You are on page 1of 16

CHỦ ĐỀ 13: BÀI TOÁN CỰC TRỊ HÌNH KHÔNG GIAN

I. CÁC DẠNG TOÁN TRỌNG TÂM VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI


1. PHƯƠNG PHÁP GIẢI
• Áp dụng các phương pháp tính thể tích thông qua tam giác vuông; các loại góc và khoảng cách trong
không gian cũng như các công thức tính thể tích khối chóp, khối lăng trụ.
• Tìm giá trị nhỏ nhất, giá trị lớn nhất của biểu thức chứa biến.
Cách 1. Áp dụng bất đẳng thức AM – GM cho các số thực dương

(a + b)
2
a 2 + b2
- Dạng 2 số: a + b ≥ 2 ab → ab ≤ hoặc ab ≤
2 4
a 3 + b3 + c 3 ( a + b + c )3
- Dạng 3 số: a + b + c ≥ 3 3 abc → abc ≤ hoặc abc ≤
3 27
Cách 2. Khảo sát hàm số f(x) trên khoảng xác định (đạo hàm – lập bảng biến thiên)
2. CÁC VÍ DỤ MINH HỌA
Ví dụ 1: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật với AB = 4, cạnh bên SA vuông góc với
mặt phẳng đáy (ABCD) và SC = 6. Tính thể tích lớn nhất Vmax của khối chóp đã cho

40 80 20
A. Vmax = B. Vmax = C. Vmax = D. Vmax = 24
3 3 3
Lời giải
Đặt AD= x ⇒ Diện tích hình chữ nhật ABCD là S ABCD = 4 x

Tam giác ABC vuông tại B, có AC = AB 2 + BC 2 = x 2 + 16

Tam giác SAC vuông tại A, có SA = SC 2 − AC 2 = 20 − x 2


Do đó, thể tích khối chóp S.ABCD là
1 1 4
VS . ABCD = .SA.S ABCD = . 20 − x 2 .4 x = x. 20 − x 2
3 3 3

( )
2
x2 + 20 − x 2 20 40
Ta có x. 20 − x 2 ≤ = = 10 ⇒ V ≤
2 2 3
40
Dấu bằng xảy ra khi x= 20 − x 2 ⇔ x= 10 . Vậy Vmax = .
3
Chọn A

Ví dụ 2: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật với AD = 4, các cạnh bên bằng nhau và
bằng 6. Thể tích lớn nhất của khối chóp S.ABCD là
40 64 128 32
A. Vmax = B. Vmax = C. Vmax = D. Vmax =
3 3 3 3
Lời giải
Vì SA
= SB
= SC
= SD ⇒ Hình chiếu của S trên mặt phẳng
(ABCD) là tâm đường tròn ngoại tiếp đáy ⇒ SO ⊥ ( ABCD )

Đặt AB = x . Ta có BD = AB 2 + AD 2 = x 2 + 16
Tam giác SBO vuông tại O, có

x 2 + 16 128 − x 2
SO = SB 2 − OB 2 = 36 − =
4 2
Do đó, thể tích khối chóp S.ABCD là

1 1 128 − x 2 2
VS . ABCD
= .SO
=.S ABCD . = .4 x .x 128 − x 2
3 3 2 3
x 2 + 128 − x 2 2 128 128
Mà x 128 − x 2 ≤ = 64 → V ≤ .64 = . Vậy Vmax = . Chọn C
2 3 3 3
Ví dụ 3: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật có AB = 4, SC = 6. Tam giác SAD cân tại
S và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy. Thể tích lớn nhất của khối chóp S.ABCD là
40 20 80
A. Vmax = B. Vmax = C. Vmax = 20 D. Vmax =
3 3 3
Lời giải
Gọi H là trung điểm AD. Tam giác SAD cân tại S ⇒ SH ⊥ AD
1
Ta có ( SAD ) ⊥ ( ABCD ) ⇒ SH ⊥ ( ABCD ) ⇒ V = .SH .S ABCD
3
2 x → S ABCD =
Đặt AD = AB. AD =
8x

