You are on page 1of 37

UNIT 5

BEING PART OF ASIAN


Là một phần trong cộng đồng các nước Đông Nam Á
MỤC TIÊU – Objectives
* TỪ VỰNG – Vocabulary
Sử dụng từ vựng liên quan đến tổ chức ASEAN, mục tiêu, các nước thành viên và phương thức hoạt
động của tổ chức này
* NGỮ ÂM – Pronunciation
Ngữ điệu lên và xuống giọng
* NGỮ PHÁP – Grammar
Tự tin sử dụng danh động từ
Sử dụng động từ chỉ trạng thái ở dạng tiếp diễn chính xác và phù hợp
* KỸ NĂNG ĐỌC – Reading skills
Đọc ý chính và thông tin cụ thể về ASEAN
* KỸ NĂNG NÓI – Speaking skills
Nói về một quốc gia thành viên ASEAN yêu thích
* KỸ NĂNG NGHE – Listening Skills
Nghe ý chính và thông tin cụ thể về Đại hội thể thao trường học ASEAN
* KỸ NĂNG VIẾT – Writing skills
Viết bài vãn ngắn giới thiệu về một môn thể thao phổ biến ở khu vực Đông Nam Á
A – NGÔN NGỮ
LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM
* TỪ VỰNG – Vocabulary
assistance /əˈsɪstəns/ n. sự giúp đỡ ASEAN promotes economic assistance for
member states. (ASEAN thúc đẩy hỗ trợ kinh tế
cho các quốc gia thành viên)
association /əˌsəʊsiˈeɪʃn/ n. hội, hiệp hội ASEAN stands for the Association of
Southeast Asian Nations. (ASEAN là viết tắt
của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á)
behaviour /bɪˈheɪvjə(r)/ n. tư cách đạo đức, Parents can influence the behaviour of their
hành vi, cách children. (Cha mẹ có thể ảnh hưởng đến cách
ứng xử ứng xử của con cái)
bend /bend/ v. uốn cong It’s hard to bend an iron bar. (Thật khó để uống
cong một thanh sắt)
benefit /ˈbenɪfɪt/ n. lợi ích ASEAN has brought many benefits to member
states. (ASEAN đã mang lại nhiều lợi ích cho

Trang 1
các nước thành viên)
bloc /blɒk/ n. khối The bloc focuses on peace in the region. (Khối
(ASEAN) chú trọng duy trì hòa bình trong khu
vực)
brochure /ˈbrəʊʃə(r)/ n. sách mỏng The brochure offers a wide choice of hotels
(thông tin về cái and apartments (Cuốn sách cung cấp nhiều lựa
gì) chọn về các khách sạn và căn hộ)
charm /tʃɑːm/ n. sự quyến rũ She has enormous charm and a great sense of
humour. (Cô ấy vô cùng quyến rũ và có khiếu
hài hước tuyệt vời)
charter /ˈtʃɑːtə(r)/ n. hiến chương The ASEAN Charter was adopted in
November 2007. (Hiến chương ASEAN đã được
thông qua vào tháng 11 năm 2007)
constitution /ˌkɒnstɪ n. hiến pháp Under the constitution, an election must be
ˈtjuːʃn/ called every five years. (Theo hiến pháp, cuộc
bầu cử phải được tiến hành 5 năm một lần)
delicate /ˈdelɪkət/ adj. mềm mại, thanh We chose a delicate floral pattern for our
nhã bedroom curtains. (Chúng tôi đã chọn một mẫu
họa tiết tinh tế cho rèm cửa phòng ngủ)
digest /dɪˈdʒest/ v. tiêu hóa You should allow a little time after a meal for
the food to digest. (Bạn nên nghỉ ngơi một thời
gian sau khi ăn để thức ăn được tiêu hóa)
economic /ˌiːkəˈnɒmɪk/ adj. thuộc về kinh tế ASEAN aims to accelerate the economic
growth in the region. (ASEAN đặt mục tiêu thúc
đẩy tăng trưởng kinh tế trong khu vực)
economy /ɪˈkɒnəmi/ n. nền kinh tế I think ASEAN has helped boost our economy
considerably. (Tôi nghĩ rằng ASEAN đã giúp
nền kinh tế của chúng ta tăng trưởng đáng kể)
elongated /ˈiːlɒŋɡeɪtɪd/ adj. thon dài Shaped like an elongated S, Viet Nam stretches
the length of the Indochinese Peninsula. (Có
hình dạng như chữ S thon dài Việt Nam trải dọc
theo chiều dài bán đảo Đông Dương)
external /ɪkˈstɜːnl/ adj. ở ngoài, bên The country was promised military aid in the
ngoiaf case of external threat. (Đất nước được hứa
viện trợ quân sự trong trường hợp có mối đe

Trang 2
dọa từ bên ngoài)
govern /ˈɡʌvn/ v. cai trị, cầm The country is governed by elected
quyền representatives of the people. (Đất nước này do
các đại diện dân cử lãnh đạo)
graceful /ˈɡreɪsfl/ adj. duyên dáng She is slim and extremely graceful. (Cô ấy
mảnh khảnh và vô cùng duyên dáng)
identity /aɪˈdentəti/ n. bản sắc We try to preserve and promote the cultural
identity of our country. (Chúng tôi cố gắng giữ
gìn và phát huy bản sắc văn hóa của đất nước)
in /ɪn əˈkɔːdns phù hợp với He acts strictly in accordance with the
accordance wɪð/ regulations at all times. (Anh ấy luôn nghiêm
with túc tuân thủ quy định)
infectious /ɪnˈfekʃəs/ adj. lây nhiễm Flu is highly infectious. (Bệnh cúm rất dễ lây
nhiễm)
inner /ˈɪnə(r)/ adj. bên trong Yoga is said to restore one’s inner equilibrium.
(Yoga được cho là khôi phục lại trạng thái cân
bằng từ bên trong)
interference /ˌɪntə n. sự can thiệp Each member state has the right to development
ˈfɪərəns/ based on its own objectives without external
interference. (Mỗi nước thành viên có quyền
phát triển dựa trên các mục tiêu của riêng mình
mà các nước khác không có quyền can thiệp
vào)
legal /ˈliːɡl/ adj. (thuộc) pháp lí, The legal system is based on cumpulsion (hệ
hợp pháp thống pháp lý vận hành dựa trên sự bắt buộc)
maintain /meɪnˈteɪn/ v. duy trì ASEAN has successfully maintained stability
and security in the region. (ASEAN đã thành
công duy trì sự ổn định và an ninh trong khu
vực)
official /əˈfɪʃl/ adj. chính thức Do you know the official website of ASEAN?
(Bạn có biết trang web chính thức của ASEAN
không?)
motto /ˈmɒtəʊ/ n. khẩu hiệu, The motto of ASEAN is “One Vision, One
phương châm Identity, One Community” (Phương châm của
ASEAN là “Một tầm nhìn, một bản sắc, một

