Professional Documents
Culture Documents
Galois
Galois
thuyết Galois
1 Lịch sử
1
4. E. Galois đi xa hơn kết luận của N. H. Abel bằng việc chứng
minh hai định lý:
(a) Một phương trình đa thức là giải được bằng căn thức
khi và chỉ khi nhóm Galois tương ứng cũng giải được
(khai sinh lý thuyết về các mở rộng trường).
(b) Mọi nhóm thay phiên An với n lớn hơn hay bằng 5 đều
là nhóm đơn (khai sinh lý thuyết nhóm, đặc biệt là phần
nhóm đơn hữu hạn). Nói riêng nhóm đối xứng Sn (n lớn
hơn hay bằng 5) không giải được, từ đó dùng định lý
trước cùng với việc chọn đa thức thích hợp rút ra kết
luận của N. H. Abel.
5. Tuy nhiên khoảng 15 năm sau (1846) J. Liouville mới thu
thập công trình của E. Galois và giảng một chuyên đề, người
nghe có C. Hermite. Sau đó C. Hermite cũng bắt đầu quan
tâm đến lý thuyết này. Nhưng phải đến khi Camille Jordan
viết lại một cách chính xác, hoàn chỉnh công việc của E.
Galois trong quyển sách nổi tiếng “Traite des substitutions
et des equations algebraique” năm 1876 thì Lý thuyết Galois
mới chính thức được ghi nhận (hơn 40 năm sau khi E. Galois
mất).
6. Một lưu ý nữa là có 3 người khác nhau mang họ Jordan.
Đầu tiên là Wilhelm Jordan (1842-1899) người Đức được
đặt tên cho thuật toán khử Gauss-Jordan giải hệ phương
trình tuyến tính. Người thứ hai Pascua Jordan (1922-1980)
là một nhà Vật lý người Đức, có tên đặt cho đại số Jordan
(một loại đại số không kết hợp). Người thứ ba chắc nổi
tiếng nhất là Camille Jordan (1838-1922) người Pháp. Tên
ông được đặt cho dạng chuẩn Jordan của ma trận, định lý
Jordan-Holder, và ông cũng là người đầu tiên nghiên cứu
2
một cách có hệ thống các nhóm đơn hữu hạn kiểu Lie (kiểu
ma trận).
Định nghĩa 2.1. Ta nói K/F là một mở rộng chuẩn tắc nếu
K là trường phân rã của một đa thức f (x) ∈ F [X] nào đó.
Định lý 2.2. Cho F ⊆ E ⊆ K ⊆ F , trong đó K/F là một mở
rộng chuẩn tắc, F là bao đóng đại số của F . Thế thì:
(a) Mọi tự đẳng cấu σ ∈ AutF (F ) đều gửi K vào chính nó,
và do đó nó cũng là một tự đẳng cấu của K trên F .
(b) Mọi đa thức bất khả quy trên F có một nghiệm nào đó
trong K thì tất cả các nghiệm đều thuộc K.
(c) K/E cũng là một mở rộng chuẩn tắc.
Định nghĩa 2.3. Ta nói α là một nghiệm bội m của f (x) nếu
f (X) = (X − α)mg(X), trong đó g(α) ≠ 0. Nếu m = 1, thì ta
nói α là một nghiệm đơn. Ta nói α ∈ K là một phần tử tách
được trên F ⊆ K nếu α là một nghiệm đơn của Irr(α, F, X). Ta
nói K/F là tách nếu mọi phần tử α ∈ K đều tách được trên F .
Định lý 2.4. (xem [1, Theorem 7.3.2]) Mọi mở rộng của một
trường đặc số 0 đều là tách được.
3
Định lý 2.5. (xem [1, Theorem 7.3.3]) Nếu K/F là một
mở rộng tách được thì số tự đẳng cấu của K cố định F
(AutF (K)) là [K ∶ F ].
Định nghĩa 2.9. Cho K/F là một mở rộng Galois. Thế thì
nhóm các tự đẳng cấu của K giữ nguyên F được gọi là nhóm
4
Galois của K trên F , ký hiệu là Gal(K/F ). Với H ≤ Gal(K/F )
là một nhóm con, ta đặt K H là trường các phần tử của K cố
định bởi H.
Do đó ta có
Bổ đề 2.10. (xem [1, Lemma 7.4.1]) Ta có ∣Gal(K/F )∣ = [K ∶
F ].
5
Hệ quả 2.13. (xem [1, Corollary 7.4.1]) Ánh xạ τ ∶ H → K H
từ nhóm con H của Gal (K/F ) đến trường trung gian K H
của K và F là một song ánh.
Định nghĩa 2.16. Cho f (x) ∈ F [x] là một đa thức bất khả
quy trên F , K là trường phân rã tương ứng. Khi đó K/F là
6
Galois và nhóm Galois Gal (K/F ) được gọi là nhóm Galois của
đa thức f .
7
Ví dụ 2.19. (xem [1, Example 7.4.1]) Cho K là trường phân
rã của X 4 + 1 trên Q. Khi đó nhóm Galois của X 4 + 1 (nhóm
Galois của K/Q) bằng Z/2 × Z/2.