Tam giác HCD vuông tại D, có HC = HD 2 + CD 2 = x 2 + 16

Tam giác SHC vuông tại H, có SH = SC 2 − HC 2 = 20 − x 2

1 8 8 x 2 + 20 − x 2 80
Do đó =
V 2
. 20 − x .8=
x 2
x. 20 − x ≤ . =
3 3 3 2 3
80
Dấu bằng xảy ra khi x= 20 − x 2 ⇔ x= 10 . Vậy Vmax = . Chọn D
3
Ví dụ 4: Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại A và AB = 1. Các cạnh bên SA = SB =
SC = 2. Tính thể tích lớn nhất Vmax của khối chóp đã cho

2 5 5 4
A. Vmax = B. Vmax = C. Vmax = D. Vmax =
3 8 4 3
Lời giải
Gọi H là trung điểm BC, ∆ABC vuông tại A
Suy ra H là tâm đường tròn ngoại tiếp ∆ABC
Vì SA
= SB
= SC ⇒ H là hình chiếu của S trên (ABC)

Đặt AC = x . Tam giác ABC vuông ⇒ BC = AB 2 + AC 2 = x2 + 1


1 x
Diện tích tam giác ABC=
là S ∆ABC =. AB. AC
2 2

15 − x 2
Tam giác SBH vuông tại H, có SH = SB 2 − BH 2 =
2
1 1
Do đó, thể tích cần tính
= là V .SH
= .S ∆ABC x. 15 − x 2
3 12
x 2 + 15 − x 2 15 1 15 5 5
Mà x 15 − x 2 ≤ = → V ≤ . = . Vậy Vmax = .
2 2 12 2 8 8
Chọn B
Ví dụ 5: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh 1, cạnh bên SA = x và vuông góc với
mặt đáy (ABCD). Trên cạnh AD lấy điểm M và đặt AM = y (0 < y < 1) . Tính thể tích lớn nhất Vmax của

khối chóp S.ABCM, biết x 2 + y 2 =


1.

3 3 3 3 3
A. Vmax = B. Vmax = C. Vmax = D. Vmax =
3 8 24 8
Lời giải

Từ giả thiết, ta có x 2 + y 2 =1 ⇒ y = 1 − x 2

 AM + BC  x +1
Diện tích=
mặt đáy S ABCM =  . AB
 2  2

Thể tích khối chóp VS . ABCM =


là VS . ABCM
1
=.SA.S ABCM
( x + 1) 1 − x2
3 6

Xét hàm số f ( x ) =( x + 1) 1 − x 2 trên (0;1), có


x2 + x 1 − x − 2x2 1
f ′ ( x ) = 1 − x2 − = ; f ′( x) = 0 ⇔ x =
1 − x2 1 − x2 2

1 3 3 3
Dựa vào bảng biến thiên, ta được max = f ( x ) f=
  . Vậy Vmax = . Chọn B
( 0;1) 2 4 8
Ví dụ 6: Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD, khoảng cách giữa hai đường thẳng AB và SC bằng 4. Thể
tích lớn nhất của khối chóp S.ABCD là
A. Vmax = 8 3 B. Vmax = 24 3 C. Vmax = 6 3 D. Vmax = 16 3
Lời giải
Gọi O là tâm hình vuông ABCD ⇒ SO ⊥ ( ABCD )

Gọi M là trung điểm CD, H là hình chiếu của O trên SM


 SO ⊥ CD
Ta có  ⇒ CD ⊥ ( SMO ) ⇒ CD ⊥ OH ⇒ OH ⊥ ( SCD )
OM ⊥ CD
Lại có AB / / CD ⇒ AB / / ( SCD )

⇒ d ( AB; SC )= d ( A; ( SCD ) )= 2d ( O; ( SCD ) )

Theo bài ra, ta có d ( AB; SC ) =


2OH =→
4 OH =
2

1 1 1 2x
Đặt AB =2 x → OM =x . Tam giác SMO vuông tại O, có 2
= + ⇒ SO =
OH SO OM 2
2
x2 − 4
1 1 2x 8 x3
Do đó, thể tích khối chóp S.ABCD
= là V =.SO.S ABCD . = .4 x 2 .
3 3 x2 − 4 3 x2 − 4

x3
Xét hàm số f ( x ) = trên ( 2; +∞ ) → max f ( x ) = 6 3
x2 − 4
8
Vậy thể tích lớn nhất cần tính là=
Vmax =.6 3 16 3 . Chọn D
3

( )
Ví dụ 7: Cho hình chóp S.ABCD có SA = x 0 < x < 3 , tất cả các cạnh còn lại bằng nhau và bằng 1. Với

giá trị nào của x thì thể tích khối chóp S.ABCD lớn nhất?

