Professional Documents
Culture Documents
BÀI TẬP DÙNG TỪ
BÀI TẬP DÙNG TỪ
BÀI TẬP VỀ TỪ
Bài tập 1
So sánh các từ Hán Việt và các từ được “Việt hoá” dưới đây để xem từ
nào hiện nay được dùng thường xuyên, từ nào đã bị loại bỏ; có sự khác
nhau nào về nghĩa giữa các cặp từ đó không?Những cặp từ nào được sử
dụng song song?
2. a. hỏa xa b. xe lửa
Bài tập 2
Giải thích nghĩa và cách dùng các từ, cụm từ in nghiêng dưới đây:
Bài tập 3
Giải thích nghĩa các từ in nghiêng trong các kết hợp từ dưới đây:
1. Chợ đen, quỹ đen, cơm đen, châu lục đen, vận đen.
2. Vận đỏ, trải thảm đỏ, trò đen đỏ.
3. Giấy trắng mực đen, tay trắng, trắng án, trắng mắt, bệnh máu
trắng.
4. Đầu xanh, tuổi xanh, bật đèn xanh, đường đua xanh, mắt xanh,
mùa hè xanh.
5. Tấm lòng vàng, trái tim vàng, đôi giày vàng, đám cưới vàng,
nhạc vàng.
Bài tập 4:
Các câu sau đây có nhiều lỗi sai hoặc không hợp lý trong cách dùng
từ. Hãy tìm, phân tích lỗi và nêu cách sửa.
Bài tập 5
Chọn câu có cách dùng từ đúng và hay, gạch chéo ở chữ a hoặc chữ b
trước câu được chọn.
2a. Người bảo vệ rừng đã cứu sống một chú voi con.
2b. Người bảo vệ rừng đã cứu sống một con voi con.
3a. Đây là vị thuốc duy nhất có thể chữa lành bệnh hen.
3b. Đây là vị thuốc độc nhất có thể chữa lành bệnh hen.
4a. Khi anh hai dẫn anh ba đến, chị giao tiền cho anh ba.
4b. Khi anh hai dẫn anh ba đến, chị giao tiền cho anh ấy.
6a. Sức mạnh của mấy ngàn năm lịch sử đã nâng bước cho
chúng ta bay xa.
6b. Sức mạnh của mấy ngàn năm lịch sử đã nâng bước cho
chúng ta tiến xa.
7a. Tôi sẽ nói qua loa phóng thanh cho toàn thể thí sinh biết
điều lệ của cuộc thi.
7b. Tôi sẽ nói qua loa cho toàn thể thí sinh biết điều lệ của
cuộc thi.
8a.Trong trận đấu bóng đá giữa đội tuyển nước Anh và đội
tuyển Hà Lan, hàng trăm người xem đánh nhau.
8b.Trong trận đấu bóng đá giữa đội tuyển nước Anh và đội
tuyển Hà Lan, hàng trăm khán giả đánh nhau.
10a. Gió phát sinh từ một đồng cỏ. Ở đó có một hoàng tử trẻ
ngủ mơ thấy một thiếu nữ đẹp, tỉnh dậy và mỉm cười.
10b. Gió phát sinh từ một đồng cỏ. Ở đó có một hoàng tử trẻ
ngủ mơ thấy một thiếu nữ đẹp, tỉnh dậy và thở dài.
11a. Từ ấy trong tôi bừng nắng hạ. Mặt trời chân lí chiếu qua
tim.
11b. Từ ấy trong tôi bừng nắng hạ. Mặt trời chân lí chói qua
tim.
12a. Mỡ, nạc mà chi, em đã nghĩ kĩ rồi, đừng nói với em câu
tái giá.
12b. Mỡ, nạc mà chi, em đã nghĩ chín rồi, đừng nói với em
câu tái giá.
13a. Tiền của các bạn không nở trên cây, nhưng tiền của các
bạn sẽ nở trong ngân hàng của chúng tôi.
13b. Tiền của các bạn không nở trên cây, nhưng tiền của các
bạn sẽ nở trong các chi nhánh ngân hàng của chúng tôi.