Trang 3
cộng đồng”
Outer Adj. Bên ngoài Tê outer layer of the jackets is waterproof (Lớp
ngoài của chiếc áo khoác ấy không thấm nước)
principle /ˈprɪnsəpl/ n. nguyên tắc There are six fundamental principles that
ASEAN members adhere to. (Có sáu nguyên
tắc cở bản mà các thành viên ASEAN phải tuân
thủ)
progress /ˈprəʊɡres/ n. sự tiến bộ ASEAN countries have made significant
progress in improving income. (Các nước
ASEAN đã đạt được sự tiến bộ đáng kể trong
việc cải thiện thu nhập)
project /ˈprɒdʒekt/ n. đề án, dự án, kế The project increased regional cooperation
hoạch among ASEAN member states. (Dự án ấy đã
tăng cường hợp tác khu vực giữa các nước
thành viên ASEAN)
quiz /kwɪz/ v. kiểm tra, đố I will be quizzed on chapter 6 tomorrow. (Ngày
mai tôi sẽ có bài kiểm tra về chương 6)
rank /ræŋk/ n. thứ hạng He’s in the first rank of international tennis
players. (Anh ấy đứng hạng nhất trong các tay
vợt quốc tế.)
NGỮ ÂM
Pronunciation
NGỮ ĐIỆU LÊN VÀ XUỐNG GIỌNG (FALLING AND RISING INTONATION)
* Ngữ điệu là việc lên giọng hay xuống giọng Ví dụ:
của người nói và nó rất quan trọng trong giao ASEAN was established on 8 August 1967. (ASEAN
tiếp. được thành lập vào ngày 8 tháng 8 năm 1967.)
* Người nói thường xuống giọng ở cuối các câu Did Viet Nam join ASEAN as its seventh member? 
trần thuật và thường lên giọng ở cuối các câu (Việt Nam là thành viên thứ bảy gia nhập vào ASEAN
hỏi yes/no. phải không?)
* Việc xuống giọng nhằm truyền đạt sự chắc Ví dụ:
chắn và mang tính kết thúc. Việc lên giọng có She won a scholarship to study in Singapore 
thể thể hiện sự không chắc chắn và còn hoài (Cô ấy đã giành được học bổng du học Singapore.)
nghi Do you remember the main principles of the ASEAN
Charter?
(Bạn có nhớ các nguyên tắc chính của Hiến chương
ASEAN không?)

Trang 4
NGỮ PHÁP
Grammar
1. DANH ĐỘNG TỪ (GERUNDS)
* Danh động từ đóng vai trò như một danh từ trong câu, được Ví dụ:
hình thành bằng cách thêm -ing vào sau động từ. Reading books is very important to
Động từ Danh động từ develop your imagination.
+ -ing →
(Verbs) (Gerunds) (Việc đọc sách là rất quan trọng giúp
phát triển trí tưởng tượng của bạn.)
* Danh động từ có thể đóng vai trò làm chủ ngữ của câu. Ví dụ:
Smoking is bad for your health.
(Hút thuốc lá có hại cho sức khỏe của
bạn.)
* Danh động từ đóng vai trò làm tân ngữ sau các: Ví dụ:
Động từ: She suggested going for a walk in the
avoid (tránh) imagine (tưởng mind (làm phiền) park.
consider (cân tượng) permit (cho phép) (Cô ấy đã gợi ý đi dạo trong công
nhắc) involve (liên risk (liều lĩnh) viên.)
dislike (không quan) recommend (giới
thích) practise (thực thiệu)
enjoy (thích) hành) regret (hối tiếc)
finish (hoàn suggest (gợi ý)
thành) encourage
forgive (tha thứ) (khuyến khích)
Giới từ: Ví dụ:
agree with (đồng ý với) concentrate on (tập My brother dreams of becoming an
apologise for (xin lỗi trung vào) astronaut.
về) depend on (phụ thuộc (Em trai tôi mơ ước trở thành một phi
dream of (mơ ước về) vào) hành gia.)
succeed in (thành công focus on (tập trung
trong) vào)
insist on (khăng khăng
về)
Cụm từ: Ví dụ:
can’t help (không thể không be worth (đáng để làm gì) His idea is worth considering.
làm gì) no use (vô ích khi làm gì) (Ý tưởng của anh ấy đáng để cân
can’t stand (không thể chịu no good (vô ích khi làm gì) nhắc.)

Trang 5
đựng việc gì)
feel like (muốn làm gì)
2. ĐỘNG TỪ CHỈ TRẠNG THÁI (STATE VERBS)
Cách dùng Ví dụ:
* Động từ chỉ trạng thái miêu tả một trạng thái hay tình huống I believe that people are
mang tính ổn định, ít thay đổi và đúng trong một thời gian nhất fundamentally good. (Tôi tin rằng
định. con người về cơ bản là tốt.)
* Động từ chỉ trạng thái thường không được sử dụng ở các thì I am believing that people are
tiếp diễn. fundamentally good.
b. Các động từ chỉ trạng thái phổ biến Ví dụ:
• Động từ chỉ suy nghĩ và quan điểm: He understands little about this
believe (tin) remember (nhớ) regret (hối tiếc) disease.
think (nghĩ) doubt (nghi ngờ) realise (nhận ra) (Anh ấy biết rất ít về căn bệnh này.)
know (biết) guess (đoán) understand (hiểu)
• Động từ chỉ cảm xúc: Ví dụ:
like (thích) prefer (thích hơn) desire (khát khao) She seems a nice woman.
hope (hi vọng) want (muốn) seem (có vẻ) (Cô ấy có vẻ là một người phụ nữ
love (yêu thích) wish (mơ ước) feel (cảm thấy) tốt.)
• Động từ chỉ cảm giác: Ví dụ:
see (nhìn thấy) taste (có vị) I smelt alcohol on his breath.
hear (nghe thấy) sound (nghe có vẻ) (Tôi ngửi thấy mùi rượu qua hơi
thở của anh ta.)
• Các động từ khác: Ví dụ:
be (thì, là, ở) concern (liên include (gồm có) We own some property in France.
have (có) quan) own (sở hữu) (Chúng tôi sở hữu một số bất động
consist (bao gồm) depend (phụ owe (nợ) sản ở nước Pháp.)
belong (thuộc về) thuộc)
deserve (xứng
đáng)
Chú ý: Một số động từ chỉ trạng thái đôi khi được sử dụng ở Ví dụ:
dạng tiếp diễn để miêu tả một trạng thái tạm thời hoặc một sự I’m thinking of selling this old
việc xảy ra trong một khoảng thời gian xung quanh thời điểm house. (Tôi đang nghĩ đến việc bán
hiện tại. ngôi nhà cũ này.)
He is still feeling a little weak after
his operation. (Anh ấy vẫn cảm thấy
hơi yếu sau ca phẫu thuật.)

Trang 6
BÀI TẬP VẬN DỤNG
TỪ VỰNG (VOCABULARY)
I - Complete the following sentences using the given words in the box. There is ONE extra word.
Part 1:
infectious economy Association
maintained official principles country
E.g.: English is one of the__official__languages in Singapore.
1. ASEAN stands for_________of Southeast Asian Nations.
2. Countries in ASEAN have cooperated to fight against_________diseases.
3. There are six fundamental_________that ASEAN members have to adhere to.
4. Each_________in the ASEAN has its own characteristics and features.
5. The friendly and brotherly relationship between Viet Nam and Laos is always _________.
Part 2:
stability benefits digested
economy official governed external
E.g.: I think Thailand is the second largest__economy__in ASEAN.
1. Tagalog is the_________language in the Philippines.
2. Each country’s_________must be respected when joining ASEAN.
3. Countries in ASEAN always keep a good relationship with the_________world.
4. Thailand is a monarchy which is_________by a king.
5. Each country of ASEAN is willing to do its best for thev_________of the community.
Part 3:
elongated charter digest governing maintaining
legal identity rank graceful economic
E.g.: The traditional dance of Thailand is very__graceful__.
1. _________of each ASEAN country must be maintained and promoted.
2. Maha Vajiralongkorn is the king who is_________Thailand now.
3. The ASEAN_________serves as a firm foundation in achieving ASEAN Community.
4. Many_________matters were discussed by the two ministers during the meeting in Hanoi.
5. What is the_________in the ASEANin terms of population of Viet Nam?
6. Viet Nam is an_________strip of land from the North to the South.
7. ASEAN has been_________peace and stability among its member countries for many years.
8. The_________system in each ASEAN country is different.
II - Complete the following sentences using the correct form of the words in brackets.
E.g.: Some countries found it hard to prevent__infectious__diseases. (INFECT)
1. Economic_________is one of the most important missions of ASEAN. (STABLE)

Trang 7
2. The principle of non-_________is followed by every member of ASEAN. (INTERFERE)
3. Taking off your shoes when entering a house is considered a good_________in Thailand. (BEHAVE)
4. The two countries share the similar social, _________and political issues. (ECONOMY)
5. Vietnamese people received great_________from ASEAN during landslides and flash floods in 2017.
(ASSIST)
NGỮ ÂM (PRONUNCIATION)
Decide whether the following sentences have rising tone (R) or falling tone (F).
Eg.: Does Malaysia share the land border with Thailand? R
1. SEA Games is the biggest sport event in the region. 
2. Malaysia has a population of about 32 million people. 
3. Will you go to the Philippines to watch 2019 Sea Games? 
4. Are there 54 ethnic groups in Viet Nam? 
5. ASEAN Economic Community was established in 2015. 