3 3 1 3
A. Vmax = B. Vmax = C. Vmax = D. Vmax =
4 4 4 2
Lời giải
Gọi O là tâm hình thoi ABCD ⇒ OA =
OC (1)
Theo bài ra, ta có ∆SBD =
∆CBD ⇒ SO =
OC (2)
1
Từ (1) và (2), ta có SO
= OA
= OC
= AC
2

⇒ ∆SAC vuông tại S ⇒ AC = SA2 + SC 2 = x2 + 1

1 x2 + 1 3 − x2
Suy ra=
OA =AC và OB = AB 2 − OA2 =
2 2 2

(x 2
+ 1)( 3 − x 2 )
Diện tích hình thoi
= S ABCD 2.=
OA.OB
2
Lại có SB = SC = SD = 1 ⇒ Hình chiếu vuông góc H của đỉnh S trên mặt đáy là tâm đường tròn ngoại
tiếp tam giác BCD → H ∈ AC
SA.SC x
Tam giác SAC vuông tại
= S, có SH =
SA2 + SC 2 x2 + 1

Do đó, thể tích cần tính=


là V
1 1 (x 2
+ 1)( 3 − x 2 ) x 1
.SH .S=
ABCD . . = x. 3 − x 2
3 3 2 x +1 6
2

x2 + 3 − x2 3 1 3 1 1
Mà x. 3 − x 2 ≤ = → V ≤ . = . Vậy Vmax = . Chọn C
2 2 6 2 4 4

Ví dụ 8: Cho tứ diện ABCD có AB = x và các cạnh còn lại bằng 2 3 . Thể tích tứ diện ABCD lớn nhất khi
giá trị của x bằng
A. x = 2 B. x = 3 2 C. x = 4 D. x = 2 2
Lời giải
Gọi M, N lần lượt là trung điểm của CD, AB

3
Hai tam giác ACD, BCD đều ⇒ AM = BM = 2 3. =3
2

36 − x 2
⇒ ∆ABM cân tại M ⇒ MN ⊥ AB ⇒ MN= BM 2 − BN 2=
2
 BM ⊥ CD 2
Ta có  ⇒ CD ⊥ ( ABM ) ⇒ VABCD
= 2VC . ABM
= .CM .S ∆ABM
 AM ⊥ CD 3

2 3 36 − x 2 3
Do đó, thể tích cần tính =
là VABCD . x. = x. 36 − x 2
3 2 2 6

x 2 + 36 − x 2 3
Mà x. 36 − x 2 ≤ = 18 → V ≤ .18 = 3 3
2 6

Dấu bằng xảy ra khi x = 36 − x 2 ⇔ 2 x 2 = 36 ⇔ x = 3 2 . Chọn B


Ví dụ 9: Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC vuông cân tại A, SA vuông góc với đáy, khoảng cách từ A đến
mặt phẳng (SBC) bằng 3. Gọi α là góc giữa hai mặt phẳng (SBC) và (ABC). Tính cosα khi thể tích khối
chóp S.ABC nhỏ nhất?

3 1 3 3
A. cosα = B. cosα = C. cosα = D. cosα =
6 2 2 3
Lời giải
Gọi M là trung điểm BC, kẻ AH ⊥ SM ( H ∈ SM )
Tam giác ABC cân tại A suy ra BC ⊥ AM
Mà SA ⊥ ( ABC ) ⇒ SA ⊥ BC

Suy ra BC ⊥ ( SAM ) ⇒ AH ⊥ BC ⇒ AH ⊥ ( SBC )

3
Do đó d ( A; ( SBC=
) ) AH
= 3 . Tam giác AMH vuông ⇒ AM =
sin α
9 9
Tam giác vuông cân ABC ⇒ BC = 2 AM ⇒ S ∆ABC = =
sin α 1 − cos 2α
2

