinh nghiệm dày dặn trong qua trình giao nhận một
cách thuần thục và ít sai sót, với khả năng giải quyết tốt và xử lý tốt các tình
huống bất ngờ xảy ra trong quá trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu, để đảm
bảo được tiến trình giao nhận theo hợp đồng ký kết với khách hàng.
Đội ngũ xe đảm bảo được tiến độ giao hàng cho khách hàng một cách an toàn
và đúng thời gian.
Công ty đã ký được nhiều hợp đồng giao nhận và có thời gian hiệu lực dài
mang lại nguồn doanh thu khá ổn định.
Trong suốt quá trình thực hiện nghiệp vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu,
công ty luôn chấp hành tốt và nghiêm chỉnh những thông tư, nghị định, quy định
củaNhà nước đối với thủ tục hàng xuất nhập khẩu.
Công ty luôn nộp thuế theo đúng nghĩa vụ của mình đối với Nhà nước.
Quá trình tổ chức thực hiện đồng cũng như quy trình giao nhận hàng hóa xuất
nhập khẩu diễn ra một cách nhanh chóng, chính xác nhằm đảm bảo với những
điều kiện được giao kết trong hợp đồng với khách hàng.
Công ty thường xuyên cập nhật thông tin mới về Hải quan và áp dụng công
nghệ thông tin vào quá trình làm hàng. Như việc sử dụng phần mềm khai hải
quanđiện tử ECUS của công ty Thái Sơn rất hữu ích, hoạt động một cách nhanh
chóng, tiện lợi cho việc khai báo Hải quan điện tử giúp công ty tiết kiệm thời
gian, giảm phát sinh các chi phí không đáng có và tiện lợi hơn hẳn so với cách
khai Hải quan cũ.

36
Sau khi kết thúc quy trình, công ty có lưu lại đầy đủ các văn thư chứng từ,
các hóa đơn để đề phòng cho việc khiếu nại xảy ra.
Các dịch vụ của công ty có chất lượng tốt đảm bảo uy tín tuy nhiên giá cả lại rất
cạnh tranh, giúp công ty đứng vững trên thị trường vận tải xuất nhập khẩu
hiện nay.
2.2.2 Nhược điểm.
2.2.2.1 Đối với giai đoạn thỏa thuận dịch vụ với khách hàng:
Khi thỏa thuận với khách hàng lâu năm, hợp đồng dịch vụ của công ty chỉ là
những hợp đồng “lời nói” qua lại với khách hàng, còn đối với khách hàng mới,
hợp đồng dịch vụ chỉ là những nội dung cơ bản, ngắn gọn, các điều khoản còn
chưa rõ ràng, điều này dẫn đến bất lợi cho công ty khi lô hàng gặp rủi ro dẫn đến
những tranh chấp không đáng có. Vấn đề giá cả của dịch vụ thường có sự thay
đổi nhất định trong khoảng thời gian trong năm, nhưng khách hàng không chịu đi
với giá mới thay đổi chỉ muốn đi với giá cũ, rẻ hơn, điều này cũng gây ra nhiều
khó khăn trong việc giữ khách hàng mới.
2.2.2.2 Đối với giai đoạn kiểm tra chứng từ, nhận phiếu xác nhận đặt chỗ
và đóng hàng.
Quy trình còn nhiều sai sót trong khâu đóng hàng, làm chậm trể thời gian vận
chuyển. Quá trình vận chuyển còn nhiều sai sót gây hư hại container dẫn đến
phải bồi thường tiền cược container. Gây hư hỏng container trong quá trình vận
chuyển, tốn thêm phần chi phí đền container cho hãng tàu.
Còn thiếu sự chú ý về việc đóng container đóng vượt quá số lượng cho phép.
Đội ngũ nhân viên giao nhận và chứng từ tương đối trẻ tuổi chưa kinh nghiệm
nhiều để xử lí những trường hợp bất ngờ xảy ra. Hai bộ phận này chưa phối hợp
chưa tốt với nhau dẫn đến có nhiều lô hàng bị sai sót trong việc thông quan như
không xem tổng trọng lượng cho phép của container, dẫn đến sự việc container
không thể lên tàu
2.2.2.3 Đối với giai đoạn làm thủ tục hải quan
Trong quá trình làm thủ tục hải quan các nhân viên giao nhận thường gặp một
số khó khăn ở một số chứng từ sai lệch với nhau. Có trường hợp thiếu chứng từ
cũng như các chứng từ không hợp lệ, làm kéo dài thời gian giao nhận, phát sinh
các chi phí không đáng có. Vì là công ty dịch vụ nên phải thông quan với đa dạng
mặt hàng nên đôi lúc cũng gặp khó khăn trong việc làm thủ tục Hải quan.