6. What is the capital city of Malaysia? 

7. Is Lamvong the traditional dance of Laos? 

8. Indonesia is the biggest Islamic country with the capital of Jakarta. 



9. Is Singapore a very small and clean country?

10. There are 10 countries in ASEAN with many interesting cultural features.

11. Do you know what the population of Myanmar is?

12. The Philippines doesn’t share land border with any country.

13. Is Indonesia the biggest country in South East Asia?

14. What is the traditional food of Thailand?

15. People in ASEAN can visit each other’s country without any visa.

16. Does Laos share a very long border with Thailand?

17. Cambodia shares the border with Viet Nam, Laos and Thailand.

18. What did you see during your trip to Cambodia?

19. Have you ever visited Thailand before?

20. There are many interesting festivals in Thailand every year. 
NGỮ PHÁP (GRAMMAR)
I - Choose the best option to complete each of the following sentences.
Eg.: Trang is really fond of__________to ASEAN countries to do volunteer.
A. travel B. travelling C. to travel D. to travelling
1. Most foreign visitors to Laos look forward to__________to this beautiful country again in the future
A. come B. coming C. came D. being come
2. The iudge__________the evidence later this week.
A. will be hearing B. hears C. was hearing D. heard

Trang 8
3. I__________of moving to Malaysia to live and work there.
A. think B. thinks C. am thinking D. was thought
4. Each citizen of ASEAN__________to have a united ASEAN community.
A. wish B. wishes C. is wishing D. are wishing
5. It’s urgent to stop the African swine fever from__________in Viet Nam.
A. spread B. to spread C. being spread D. spreading
6. Many foreigners__________folk dance of Viet Nam very much.
A. like B. is liking C. was liking D. will be liking
7. Mark remembered__________many wild animals in Cue Phuong national park.
A. to see B. to be seen C. seeing D. being seen
8. Linda__________to visit Malaysia again because there are many magnificent landscapes there.
A. is wanting B. wants C. will be wanting D. has been wanting
9. When I went to Nam’s house, he__________dinner with his family.
A. is having B. has C. was having D. had
10. Look! The cook__________the soup in the kitchen.
A. tastes B. is tasting C. tasted D. was tasting
11. Viet Nam has many traditional foods which all__________great.
A. taste B. tastes C. are tasting D. is tasting
12. All of us enjoy__________to Thailand, which has many wonderful landscapes.
A. travel B. travelling C. to travel D. travelled
13. My brother is interested in__________the culture of ASEAN countries.
A. to study B. studied C. study D. studying
14. Nam__________that it would be great if his family visits the Philippines this summer.
A. is thinking B. has been thinking C. thinks D. was thinking
15. My car needs__________after a long journey from a northern province to Hanoi.
A. to wash B. washing C. to washing D. washed
16. Now Quang__________for the information about ASEAN to write a paragraph about it.
A. looks B. is looking C. looked D. was looking
17. I’d advise__________your tickets well in advance if you want to travel to Indonesia this July.
A. buy B. to buy C. buying D. to buying
18. The idea of travelling to Brunei for vacation this New Year__________great.
A. is sounding B. sounds C. was sounding D. sounding
19. My younger sister thought of__________to Singapore to study, but it’s too expensive.
A. going B. to go C. being gone D. to going
20. The man__________all around the room to look for the cause of the bad smell.

Trang 9
A. smell B. is smelled C. smells D. is smelling
II - Complete the following sentences using the correct form of the verbs in brackets.
Eg.: My brother detests (get)__getting__up early in the morning.
1. She avoided the dog by (walk) __________on the opposite side of the road.
2. When will you get around to (mow) __________the grass?
3. I don’t wish (be) __________rude, but could you be a little quieter?
4. Fiona enjoys (swim) __________more than anything else.
5. The boss wants the project (finish) __________as quickly as possible.
6. Do you fancy (come) __________to Lucy’s birthday party next Saturday?
III - Underline the correct form of the verbs in the following sentences.
Eg.: His explanation sounds/is sounding reasonable to me.
1. I love/am loving to go to the park in the spring and watch the flowers.
2. I really love/am realty loving the cherry blossoms this year.
3. He thinks/is thinking of buying a new fridge to replace the old one in the kitchen.
4. I hate/am hating having to wash my hair every single day. I need a spray powder shampoo.
5. We are seeing/see more female sportscasters than ever before.
6. She is looking/looks so charming in that new dress her mother bought for her.
IV - Put a tick () if each of the following sentence is correct or correct it if it is not.
Sentences Correction
Eg.: My brother is looking forward to see you again. see → seeing
1. If there is no space in the bedroom, I don’t mind sleeping on the couch.
2. Susan is so busy that she gives up play tennis though she likes it a lot.
3. We have little money left, and I think we should walk home instead of
taking a taxi.
4. It’s no use to talking to my son about closing the door after entering the
room
5. There are so many books which are worth to read in that library.
6. Students stopped to talk when the teacher came in.
7. The man who is weighing out the fruit for me is kind.
8. You can try to mix the two ingredients to see what happens.
9. He regrets to be rude to one of his classmates yesterday.
10. Lan is thinking about the plan for the year end party of her company.
11. Working overtime means to get more money.
12. When the telephone rang, I was looking at the computer screen.
13. We are on holiday in Singapore, and we are having much fun here.

