Professional Documents
Culture Documents
448-PCQN-01-02-2019 MC 110kV Areva GL-31X
448-PCQN-01-02-2019 MC 110kV Areva GL-31X
-------------------------------------------------------------------------------------------
THEO DÕI SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
Chương 5: Các đặc điểm của máy cắt và thông số kỹ thuật ……… 35
CÔNG TY ĐIỆN LỰC QUẢNG NINH MS:QT MC110-02/P4-PCQN
CHƯƠNG I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Tất cả cán bộ, công nhân của Công ty Điện lực Quảng Ninh có liên quan đến
công tác quản lý vận hành thiết bị (Máy cắt khí SF6 110kV kiểu GL-31X-
F1/4031/VR do hãng Avera – Ấn Độ sản xuất) phải nắm vững và thực hiện đúng quy
trình này.
Điều 2. Những người phải nắm vững và thực hiện đúng quy trình này
- Đội trưởng, Đội phó, Kỹ thuật viên, kỹ sư an toàn chuyên trách Đội QLVH lưới
điện cao thế, các trạm 110kV có Máy cắt khí SF6 110kV kiểu GL-31X- F1/4031/VR
do hãng Avera – Ấn Độ sản xuất.
- Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và Điều độ viên phòng Điều độ.
- Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và chuyên viên các phòng: Kỹ thuật, An
toàn.
- Giám đốc, Phó Giám đốc, Kỹ thuật viên và công nhân Đội thí nghiệm Xí
nghiệp Dịch vụ Điện lực Quảng Ninh.
Trang 2/41
CÔNG TY ĐIỆN LỰC QUẢNG NINH MS:QT MC110-02/P4-PCQN
CHƯƠNG II
CÁC QUY ĐỊNH TRONG VẬN HÀNH
Trang 3/41
CÔNG TY ĐIỆN LỰC QUẢNG NINH MS:QT MC110-02/P4-PCQN
4. Trong quá trình vận chuyển máy cắt, máy cắt được nạp khí với áp lực
khoảng 0,03MPa (0,3 bar) để tránh nổ vỡ do va đập và tránh nhiễu ẩm máy cắt.
5. Khi máy cắt bị xì khí mạnh, không được đứng dưới luồng khí để tránh bị
ngạt và các bụi sản phẩm của khí SF6 sau khi dập hồ quang
6. Lần thao tác thử đầu tiên sau khi lắp đặt, đại tu sửa chữa có cẩu trụ cực máy
cắt xuống, mọi người phải đứng cách xa máy cắt ít nhất 40m
7. Không kê thang lên trụ máy cắt để trèo lên máy cắt
8. Không được động tay vào các cuộn dây và các đầu nối khi mà nguồn cung
cấp chưa được tách ra.
9. Không dùng dụng cụ gõ vào sứ, không gây rung động hoặc va chạm hay làm
hư hại đến cách điện của máy cắt.
10. Khi sửa chữa cơ khí máy cắt lưu ý các cơ cấu tích năng của bộ truyền động
phải được xả hết năng lượng, áp lực khí thao tác phải xả hết, máy cắt ở trạng thái cắt,
tín hiệu “khoá thao tác áp lực khí thao tác giảm” được xuất hiện tại bảng điều khiển.
11. Khi mở buồng dập hồ quang nhân viên sửa chữa phải mặc quần áo bảo hộ
kín, đeo kính, đi găng, đeo khẩu trang. Không tiếp xúc với bụi khí hoặc hít bụi trắng
sản phẩm rắn của khí SF6 do hồ quang tạo thành bám vào các chi tiết trong buồng dập
hồ quang
12. Các bụi trắng sản phẩm rắn của khí SF6 do hồ quang tạo thành bám vào các
chi tiết trong buồng dập hồ quang phải được thu gom vào một túi giấy đem trung hoà
trong dung dịch kiềm (4g NaOH trong một lít nước hoặc 1Na/10H2O)
13. Khung đỡ máy cắt phải nối đất tin cậy với hệ thống nối đất của trạm Các bu
lông nối đất phải được bắt chặt đảm bảo tiếp xúc tốt.
14. Trong vận hành máy cắt SF6 nhân viên vận hành trực tiếp phải nhớ và lưu
ý:
- Trong suốt quá trình vận hành, các bộ phận của máy cắt sẽ mang điện áp cao,
nguy hiểm.
- Các pha của máy cắt dưới áp lực của khí SF6 có thể nổ vỡ do sứ các pha máy
cắt bị sự cố hư hỏng( sứ bị nứt, vỡ hoặc bị phóng điện bề mặt…).
Trang 4/41
CÔNG TY ĐIỆN LỰC QUẢNG NINH MS:QT MC110-02/P4-PCQN
- Các bộ phận chuyển động của máy cắt có thể bất ngờ chuyển động đột ngột và
mạnh, do thao tác điều khiển từ bên ngoài tác động.
Điều 8. Các hạng mục quy định kiểm tra trước khi đưa vào vận hành
1. Đo điện trở cách điện:
- Đo điện trở cách điện của giữa đường dẫn sơ cấp với đất, giữa các tiếp điểm
bằng Mêgômmét có điện áp 1000V để đảm bảo các điện trở cách điện không thấp hơn
1000MΩ.
- Đo điện trở giữa các mạch điều khiển với đất bằng Mêgômmét có điện áp
500V để đảm bảo các giá trị không thấp hơn 2MΩ.
2. Đo điện trở tiếp xúc tiếp điểm bằng dòng điện một chiều
- Đo điện trở tiếp xúc của mạch sơ cấp để đảm bảo các đặc tính kỹ thuật của
nhà chế tạo, phải tiến hành đo từng tiếp điểm.
- Đo điện trở tiếp xúc của tiếp điểm phụ và kiểm tra theo đúng yêu cầu kỹ thuật
của nhà chế tạo.
3. Kiểm tra độ kín của các hệ thống khí nén
4. Kiểm tra đồng hồ đo áp lực khí: phải đo và kiểm tra áp suất khí SF6 cảnh báo
và khóa sự vận hành của máy cắt
5. Phân tích khí SF6 trong máy cắt sau một ngày tính từ khi khí được nạp đầy.
Độ ẩm của khí SF6 đối với từng ngăn khí phải được đo đạc và kiểm tra, đảm bảo
không quá các thông số kỹ thuật của nhà chế tạo.
6. Kiểm tra vận hành đóng cắt
- Vận hành đóng cắt bằng tay: phải đảm bảo không có bất thường nào trong
máy cắt khi đóng cắt 3 lần bằng tay thao tác hoặc ấn nút tại tủ truyền động
- Vận hành đóng cắt đảm bảo không có bất thường nào trong máy cắt khi đóng
cắt 3 lần tại điẹn áp (áp suất) định mức
- Kiểm tra cơ chế tự động cắt sự cố: Phải đảm bảo MC được cắt ngay lập tức và
không đóng lại khi có tín hiệu cắt sự cố.