2.2.2.4 Đối với giai đoạn quyết toán phí


Vì chỉ là những hợp đồng bằng miệng nên việc thanh lý hợp đồng tự thanh lý
không cần qua cơ quan nào
Vì chi phí dịch vụ chỉ thanh toán khi lô hàng đã hoàn tất các quy trình nên công
ty đã phải thanh toán mọi chi phí cho lô hàng vào lúc đầu và đối với khách hàng

37
thân thiết. Công ty cho khách hàng nợ lại phí dịch vụ nên gặp khó khăn về việc
xoay vốn.
2.2.3 Các vấn đề khác
Marketing: Trong khi các Công ty dịch vụ khác đầu tư khá nhiều về mảng
marketing mà Công ty ANT LOGISTICS thì chưa đầu tư nhiều vào việc
marketing nên ít tiếp cận được và chưa tạo ra sự kết nối các hoạt động của doanh
nghiệp với khách hàng cũng gây khó khăn trong việc cạnh tranh với các doanh
nghiệp khác.
Tài chính: Hiện tại, công ty đang gặp nhiều vấn đề về tài chính, liên tục phải
thuê kho bãi, phương tiện vận chuyển để công ty tiếp tục hoạt động. Từ đó, do
phụ thuộc nhiều vào nên năng suất lao động của tổ chức cũng như lợi nhuận và
hiệu quả kinh doanh của công ty không ổn định.

Trên đây là toàn bộ chi tiết các bước đã thực hiện trong quy trình nghiệp vụ
giao nhận hàng xuất khẩu (FCL) đường biển tại Công ty TNHH ANT
LOGISTICS. Bên cạnh những ưu điểm, quy trình vẫn còn những mặt tồn tại cần
điều chỉnh. Nội dung chương 3 sẽ đề cập các giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình
nghiệp vụ giao nhận hàng xuất khẩu đồng thời thúc đẩy hoạt động giao nhận và
logistics tại Công ty TNHH ANT LOGISTICS ngày càng phát triển hơn.