Trang 10
14. The boy refused to have broken the vase.
15. My daughter sees the dentist tomorrow since she has a toothache.
B. KỸ NĂNG
DO YOU KNOW?
ASEAN
* Taken as a single entity, ASEAN represents the world’s third largest market after Chi¬na and
India and the world’s third largest labour force with 630 million people (or nine percent of the
World’s population). Half of its population is under 30 years old.
* ASEAN is expected to become the world’s fourth largest economy by 2030 (current GDP at
USD 2.7 trillion).
* ASEAN has dramatically outpaced the rest of the world on growth in GDP per capita since the
late 1970s with average annual real gains of more than five percent. The IMF foresees this high
growth rate to continue at least until 2023.
KỸ NĂNG ĐỌC (READING SKILLS)
I - Read the passage and choose the best answer to each of the following questions.
The Association of Southeast Asian Nations (ASEAN) is an inter-governmental organisation formed in
1967 by Indonesia, Malaysia, the Philippines, Singapore and Thailand to promote political, economic and
social cooperation and regional stability. ASEAN’s activities are coordinated by the ASEAN Secretariat
based in Jakarta.
The ASEAN Declaration, ASEAN’s founding document, sets out the principles of peace and cooperation
to which ASEAN is dedicated. In 2008, ASEAN established its legal identity as an international
organisation, following entry into force of the ASEAN Charter. ASEAN approaches its activities based
on the principles of consultation, consensus, and cooperation, described as “the ASEAN way”.
ASEAN sits at the centre of a range of other important regional arrangements, including the ASEAN
Regional Forum (ARF), the East Asia Summit (EAS), the ASEAN Defence Ministers Meeting - Plus and
the negotiations under way for a Regional Comprehensive Economic Partnership (RCEP).
At its November 2015 Summit, ASEAN declared the “ASEAN Community”. This was a significant
milestone in a concerted process of regional integration premised on three pillars: the Political-Security
Community, Economic Community and Socio-Cultural Community.
2017 marked ASEAN’s 50th anniversary. The anniversary was an opportunity to reflect on ASEAN’s
substantial achievements - a strong and cohesive ASEAN has fostered cooperation and encouraged norms
of behaviour that have laid the foundation for peace and prosperity in the region. Australia
commemorated ASEAN’s 50th anniversary with several activities throughout the year, including a
reception hosted by the Governor-General on ASEAN Day (8 August) and an event co-hosted with the
Philippines focused on Women’s Economic Empowerment in ASEAN.
1. Where is the ASEAN Secretariat located?

Trang 11
A. in Jakarta, Indonesia B. in Kuala Lumpur, Malaysia
C. in Manila, the Philippines D. in Bangkok, Thailand
2. Which of the following is NOT mentioned as a principle to form “the ASEAN way”?
A. Consultation B. Consensus C. Cooperation D. Concentration
3. What does the word “comprehensive” in paragraph 3 mostly mean?
A. substantial B. complete C. remarkable D. potential
4. Where was the ASEAN Community declared?
A. in the ASEAN Regional Forum
B. in the East Asia Summit
C. in the ASEAN Summit
D. in the ASEAN Defence Ministers Meeting - Plus
5. What has laid the foundation for peace and prosperity in ASEAN region?
A. the 50th anniversary B. substantial achievements
C. cooperation D. norms of behaviour
II - Read the passage and choose the best option to answer each of the following questions.
Singapore’s role as a trade partner and signatory in the ASEAN region is well-documented. In fact, the
very first free trade agreement (FTA) made officially valid by Singapore in 1992 was the Common
Effective Preferential Tariff (CEPT) scheme, that cut down on inter-ASEAN import duties and customs
costs. This agreement, known as the ASEAN Free Trade Agreement (AFTA), opened the door for
companies set up in Singapore to trade freely and conveniently with other ASEAN countries.
Since then, Singapore has entered into bilateral FTAs with key trade partners such as the U.S, Australia,
Japan, New Zealand and several other countries. These FTAs have, over the years, eased the market entry
and enabled significant market presence of products from signatory countries. The US-Singapore Free
Trade Agreement (USSFTA) for instance has increased U.S services exports by more than 100 per cent
within 10 years of its ratification.
As a core member of ASEAN, Singapore has also acted as a regional signatory to the establishment of 10
regional free trade areas, including ASEAN-Australia-New Zealand, ASEAN-China and ASEAN-lndia.
Singapore isn’t stopping there - it has signed two globally significant FTAs, namely the European Union-
Singapore Free Trade Agreement (EUSFTA) and the Comprehensive and Progressive Agreement for
Trans¬pacific Partnership (CPTPP).
The EUSTFA is the first bilateral FTAthat the EU has signed with an ASEAN member nation, and once
ratified will facilitate greater market access, more investment protection as well as the removal of non-
tariff barriers for European companies to trade in the ASEAN region. Meanwhile, the CPTPP will
facilitate market entry for companies based in member nations of the Asia Pacific Economic Cooperation
(APEC), such as Canada and New Zealand
1. Which of the following can be the best title for the passage?

Trang 12
A. Singapore’s openness to trade B. Singapore and ASEAN
C. Singapore-EU relations D. Singapore-US commercial matters
2. What was ratified by Singapore in 1992 that relaxed inter-ASEAN import duties and customs costs?
A. Common Effective Preferential Tariff B. Inter-ASEAN import duties
C. Inter-ASEAN customs costs D. ASEAN Free Trade Agreement
3. Which of the following is NOT mentioned as a key trade partners of Singapore when entering into
bilateral FTAs?
A. the U.S B. China
C. Australia D. New Zealand
4. What does the word “its” in paragraph 2 refer to?
A. Singapore B. the market entry
C. The U.S. D. Free Trade Agreement
5. What are the two globally significant FTAs signed by Singapore?
A. ASEAN-Australia-New Zealand free trade areas
B. ASEAN-China free trade areas
C. ASEAN-lndia free trade areas
D. EUSFTAand CPTPP
6. The CPTPP will assist market entry for companies coming from member nations of________.
A. the EU B. APEC C. ASEAN D. Asia
KỸ NĂNG NGHE (LISTENING SKILLS)
Listen to the information of Muay Thai and decide whether the statements are True (T) or False
(F).
1. It is important to choose your Muay Thai instructor and gym wisely. 
2. Your trainer should be knowledgeable and enthusiastic about the sport. 
3. Like Western martial art, Muay Thai has a belt system 
4. People around the world, especially Koreans, practise standard Muay Thai 
5. Belt ranking and instructor certification will be introduced in Muay Thai. 

KỸ NĂNG NÓI (SPEAKING SKILLS)


Talk about an ASEAN country that you are most interested in.
You can answer some of the following questions as cues:
* What is that ASEAN country?
* When did it join ASEAN?
* What is its area and population?
* What do you like most about that country?
Useful languages:
Useful vocabulary Useful structures

Trang 13
* Laos, Singapore, Malaysia, Thailand * The country I’m most interested in is...
* culture, festivals, religions, cuisine * I like...the most
* 1997, 1967, original member * ...is one member of ASEAN
* 7 million people, 5.8 million people, 32 * ...is a country in/ on/ at...
million people, 69 million people * It is located in/ on/ at...
* ...is the world’s...largest country by...
* food of...is among the world’s most delicious dishes
* These flavours and fragrances seem...
* It’s worth mentioning here...
* We can list here...
* The foods have a common characteristic of...
Complete the notes:
Structures of the talk Your notes
What is that ASEAN country? __________________________________________
__________________________________________
__________________________________________
When did it join ASEAN? __________________________________________
__________________________________________
__________________________________________
What is its area and population? __________________________________________
__________________________________________
__________________________________________
What do you like most about that country? __________________________________________
__________________________________________
__________________________________________
Now you try!
Give your answer using the following cues. You should speak for 1-2 minutes.
1. The country I’m most interested in is...
2. ...is one member of ASEAN
3. ...Is a country in/ on/ at...
4. ...is the world’s...largest country by...
5. food of...is among the world’s most delicious dishes
6. These flavours and fragrances seem...
7. It’s worth mentioning here...
8. The foods have a common characteristic of...
Now you tick!