Thật vậy ta có
x4 + 1 = (x2 + i)(x2 − i).
Phương trình có 4 nghiệm phức là
⎧ 1+i
√
⎪
⎪
⎪ ω1 = √
2
= i,
⎪
⎪
⎪
⎪ 1−i
⎪ω2 = √2 = ω1,
⎪
⎨
⎪
⎪
⎪ ω3 = −1+i
√ = iω1 ,
2
⎪
⎪
⎪
⎪
⎪
⎪ ω3 = −1−i
√ = ω3 .
⎩ 2
• Tương tự
σ4 ∶ ω1 ↦ ω4, ω4 ↦ ω1, ω2 ↦ ω3, ω3 ↦ ω2.
9
Định lý 2.20. (Định lý cơ bản của Lý thuyết Galois, xem [1,
Theorem 7.5.1]) Cho K/F là một mở rộng Galois với G =
Gal (K/F ). Với mỗi trường trung gian E của F và K, đặt
τ (E) ∶= {σ ∈ G ∣ σ cố định E}. Thế thì:
1. τ là một song ánh giữa các trường trung gian của F và
các nhóm con của G.
2. Nếu H ≤ G, E = K H thì τ (E) = H.
3. K/E Galois và Gal (K/E) = τ (E).
4. ∣G∣ = [K ∶ F ].
5. [E ∶ F ] = [G ∶ τ (E)].
6. E/F là Galois khi và chỉ khi τ (E) ⊴ G. Khi đó
Gal(E/F ) ≅ G/τ (E) ≅ Gal(K/F )/Gal(K/E).
10
Ví dụ 2.21. (xem [1, Example 7.5.1]) Xét trường phân rã K
của phương
√ trình của phương trình x4 + 1 trên Q. Khi đó K =
Q(i, 2), và [K ∶ Q] = 4 cùng với nhóm Galois Z/2 × Z/2. Cụ
thể hơn, nhóm Galois gồm có 4 phần tử là các tự đẳng cấu
√ √
1 ∶ i ↦ i,√ 2 ↦ √2,
σ ∶ i ↦ i, √2 ↦ −√2,
τ ∶ i ↦ −i, √2 ↦ √ 2,
στ ∶ i ↦ −i, 2 ↦ − 2.
và G = Gal(K/Q) = {1, σ, τ, στ } ≅ Z/2 × Z/2. Dựa vào Định
lý 2.20 ta mô tả tất cả các trường trung gian theo các nhóm con
của G. Các nhóm con của G gồm:
• {1}.
• H1 = {1, τ }.
• H2 = {1, στ }.
• H3 = {1, σ}.
• G.
Khi đó ta lấy các trường bất động K H tương ứng:
• L = K {1} = K.
√
• L = K = Q( 2).
H 1
√
• L = K H2 = Q(i 2).
• L = K H3 = Q(i).
• L = K G = Q.
11
Ví dụ 2.22. (xem [1, Example 7.5.3]) Xét trường phân rã K
của Q bởi đa thức X 4 − 2. Đa thức này có phân tích
4 2
√ 2
√
X − 2 = (X − 2)(X + 2).
1
Đặt w = 2 4 , suy ra X 2 − 2 có 4 nghiệm là:
w, iw, −w, −iw.
Do đó i = iw 4
w ∈ K, suy ra K ⊇ Q(w, i). Tuy nhiên X − 2 phân
rã trong Q nên ta có
K = Q(i, w).
Vì [Q(i, w) ∶ Q(w)] = 2, [Q(w) ∶ Q] = 4, nên [K ∶ Q] = 8, suy
ra
#Gal(K/Q) = 8.
Vì 4 nghiệm liên hợp với w (các nghiệm của X 4 − 2 = 0) là
w, iw, −w, −iw,
2 nghiệm liên hợp với i là
i, −i,
nên nhóm Galois Gal(K/Q) gồm có 8 phần tử sau:
• 1 ∶ w ↦ w, i ↦ i.
• σ ∶ w ↦ iw, i ↦ i.
• σ 2 ∶ w ↦ −w, i ↦ i.
• σ 3 ∶ w ↦ −iw, i ↦ i.
• τ ∶ w ↦ w, i ↦ −i.
• στ ∶ w ↦ iw, i ↦ −i.
• σ 2τ ∶ w ↦ −w, i ↦ −i.
12
• σ 3τ ∶ w ↦ −iw, i ↦ −i.
Ta tính quan hệ của σ và τ trong nhóm Gal(K/Q) thu được:
σ 4 = 1, τ 2 = 1, τ −1στ = σ −1 = σ 3.
Do đó nhóm Galois Gal(K/Q) là nhóm dihedral
D4 = ⟨σ, τ ∣ σ 4 = 1, τ 2 = 1, τ −1στ = σ −1 = σ 3⟩.
D4 có 10 nhóm con H, tương ứng với nó sẽ có 10 trường trung
gian nhận được bằng cách lấy trường bất động K H :
13
3 Ứng dụng-Chứng minh định lý cơ bản của đại số
14
Tài liệu
15