38
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ

3.1 Cơ sở đề xuất các giải pháp


Triển vọng phát triển lĩnh vực vận tải và giao nhận tại Việt Nam và thế giới
Theo đánh giá của Vietnam Report, hiện tại ở Việt Nam có khoảng trên 4.000
công ty vận tải và logistics trong nước cung cấp dịch vụ đa dạng và toàn diện từ
khâu làm thủ tục vận chuyển hàng hóa cho đến khâu đóng thuế hay thanh toán…;
trong đó 88% là doanh nghiệp trong nước, 10% doanh nghiệp liên doanh và 2%
là doanh nghiệp nước ngoài, tập trung chủ yếu ở hai thành phố lớn là Hà Nội và
TP. Hồ Chí Minh.
Việt Nam tham gia sâu hơn vào những trung tâm giao dịch vận tải thế giới,
khi Chính phủ có nhiều chính sách cởi mở, cùng xu thế hội nhập với nhiều Hiệp
định thương mại được ký kết, sự phát triển mạnh mẽ của thị trường thương mại
điện tử và ngành công nghiệp tự động hóa, cơ sở hạ tầng ngày càng được cải
thiện.
Bên cạnh đó, ngành vận tải và logistics cũng được cho là có thêm nhiều cơ
hội từ cuộc chiến tranh thương mại Mỹ - Trung, do nhiều công ty Trung Quốc
chuyển nhà máy sang Việt Nam và Đông Nam Á. Mặc dù Việt Nam dự kiến sẽ
được hưởng lợi dài hạn miễn là các giao tranh thương mại giữa hai siêu cường
quốc vẫn còn tồn tại, trong ngắn hạn Việt Nam có thể cũng bị ảnh hưởng tiêu cực
do có liên kết với nền kinh tế toàn cầu.
TPP (Trans-Pacific Partnership Agreement - Hiệp định đối tác kinh tế xuyên
Thái Bình Dương). Mục tiêu chính của TPP là xóa bỏ các loại thuế và rào cản
cho hàng hóa, dịch vụ xuất nhập khẩu giữa các nước thành viên. Trong thời gian
tới khi TPP chính thức được ký kết với nhiều dòng thuế về 0%, hứa hẹn sự phát
triển sôi động của hoạt động xuất nhập khẩu tại Việt Nam. Đây được coi là cơ
hội lớn cho ngành logistics “bùng nổ”.
Với tốc độ tăng trưởng được dự cho đến hết năm 2020 là 12%/năm và kim
ngạch xuất nhập khẩu đạt 623 tỷ USD vào năm 2020 (nguồn World Bank), Việt
Nam đang là điểm đến của các nhà đầu tư.
Các doanh nghiệp trong ngành vận tải, logistics Việt Nam đánh giá cao tiềm
năng tăng trưởng của thị trường logistics trong những năm tới. Số lượng hàng
hóa qua cảng biển quốc tế ở Việt Nam trong 9 tháng 2019 tiếp tục tăng trưởng
đạt mức 14,2 triệu TEU so với cùng kỳ năm ngoái. Mức tăng trưởng này thấp
hơn so với mức 8% trong năm 2018 và 9% trong năm 2017.
3.1.2 Phương hướng hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH
ANT LOGISTICS.
Công ty được thành lập từ năm 2010 đến nay công ty đã có 12 năm kinh
nghiệm trong lĩnh vực vận tải và giao nhận. Với vị trí địa lí thuận lợi, khu vực
39
quận 4, nơi tập trung của những công ty giao nhận và các hãng tàu trên địa bàn
thành phố Hồ Chí Minh, đây là thuận lợi rất lớn cho công ty, giúp công ty dễ
dàng trong việc giao nhận hàng hóa, giao dịch với khách hàng, tiết kiệm chi phí
và thời gian qua lại.
Cũng cố đội ngũ nhân viên vững mạnh, đặc biệt là nhân viên sale, phát triển
thị trường cần có trình độ chuyên môn cao, phong làm việc chuyên nghiệp, khả
năng làm việc độc lập và theo nhóm, sẵn sàng thích ứng với những thay đổi của
môi trường công tác.
Cũng cố hệ thống quy trình giao nhận hàng như là các bước thực hiện quy
trình phải được rà soát thông tin và quyết định nhanh chóng, rõ ràng,… tránh
những tranh chấp về sau và cũng như tránh mất thời gian của khách hàng và công
ty.
Tìm hướng giải quyết các tình trạng khách hàng nợ thanh toán lâu, công nợ dài
hạn.
3.1.3 Căn cứ trên các mặt tồn tại trong quy trình nghiệp vụ và hoạt động
kinh doanh dịch vụ giao nhận tại Công ty TNHH ANT LOGISTICS
Qua những nhận định về các bước thực hiện trong quy trình nghiệp vụ giao
nhận (mục 2.2.2) cho thấy để hoàn thiện quy trình này Công ty TNHH ANT
LOGISTICS cần đưa ra các giải pháp nhằm khắc phục những khó khăn trong
từng giai đoạn của quy trình. Giải quyết các khó khăn, vướng mắc ở giai đoạn
trước giúp những giai đoạn sau trở nên dễ dàng hơn.
Ngoài ra những giải pháp khắc phục nhược điểm của quy trình nghiệp vụ
cũng chỉ là giải pháp trước mắt. Công ty cần có những chính sách mang tính lâu
dài hơn để không những hoàn thiện được quy trình nghiệp vụ giao nhận nói riêng
mà còn giúp thúc đẩy hoạt động kinh doanh của công ty nói chung ngày càng
phát triển hơn.
Từ những cơ sở trên, tác giả đề xuất hai nhóm giải pháp chính:
Nhóm giải pháp hoàn thiện quy trình nghiệp vụ giao nhận hàng xuất khẩu tại
Công ty TNHH ANT LOGISTICS (mục 3.2). Nhóm giải pháp này tập trung giải
quyết những khó khăn, vướng mắc trong từng giai đoạn của quy trình. Có thể
xem đây như là giải pháp tạm thời để giải quyết những khó khăn trước mắt.
Nhóm giải pháp thúc đẩy hoạt động kinh doanh cung cấp dịch vụ giao nhận
tại Công ty TNHH ANT LOGISTICS (mục 3.3). Nhóm giải pháp này đưa ra
những đề xuất mang tính chất lâu dài hơn để thúc đẩy các hoạt động kinh doanh
của công ty. Để làm tốt giải pháp này, công ty cần có những kế hoạch và lộ trình
cụ thể cho từng giai đoạn phát triển của công ty.