Trang 14
Did you ...
 answer all the questions in the task?
 give some details to each main point?
 speak slowly and fluently with only some hesitation?
 use vocabulary wide enough to talk about the topic?
 use various sentence structures (simple, compound, complex) accurately?
 pronounce correctly (vowels, consonants, stress, intonation)?
Let’s compare!
Finally, compare with the sample answer on page 206.
KỸ NĂNG VIẾT (WRITING SKILLS)
I- Complete each of the following sentences using the cues given. You can change the cues and use
other words in addition to the cues to complete the sentences.
1. There/ be/ unique sport/ often/ play/ Commonwealth Countries/ that/ be/ cricket.
→ ________________________________________________________
2. This/ be/ interesting sport/ eleven/ player/ per side.
→ ________________________________________________________
3. Anyone/ who/ love/ cricket/ play it/ anywhere/ large ground/ available.
→ ________________________________________________________
4. Players/ divide/ teams/ eleven players/ and/ compete/ each other.
→ ________________________________________________________
5. Winner/ identify/ count/ total runs/ complete/ after/ bat.
→ ________________________________________________________
6. Cricket/ be/ one/ most popular sport/ country/ like/ England/ India/ Pakistan.
→ ________________________________________________________
7. Crickeư be/official sport/ modern Summer Olympic Games.
→ ________________________________________________________
II - Write a letter (150-180 words) about a sport that is popular in Southeast Asia. You can answer
some of the following questions:
* What is that sport?
* Where is its origin?
* What is the equipment?
* What are the rules?
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________

Trang 15
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________

Trang 16
ĐÁP ÁN
A. NGÔN NGỮ
TỪ VỰNG (VOCABULARY)
I - Complete the following sentences using the given words in the box. (There is ONE extra word.)
Part 1:
1. Đáp án: Association
Giải thích: Trước vị trí cần điền là giới từ “of’ nên ta cần một danh từ. Dựa vào nghĩa của câu, danh từ
“Association” (Hiệp hội) là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: ASEAN stands for Association of Southeast Asian Nations. (ASEAN là chữ viết tắt của Hiệp
hội các quốc gia Đông Nam Á.)
2. Đáp án: infectious
Giải thích: Sau vị trí cần điền là danh từ “diseases” nên ta cần một tính từ. Dựa vào nghĩa của câu, tính từ
“infectious” (truyền nhiễm) là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Countries in ASEAN have cooperated to fight against infectious diseases. (Các nước trong
khối ASEAN đã hợp tác để chống lại các bệnh truyền nhiễm.)
3. Đáp án: principles
Giải thích: Trước vị trí cần điền là tính từ “fundamental” nên ta cần một danh từ. Dựa vào nghĩa của câu,
danh từ “principles” (nguyên tắc) là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: There are six fundamental principles that ASEAN members have to adhere to. (Có sáu
nguyên tắc cơ bản mà các thành viên ASEAN phải tuân thủ.)
4. Đáp án: economy
Giải thích: Trước vị trí cần điền là tính từ “Each” nên ta cần một danh từ. Dựa vào nghĩa của câu, danh
từ “economy” (nền kinh tế) là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Each economy in the ASEAN has its own characteristics and features. (Mỗi nền kinh tế trong
ASEAN có những đặc điểm và đặc tính riêng.)
5. Đáp án: maintained
Giải thích: Chủ ngữ trong câu là sự vật “The friendly and brotherly relationship” và trước vị trí cần điền
là động từ to be “is” nên ta cần một động từ ở dạng quá khứ phân từ để có câu bị động hoàn chỉnh. Dựa
vào nghĩa của câu, động từ “maintained” (duy trì) là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Mối quan hệ thân tình, anh em giữa Việt Nam và Lào luôn được duy trì.
Part 2:
1. Đáp án: official
Giải thích: Sau vị trì cần điền là danh từ “language” nên ta cần một tính từ đứng trước và bổ nghĩa cho
nó. Dựa vào nghĩa của câu, tính từ “official” (chính thức) là phù hợp nhất.

Trang 17
Dịch nghĩa: Tagalog is the official language in the Philippines. (Tagalog là ngôn ngữ chính thức tại Phi-
líp-pin.)
2. Đáp án: benefits
Giải thích: Trước vị trí cần điền là danh từ được sở hữu cách “country’s” nên ta cần một danh từ. Dựa
vào nghĩa của câu, danh từ “benefits” (lợi ích) là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Each country’s benefits must be respected when joining ASEAN. (Lợi ích của mỗi quốc gia
phải được tôn trọng khi gia nhập ASEAN.)
3. Đáp án: external
Giải thích: Sau vị trí cần điền là danh từ “world” nên ta cần một tính từ đứng trước và bổ nghĩa cho nó.
Dựa vào nghĩa của câu, tính từ “external” (bên ngoài) là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Countries in ASEAN always keep a good relationship with the external world. (Các nước
trong khối ASEAN luôn giữ mối quan hệ tốt đẹp với thế giới bên ngoài.)
4. Đáp án: governed
Giải thích: Trước vị trí cần điền là động từ to be “is”, và sau nó là cụm trạng từ “by a king” nên ở đây
cần một quá khứ phân từ để được thể bị động. Dựa vào nghĩa của câu, động từ “governed” (cai trị) là phù
hợp nhất.
Dịch nghĩa: Thailand is a monarchy which is governed by a king. (Thái Lan là một nước quân chủ do
một vị vua cai trị.)
5. Đáp án: stability
Giải thích: Trước vị trí cần điền là mạo từ “the” nên ta cần một danh từ. Dựa vào nghĩa của câu, danh từ
“stability” (sự ổn định) là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Each country of ASEAN is willing to do its best for the stability of the community. (Mỗi
quốc gia ASEAN sẵn sàng làm hết sức mình vì sự ổn định của cộng đồng.)
Part 3:
1. Đáp án: Identity
Giải thích: Sau vị trí cần điền là giới từ “of’ nên ta cần một danh từ đứng đầu câu giữ chức năng chủ ngữ.
Dựa vào nghĩa của câu, danh từ “Identity” (Bản sắc) là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Identity of each ASEAN country must be maintained and promoted. (Bản sắc của mỗi quốc
gia ASEAN phải được duy trì và phát huy.)
2. Đáp án: governing
Giải thích: Trong mệnh đề quan hệ bắt đầu bằng đại từ “who”, trước chỗ trống cần điền là động từ to be
“is” và sau nó là danh từ “Thailand” và trạng từ chỉ thời gian “now” nên ta cần một động từ dạng V-ing
để có thì hiện tại tiếp diễn. Dựa vào nghĩa của câu, động từ “governing” (cai trị) là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Maha Vajiralongkorn is the king who is governing Thailand now. (Maha Vajirusongkorn là
vị vua hiện giờ đang cai trị Thái Lan.)
3. Đáp án: Charter

Trang 18
Giải thích: Ta có “The ASEAN Charter”: Hiến chương ASEAN
Dịch nghĩa: The ASEAN Charter serves as a firm foundation in achieving ASEAN Community. (Hiến
chương ASEAN đóng vai trò là nền tảng vững chắc trong việc hình thành Cộng đồng ASEAN.)
4. Đáp án: economic
Giải thích: Sau vị trí cần điền là danh từ “matters” nên ta cần một tính từ đứng trước và bổ nghĩa cho nó.
Dựa vào nghĩa của câu, tính từ “economic” (kinh tế) là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Many economic matters were discussed by the two ministers during the meeting in Hanoi.
(Nhiều vấn đề kinh tế đã được hai bộ trưởng thảo luận trong cuộc họp tại Hà Nội.)
5. Đáp án: rank
Giải thích: Trước vị trí cần điền là giới từ “the” nên ta cần một danh từ. Dựa vào nghĩa của câu, danh từ
“rank” (vị trí) là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: What is the rank in the ASEAN in terms of population of Viet Nam? (Dân số Việt Nam đứng
thứ hạng bao nhiêu trong khối ASEAN?)
6. Đáp án: elongated
Giải thích: Sau vị trí cần điền là danh từ “strip” nên ta cần một tính từ đứng trước và bổ nghĩa cho nó.
Dựa vào nghĩa của câu, tính từ “elongated” (thon dài, nhỏ hẹp) là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Viet Nam is an elongated strip of land from the North to the South. (Việt Nam là dải đất thon
dài kéo dài từ Bắc vào Nam.)
7. Đáp án: maintaining
Giải thích: Trước chỗ trống cần điền là “has been” và sau nó là cụm danh từ “peace and stability” nên ở
đây ta cần một động từ dạng V-ing để có thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Dựa vào nghĩa của câu, động từ
“maintaining” (duy trì) là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: ASEAN has been maintaining peace and stability among its member countries for many
years. (ASEAN đã duy trì hòa bình và ổn định giữa các quốc gia thành viên trong nhiều năm.)
8. Đáp án: legal
Giải thích: Sau vị trí cần điền là danh từ “system” nên ta cần một tính từ đứng trước và bổ nghĩa cho nó.
Dựa vào nghĩa của câu, tính từ “legal” (pháp luật) là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: The legal system in each ASEAN country is different. (Hệ thống pháp luật ở mỗi quốc gia
ASEAN là khác nhau.)
II - Complete the following sentences using the correct form of the words in brackets.
1. Đáp án: stability
Giải thích: Trước vị trí cần điền là tính từ “Economic” nên ta cần một danh từ. Danh từ được phái sinh từ
tính từ “stable” (ổn định) phù hợp với nội dung của câu là “stability” (sự ổn định).
Dịch nghĩa: Economic stability is one of the most important missions of ASEAN (Ổn định kinh tế là một
trong những nhiệm vụ quan trọng nhất của ASEAN.)
2. Đáp án: interference