7. Kiểm tra đặc tính đóng cắt
Trang 5/41
CÔNG TY ĐIỆN LỰC QUẢNG NINH MS:QT MC110-02/P4-PCQN
- Thời gian đóng và cắt của MC: phải đo và kiểm tra thời gian đóng, cắt cảu
MC đảm bảo các thông số kỹ thuật của nhà chế tạo
- Thao tác MC ở điện áp (áp suất) tối thiểu: khi điện áp không đặt vào mạch sơ
cấp phải kiểm tra khả năng thực hiện thao tác MC ở điện áp của cuộn dây điện từ.
+ Điện áp đóng tối thiểu bằng 75% điện áp điều khiển định mức
+ Điện áp cắt tối thiểu bằng 70% điện áp điều khiển định mức
- Ba pha không đồng thời: Thời gian đóng và cắt ba pha không đồng thời phải
được đo và kiểm tra để đáp ứng các quy chuẩn, thời gian < 0,004 giây
- Thời điểm tác động của các tiếp điểm phụ: các thời điểm tác động của các tiếp
điểm phụ phải được đo và kiểm tra theo tiêu chuẩn của thiết kế hoặc theo tiêu chuẩn
nhà chế tạo
9. Kiểm tra máy đo thời gian thiếu pha: sau khi một pha từ trạng thái của ba pha
đóng, thời gian trước khi hai pha tác động sẽ được đo và kiểm tra theo hồ sơ kỹ thuật
10. Kiểm tra hệ thống liên động:
+ Khóa bằng áp lực khí SF6: cần xác định hệ thống MC không đóng cắt khi áp
lực khí thấp hơn áp lực vận hành của hệ thống
Điều 9. Chế độ đóng / cắt máy cắt
1. Các chế độ đóng máy cắt.
- Đóng bằng khoá điều khiển từ xa tại bảng điều khiển máy cắt.
- Đóng bằng nút ấn tại chỗ tại tủ bộ truyền động điều khiển chung 3 pha máy
cắt
- Đóng bằng cơ khí tại tủ truyền động riêng của từng pha máy cắt
2. Các chế độ cắt máy cắt
- Cắt bằng khoá điều khiển từ xa tại bảng điều khiển máy cắt.
- Cắt bằng nút ấn tại chỗ tại tủ bộ truyền động điều khiển chung 3 pha máy cắt
- Cắt bằng cơ khí tại tủ truyền động riêng của từng pha máy cắt
Chú ý: Cơ cấu thao tác cơ khí lắp đặt riêng cho từng pha chỉ sử dụng thao tác
đóng cắt khi thí nghiệm, sửa chữa MC. Trong vận hành bình thường chỉ thao tác đóng
cắt bằng điện.
Trang 6/41
CÔNG TY ĐIỆN LỰC QUẢNG NINH MS:QT MC110-02/P4-PCQN
Trang 7/41
CÔNG TY ĐIỆN LỰC QUẢNG NINH MS:QT MC110-02/P4-PCQN
- Để thao tác cắt MC tại tủ điều khiển từ xa, phải chuyển khóa chuyển mạch
thao tác S3 sang vị trí từ xa “Remote”.
- Thao tác ấn nút cắt MC tại tủ điều khiển từ xa.
4. Thao tác cắt máy cắt tại tủ truyền động MC:
- Thao tác bằng điện:
+ Chuyển khóa chuyển mạch chế độ thao tác S3 tại tủ truyền động MC sang vị
trí tại chỗ “LOCAL”.
+ Ấn nút PSB2 mầu đỏ để cắt MC.
+ Bộ phận chỉ thi trạng thái máy cắt bằng cơ khí tại tủ truyền động chỉ “OFF”.
- Thao tác bằng cơ khí:
+ Xoay khoá thao tác cơ khí (mechanical trip) theo chiều mũi tên.
+ Bộ phận chỉ thi trạng thái máy cắt bằng cơ khí tại tủ truyền động chỉ “OFF”.
Điều 12. Chu trình đóng cắt
Khi thao tác máy cắt, khoảng thời gian tối thiểu giữa các lần đóng cắt không
được nhỏ hơn trị số ghi trong chu trình đóng cắt sau đây:
Cắt - 0,3s – Đóng/Cắt - 180s – Đóng/Cắt hoặc Đóng/Cắt – 15s – Đóng/Cắt.
Điều 13. Kiểm tra MC khi máy cắt không mang điện
Trong mỗi lần máy cắt được đưa ra thí nghiệm định kỳ phải đồng thời thực hiện
việc kiểm tra, vệ sinh các bộ phận của máy cắt. Các nội dung chính cần thực hiện bao
gồm:
1. Kiểm tra áp lực khí SF6 của 3 pha máy cắt đảm bảo đủ điều kiện vận hành.
2. Vệ sinh sứ, kiểm tra bề mặt sứ về tình trạng nứt, mẻ, phóng điện bề mặt.
3. Vệ sinh sạch sẽ các bộ phận cơ khí trong tủ truyền động, tra mỡ vào các khớp
chuyển động.
4. Kiểm tra từng vị trí bulông, vít và chốt chẻ. Siết lại, thay thế hoặc bổ sung
nếu cần thiết.
5. Kiểm tra các cờ tiếp địa, đảm bảo tiếp xúc tốt, không bị han rỉ.
6. Kiểm tra hệ thống dây, cáp mạch nhị thứ.
Trang 8/41
CÔNG TY ĐIỆN LỰC QUẢNG NINH MS:QT MC110-02/P4-PCQN
Trang 9/41
CÔNG TY ĐIỆN LỰC QUẢNG NINH MS:QT MC110-02/P4-PCQN
CHƯƠNG III
XỬ LÝ CÁC HIỆN TƯỢNG BẤT THƯỜNG VÀ SỰ CỐ
Điều 15. Các hiện tượng không bình thường của máy cắt
1. Các hiện tượng không bình thường của máy cắt bao gồm 1 hoặc nhiều hiện
tượng sau:
- Không đóng được máy cắt.
- Không cắt được máy cắt.
- Phát nhiệt tại các tiếp xúc.
- Sứ MC bị phóng điện mạnh, liên lục trên bề mặt, sứ bị vỡ hoặc có hiện tượng
nứt.
- Không có tín hiệu báo vị trí máy cắt đóng/cắt.
