You are on page 1of 1

CÔNG DỤNG CỦA CÁC LOẠI DẤU CÂU

1. Dấu chấm được dùng để kết thúc câu .


2. Dấu phẩy dùng để đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận của câu.
Cụ thể là :
- Giữa các thành phần phụ của câu với chủ ngữ và vị ngữ
- Giữa các từ ngữ có cùng chức vụ trong câu
- Giữa một từ ngữ với bộ phận chú thích của nó
- Giữa các vế của một câu ghép.
3. Dấu chấm than được đặt ở cuối câu cảm thán hay câu cầu khiến
( trong một số trường hợp , người ta dùng dấu chấm đặt ở cuối câu cầu
khiến ).
4. Dấu chấm hỏi được đặt ở cuối câu hỏi ( câu nghi vấn ).
5. Dấu ngoặc kép dùng để :
- Đánh dấu từ ngữ, câu , đoạn dẫn trực tiếp
- Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt hay có hàm ý mỉa mai
- Đánh dấu tên tác phẩm, tờ báo, tập san...được dẫn.
6. Dấu hai chấm dùng để:
- Đánh dấu ( báo trước) phần giải thích , thuyết minh cho một phần trước đó
- Đánh dấu ( báo trước) lời dẫn trực tiếp ( dùng với dấu ngoặc kép ) hay lời
đối thoại ( dùng với dấu gạch ngang).
7. Dấu ngoặc đơn dùng để:
- Đánh dấu phần chú thích ( giải thích , thuyết minh, bổ sung thêm ).
8. Dấu chấm phẩy dùng để :
- Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép có cấu tạo phức tạp
- Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp
9. Dấu gạch ngang dùng để:
- Đặt ở giữa câu để đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích trong câu
- Đặt ở đầu dòng để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc để liệt kê
- Nối các từ nằm trong một liên danh
( Ví dụ : cuộc hội kiến giữa 2 nước Việt – Trung )
*Phân biệt dấu gạch ngang với dấu gạch nối:
- Dấu gạch nối không phải là một dấu câu . Nó chỉ dùng để nối các tiếng
trong những từ mượn gồm nhiều tiếng.
- Dấu gạch nối ngắn hơn dấu gạch ngang .
8. Dấu chấm lửng ( còn gọi là dấu ba chấm ) dùng để :
- Tỏ ý còn nhiều sự vật , hiện tượng tương tự chưa được liệt kê hết
- Thể hiện chồ lời nói ngập ngừng , ngắt quãng hay bỏ dở của người nói
- Làm giãn nhịp điệu câu văn , chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ
biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hước , châm biếm.

You might also like