Trang 19
Giải thích: Trước vị trí cần điền là giới từ “of’ nên ta cần một danh từ. Danh từ được phái sinh từ động từ
“interfere” (can thiệp) phù hợp với nội dung của câu là “interference” (sự can thiệp).
Dịch nghĩa: The principle of non-interference is followed by every member of ASEAN. (Nguyên tắc
không can thiệp được tuân thủ bởi mọi thành viên ASEAN.)
3. Đáp án: behaviour
Giải thích: Trước vị trí cần điền là tính từ “good” nên ta cần một danh từ. Danh từ được phái sinh từ
động từ “behave” (cư xử) phù hợp VỚI nội dung của câu là “behaviour” (cách cư xử).
Dịch nghĩa: Taking off your shoes when entering a house is considered a good behaviour in Thailand.
(Cởi giày khi vào nhà được coi là một hành vi đúng đắn ở Thái Lan.)
4. Đáp án: economic
Giải thích: Sau vị trí cần điền là liên từ “and” và tính từ “political” nên theo cấu trúc song song ta cần
một tính từ. Danh từ được phái sinh từ tính từ “economic” (thuộc kinh tế) phù hợp với nội dung của câu
là “economy” (kinh tế).
Dịch nghĩa: The two countries share the similar social, economic and political issues. (Hai nước chia sẻ
các vấn đề xã hội, kinh tế và chính trị tương đồng.)
5. Đáp án: assistance
Giải thích: Trước vị trí cần điền là tính từ “great” nên ta cần một danh từ. Danh từ được phái sinh từ
động từ “assist” (hỗ trợ) phù hợp với nội dung của câu là “assistance” (sự hỗ trợ).
Dịch nghĩa: Vietnamese people received great assistance from ASEAN during landslides and flash floods
in 2017. (Người dân Việt Nam đã nhận được sự hỗ trợ lớn từ ASEAN trong trận lở đất và lũ quét nám
2017.)
NGỮ ÂM (PRONUNCIATION)
Decide whether the following sentences have rising tone (R) or falling tone (F).
1. Đáp án: F
Giải thích: Câu tường thuật ở thể khẳng định có ngữ điệu xuống giọng ở cuối câu
Dịch nghĩa: SEA Games is the biggest sport event in the region. (Đại hội thể thao Đông Nam Á là sự
kiện thể thao lớn nhất trong khu vực.)
2. Đáp án: F
Giải thích: Câu tường thuật ở thể khẳng định có ngữ điệu xuống giọng ở cuối câu.
Dịch nghĩa: Malaysia has a population of about 32 million people. (Malaysia có dân số khoảng 32 triệu
người.)
3. Đáp án: R
Giải thích: Câu hỏi dạng “Yes/ No Question” có ngữ điệu lên giọng ở cuối câu.
Dịch nghĩa: will you go to the Philippines to watch 2019 SEA Games? (Bạn sẽ đến Phi-líp-pin để xem
SEA Games 2019 chứ?)
4. Đáp án: R

Trang 20
Giải thích: Câu hỏi dạng “Yes/ No Question” có ngữ điệu lên giọng ở cuối câu.
Dịch nghĩa: Are there 54 ethnic groups in Viet Nam? (Việt Nam có 54 dân tộc phải không?)
5. Đáp án: F
Giải thích: Câu tường thuật ở thể khẳng định có ngữ điệu xuống giọng ở cuối câu.
Dịch nghĩa: ASEAN Economic Community was established in 2015. (Cộng đồng kinh tế ASEAN được
thành lập năm 2015.)
6. Đáp án: F
Giải thích: Câu hỏi có từ để hỏi có ngữ điệu xuống giọng ở cuối câu.
Dịch nghĩa: What is the capita! city of Malaysia? (Thành phố thủ đô của Ma-lay-xi-a là gì?)
7. Đáp án: R
Giải thích: Câu hỏi dạng “Yes/ No Question” có ngữ điệu lên giọng ở cuối câu.
Dịch nghĩa: Is Lamvong the traditional dance of Laos? (Lamvong có phải là điệu nhảy truyền thống của
Lào không?)
8. Đáp án: F
Giải thích: Câu tường thuật ở thể khẳng định có ngữ điệu xuống giọng ở cuối câu.
Dịch nghĩa: Indonesia is the biggest Islamic country with the capital of Jakarta. (In-đô-nê-xia là quốc gia
Hồi giáo lớn nhất với thủ đô là Jakarta.)
9. Đáp án: R
Giải thích: Câu hỏi dạng “Yes/ No Question” có ngữ điệu lên giọng ở cuối câu.
Dịch nghĩa: Is Singapore a very small and clean country? (Xin-ga-po có phải là một đất nước rất nhỏ và
sạch sẽ không?)
10. Đáp án: F
Giải thích: Câu tường thuật ở thể khẳng định có ngữ điệu xuống giọng ở cuối câu.
Dịch nghĩa: There are 10 countries in ASEAN with many interesting cultural features. (Có 10 quốc gia
trong khối ASEAN với nhiều nét văn hóa thú vị.)
11. Đáp án: R
Giải thích: Câu hỏi dạng “Yes/ No Question” có ngữ điệu lên giọng ở cuối câu.
Dịch nghĩa: Do you know what the population of Myanmar is? (Bạn có biết dân số Myanmar là bao
nhiêu không?)
12. Đáp án: F
Giải thích: Câu tường thuật dạng phủ định có ngữ điệu xuống giọng ở cuối câu.
Dịch nghĩa: The Philippines doesn’t share land border with any country. (Phi-líp-pin không có chung
biên giới trên đất liền với bất kỳ quốc gia nào.)
13. Đáp án: R
Giải thích: Câu hỏi dạng “Yes/ No Question” có ngữ điệu lên giọng ở cuối câu.