- Có đánh lửa tại các điểm nối, tại sứ cách điện khi trời tối và ẩm hoặc ngay
giữa ban ngày…
2. Khi phát hiện các hiện tượng không bình thường, nhân viên trực ca phải tiến
hành kiểm tra:
- Kiểm tra trạng thái tích năng của lò xo đóng và lò xo cắt.
- Đo điện áp điều khiển.
- Kiểm tra tình trạng cầu chì, áptômát đầu nguồn cấp điện áp điều khiển.
- Kiểm tra các đầu nối, cáp điều khiển của mạch điều khiển có bị lỏng hoặc đứt
không.
- Kiểm tra áp lực khí SF6 trên đồng hồ đo áp lực của MC.
- Kiểm tra tình trạng cuộn đóng hoặc cuộn cắt của máy cắt, nếu có hiện tượng
hư hỏng thì cần phải thay.
Trang 10/41
CÔNG TY ĐIỆN LỰC QUẢNG NINH MS:QT MC110-02/P4-PCQN
- Kiểm tra rơle kiểm soát mật độ khí SF6 tại máy cắt.
- Kiểm tra tình trạng các khóa chuyển mạch, các công tắc trong mạch điều
khiển.
Chỉ được phép tiến hành công việc khi vị trí báo tích năng đã được giải
trừ hết năng lượng.
Nguyên nhân có
Hiện tượng Hậu quả Xử lý
thể
- Tìm và xử lý điểm rò
Có tín hiệu báo
Tụt áp lực khí SF6 Rò khí SF6 - Nạp bổ xung áp lực khí
(rò khí chậm)
SF6
- Tìm và xử lý điểm rò
Khoá máy cắt do áp Không thao tác Rò áp lực khí SF6
lực khí SF6 đóng, cắt được mạnh - Nạp bổ xung áp lực khí
SF6
- Đường ống dẫn - Tìm điểm rò khí trên
khí thao tác bị hở đường ống dẫn
Áp lực khí thao
Khoá mạch đóng - Rơ le giám sát áp - Kiểm tra rơ le giám sát
tác giảm khoá
máy cắt lực khí thao tác bị áp lực khí thao tác bị kẹt
mạch
tắc van dẫn từ bình van
khí nén đến
3. Việc xử lý sự cố nêu trong quy trình này được thực hiện sau khi đã tách thiết
bị khỏi vận hành theo lệnh của cấp Điều độ viên có quyền điều khiển theo quy định.
Điều 16. Nguyên tắc xử lý khi có tín hiệu áp lực khí SF6 giảm
1. Khi có hiện tượng tụt áp lực khí SF6 trong máy cắt cần phải kiểm tra xem xét
nguyên nhân :
- Kiểm tra bề mặt sứ cách điện xem có bị rạn nứt hay không
- Kiểm tra các ống dẫn khí, các đầu ống, các van...xem có bị hở, nứt dẫn đến rò
rỉ khí ra ngoài hay không.
- Kiểm tra rò rỉ khí ở các vị trí nối giữa các tầng ở mỗi pha của máy cắt.
Trang 11/41
CÔNG TY ĐIỆN LỰC QUẢNG NINH MS:QT MC110-02/P4-PCQN
2. Khi áp lực khí SF6 giảm, kim đồng hồ đo áp lực khí SF6 ở từng pha MC chỉ
trong phạm vi vạch vàng, nhân viên trực ca đương nhiệm báo ngay cho Điều độ viên
có quyền điều khiển, lãnh đạo đơn vị trực tiếp quản lý.
- Trong điều kiện có thể (có khí SF6 dự phòng, có đủ trang thiết bị và đã được
đào tạo, huấn luyện cách nạp khí SF6) phải nhanh chóng nạp bổ sung khí SF6 cho máy
cắt.
3. Khi kim đồng hồ đo áp lực khí SF6 ở từng pha MC chuyển sang vùng màu
đỏ - vùng “Áp lực khí SF6 khóa mạch thao tác ”, nhân viên trực ca đương nhiệm báo
ngay cho Điều độ viên có quyền điều khiển, lãnh đạo đơn vị trực tiếp quản lý.. Trong
trường hợp này nghiêm cấm thao tác đóng hoặc cắt máy cắt, đặc biệt là thao tác đóng,
cắt máy cắt bằng cơ khí tại tủ bộ truyền động máy cắt. Chỉ được phép cắt máy cắt khi
không còn điện áp đưa vào máy cắt.
Pe/bar
MPa 1
4
2
8
0,8 3
7
0,7
6
0,6
5
0,5
4
0,4
3
0,3
2
0,2
Hình 1: Biểu đồ áp lực khí SF6 khi áp suất định mức là 0,74Mpa ở 200C
Trang 12/41
CÔNG TY ĐIỆN LỰC QUẢNG NINH MS:QT MC110-02/P4-PCQN
UW1 = 0,64Mpa
Ghi chú:
- Đường cong 1: Biểu đồ áp lực khí SF6 khi vận hành bình thường.
- Đường cong 2: Biểu đồ áp lực khí SF6 khi phát tín hiệu “Mất áp lực khí SF6”.
- Đường cong 3: Biểu đồ áp lực khí SF6 khi phát tín hiệu “Khoá mạch thao
tác”.
- Đường cong 4: Biểu đồ khí SF6 khi bị hoá lỏng.
- Với mỗi loại MC áp lực khí SF6 định mức khác nhau (ghi trên nhãn hiệu
MC), từ đó tìm được áp lực khí SF6 theo hình 1(hoặc hình 2 ).
- Áp lực khí SF6 phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường, khi kiểm tra áp lực
khí SF6 của MC phải căn cứ vào nhiệt độ môi trường xung quanh.
Pe/bar
MPa
4
8 1
0,
0,
7 2
3
6 0,
5 0,
4 0,
3 0,
2 0,
Hình 2: Biểu đồ áp lực khí SF6 khi áp suất định mức là 0,64Mpa ở 200C
UW1 = 0,54MPa, UW2 = 0,51Mpa
Trang 13/41
CÔNG TY ĐIỆN LỰC QUẢNG NINH MS:QT MC110-02/P4-PCQN
Pe/bar
MPa
4
8 0,
7 0,
6 0,
1
5 0,
2
3
4 0,
3 0,
2 0,
Hình 3: Biểu đồ áp lực khí SF6 khi áp suất định mức là 0,46Mpa ở 200C
UW1 = 0,36MPa
Ghi chú:
- Đường cong 1: Biểu đồ áp lực khí SF6 khi vận hành bình thường.
- Đường cong 2: Biểu đồ áp lực khí SF6 khi phát tín hiệu “Mất áp lực khí SF6”.
