You are on page 1of 7

Bài 12

I.Mục tiêu
Sau khi kết thúc khóa học, học viên đáp ứng được các yêu cầu kiến thức sau
-Biết cách nói vị trí đồ vật trong không gian
-Biết thêm một lượng từ vựng nhất định về đồ vật
-Biết cách mô tả bức tranh về đồ vật
-Phân biệt được cách sử dụng hay và estar
-Phát triển sâu kĩ năng đọc
II. Nội dung
1.Miêu tả vị trí đồ vật trong không gian
a. Lý thuyết
*Động từ estar: để miêu tả vị trí thì ta dùng động từ estar
Yo Estoy
Tú Estás
Él/ella/usted Está
Nosotros/nosotras Estamos
Vosotros/vosotras Estáis
Ellos/ellas/ustedes Están
-Khi miêu tả vị trí, ta dùng mạo từ xác định: el, la, los, las
¿Dónde están los libros?: những cuốn sách ở đâu
Los libros están encima de la mesa: những cuốn sách ở trên cái bàn
¿Dónde estás?: bạn ở đâu
Estoy en mi casa: tôi ở trong nhà của tôi
B. Từ vựng

2. Luyện tập mô tả vị trí


a.Điền chữ vào ô trống
b. Mô tả vị trí các hình sau
3. Thực hành nói
*Từ vựng trong hình
La estantería

La bandeja

El bote de los lápices

El ordenador
La lámpara

El teléfono

El escritorio

4. Phân biệt estar và hay


Estar Hay
Chỉ vị trí Chỉ sự tồn tại
Đi với mạo từ xác định: el, la, los, las Đi với mạo từ không xác định: un, una,
unos, unas
Chia động từ Không chia động từ
¿Dónde está el ordenador? ¿Qué hay encima del escritorio?
El ordenador está encima del escritorio Encima del escritorio hay un ordenador

*Luyện tập: nhìn vào hình 6.2 và trả lời các câu hỏi sau
¿Qué hay debajo del escritorio?
¿Qué hay detrás del hombre?
¿Qué hay a la derecha del hombre?
¿Qué hay dentro de la estantería?
¿Qué hay delante del hombre?

*Bài tập ngữ pháp:

5. Tài liệu phục vụ giảng dạy trên lớp


https://aprenderespanol.org/gramatica/adverbios.html

You might also like