Trang 21
Dịch nghĩa: Is Indonesia the biggest country in South East Asia? (In-đô-nê-xia có phải là quốc gia lớn
nhất ở Đông Nam Á không?)
14. Đáp án: F
Giải thích: Câu hỏi có từ để hỏi có ngữ điệu xuống giọng ở cuối câu.
Dịch nghĩa: What is the traditional food of Thailand? (Món ăn truyền thống của Thái Lan là gì?)
15. Đáp án: F
Giải thích: Câu tường thuật dạng khẳng định có ngữ điệu xuống giọng ở cuối câu.
Dịch nghĩa: People in ASEAN can visit each other’s country without any visa. (Người dân trong khối
ASEAN có thể đến thăm các nước khác trong khối mà không cần thị thực.)
16. Đáp án: R
Giải thích: Câu hỏi dạng “Yes/ No Question” có ngữ điệu lên giọng ở cuối câu.
Dịch nghĩa: Does Laos share a very long border with Thailand? (Lào có Chung đường biên giới rất dài
với Thái Lan phải không?)
17. Đáp án: F
Giải thích: Câu tường thuật dạng khẳng định có ngữ điệu xuống giọng ở cuối câu.
Dịch nghĩa: Cambodia shares the border with Viet Nam, Laos and Thailand. (Campuchia có chung
đường biên giới với Việt Nam, Lào và Thái Lan.)
18. Đáp án: F
Giải thích: Câu hỏi có từ để hỏi có ngữ điệu xuống giọng ở cuối câu.
Dịch nghĩa: What did you see during your trip to Cambodia? (Bạn đã thấy những gì trong chuyến đi đến
Campuchia?)
19. Đáp án: R
Giải thích: Câu hỏi dạng “Yes/ No Question” có ngữ điệu lên giọng ở cuối câu.
Dịch nghĩa: Have you ever visited Thailand before? (Bạn đã từng đến Thái Lan bao giờ chưa?)
20. Đáp án: F
Giải thích: Câu tường thuật dạng khẳng định có ngữ điệu xuống giọng ở cuối câu.
Dịch nghĩa: There are many interesting festivals in Thailand every year. (Hàng năm có rất nhiều lễ hội
thú vị ở Thái Lan.)
NGỮ PHÁP (GRAMMAR)
I - Choose the best option to complete each of the foilowing sentences.
1. Đáp án: B. coming
Giải thích: Ta có: “look forward to + V-ing”: mong mỏi làm gì
Dịch nghĩa: Most foreign visitors to Laos look forward to coming to this beautiful country again in the
future. (Hầu hết du khách nước ngoài đến Lào mong muốn được đến đất nước xinh đẹp này một lần nữa
trong tương lai.)
2. Đáp án: A. will be hearing

Trang 22
Giải thích: Trong câu có trạng từ chỉ thời gian “this week” (trong tuần này) thể hiện sự việc sẽ diễn ra
trong tương lai. Xét các phương án, phương A sử dụng thì tương lai tiếp diễn là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: The judge will be hearing the evidence later this week. (Thẩm phán sẽ được nghe bằng
chứng sau đó trong tuần này.)
3. Đáp án: C. am thinking
Giải thích: Động từ “think” trong câu được sử dụng như động từ chỉ hành động không phải động từ chỉ
trạng thái, hơn nữa hành động này diễn ra trong thời gian ngắn, mang tính tạm thời nên ta có thể chia
động từ ở thì hiện tại tiếp diễn.
Dịch nghĩa: I am thinking of moving to Malaysia to live and work there. (Tôi lúc này đang nghĩ đến việc
chuyển đến Ma-lay-xia để sống và làm việc ở đó.)
4. Đáp án: B. wishes
Giải thích: Động từ “wish” trong câu mang nghĩa là “muốn”, tương đương với động từ “want” nên ta
chia ở thì hiện tại đơn.
Dịch nghĩa: Each citizen of ASEAN wishes to have a united ASEAN community. (Mỗi công dân ASEAN
mong muốn có một cộng đồng ASEAN thống nhất.)
5. Đáp án: D. spreading
Giải thích: Ta có: “stop sb/ sth from doing sth”: ngăn cản ai/ cái gì làm gì
Dịch nghĩa: It’s urgent to stop the African swine fever from spreading in Viet Nam. (Ngăn dịch tả lợn
châu Phi lan rộng ở Việt Nam là việc khẩn cấp.)
6. Đáp án: A. like
Giải thích: “like” (thích) là động từ chỉ trạng thái nên ta chia ở thì hiện tại đơn mà không dùng các thì
tiếp diễn.
Dịch nghĩa: Many foreigners like folk dance of Viet Nam very much. (Nhiều người nước ngoài rất thích
múa dân gian Việt Nam.)
7. Đáp án: C. seeing
Giải thích: Ta có: “remember + V-ing”: nhớ là đã làm gì
Dịch nghĩa: Mark remembered seeing many wild animals in Cue Phuong national park. (Mark nhớ đã
nhìn thấy nhiều động vật hoang dã trong vườn quốc gia Cúc Phương.)
8. Đáp án: B. wants
Giải thích: “want” (muốn) là động từ chỉ trạng thái nên ta chia ở thì hiện tại đơn mà không dùng các thì
tiếp diễn.
Dịch nghĩa: Linda wants to visit Malaysia again because there are many magnificent landscapes there.
(Linda muốn đến thăm Ma-lay-xia một lần nữa vì có nhiều phong cảnh tuyệt vời ở đó.)
9. Đáp án: C. was having

Trang 23
Giải thích: Động từ “have” trong cụm “have dinner” (ăn tối) là động từ chỉ hành động nên ta có thể dùng
ở thì tiếp diễn. Trong câu này, động từ “have” được chia ở thì quá khứ tiếp diễn (was having) thể hiện
hành động “ăn tối” đang xảy ra trong quá khứ thì hành động “Tôi đến nhà Nam” xen ngang vào.
Dịch nghĩa: When I went to Nam’s house, he was having dinner with his family. (Khi tôi đến nhà Nam,
anh ấy đang ăn tối với gia đình.)
10. Đáp án: B. is tasting
Giải thích: Câu mệnh lệnh “Look!” (Nhìn kìa!) thể hiện sự việc đang xảy ra tại thời điểm nói. Động từ
“taste” trong câu là động từ chỉ hành động khi mang nghĩa là “nếm” nên ta có thể chia ở thì hiện tại tiếp
diễn (is tasting).
Dịch nghĩa: Look! The cook is tasting the soup in the kitchen. (Nhìn kìa! Đầu bếp đang nếm món súp ở
trong bếp.)
11. Đáp án: A. taste
Giải thích: Động từ “taste” (có vị) được dùng như động từ chỉ trạng thái nên được chia ở thì hiện tại đơn,
không chia ở thì tiếp diễn.
Dịch nghĩa: Viet Nam has many traditonal foods which all taste great. (Việt Nam có nhiều món ăn truyền
thống mà tất cả đều có hương vị tuyệt vời.)
12. Đáp án: B. travelling
Giải thích: Ta có: “enjoy + V-ing”: yêu thích làm gì
Dịch nghĩa: All of us enjoy travelling to Thailand, which has many wonderful landscapes. (Tất cả chúng
tôi đều thích đi du lịch Thái Lan, nơi có nhiều quang cảnh tuyệt vời.)
13. Đáp án: D. studying
Giải thích: Ta có: “Prep. + V-ing”
Dịch nghĩa: My brother is interested in studying the culture of ASEAN countries. (Anh tôi thích nghiên
cứu văn hóa của các nước ASEAN.)
14. Đáp án: C. thinks
Giải thích: Động từ “think” (suy nghĩ) được dùng như động từ chỉ trạng thái nên được chia ở thì hiện tại
đơn, không chia ở thì tiếp diễn.
Dịch nghĩa: Nam thinks that it would be great if his family visits the Philippines this summer. (Nam nghĩ
rằng sẽ thật tuyệt nếu gia đình anh ấy đến Phi-líp-pin vào mùa hè này.)
15. Đáp án: B. washing
Giải thích: Ta có: “need + V-ing”: cần được làm gì (mang nghĩa bị động)
Dịch nghĩa: My car needs washing after a long journey from a northern province to Hanoi. (Xe của tôi
cần được rửa sau một hành trình dài từ một tỉnh phía bắc đến Hà Nội.)
16. Đáp án: B. is looking