Trang 14/41
CÔNG TY ĐIỆN LỰC QUẢNG NINH MS:QT MC110-02/P4-PCQN
- Đường cong 3: Biểu đồ áp lực khí SF6 khi phát tín hiệu “Khoá mạch thao
tác”.
- Đường cong 4: Biểu đồ khí SF6 khi bị hoá lỏng.
- Với mỗi loại MC áp lực khí SF6 định mức khác nhau (ghi trên nhãn hiệu
MC), từ đó tìm được áp lực khí SF6 theo hình 1(hoặc hình 2 ).
- Áp lực khí SF6 phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường, khi kiểm tra áp lực khí
SF6 của MC phải căn cứ vào nhiệt độ môi trường xung quanh.
Trang 15/41
CÔNG TY ĐIỆN LỰC QUẢNG NINH MS:QT MC110-02/P4-PCQN
Trang 16/41
CÔNG TY ĐIỆN LỰC QUẢNG NINH MS:QT MC110-02/P4-PCQN
a. Hiện tượng:
MC đang vận hành bình thường, trên bảng Tap-lô có tín hiệu khí SF6 giảm thấp
hoặc MC bị khóa do áp lực khí SF6 giảm thấp.
b. Nguyên nhân:
Do MC bị rò khí (Hỏng gioăng, nứt sứ, nứt ống dẫn khí trong hệ thống theo dõi
áp lực khí của MC ...)
c. Cách xử lý:
Khi phát hiện hiện tượng trên, nhân viên trực ca phải:
- Kiểm tra ngay đồng hồ áp lực tại MC xem chỉ số có nằm trong phạm vi cho
phép hay không (Kim chỉ nằm trong vùng màu xanh là bình thường, trong vùng màu
vàng và màu đỏ là bất thường).
Nếu vẫn bình thường thì có thể bị báo tín hiệu nhầm do chạm chập trong mạch
nhị thứ, trong trường hợp này, phải báo lãnh đạo đơn vị, điều độ B5 đương ca để đề
xuất phương án xử lý phù hợp (Thông thường là do chập tiếp điểm trong đồng hồ áp
lực, chập cáp tín hiệu ...).
Nếu bất thường thì tùy trường hợp mà xử lý như sau:
1. Khi có tín hiệu áp lực khí giảm (Chưa khóa máy):
+ Kiểm tra bề mặt sứ cách điện xem có bị rạn nứt hay không;
+ Kiểm tra các ống dẫn khí, các đầu ống, các van...xem có bị hở, nứt dẫn đến rò
rỉ khí ra ngoài hay không.
+ Báo lãnh đạo đơn vị, điều độ đương ca.
+ Ghi chép vào sổ sách theo quy định
+ Tăng cường theo dõi diễn biến để kịp thời xử lý. Nếu mức độ rò khí chậm có
thể vẫn để vận hành bình thường và có kế hoạch nạp bổ sung khí cho MC đủ mức áp
suất vận hành.
Trang 17/41
CÔNG TY ĐIỆN LỰC QUẢNG NINH MS:QT MC110-02/P4-PCQN
Lưu ý: Chỉ kiểm tra bằng mắt thường từ bên dưới. Một số MC hay xảy ra hiện
tượng này khi nhiệt độ môi trường giảm là do bộ bù áp lực theo nhiệt độ làm việc
không chính xác.
2. Khi có tín hiệu MC bị khóa do áp lực khí giảm:
+ Cắt ngay áp tô mát cấp nguồn điều khiển cho MC để đề phòng MC đột nhiên
cắt có thể gây nổ MC (Khi có tín hiệu MC khóa, lúc này mạch điều khiển bằng điện
không còn tác dụng, tuy nhiên nếu xảy ra chạm chạp mạch nhị thứ thì MC vẫn có thể
điều khiển được. Mạch điều khiển bằng cơ khí vẫn làm việc bình thường).
+ Kiểm tra bề mặt sứ cách điện xem có bị rạn nứt hay không.
+ Kiểm tra các ống dẫn khí, các đầu ống, các van...xem có bị hở, nứt dẫn đến rò
rỉ khí ra ngoài hay không.
+ Báo lãnh đạo đơn vị, điều độ B5 đương ca xin ý kiến xử lý. Nếu có thể xử lý
ngay thì xin tách MC ra khỏi vận hành và làm các biện pháp an toàn theo quy định để
thực hiện (Chú ý: Cắt điện từ các MC phía nguồn cấp đến MC đang bị khóa). Việc
kiểm tra, xử lý sau khi tách MC ra khỏi vận hành phải được thực hiện bởi những người
hiểu rõ về MC và được đào tạo về sửa chữa MC. Nếu vì lý do khác mà chưa cắt điện
để xử lý được thì lúc đó xem như MC đã được nối cứng, báo B5, lãnh đạo đơn vị trực
tiếp để xin ý kiến của lãnh đạo Công ty nếu MC đó là MC tổng của MBA.
+ Ghi chép vào sổ sách và các biểu mẫu theo quy định.
Điều 20. Xử lý khi không thao tác được MC.
a. Hiện tượng:
- Không đóng, cắt được MC bằng điện từ xa/tại chỗ.
- Không đóng cắt được MC bằng cơ khí.
b. Nguyên nhân:
- Hở mạch điều khiển, mất nguồn thao tác, khóa trạng thái Local/Remote không
đặt đúng vị trí, mất liên động điện, hư hỏng cuộn đóng/cắt, kẹt lõi từ của cuộn
đóng/cắt ...
Trang 18/41
CÔNG TY ĐIỆN LỰC QUẢNG NINH MS:QT MC110-02/P4-PCQN
Trang 19/41
CÔNG TY ĐIỆN LỰC QUẢNG NINH MS:QT MC110-02/P4-PCQN
- Nếu tất cả các bước kiểm tra nêu trên không phát hiện bất thường thì có thể xảy
ra tình trạng hở mạch điều khiển trong nội bộ tủ truyền động (Đứt cáp điều khiển nội
bộ, hỏng nút nhấn) hoặc mất liên động từ đồng hồ áp lực khí SF6 (Với MC SF6). Tùy
thuộc vào từng trường hợp và kết quả kiểm tra để xử lý cho phù hợp.
3. Không đóng được MC bằng cơ khí:
Việc đóng MC bằng cơ khí không liên quan gì đến hệ thống mạch điều khiển và
các liên động điện nhưng vẫn phải cần năng lượng từ lò xo tích năng (Người thao tác
trực tiếp dùng lực tác động vào lõi từ của cuộn đóng để thúc chốt giải phóng năng
lượng lò xo để đóng MC). Việc kiểm tra xử lý máy cắt có trục trặc cơ khí rất phức tạp
và phải do người được đào tạo và có am hiểu nhất định về truyền động cơ khí thực
hiện. Trước khi làm việc trong bộ truyền động cơ khí, phải chắc chắn rằng hệ thống lò
xo đã được giải trừ hết năng lượng. Việc giải trừ năng lượng lò xo được thực hiện như
sau: 1) Cắt nguồn điện tích năng cung cấp cho động cơ, 2) Đóng lại MC và 3) Cắt
MC. Nếu vì lý do nào đó mà không giải trừ được năng lượng của lò xo thì tuyệt đối
không được làm việc tại bộ truyền động của MC.