40
3.2 Gợi ý những giải pháp nhằm hoàn thiện Quy trình nghiệp vụ giao nhận
hàng xuất khẩu (FCL) đường biển tại Công ty TNHH ANT LOGISTICS.
Thiết lập hợp đồng dịch vụ và chính sách giá dịch vụ hợp lí
Có chính sách ưu đãi đối với khách hàng, luôn không ngừng tìm kiếm khách
hàng mới, nên tổ chức hội thảo giữa công ty với khách hàng nhằm quảng bá
thương hiệu, dịch vụ mới tới khách hàng, lắng nghe ý kiến của khách hàng.
Chăm sóc khách hàng hậu bán hàng: Tư vấn, giúp đỡ khi khách hàng gặp trục
trặc, khó khăn. Tạo quan hệ thân thiết với khách hàng thông qua việc thăm hỏi,
quan tâm chia sẽ. Đây là cách quảng cáo hiệu quả nhất và tốn ít chi phí vì có thể
duy trì khách hàng cũ và có thêm khách hàng mới thông qua các mối quan hệ và
phương thức “truyền miệng”.
Nhân viên cần cải thiện thêm về trình độ ngoại ngữ để dễ dàng giao tiếp với
khách hàng cũng như trình bày rõ ràng cho khách hàng hiểu hơn.
Công ty nên thường xuyên kí các hợp đồng với khách hàng để đảm bảo tính
hợp pháp, dù là khách hàng lâu năm. Các hợp đồng cần phải có các điều kiện và
điều khoản rõ ràng như về giá hay các khoản ưu đãi, chiết khấu.
3.2.2 Hạn chế những sai sót trong kiểm tra chứng từ và đóng hàng
Tổ chức thực hiện tốt trong việc giao nhận nhằm làm cho khách hàng hài lòng
cũng như luôn cập nhật kịp thời và chuẩn xác về thông tin liên quan đến hàng
hóa, tránh việc các chứng từ hợp lệ, không thống nhất làm việc khai báo hải quan
và quá trình giao nhận xảy ra sự gián đoạn. Nhân viên giao nhận nên kiểm ra cẩn
thận trong việc nhận container từ cảng nên kiểm tra kỹ chất lượng container
(tránh trường hợp container bị móp hay bị sai nhiệt độ,...) trước khi nhận
container.
Vì chưa kinh nghiệm nhiều nên giữa bộ phận chứng từ và bộ phận giao nhận
cần sự gắn kết hơn, trao đổi thông tin chặt chẽ hơn để tránh bị sai sót khi làm một
lô hàng, giảm thiểu rủi ro khi thông quan.
3.2.3 Nắm vững các quy định về xuất nhập khẩu và thủ tục hải quan
Khi làm thủ tục hải quan các chứng từ trên tờ khai phải cần thận, vì mỗi lô
hàng có giá trị rất lớn, nếu ta tính toán sơ sài thì khai báo sẽ mất đi khoản tiền lợi
nhuận lớn cho công ty, cần xem xét kỹ về việc áp mã HS code trước khi khai hải
quan.
Việc thực hiện các thủ tục hải quan cần được thực hiện một cách nhanh
chóng, nhân viên giao nhận cần nắm rõ các luật hải quan để áp dụng vào việc
thông quan hàng hóa để có thể giải quyết các yêu cầu khó từ Hải quan.
Nhân viên cần phải nắm rõ các thủ tục, trình tự làm hàng thông quan tại Cảng để
tiết kiệm thời gian và công sức.
3.2.4 Thay đổi cách quyết toán
- Lập chứng từ kết toán
41
Dựa vào Booking, điều khoản về cước phí là trả trước (Freight prepaid) nên
nhân viên DOCS sẽ làm giấy báo nợ (Debit note) gửi khách hàng. Chỉ khi nào
người gửi hàng thanh toán cước phí và các khoản phí liên quan (THC, Bill fee,
Seal fee…) thì nhân viên DOCS mới cấp phát B/L cho họ.
Trong trường hợp cước phí trả sau (Freight collect) nhân viên DOCS sẽ làm
Debit note thu cước người nhận hàng gửi đại lý tại cảng đến nhờ thu hộ, người
gửi hàng chỉ đóng phụ phí tại Việt Nam và nhận B/L.
- Quyết toán và lưu hồ sơ
Sau khi lưu đây đủ chứng từ vào file, DOCS chuyển file sang cho bộ phận kế
toán để theo dõi việc thanh toán cước cho hãng tàu, thu cước và các phí liên quan
từ khách hàng, gửi Telex release (Điện giao hàng) cho đại lý (nếu có).
Kế toán phải theo dõi trên SMS và đảm bảo việc thanh toán cước cho hãng
tàu đúng hạn, lấy bản copy của Telex release gửi cho đại lý, tránh lưu container,
lưu vỏ tại cảng đến vì lý do chưa thanh toán cước.
Kế toán chịu trách nhiệm theo dõi thu đủ các khoản phải thu, liên quan đến lô
hàng (thể hiện đầy đủ trên SMS) trước khi giao bộ chứng từ gốc hoặc làm điện
giao hàng cho đại lý.
Cuối cùng nhân viên DOCS gửi bộ chứng từ cho đại lý đầu nhập khẩu, gồm:
Sale Contract, INV, PL, B/L, C/O.
Khi khách hàng đã hoàn tất việc kết toán phí dịch vụ khi đó công ty mới bàn
giao hồ sơ cho khách hàng. Đối với những khách hàng còn công nợ thì phải kết
toán xong công nợ cũ mới tiến hành tiếp tục giao dịch lô hàng mới. Công ty cũng
có thể thương lượng với khách hàng thanh toán trước 20% tổng giá trị hợp đồng
đối với khách hàng thân thiết và lâu năm và thanh toán 50% tổng giá trị hợp đồng
đối với khách hàng mới tùy vào sự thỏa thuận của công ty với khách hàng. Việc
này giúp công ty dễ dàng xoay vòng vốn để làm dịch vụ cho các lô hàng mà
không gặp khó khăn.