1 9
Khi đó, thể tích khối chóp
= là V =.SA.S ∆ABC
3 (1 − cos α ) cosα
2

2 3 27 3
Xét hàm số f ( x )= (1 − cos x ) cos x , ta được
2
f ( x) ≤
9
. Suy ra V ≥
2
3
Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi cosα = . Chọn D
3
Ví dụ 10: Cho khối chóp S.ABC có đáy là tam giác vuông cân tại B. Khoảng cách từ A đến mặt phẳng

(SBC) bằng = SCB


2, SAB = 90° . Xác định độ dài cạnh AB để khối chóp S.ABC có thể tích nhỏ nhất.

10
A. AB = 3 B. AB = 2 C. AB = 3 5 D. AB =
2
Lời giải
Gọi D là điểm sao cho ABCD là hình vuông

 AB ⊥ AD  AB ⊥ AD
Ta có  ⇒ ⇒ AB ⊥ ( SAD ) ⇒ AB ⊥ SD

 SAB= 90°  AB ⊥ SA
Tương tự, ta cũng có BC ⊥ SD suy ra SD ⊥ ( ABCD )

Kẻ DH ⊥ SC ( H ∈ SC ) → DH ⊥ ( SBC )
( A; ( SBC ) ) d=
Khi đó d= ( D; ( SBC ) ) DH . Đặt AB= x > 0
Tam giác SCD vuông tại D, có

1 1 1 1 1 1 x 2
= + ⇔ = + 2 ⇒ SD=
( 2)
2 2 2
DH SD DC 2 SD 2
x x2 − 2

1 2 x3
Do đó, thể tích khối chóp S.ABC là
= VS . ABC =.VS . ABCD .
2 6 x2 − 2
x3
Xét hàm số f ( x ) =
x2 − 2
trên ( )
2; +∞ , ta được min =
( 2 ;+∞ )
( )
f ( x ) f=3 3 3 . Chọn A

Ví dụ 11: Cho tam giác ABC vuông cân tại B, AC = 2. Trên đường thẳng qua A vuông góc với mặt phẳng
(ABC) lấy các điểm M, N khác phía so với mặt phẳng (ABC) sao cho AM.AN = 1. Thể tích của khối tứ
diện MNBC nhỏ nhất bằng
1 1 2 1
A. Vmin = B. Vmin = C. Vmin = D. Vmin =
3 6 3 2
Lời giải
Đặt = , AN y suy ra AM . AN
AM x= .y 1
= x=
AC
Tam giác ABC vuông cân tại B, có AB
= BC
= = 2
2
1
Diện tích tam giác vuông ABC =
là S ∆ABC =AB.BC 1
2
1 x+ y
Ta có VMNBC = VM . ABC + VN . ABC = S ∆ABC . ( AM + AN ) =
3 3
x+ y 2
Lại có x + y ≥ 2 xy (bất đẳng thức AM – GM) ⇒ ≥
3 3
2
Dấu bằng xảy ra khi x= y= 1 . Vậy Vmin = . Chọn C
3
Ví dụ 12: Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại C, SA = AB = 2. Cạnh bên SA vuông
góc với mặt phẳng đáy (ABC). Gọi H, K lần lượt là hình chiếu vuông góc của A lên SB và SC. Thể tích lớn
nhất Vmax của khối chóp S.AHK bằng

2 3 3 2
A. Vmax = B. Vmax = C. Vmax = D. Vmax =
6 2 6 3
Lời giải
Đặt AC = x (0 < x < 2)

Tam giác ABC vuông tại C ⇒ BC = AB 2 − AC 2 = 4 − x 2


1
Tam giác SAB vuông cân tại A, có đường cao AH ⇒ SH = SB
2
SK SA2 4
Tam giác SAC vuông tại A, có SA2 = SK .SC ⇒ = 2
=
SC SC 4 + x2

VS . AHK SH SK 1 4 2 2 x 4 − x2
Ta có = . = . 2 = 2 ⇒ VS . AHK = . 2
VS . ABC SB SC 2 x + 4 x + 4 3 x +4

2 x 4 − x2 2
Xét hàm số f ( x ) = . 2 trên ( 0; 2 ) , ta được max f ( x ) = .
3 x +4 ( 0;2 ) 6
Chọn A
Ví dụ 13: Cho hình hộp chữ nhật ABCD. A′B′C ′D′ có AB = x, AD = 3, góc giữa đường thẳng A′C và mặt
phẳng ( ABB′A′ ) bằng 30° . Tìm x để thể tích khối hộp chữ nhật có thể tích lớn nhất.