- Kiểm tra xem MC đã được tích năng hay chưa (Lò xo trong tủ truyền động đã
được tích năng chưa), nếu chưa thì có thể tích năng bằng tay thao tác chuyên dụng đi
theo MC.
- Kiểm tra xem có bất thường gì ở bộ truyền động hay không (Có bị nứt vỡ bánh
răng, trục cam ...).
- Kiểm tra xem các thanh truyền động ngang nằm trong hộp thân MC nối với các
tay biên của từng pha có rời ra hay có bất thường gì hay không (Mở các tấm đậy thân
MC, kiểm tra các thanh truyền động phải song song với thân MC và các tay biên của 3
pha phải được liên kết với các thanh truyền động, cố định bằng chốt chẻ hoặc bộ bu-
lông, ê-cu, các tay biên của 3 pha phải song song với nhau và tạo với thanh truyền
động ngang một góc khoảng 600 là bình thường).
- Kiểm tra xem tay biên chính từ bộ truyền động liên kết với thanh truyền động
ngang trên thân MC có bất thường không (Tay biên này có tác dụng như một cầu chì
lực, nếu vì lý do nào đó mà không đóng/cắt được MC thì tay biên này sẽ bị vỡ để đảm
bảo an toàn cho các pha của MC).
Trang 20/41
CÔNG TY ĐIỆN LỰC QUẢNG NINH MS:QT MC110-02/P4-PCQN
Kết quả đo điện trở tiếp xúc bằng thiết bị chuyên dùng cho thấy điện trở tiếp xúc
lớn hơn quy định của nhà chế tạo.
b. Nguyên nhân:
- Do hệ thống tiếp điểm chính của MC bị rỗ, mòn nên tiếp xúc kém.
- Do vận hành lâu ngày, do rung động làm hành trình tiếp điểm động thay đổi
khiến độ ngập tiếp điểm không đảm bảo.
c. Cách xử lý:
Trước khi xử lý, cần thực hiện đúng các quy định về chế độ Phiếu công tác, báo
cáo ... theo quy định.
+ Sử dụng thiết bị đo điện trở chuyên dùng để kiểm tra điện trở tiếp xúc pha cần
xử lý để lấy số liệu so sánh với kết quả sau xử lý.
+ Tháo buồng dập hồ quang pha có điện trở tiếp xúc không đảm bảo.
+ Tháo các ngón tiếp điểm của tiếp điểm tĩnh (Tiếp điểm hoa thị) và tiếp điểm
động.
+ Sử dụng giũa mịn để đánh sạch các vết rỗ trên từng ngón tiếp điểm và tiếp
điểm động. Chú ý không sử dụng giấy ráp và làm mòn hết lớp mạ bạc trên ngón tiếp
điểm.
+ Nắn lại các thanh làm nén các ngón tiếp điểm.
+ Lắp lại các tiếp điểm như ban đầu.
+ Sử dụng thiết bị đo điện trở chuyên dùng để kiểm tra điện trở tiếp xúc pha vừa
xử lý sau khi đóng MC mà chưa có khí SF6. Nếu cần thiết có thể điều chỉnh các ê-cu
trên các thanh truyền động để tăng hoặc giảm hành trình tiếp điểm động.
+ Sau khi xử lý đạt điện trở tiếp xúc, tiến hành lắp lại toàn bộ pha MC, lưu ý các
gioăng nén phải đảm bảo, tránh rò khí.
+ Tiến hành nạp khí SF6 lại cho MC đủ mức áp suất vận hành theo quy định của
nhà chế tạo.
Trang 22/41
CÔNG TY ĐIỆN LỰC QUẢNG NINH MS:QT MC110-02/P4-PCQN
+ Vệ sinh toàn bộ MC, tra mỡ bảo dưỡng tại các vị trí cần thiết, thu dọn mặt bằng
để trả thiết bị.
- Báo lãnh đạo đơn vị, cấp điều độ có quyền điều khiển.
- Ghi chép vào sổ sách và các biểu mẫu theo quy định.
Điều 22. Máy cắt có hiện tượng phóng điện bề mặt.
1. Hiện tượng:
Có hiện tượng phóng điện gây tiếng kêu trên sứ cách điện của MC.
2. Nguyên nhân:
Do ảnh hưởng của bụi bẩn sinh ra phóng điện bề mặt. Trong trường hợp này hiện
tượng phóng điện do điện áp sinh ra nên cần thiết phải tách MC khỏi vận hành để vệ
sinh.
3. Cách xử lý:
- Báo cáo lãnh đạo đơn vị và điều độ viên đương ca để xin ý kiến xử lý.
- Báo cáo cấp Điều độ có quyền điều khiển xin phương thức cắt điện để vệ sinh.
Nếu hiện tượng phóng điện mạnh có nguy cơ gây sự cố thì có thể tách MC ra khỏi vận
hành sau đó báo cáo cấp điều độ có quyền điều khiển.
- Sau khi đã tách MC ra khỏi vận hành theo lệnh của cấp Điều độ có quyền điều
khiển, làm đầy đủ các biện pháp an toàn và các thủ tục tổ chức theo quy định thì tiến
hành xử lý.
- Dùng thang để trèo lên trụ đỡ MC, chú ý không kê đầu thang lên phần trụ sứ
cách điện có thể làm vỡ tán sứ hoặc trượt thang gây nguy hiểm cho nhân viên đơn vị
công tác.
- Đứng trên hộp thân MC, mắc dây an toàn vào trụ sứ MC, sử dụng giẻ sạch và
cồn công nghiệp để lau chùi, vệ sinh tất cả các tán sứ, lau từ trên xuống, chú ý không
ngả người để lực tác động lên trụ sứ. Với MC 110kV, do các trụ sứ cao nên cần sử
dụng thang dài, tỳ đầu thang vào điểm bắt dây dẫn phía dưới để leo lên vệ sinh phá
trên cao.
Trang 23/41
CÔNG TY ĐIỆN LỰC QUẢNG NINH MS:QT MC110-02/P4-PCQN
1. Hiện tượng:
Có hiện tượng phát nhiệt tại các đầu cốt bắt dây khi kiểm tra nhiệt độ tiếp xúc
bằng thiết bị chuyên dùng.