3.3 Gợi ý những giải pháp nhằm thúc đẩy hoạt động kinh doanh tại Công ty
TNHH ANT LOGISTICS.
3.3.1 Chính sách quảng bá dịch vụ
Cần có kế hoạch quảng cáo và tiếp xúc với doanh nghiệp mạnh hơn nữa, sử
dụng internet để kết nối công ty đến với khách hàng, thông qua các website, diễn
đàn, facebook, youtube,… (đăng các video giới thiệu về công ty, về các dịch vụ
công ty đang cung ứng, các hoạt động ngoại khóa,…)
Đưa ra chương trình khuyến khích giới thiệu khách hàng, khách hàng khi giới
thiệu được một khách hàng mới họ sẽ nhận được một mức chiết khấu cho lô hàng
sau. Thay vì chi tiền để tìm kiếm khách hàng mới, những khách hàng cũ làm điều
này sẽ tạo được sự tin tưởng hơn.
42
3.3.2 Giải pháp về tài chính
Cần xây dựng quy trình quản lý và thu hồi công nợ, có sự phân loại khách
hàng và áp dụng chiết khấu thanh toán cũng như thời gian trả nợ khác nhau.
Thực hiện theo dõi chi tiết các khoản phải thu, phân loại chi tiết các khoản nợ
theo quy mô nợ và thời gian nợ.
Xây dựng chiến lược huy động vốn phù hợp với thực trạng thị trường, tạo
niềm tin cho các nơi cung ứng vốn bằng cách nâng cao uy tín của doanh nghiệp,
ổn định và hợp lý hóa các chỉ tiêu tài chính, thanh toán các khoản nợ đúng hạn…
Chứng minh được mục đích sử dụng vốn bằng cách đưa ra kết quả kinh doanh và
hiệu quả vòng quay vốn trong năm qua và triển vọng trong năm tới.