3 15 3 6 3 2 3 5
A. x = B. x = C. x = D. x =
5 2 2 5
Lời giải
Ta có BB′ ⊥ BC và AB ⊥ BC ⇒ BC ⊥ ( ABB′A′ )

⇒ B là hình chiếu vuông góc của C trên ( ABB′A′ )

Suy ra  ) (
A′C ; ( ABB′A′= 
) CA
A′C ; A′B= ′B= 30°

 BC
Tam giác A′BC vuông tại B, có tan CA′B = ⇒ A′B = 3 3
A′B

Tam giác A′AB vuông tại A, có AA′ = A′B 2 − AB 2 = 27 − x 2

Do đó thể tích khối hộp là VABCD=


. A′B′C ′D ′ AA′. AB
=. AD 3 x. 27 − x 2

x 2 + 27 − x 2 27 27 81
Lại có x. 27 − x ≤ 2
= → VABCD. A′B′C ′D′ ≤ 3. =
2 2 2 2

3 6
Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi x= 27 − x 2 ⇒ x= . Chọn B
2
Ví dụ 14: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành, thể tích là V. Gọi M là trung điểm của
SA, N là điểm nằm trên cạnh SB sao cho SN = 2NB, mặt phẳng (α ) di động qua các điểm M,N và cắt các

cạnh SC, SD lần lượt tại hai điểm phân biệt K, Q. Tính thể tích lớn nhất Vmax của khối chóp S.MNKQ.

V 2V V V
A. B. C. D.
2 3 3 6
Lời giải
SK
Đặt x = ( 0 ≤ x ≤ 1) . Hình vẽ tham khảo
SC
Vì mặt phẳng (α ) di động qua các điểm M, N và cắt các cạnh SC, SD lần lượt tại hai điểm phân biệt K,

SA SC SB SD 1 3 SD 2x
Q nên ta có + = + ⇒ 2+ = + =
SM SK SN SQ x 2 SQ 2 + x
VS .MNPQ 1  SM SN SK SM SK SQ  1  4 x 2  2x 1
Ta có = . . + . .  = − =−
VS . ABCD 2  SA SB SC SA SC SD  2  3 x + 2  3 x + 2

2x 1 1
Xét hàm số f ( x=
) − trên [ 0;1] ta được max f =
( x ) f=
(1)
3 x+2 [0;1] 3
V
Vậy thể tích lớn nhất cần tính là VS .MNPQ = . Chọn C
3
Ví dụ 15: Cho một tấm nhôm hình vuông cạnh 18 cm. Người ta cắt ở bốn góc của tấm nhôm đó bốn hình
vuông bằng nhau, mỗi hình vuông có cạnh bằng x cm, rồi gập tấm nhôm lại như hình vẽ dưới đây để có
được một cái hộp không nắp. Tìm x để hộp nhận được có thể tích lớn nhất.
A. x = 6 B. x = 4 C. x = 2 D. x = 3
Lời giải
Sau khi cắt ở bốn góc hình vuông cạnh x, ta được khối hộp có
• Chiều cao bằng x cm

• Đáy là hình vuông cạnh 18 − 2x cm


1
Do đó, thể tích khối hộp chữ nhật là V = x. (18 − 2 x ) = .4 x. (18 − 2 x ) . (18 − 2 x )
2

( 4 x + 18 − 2 x + 18 − 2 x )
3
363
Ta có 4 x. (18 − 2 x ) . (18 − 2 x ) ≤ = = 1728
27 27
1
432 . Dấu bằng xảy ra khi 4 x = 18 − 2 x ⇒ x = 3 . Chọn D
Suy ra V ≤ .1728 =
4
Ví dụ 16: Người ta muốn thiết kế một bể cá bằng kính không có nắp với thể tích 72 dm3 và chiều cao 3 dm.
Một vách ngăn (cùng bằng kính) ở giữa, chia bể cá thành hai ngăn, với các kích thước a,b (đơn vị dm) như
hình vẽ
Tính a,b để bể cá tốn ít nguyên liệu nhất (tính cả tấm kính ở giữa), coi bề dày các tấm kính như nhau và
không ảnh hưởng đến thể tích của bể.