2. Nguyên nhân:
Do điện trở tại điểm tiếp xúc cao gây phát nhiệt nên cần thiết phải tách MC khỏi
vận hành để xử lý (Theo quy định, khi nhiệt độ chênh lệch tại điểm tiếp xúc nhỏ hơn
300 cần tiếp tục theo dõi, khi nhiệt độ chênh lệch tại điểm tiếp xúc lớn hơn 30 0 nhưng
chưa đến 700 thì lập kế hoạch để cắt điện xử lý, khi nhiệt độ chênh lệch tại điểm tiếp
xúc 750 thì cắt điện để xử lý ngay).
3. Cách xử lý:
- Báo cáo cấp Điều độ có quyền điều khiển xin phương thức cắt điện để vệ sinh.
Nếu hiện tượng phát nhiệt mạnh có nguy cơ gây sự cố thì có thể tách MC ra khỏi vận
hành sau đó báo cáo cấp điều độ có quyền điều khiển.
Trang 24/41
CÔNG TY ĐIỆN LỰC QUẢNG NINH MS:QT MC110-02/P4-PCQN
- Sau khi đã tách MC ra khỏi vận hành theo lệnh của cấp Điều độ có quyền điều
khiển, làm đầy đủ các biện pháp an toàn và các thủ tục tổ chức theo quy định thì tiến
hành xử lý.
- Dùng thang để trèo lên trụ đỡ MC, chú ý không kê đầu thang lên phần trụ sứ
cách điện có thể làm vỡ tán sứ hoặc trượt thang gây nguy hiểm cho nhân viên đơn vị
công tác. Vị trí đứng của người làm việc cần đảm bảo an toàn nhưng cũng phải thuận
tiện cho việc tháo, lắp các bộ ê-cu, bu-lông để xử lý.
- Sử dụng bộ dụng cụ chuyên dùng để tháo lần lượt các bộ ê-cu, bu-lông và tách
đầu cốt khỏi MC.
- Sử dụng dũa hoặc máy đánh gỉ đánh sạch bề mặt của đầu cốt và bản bắt đầu cốt
trên MC.
- Dùng mỡ dẫn điện tra một lớp mỏng lên bề mặt tiếp xúc.
- Lắp lại các đầu cốt như ban đầu, kiểm tra xem bộ ê-cu, bu-lông nào han gỉ hoặc
trượt ren thì thay bằng bộ mới. Khi vặn ê-cu, chú ý vặn với lực vừa phải sao cho các
long-đen vênh phẳng hết thì dừng lại.
- Trả lại thiết bị cho cấp Điều độ có quyền điều khiển sau khi đã thực hiện vệ
sinh xong và rút hết nhân viên, đội công tác và các biện pháp an toàn khỏi MC để sẵn
sàng đóng điện trở lại.
- Báo lãnh đạo đơn vị, cấp điều độ có quyền điều khiển.
- Ghi chép vào sổ sách và các biểu mẫu theo quy định.
Điều 24. Không cho phép thao tác máy cắt
1. Không được phép thao tác máy cắt nếu đã phát hiện máy cắt có biểu hiện
phóng điện hoặc buồng dập hồ quang, sứ (cách điện tổng hợp) bị nứt vỡ.
2. Không đưa máy cắt vào vận hành khi không có bảo vệ nào sẵn sàng đưa đi
cắt máy cắt hoặc khi không có bảo vệ dự phòng nào ở phía trước máy cắt cắt được
điện nếu xảy ra sự cố.
3. Trong trường hợp máy cắt đã cắt dòng ngắn mạch đạt trị số giới hạn theo quy
định thì phải được đại tu, nếu không đạt tiêu chuẩn thì phải thay thế tiếp điểm và
buồng cắt.
Trang 25/41
CÔNG TY ĐIỆN LỰC QUẢNG NINH MS:QT MC110-02/P4-PCQN
4. Trong trường hợp máy cắt đã vượt quá số lần thao tác cơ khí, thì phải thay
thế máy cắt.
5. Không đóng máy cắt có điện khi một trong các hạng mục thí nghiệm của
máy cắt không đạt yêu cầu.
6. Trong trường hợp chưa tiến hành kịp việc đại tu, thay thế máy cắt nhưng vẫn
cần phải đóng/cắt máy cắt thì phải tiến hành thí nghiệm kiểm tra máy cắt, sau đó phải
có ý kiến cho phép của Giám đốc hoặc Phó Giám đốc Kỹ thuật Công ty quyết định.
Điều 25. Trách nhiệm của nhân viên trực vận hành khi MC cắt sự cố
1. Khi máy cắt cắt sự cố, nhân viên vận hành khẩn trương đến hiện trường kiểm
tra tình trạng máy cắt như mục 1, 2, 3, 5, 6 của Điều 14. Báo cáo nhân Điều độ viên
đương ca các nội dung sau:
- Máy cắt nào nhảy.
- Số lần nhảy của MC/ số lần cho phép (đóng/cắt) ngắn mạch của MC.
- Bảo vệ rơle và các trang thiết bị tự động đã làm việc.
- Tình hình sơ bộ trong trạm.
- Tình hình thời tiết khu vực.
2. Nhân viên trực ca ghi lại số lần cắt sự cố, giá trị dòng cắt tại rơ le bảo vệ đối
với cả 3 pha của máy cắt vào sổ theo dõi sự cố MC.
Trang 26/41
CÔNG TY ĐIỆN LỰC QUẢNG NINH MS:QT MC110-02/P4-PCQN
CHƯƠNG IV
THÍ NGHIỆM VÀ BẢO DƯỠNG
Điều 26. Các quy định về thí nghiệm và bảo dưỡng máy cắt
1. Thí nghiệm và bảo dưỡng máy cắt được thực hiện bởi nhân viên có kinh
nghiệm đã được huấn luyện và đào tạo sửa chữa các máy cắt khí SF6 và có hiểu biết
về các qui trình an toàn, các cảnh báo trong hướng dẫn vận hành của nhà chế tạo hoặc
công việc chỉ được thực hiện dưới sự giám sát hướng dẫn của các nhân viên này.
2. Các Quy định về thí nghiệm và bảo dưỡng không nêu trong Quy trình này thì
thực hiện theo quy định của nhà chế tạo.
Điều 27. Thời hạn kiểm tra và bảo dưỡng của nhà chế tạo được quy định
như sau
1. Thời hạn kiểm tra MC theo quy định khi MC đang vận hành bình thường, tối
đa là sau 6 năm.