Bài tập 6
Chọn từ có khả năng kết hợp tối ưu với từ in nghiêng cho trước và
gạch chéo ở chữ a, b, c hoặc d trước từ được chọn (mỗi từ chỉ chọn
một lần trong 4 câu liên tiếp).
b. đỏ au b. đỏ au b. đỏ au b. đỏ au
13. đôi mắt 14. nước da 15. vực sâu 16. mặt sắt
21. bước đi 22. giấc ngủ 23. ánh sáng 24. đồi núi
25. bông hoa 26. tương lai 27. cỏ cây 28. nét mặt
29. ăn nói 30. chi tiết 31. tính tình 32. thân hình
33. địa vị 34. lửa cháy 35. sóng nước 36. tiếng nói
37. con ngựa 38. tác phẩm 39. phần tử 40. quan hệ
41. bàn tay 42. mùi hương 43. gia đình 44. dòng sông
a. êm ấm a. êm ấm a. êm ấm a. êm ấm
d. êm ái d. êm ái d. êm ái d. êm ái
45. tấm lòng 46. khí phách 47. dáng điệu 48. ăn tiêu
49. ăn nói 50. bệnh dịch 51. đánh bằng 52. tính tình
Bài tập 7:
Chọn từ đúng nhất với ý cho trước và gạch chéo ở chữ a, b, c hoặc d
trước các từ được chọn.
1. Cảm thấy đau xót và ray rứt về lỗi lầm của mình
a. ăn năn b. ăn vã c. ăn vạ d. ăn sương
2. Kiếm ăn một cách lén lút về ban đêm
a. ăn năn b. ăn vã c. ăn vạ d. ăn sương
3. Chỉ ăn thức ăn, không ăn cơm
a. ăn năn b.ăn vã c. ăn vạ d. ăn sương
4. Nằm ỳ ra để đòi cho được hoặc bắt đền
a. ăn năn b.ăn vã c. ăn vạ d. ăn sương
5. Bướng bỉnh, hay gây sự
a. ba hoa b. ba gai c. ba que d. ba phải
6. Nói nhiều, có ý phô trương
a. ba hoa b. ba gai c. ba que d. ba phải
13. Nói chen vào chuyện của người khác khi chưa được hỏi
a. nói leo b. nói mát c. nói móc d. nói hớt
14. Nói châm chọc điều không hay của kẻ khác một cách cố ý
a. nói leo b. nói mát c. nói móc d. nói hớt
15. Nói dịu nhẹ như khen nhưng thật ra là mỉa mai chê trách
a. nói leo b. nói mát c. nói móc d. nói hớt
17. Giấy có ghi số tiền, dùng để nhận tiền tại ngân hàng hoặc bưu
điện
a. ngân sách b. ngân khoản c. ngân khố d. ngân
phiếu
18. Tổng số tiền thu và chi trong một thời gian của Nhà nước
a. ngân sách b. ngân khoản c. ngân khố d. ngân
phiếu
19. Cơ quan có chức năng xuất tiền, thu tiền và bảo quản tiền dự
trữ
a. ngân sách b. ngân khoản c. ngân khố d. ngân
phiếu
20. Số tiền ghi trong ngân sách để chi dùng cho một việc
a. ngân sách b. ngân khoản c. ngân khố d. ngân
phiếu
Bài tập 8
Thay thế từ hoặc ngữ bị đánh dấu trong câu bằng từ hoặc ngữ thích
hợp, lựa chọn trong số các từ ngữ trong ngoặc đơn.
1. Ông ấy say bê bết suốt ngày. (be bét, lè nhè, bê bối, té re, loạn
xị)
2. Họ lợi dụng lễ sinh nhật để đưa quà biếu đắt tiền –một hình
thức hối lộ-và tổ chức tiệc tùng rộn ràng suốt hai ngày liền.
(rình rang, linh đình, rộn rịp, dập dìu)
3. Bóng đá là môn thể thao được mọi người yêu mến. (yêu thích,
ngưỡng mộ, ái mộ, mến mộ, hâm mộ)
4. Thằng bé bị đứt bữa hai ngày, đói mù cả mắt nhưng vẫn phải lê
la kiếm sống. (mờ, vàng, đỏ, xanh, trắng)
5. Nó đã bôi bác thanh danh của sinh viên trường chúng ta, đúng
là “một con sâu làm rầu nồi canh”. (bôi nhọ, bêu xấu, làm xấu,
hạ nhục)
Bài tập 9
Tìm lỗi dùng từ trong các câu sau, phân tích và nêu cách sửa.
1. Chị Út Tịch đã khẳng định con đường đánh giặc của mình là đúng
và tất yếu với câu nói bất hủ: “Còn cái lai quần cũng đánh”.
2. Đế quốc Mỹ là một kẻ thù có bản lĩnh.
3. Ngay từ khi bước vào năm học lớp 12, tôi đã nhất trí đi vào con
đường sư phạm.