A. a= b= 2 6 B.=
a 3,=
b 8 C. a 3=
= 2, b 4 2 D.=
a 4,=
b 6
Lời giải
24
Thể tích của bể cá là V = 3ab = 72 ⇒ ab = 24 ⇒ b =
a
Diện tích bể cá gồm: 3 mặt có diện tích 3a (hai mặt bên và vách ngăn); 2 mặt có diện tích 3b (hai mặt
bên) và một mặt đáy có diện tích ab (đơn vị dm 2 )
144
Do đó, tổng diện tích làm bể là S = 3. ( 3a ) + 2. ( 3b ) + ab = 9a + 6b + ab = 9a + + 24
a

144 144
Áp dụng bất đẳng thức AM – GM, ta có 9a + ≥ 2 9a. 72
=
a a
144
Suy ra S ≥ 72 + 24 =
96 . Dấu bằng xảy ra khi 9a= ⇒ a= 4; b= 6 . Chọn C
a
BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Câu 1: Cho hình chóp S.ABC có SA = SB = SC = 1. Tìm thể tích lớn nhất của khối chóp S.ABC.
1 1 1 1
A. B. C. D.
3 6 4 12
Câu 2: Cho hình chóp S.ABC có SA = SB = SC = 2, đáy ABC là tam giác vuông tại A, AB = 1. Tìm thể tích
lớn nhất của khối chóp S.ABC
5 5 2 4
A. B. C. D.
8 4 3 3
Câu 3: Cho hình chóp S.ABC có SA = SB = SC = BA = BC = 1. Tìm thể tích lớn nhất của khối chóp
S.ABC.

1 2 1 3
A. B. C. D.
6 12 8 12
Câu 4: Cho hình hộp chữ nhật có tổng diện tích các mặt bằng 36 và độ dài đường chéo bằng 6. Tìm thể tích
lớn nhất Vmax của hình hộp chữ nhật đã cho.

A. Vmax = 8 B. Vmax = 12 C. Vmax = 8 2 D. Vmax = 6 6

Câu 5: Cho hình hộp chữ nhật có tổng độ dài tất cả các cạnh bằng 32, độ dài đường chéo bằng 2 6 . Tìm
thể tích lớn nhất Vmax của hình hộp đã cho

A. Vmax = 16 2 B. Vmax = 16 C. Vmax = 6 6 D. Vmax = 12 3

Câu 6: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật với AD = 4, các cạnh bên bằng nhau và
bằng 6. Tìm thể tích lớn nhất của khối chóp S.ABCD
130 128 125 250
A. B. C. D.
3 3 3 3
Câu 7: Cho hình chóp S.ABCD có SB = x (0 < x < 3) . Tất cả các cạnh còn lại bằng nhau và bằng 1. Với
giá trị nào của x thì thể tích khối chóp S.ABCD là lớn nhất?

3 2 6 3
A. x = B. x = C. x = D. x =
3 2 2 2
Câu 8: Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông cân tại C, cạnh bên SA vuông góc với mặt
phẳng đáy (ABC). Biết SC = 1, tìm thể tích lớn nhất của khối chóp S.ABC.