2. Thời hạn bảo dưỡng là sau 12 năm và 24 năm.
n
2500
1000
100
15
10
1 10 40 100
Trang 27/41
CÔNG TY ĐIỆN LỰC QUẢNG NINH MS:QT MC110-02/P4-PCQN
I/kA
Hình 3: Biểu đồ số lần thao tác đóng/cắt phụ thuộc vào dòng điện cắt ngắn mạch
3. Thời hạn đại tu, sửa chữa và thay thế các tiếp điểm chịu hồ quang là sau 2500
lần thao tác đóng/cắt ở dòng điện định mức hoặc sau số lần thao tác đóng/cắt ở dòng
điện ngắn mạch toàn phần hình 3.
4. Nhà chế tạo quy định phải đại tu, bảo dưỡng khi xuất hiện một trong các điều
kiện vi phạm sau:
- Điện trở tiếp xúc lớn hơn 25% so với quy định của nhà chế tạo.
- Độ ẩm khí SF6 lớn hơn 5% so với quy định của nhà nước.
- Độ rò rỉ khí SF6 lớn hơn 5%/năm.
- Độ đồng thời giữa 3 pha lệch nhau quá 10% so với lần đo trước (đối với các
máy cắt 3 pha chung 1 BTĐ).
5. Đại tu bộ truyền động khi:
- Thời gian đóng/cắt của máy cắt tăng 5% so với lần thí nghiệm định kỳ trước.
- Hết số lần thao tác cơ khí cho phép của nhà chế tạo.
Điều 28. Nội dung kiểm tra và bảo dưỡng định kỳ:
a. Hàng năm tiến hành kiểm tra, bảo dưỡng máy cắt theo nội dung sau:
1. Kiểm tra tình trạng bên ngoài máy cắt, sự nguyên vẹn của sứ của các đường
ống dẫn khí và các đầu nối của nó.
2. Kiểm tra áp lực khí SF6 và đồng hồ báo áp lực khí thao tác.
3. Kiểm tra tình trạng các cơ cấu thao tác trong tủ truyền động.
4. Kiểm tra tình trạng các mạch điều khiển, bảo vệ và mạch giám sát áp lực khí
SF6, mạch giám sát áp lực khí thao tác của máy cắt.
5. Kiểm tra các van, đường ống, bình chứa khí nén thao tác, kiểm tra các van 1
chiều.
6. Kiểm tra, đánh sạch các đầu tiếp xúc điện của tiếp điểm phụ, nếu các tiếp
điểm có biểu hiện han gỉ, thực hiện thay thế tiếp điểm nếu kết quả đánh gỉ không đạt
yêu cầu kỹ thuật. Kiểm tra đo điện trở cách điện, điện trở tiếp xúc ở các đầu dây nối
máy cắt.
Trang 28/41
CÔNG TY ĐIỆN LỰC QUẢNG NINH MS:QT MC110-02/P4-PCQN
Trang 29/41
CÔNG TY ĐIỆN LỰC QUẢNG NINH MS:QT MC110-02/P4-PCQN
7. Bảo dưỡng bộ truyền động. Thay thế các gioăng, xéc măng hỏng, các chi tiết
bị cong vênh hoặc mài mòn do ma sát. Vệ sinh và đánh sạch các đầu tiếp xúc điện của
tiếp điểm phụ. Vệ sinh, đánh sạch các bộ hộp chốt khi đóng và cắt các máy cắt Vệ
sinh, đánh sạch các bộ hộp chốt khi đóng và cắt các máy cắt.
8. Vận chuyển đến hiện trường và lắp lại máy cắt.
9. Nạp khí SF6 đến áp lực định mức. Trong quá trình nạp khí kiểm tra và hiệu
chỉnh đồng hồ đo áp lực khí SF6, hoạt động của các tiếp điểm áp lực khí SF6 theo
đồng hồ mẫu.
10. Làm các thí nghiệm, hiệu chỉnh máy cắt đạt các thông số kỹ thuật ( đo điện
trở tiếp xúc, đo cách điện, chụp sóng kiểm tra hành trình tiếp điểm, thử cao áp, đo điện
áp cuộn đóng, đo điện áp cuộn cắt...).
11. Kiểm tra, hiệu chỉnh hoạt động của các rơ le bảo vệ, mạch điều khiển, tín
hiệu của máy cắt.
12. Sơn lại máy cắt (nếu cần).
Khi đến thời hạn đại tu, bảo dưỡng định kỳ mà có một trong các thông số không
đạt, nếu yêu cầu phải vận hành tiếp tục thì phải ngưng giảm thời hạn kiểm tra định kỳ
máy cắt đi 1/2 lần.
Điều 29. Thí nghiệm định kỳ máy cắt được tiến hành theo các nội dung
Mỗi năm máy cắt phải được thí nghiệm định kỳ 1 lần, các hạng mục và tiêu
chuẩn thí nghiệm định kỳ được quy định như sau:
1. Đo điện trở cách điện.
- Của phần động và phần định hướng, trị số đo được không nhỏ hơn 1000MΩ
- Của mạch nhị thứ, điều khiển máy cắt trị số đo được không nhỏ hơn 2MΩ.
2. Đo điện trở tiếp xúc của tiếp điểm chính, cuộn dây điện từ điều khiển đóng cắt
máy cắt
3. Đo đặc tính tốc độ và thời gian của máy cắt. Các đặc tính đo được phải phù
hợp với số liệu của nhà chế tạo
4. Đo hành trình phần động của máy cắt, độ ngập các tiếp điểm, độ đồng thời của
các pha
5. Thử tác động đối với cuộn đóng.
6. Thử tác động đối với cuộn cắt.
Trang 30/41
CÔNG TY ĐIỆN LỰC QUẢNG NINH MS:QT MC110-02/P4-PCQN
Trang 31/41
CÔNG TY ĐIỆN LỰC QUẢNG NINH MS:QT MC110-02/P4-PCQN
7. Vệ sinh, kiểm tra độ trơn đều, của lõi các cuộn dây đóng/ cắt của máy cắt
hoặc vệ sinh, đánh sạch chổi than của động cơ lên cót của lò xo.
8. Hiệu chỉnh máy cắt theo các số liệu kỹ thuật của máy cắt ( xem phần thông
số của máy cắt ).
9. Thí nghiệm máy cắt theo các tiêu chuẩn thí nghiệm kỹ thuật máy cắt ( đo
điện trở tiếp xúc,đo cách điện, chụp sóng kiểm tra hành trình tiếp điểm, thử cao áp, đo
điện áp cuộn đóng, đo điện áp cuộn cắt...).
Nếu các kết luận thí nghiệm tốt, kết quả kiểm tra tốt khi máy cắt sau đại tu đủ
điều kiện trở lại vận hành.