3.4 Kiến nghị với các cơ quan ban nghành khác


Nâng cấp mạng thông tin kết nối giữa các chi cục thuế, kho bạc với chi cục
Hải quan nhằm tránh trường hợp doanh nghiệp doanh nghiệp đã nộp thuế nhưng
do việc truyền thông tin chậm gây trở ngại cho nhân viên làm thủ tục giao nhận
là khi nhân viên quên đem theo các biên lai nộp thuế gây cho doanh nghiệp tốn
kém những chi phí không đáng.
Nhà nước nên có chính sách điều tiết hợp lý và kịp thời về biến động tỉ giá,
đảm bảo cho đồng tiền Việt Nam không bị rớt giá nhằm tạo sự tin tưởng cho các
doanh nghiệp xuất nhập khẩu, đồng thời càn có giải pháp hợp lý để ngăn chặn
tình trạng lạm phát như hiện nay.
Hoàn thiện cơ sở hạ tầng, xây dựng và mở rộng nhiều tuyến đường mới nhằm
giảm ùn tắc giao thông và rút ngắn thời gian vận chuyển hàng hóa.
Phát triển đồng bộ từ các lĩnh vực khác để tạo điều kiện thuận lợi tốt nhất cho
công tác giao nhận hay giúp cho ngành giao nhận phát triển vì công tác giao
nhận liên quan đến nhiều ngành nghề khác nhau như: vận tải, bảo hiểm, giám
định,…
Hoạt động buôn lậu, trốn thuế của Việt Nam đang diễn ra rất mạnh, do đó nhà
nước cần có các biện pháp xử lý nghiêm nhằm tạo ra môi trường cạnh tranh lành
mạnh cho tất cả các doanh nghiệp trong và ngoài nước.

43
LỜI KẾT LUẬN
Hiện nay, xu thế toàn cầu hóa trên thế giới đang diễn ra mạnh mẽ, vì thế xuất
nhập khẩu hàng hóa có vai trò rất quan trọng đối với nền kinh tế của mỗi quốc
gia.
Riêng đối với Việt Nam, là một nước đang trong giai đoạn tiến hành công
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Việc phát triển các công ty giao nhận sẽ giúp
cho quá trình xuất nhập khẩu diễn ra một cách nhanh chóng và thuận lợi hơn.
Được biết đến là một công ty giao nhận với kinh nghiệm hoạt động lâu năm,
Công ty TNHH ANT Logistics đã giúp khách hàng của mình làm thủ tục xuất
nhập khẩu hàng hóa nhanh chóng, giúp rút gọn được thời gian thực hiện thủ tục
hải quan và đơn giản hóa được một số bước thực hiện trong quy trình giao nhận
hàng hóa xuất nhập khẩu, giúp cho khách hàng có được những thuận lợi trong
công việc kinh doanh. Điều đó mang lại cho công ty công việc ổn định cho tất cả
các nhân viên trong công ty, giúp duy trì và tăng thêm doanh thu, ngoài ra giúp
cho công ty giữ chân được khách hàng hiện tại và thu hút được nhiều khách hàng
mới.
Ngoài ra, công ty còn gặp khó khăn trong một vài khâu của quy trình như
kiểm tra chứng từ hàng hóa để chuẩn bị bồ hồ sơ làm thủ tục hải quan, kiểm hóa
hàng hóa để xuất hàng. Vì vậy cần phải nổ lực tạo thêm nhiều mối quan hệ với
hải quan để đơn giản hóa một số thủ tục không cần thiết để tiết kiệm thời gian,
cũng như nâng cao trình độ chất lượng nguồn nhân lực trong việc kiểm tra chứng
từ hàng hóa nhằm giữ vững quan hệ với khách hàng và nâng cao hiệu quả hoạt
động giao nhận. Qua đó sẽ làm tăng giá trị và tính cạnh tranh của công ty với các
công ty trong nước nói chung và trên thế giới nói riêng.
Hy vọng rằng với những biện pháp và kiến nghị giúp nâng cao hiệu quả tổ
chức quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu giúp hoạt động kinh doanh giao
nhận của công ty ngày càng phát triển và đạt được nhiều thành công tốt đẹp.

Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn của Cô Nguyễn Thị
Thơ và các Anh chị trong công ty TNHH ANT Logistics đã giúp em hoàn thành
bài Báo cáo tốt nghiệp này.

44
PHỤ LỤC BỘ CHỨNG TỪ

Phụ lục 01. Hợp đồng( contract)


Phụ lục 02. Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice)
Phụ lục 03. Phiếu đóng gói (Packing List) ngày 27/10/2020
Phụ lục 04. Tờ khai hàng hóa xuất khẩu
Phụ lục 05. Vận đơn phụ (House Bill)
Phụ lục 06. Vận đơn chủ (Master Bill

45

You might also like