3 2 2 3 3
A. B. C. D.
12 12 27 27
Câu 9: Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại C, AB = 2. Cạnh bên SA = 1 và vuông góc
với mặt phẳng đáy. Thể tích lớn nhất của khối chóp S.ABC là
1 1 1 1
A. B. C. D.
3 4 12 6
Câu 10: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật với AB = 4, cạnh bên SA vuông góc với
mặt phẳng đáy (ABCD) và SC = 6. Thể tích lớn nhất của khối chóp S.ABCD là
40 80 20
A. B. C. D. 24
3 3 3
LỜI GIẢI BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Câu 1:
1  ≤ 1 SA 1
S SAB
= SA.SB sin BSA = .SB
2 2 2
1 1 1 1
Mặt khác d ( C ; ( SAB ) ) ≤ SC nên
= VS . ABC S SAB .d ( C ; ( SAB ) ) ≤=. .SC
3 3 2 6
Dấu bằng xảy ra ⇔ SA ⊥ SB ⊥ SC . Chọn B
Câu 2:
Do SA = SB = SC = 2 ⇒ hình chiếu vuông góc của đỉnh S lên mặt
phẳng đáy trùng với tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC và
là trung điểm của BC.
Đặt BC =2 x ⇒ HA =HB =HC =x (với H là trung điểm của BC).

Ta có: AC = 4 x 2 − 1; SH = SA2 − HA2 = 4 − x 2


Thể tích khối chóp S.ABC là:

1 1 4x2 −1 1
2
V =SH .S ABC = 4 − x . = ( 4 − x 2 )( 4 x 2 − 1)
3 3 2 6
1 1 16 − 4 x 2 + 4 x 2 − 1 5
=
12
(16 − 4 x )( 4 x − 1) ≤ 12 .
2 2

2
=
8
5
Vậy Vmax = . Chọn A
8
Câu 3:
Đặt AC = x , gọi E là trung điểm của SB khi đó:
CE ⊥ SB 3
 suy ra SB ⊥ ( ACE ) và ta có : AE
= CE
=
 AE ⊥ SB 2
Gọi H là trung điểm của AC do tam giác AEC cân nên

3 x2
EH ⊥ AC ⇒ HE = AE 2 − AH 2 = −
4 4

1 1 1 3 x2
VS . ABC = VS .EAC + VB. ACE = SB.S ACE = HE. AH = x −
3 3 6 4 4

3 x2 3 x2 x  3 x2 x2  3
Lại có − .x= 2. − . ≤  − + =
4 4 4 4 2 4 4 4  4

1 1 6
⇒ VABCD ≤ ⇒ Vmax =. Dấu bằng xảy ra ⇔ 3= 2 x 2 ⇔ x=
8 8 2
1 3 3
Cách 2: Nhận xét Vmax ⇔ S ACE lớn nhất ⇔ AE.CE sin 
AEC = .sin 
AEC ≤
2 8 8
1
Vậy Vmax = . Chọn C
8
Câu 4:
Giả sử 3 kích thước của hình hộp chữ nhật là a, b, c ta có 2 ( ab + bc + ca ) =
36

⇔ ab + bc + ca = 18 ⇔ ( a + b ) c + ab = 18(*)

a 2 + b 2 + c 2 =6 ⇔ a 2 + b 2 + c 2 =36 ⇔ ( a + b + c ) − 2 ( ab + bc + ca ) =36
2
Lại có:

⇔ a+b+c =6 2
a + b= 6 2 − c
( )
(*) ⇒ 6 2 − c c + ab =18 ⇒ 
2
ab = 18 + c − 6c 2

( ) ( )
2
Do ( a + b ) ≥ 4ab ⇒ 6 2 − c
2
≥ 4 18 + c 2 − 6c 2 ⇔ 0 ≤ c ≤ 4 2

( )
Lại có: V = abc = 18 + c 2 − 6c 2 c = c3 − 6c 2 2 + 18c = f ( c ) (với c ∈ 0; 4 2  )

c = 3 2
Ta có: f ′ ( c ) =3c 2 − 12c 2 + 18 =0 ⇔ 
c = 2

Lại có:
= f ( 0 ) 0;=
f 2 ( )
4 2 8 2; f=
f= (
3 2 0 ) ( )
c = 2 ∨ c = 4 2

Suy ra Vmax= 8 2 ⇔ a + b= 5 2 ⇔ ( a; b; c=
) (4 )
2; 2; 2 hoặc các hoán vị. Chọn C
ab = 8

Câu 5:
Giả sử 3 kích thước của hình hộp chữ nhật là a, b, c ta có: 4 ( a + b + c ) = 32 ⇔ a + b + c = 8

a 2 + b 2 + c 2 = 2 6 ⇔ a 2 + b 2 + c 2 = 24 ⇔ ( a + b + c ) − 2 ( ab + bc + ca ) = 24
2
Lại có:

⇒ ab + bc + ca = 20 ⇔ ( a + b ) c + ab = 20 ⇔ ( 8 − c ) c + ab = 20

a + b = 8 − c
⇔ 2
ab = 20 + c − 8c
4
Do ( a + b ) ≥ 4ab ⇔ ( 8 − c ) ≥ 4 ( 20 + c 2 − 8c ) ⇔
2 2
≤c≤4
3
4 
Lại có V = abc = ( 20 + c 2 − 8c ) c = c3 − 8c 2 + 20c = f ( c ) (với c ∈  ; 4  )
3 

 10
c=
Khi đó f ( c ) =3c − 16c + 20 =0 ⇔ 
′ 2
3

c = 2
 10  400
f ( 0 ) 0;=
Mặt khác= f ( 2 ) 16; f=
  ; f ( 4 ) 16
=
 3  27
Do đó Vmax = 16 . Chọn B

Câu 6:
Do SA = SB = SC = SD nên hình chiếu vuông góc của đỉnh
S xuống đáy là tâm O của hình chữ nhật ABCD

x 2 + 16
Đặt AB =x ⇒ BD = x 2 + 16 ⇒ OB =
2

x 2 + 16 128 − x 2
Khi đó SO = SB 2 − OB 2 = 36 − =
4 2
1 1
Ta có V=
S . ABCD SO.=
S ABCD 128 − x 2 .4 x
3 6
2 1 128
= x. 128 − x 2 ≤ ( x 2 + 128 −=
x2 )
3 3 3
128
Do đó Vmax= ⇔ x= 8 . Chọn B
3
Câu 7:
Ta có: ∆SAC =
∆ADC (c – c – c)
Do đó SO = DO (2 đường trung tuyến tương ứng)
BD
Suy ra SO
= ⇒ ∆SBD vuông tại S (tam giác có đường trung
2
tuyến ứng với cạnh đối diện bằng nửa cạnh ấy). Khi ấy

BD = SB 2 + SD 2 =1 + x 2

BD 2 2 1 + x2
⇒ AC =2OA =2 AB − =2 1 − = 3 − x2
4 4

1 3 − x 2 SB.SD x 3 − x 2
Lại có
= VS . ABCD =. AC.S SBD = .
3 3 2 6
x2 + 3 − x2 3 1
Áp dụng BĐT AM – GM ta có: x 3 − x 2 ≤ = ⇒V ≤
2 2 4

6
Dấu bằng xảy ra ⇒ x 2 = 3 − x 2 ⇔ x = . Chọn C
2
Câu 8:

Đặt CA =CB =x ⇒ SA = 1 − x 2

1 1 x2 1
Ta có: VS . ABC = SA.S ABC = . 1 − x 2 . = 1 − x 2 .x 2
3 3 2 6
(1 − x 2 ) x 4 =
Xét hàm số f ( x ) = x4 − x6 ( x ∈ ( 0;1) )
2 2
Ta có: f ′ ( x ) = 4 x3 − 6 x5 = 0 ⇔ x 2 = ⇔x=
3 3

 2 4 1 4 3
Khi đó Max f ( x ) =f  
 = ⇒ Vmax = = . Chọn D
( )
 3  27 6 27 27
0;1

Câu 9:

x BC =4 − x 2
Đặt AC =⇒

1 1 2 1 x2 + 4 − x2 1
Ta có: VS . ABC
= SA.S ABC
= .x 4 − x ≤ . =
3 6 6 2 3
Dấu bằng xảy ra ⇔ x = 2 ⇒ AC = BC = 2 . Chọn A
Câu 10:

Đặt AC =x ⇒ SA = SC 2 − x 2 = 36 − x 2

Lại có AD = AC 2 − AB 2 = x 2 − 16
1 1
VS . ABCD = SA.S ABCD = . 36 − x 2 .4 x 2 − 16
3 3
4 36 − x 2 + x 2 − 16 40
≤ . =
3 2 3
40
Vậy Vmax = ⇔ x= 26 . Chọn A
3

You might also like