Khi đến thời hạn đại tu, bảo dưỡng định kỳ mà có một trong các thông số không
đạt, nếu yêu cầu phải vận hành tiếp tục thì phải ngưng giảm thời hạn kiểm tra định kỳ
máy cắt đi 1/2 lần.
Điều 32. Quản lý khí SF6
1. Đặc điểm của khí SF6
Khí SF6 là một loại khí trơ, tại nhiệt độ môi trường 20 0C và áp lực bằng 1
atmôtphe nó có cường độ điện môi và mật độ bằng 2,6-5 lần không khí ở cùng áp lực
Khí SF6 nguyên chất và các sản phẩm công nghiệp của nó đều không mùi,
không cháy, không độc hại
Khí SF6 có tính chất hoá học ổn định, rất bền khi sử dụng trong các máy biến
dòng điện, nhưng nếu dùng để dập hồ quang nó sẽ bị phân ly thành các sản phẩm khí
và các sản phẩm rắn bám vào các chi tiết trong buồng dập hồ quang. Các sản phẩm rắn
này hút ẩm gây ăn mòn kim loại và độc hại cho da, mắt, mũi, phổi nếu tiếp xúc với nó
Khí SF6 là khí trơ có mật độ bằng 5 lần không khí nên người làm việc trong
môi trường có khí SF6 có thể bị ngạt nếu tỉ lệ ô xy giảm thấp hơn 17% (bình thường tỉ
lệ ô xy trong không khí là 21%)
2. Vận hành khí SF6
Cường độ cách điện của máy biến dòng điện dùng khí SF6 chỉ phụ thuộc duy
nhất vào mật độ khí, nghĩa là khối lượng trong một đơn vị thể tích, do đó kiểm tra
buồng chứa đầy khí bằng cách đo áp lực.
Trang 32/41
CÔNG TY ĐIỆN LỰC QUẢNG NINH MS:QT MC110-02/P4-PCQN
Chỉ số áp lực đọc được trên đồng hồ còn tuỳ thuộc vào nhiệt độ môi trường, áp
lực tăng khi nhiệt độ môi trường tăng và ngược lại. Điều này chứng tỏ rằng nhiều khi
áp lực khí tụt là do nhiệt độ môi trường hạ thấp chứ không phải do khí bị rò rỉ. Tuy
nhiên nếu sử dụng loại đồng hồ áp lực đã được bù nhiệt độ thì không cần quan tâm đến
nhiệt độ môi trường
Áp lực khí đọc được trên đồng hồ còn phụ thuộc vào độ cao so với mực nước
biển, áp lực tăng khi nâng độ cao và ngược lại.
Tiêu chuẩn khí SF6 sạch (tiêu chuẩn IEC No 376)
TT Tạp chất Đơn vị Tiêu chuẩn
1 H2O p.p.m 15
2 A xít (HF) p.p.m 1
3 CF4 p.p.m 500
4 Không khí p.p.m 500
5 Dầu p.p.m 10
Trước khi nạp khí SF6 vào thiết bị phải được rút chân không tới áp lực thấp hơn
0.1mm Hg
Khí SF6 sau quá trình vận hành có thể tái sinh. Tái sinh khí SF6 là hấp thụ sản
phẩm hỏng, ẩm và bẩn bằng cách cho luồng khí đi qua bộ lọc thích hợp. Sau đó thử
nghiệm lại khí tái sinh theo tiêu chuẩn.
Các thiết bị tái sinh khí SF6 gồm:
- Bơm chân không có khả năng rút chân không tới 0.01mm Hg
- Máy nén chống ăn mòn khí SF6 với áp lực vào thấp nhất là 50mm Hg và áp
lực ra là 40bar (nếu hoá lỏng SF6) hoặc 10bar (nếu SF6 không cần hoá lỏng)
- Bộ lọc (Cacbon hoạt tính và ô xít nhôm) và bộ tách bẩn dễ thay thế
3. Bảo quản khí SF6
Khí SF6 được chứa trong các bình sắt crôm – môlipđen trắng bạc (màu nhôm)
có hai loại bình
Trang 33/41
CÔNG TY ĐIỆN LỰC QUẢNG NINH MS:QT MC110-02/P4-PCQN
Trang 34/41
CÔNG TY ĐIỆN LỰC QUẢNG NINH MS:QT MC110-02/P4-PCQN
CHƯƠNG V
THÔNG SỐ KỸ THUẬT VÀ CÁC ĐẶC ĐIỂM CỦA MÁY CẮT
Trang 35/41
CÔNG TY ĐIỆN LỰC QUẢNG NINH MS:QT MC110-02/P4-PCQN
Trang 36/41
CÔNG TY ĐIỆN LỰC QUẢNG NINH MS:QT MC110-02/P4-PCQN
Trang 37/41
CÔNG TY ĐIỆN LỰC QUẢNG NINH MS:QT MC110-02/P4-PCQN
Trang 38/41
CÔNG TY ĐIỆN LỰC QUẢNG NINH MS:QT MC110-02/P4-PCQN
Bộ truyền động cơ khí được làm bằng thép chịu lực bảo vệ chống lại sự ăn mòn.
Cửa, đáy tủ, tấm khung phía sau, cánh cửa phía trước, nóc tủ tuyền động được làm
bằng nhôm lá.
Trang 39/41
CÔNG TY ĐIỆN LỰC QUẢNG NINH MS:QT MC110-02/P4-PCQN
6
1
1. Các trang bị bảo vệ và kiểm soát khí SF6 của máy cắt
Trang 40/41
CÔNG TY ĐIỆN LỰC QUẢNG NINH MS:QT MC110-02/P4-PCQN
- Rơle kiểm soát áp lực khí SF6 để giảm áp lực trong máy cắt, có 2 mức làm
việc
+ Mức phát tín hiệu báo động “ UW1 Alarm” qua cặp tiếp điểm 1 và 2.
+ Mức khóa mạch thao tác “UW2 Lockout” qua cặp tiếp điểm 3 và 4.
- Đồng hổ chỉ áp lực khí SF6 được lắp đặt tại máy cắt. Áp lực định mức ở 200C
được chỉ báo bằng chấm đen ở vạch xanh trên đồng hồ giám sát áp lực khí SF6.
- Khi áp lực khí SF6 trong máy cắt giảm đến mức UW2, mạch thao tác máy cắt
bị khóa lại. Và như vậy máy cắt không thể thực hiện đóng/cắt bằng điện.
- Rơle chỉ áp lực khí được bù nhiệt độ, vì vậy nhiệt độ môi trường xung quanh
không gây ảnh hưởng đến sự làm việc của rơle.
- Mức áp lực khí SF6 tối thiểu để thao tác máy cắt bằng tay là 3 bar.
Trang 41/41