4. Xí nghiệp Sài Gòn Video vừa hoàn tất xong hai tuồng cải lương
“Hoa đồng cỏ nội” của hai tác giả Nhị Kiều và Phương Ngọc.
5. Yếu điểm của anh ta là thường mất bình tĩnh khi khán giả la ó.
6. Bản án tương đối khá dài cho nên mời mọi người ngồi xuống.
7. Truyền hình tuy có hại nhưng cũng rất có lợi, ăn thua là chúng ta
biết sử dụng nó hay không.
8. Dưới ngòi bút hào hoa của Nguyễn Đình Chiểu, người nông dân
hiện lên như một chiến binh không biết khuất phục trước quân thù.
9. Xin chị vui lòng cho biết địa chỉ để nếu tiện, chúng tôi xin được
ghé thăm tệ xá.
10.Chồng nàng là một phi công cao to vạm vỡ, đẹp trai nức nở, kiếm
tiền như rác.
11.Cứ diễn đi diễn lại những màn kịch rẻ rúng và lố bịch ấy làm gì
không biết!
12. Những năm tháng ở chiến trường làm cho khuôn mặt anh tuy có
già nhưng cứng cáp hẳn lên.
13.Anh chàng lăn lóc ở dưới đất, định nằm ăn vạ.
14. Đấy là một lĩnh vực kinh doanh béo bổ.
15.Phải dùng những ống nghiệm đã diệt trùng vào việc cấy phôi sinh
vật.
16.Do thiếu máu não, ông bị đột tử nhưng may mắn đã được cứu sống.
17.Trước lối chơi lực lượng của hàng phòng thủ Na Uy, các chân sút
Đan Mạch đã bị chặn đứng.
18. Hồ Tây, hồ Trúc Bạch là những thắng cảnh đẹp nổi tiếng của Hà
Nội.
19. Anh ấy làm việc rất là năng lực.
20.Thưa công chúa, chúng em thân phận hèn mọn, những thứ trang
sức đắt tiền này không xứng với chúng em đâu.
21. Chủ trương này đến với chúng tôi rất là phấn khởi.
22. Nếu mà như vậy, chúng tôi cũng không dám miễn cưỡng hai chú.
23. Đứng đằng kia là người chồng quá cố của tôi. Chúng tôi mới li dị
nhau hồi năm ngoái.
24.Tham gia cuộc thi hoa hậu giúp chúng em ứng xử mọi người tốt
hơn.
25. Đội đang để lại cho người xem nhiều pha bóng đẹp.
26. Tôi thường hát những bài ca khúc có âm hưởng dân ca.
27.Những cánh tay rào rào giơ lên.
28. Mẹ bằng lòng cô ấy lắm.
29. Anh ấy đã chắp cánh cho tài năng của chị nở rộ.
30. Xe thường trực ra vào cổng này.
31. Ông cởi tấm áo khoác ngoài thì trơ trọi một thân hình ghẻ lở.
32. Em không làm điều gì thất lỗi với anh.
33. Ông ta đưa vị hôn phu của mình đi giới thiệu với bạn bè.
34. Những quả giao bóng đầy uy quyền của Mạnh Cường đã không hạ
gục được đối thủ.
35. Trong hoàn cảnh bị o ép đủ điều, anh phải bấm bụng sống nhường
nhịn để chờ một cơ hội.
36. Khổng Tử viết “Phu nhân nan hóa” là thành kiến với phụ nữ.
37. Thế là “giữa đường gãy cánh”, mỗi người đi một ngả.
38. Nhân dân ta sính dùng thành ngữ .
39. Lúc bấy giờ, phần đa chúng tôi còn ở tuổi 17.
Bài tập 10
1. An cư lạc nghiệp
2. Thâm căn cố đế
3. Cẩn tắc vô ưu -
4. Tiến thoái lưỡng nan
5. Danh bất hư truyền
6. Thập tử nhất sinh
7. Đồng cam cộng khổ
8. Thất điên bát đảo
9. Đơn thương độc mã
10.Vạn sự khởi đầu nan
Bài tập 13
Các từ sau đây cùng có yếu tố “nhân” nhưng khác nhau như thế nào
về nghĩa?
Bài tập 14
Từ các nhóm từ sau, hãy rút ra ý nghĩa và sự khác biệt của các yếu tố
“chung” và “trung”.
- lâm chung, chung thủy, chung kết, chung khảo, chung thân,
chung quy, cáo chung
- trung tuyến, trung bình, trung cổ, trung lưu, trung lập, trung
niên
- trung thành, trung kiên, bất trung, tận trung, trung nghĩa