Trang 24
Giải thích: Động từ “look” trong cụm động từ “look for” (tìm kiếm) là động từ chỉ hành động nên ta có
thể dùng ở thì tiếp diễn. Trong câu có trạng từ “now” (bây giờ) thể hiện hành động đang diễn ra nên ta
dùng động từ ở thì hiện tại tiếp diễn (is looking).
Dịch nghĩa: Now Quang is looking for the information about ASEAN to write a paragraph about it. (Bây
giờ Quang đang tìm kiếm thông tin về ASEAN để viết một đoạn văn về nó.)
17. Đáp án: C. buying
Giải thích: Ta có: “advise + V-ing”: khuyên làm gì
Dịch nghĩa: I’d advise buying your tickets well in advance if you want to travel to Indonesia this July.
(Tôi khuyên bạn nên mua vé trước nếu bạn muốn đến In-đô-nê-xia vào tháng Bảy này.)
18. Đáp án: B. sounds
Giải thích: Động từ “sound” (nghe có vẻ) là động từ chỉ trạng thái nên ta không dùng ở thì tiếp diễn.
Dịch nghĩa: The idea of travelling to Brunei for vacation this New Year sounds great. (Ý tưởng đến Bru-
nây nghỉ ngơi trong kỳ nghỉ Tết năm nay nghe có vẻ tuyệt vời.)
19. Đáp án: A. going
Giải thích: Ta có: “think of + V-ing”: nghĩ đến việc làm gì
Dịch nghĩa: My younger sister thought of going to Singapore to study, but it’s too expensive. (Em gái tôi
nghĩ đến việc đi Xin-ga-po học, nhưng chi phí quá đắt.)
20. Đáp án: D. is smelling
Giải thích: Động từ “smell” (ngửi) là động từ hành động nên có thể dùng ở thì tiếp diễn. Động từ trong
câu chia ở thì hiện tại tiếp diễn (is smelling) diễn tả hành động “ngửi” đang diễn ra
Dịch nghĩa: The man is smelling all around the room to look for the cause of the bad smell. (Người đàn
ông đang ngửi khắp phòng để tìm nguyên nhân của mùi hôi.)
II - Comptete the following sentences using the correct form of the verbs in brackets.
1. Đáp án: walking
Giải thích: Sau giới từ “by” ta dùng V-ing.
Dịch nghĩa: She avoided the dog by walking on the opposite side of the road. (Cô ấy tránh con chó bằng
cách đi bộ ở phía lề đường đối diện.)
2. Đáp án: mowing
Giải thích: Sau giới từ “to” ta dùng V-ing.
Dịch nghĩa: When will you get around to mowing the grass? (Khi nào bạn mới sắp xếp được thời gian để
cắt cỏ?)
3. Đáp án: to be
Giải thích: Ta có: “wish + to-V”: muốn làm gì
Dịch nghĩa: I don’t wish to be rude, but could you be a little quieter? (Tôi không muốn thô lỗ, nhưng bạn
có thể im lặng hơn một chút không?)
4. Đáp án: swimming

Trang 25
Giải thích: Ta có: “enjoy + V-ing”: yêu thích làm gì
Dịch nghĩa: Fiona enjoys swimming more than anything else. (Fiona thích bơi lội hơn bất cứ thứ gì
khác.)
5. Đáp án: to be finished
Giải thích: Ta có: “want + N + to-V”: muốn ai đó/ cái gì làm gì.
Dịch nghĩa: The boss wants the project to be finished as quickly as possible. (Sếp muốn dự án được kết
thúc càng nhanh càng tốt.)
6. Đáp án: coming
Giải thích: Ta có: “fancy + V-ing”: thích làm gì
Dịch nghĩa: Do you fancy coming to Lucy’s birthday party next Saturday? (Bạn có thích đến bữa tiệc
sinh nhật của Lucy vào thứ Bảy tới không?)
III- Underline the correct form of the verbs in the following sentences.
1. Đáp án: love
Giải thích: Động từ trạng thái “love” (yêu) không được dùng ở thì tiếp diễn.
Dịch nghĩa: I love to go to the park in the spring and watch the flowers. (Tôi thích đi đến công viên vào
mùa xuân và ngắm hoa.)
2. Đáp án: am really loving
Giải thích: Động từ chỉ trạng thái “love” (yêu thích) được chia ở thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả trình
trạng tạm thời (yêu hoa Anh Đào năm nay).
Dịch nghĩa: I am really loving the cherry blossoms this year. (Tôi thực sự yêu hoa anh đào năm nay.)
3. Đáp án: is thinking
Giải thích: Động từ “think” (nghĩ) được dùng như một động từ hành động nên ta dùng ở thì tiếp diễn (is
thinking).
Dịch nghĩa: He is thinking of buying a new fridge to replace the old one in the kitchen. (Anh ấy đang
nghĩ đến việc mua một chiếc tủ lạnh mới để thay thế cái cũ trong bếp.)
4. Đáp án: hate
Giải thích: Động từ chỉ trạng thái “hate” (ghét) không được dùng ở thì tiếp diễn.
Dịch nghĩa: I hate having to wash my hair every single day. I need a spray powder shampoo. (Tôi ghét
phải gội đầu mỗi ngày. Tôi cần một loại dầu gội dạng xịt.)
5. Đáp án: are seeing
Giải thích: Động từ “see” được dùng như động từ hành động với nghĩa là “nhìn thấy, chứng kiến” nên ta
chia ở thì hiện tại tiếp diễn (are seeing) diễn tả hành động đang diễn ra.
Dịch nghĩa: We are seeing more female sportscasters than ever before. (Chúng ta đang chứng kiến nhiều
nữ phóng viên thể thao hơn bao giờ hết.)
6. Đáp án: looks

Trang 26
Giải thích: Khi động từ “look” mang nghĩa “trông có vẻ” thì nó động từ chỉ trạng thái nên không dùng ở
thì hiện tại tiếp diễn.
Dịch nghĩa: She looks so charming in that new dress her mother bought for her. (Cô ấy trông thật quyến
rũ trong chiếc váy mới mà mẹ cô ấy đã mua cho.)
IV - Put a tick () if each of the following sentences is correct or correct it if it as not.
1. Đáp án: 
Dịch nghĩa: If there is no space in the bedroom, I don’t mind sleeping on the couch. (Nếu không có chỗ
trong phòng ngủ thì tôi không phiền ngủ trên ghế dài đâu.)
2. Đáp án: play → playing
Giải thích: Ta có: “give up + V-ing”: từ bỏ làm việc gì
Dịch nghĩa: Susan is so busy that she gives up playing tennis though she likes it a lot. (Susan bận rộn đến
nỗi cô ấy từ bỏ chơi quần vợt mặc dù cô ấy rất thích.)
3. Đáp án: 
Dịch nghĩa: We have little money left, and I think we should walk home instead of taking taxi. (Chúng ta
còn it tiền, và tôi nghĩ chúng ta nên đi bộ về nhà thay vì đi taxi.)
4. Đáp án: to talking → talking
Giải thích: Ta có: “it’s no use + V-ing”: Vô ích khi làm gì
Dịch nghĩa: It’s no use talking to my son about closing the door after entering the room. (Không ích gì
khi nói chuyện với con trai tôi về việc đóng cửa sau khi vào phòng.)
5. Đáp án: to read → reading
Giải thích: Ta có: “be worth + V-ỉng”: đáng làm gì
Dịch nghĩa: There are so many books which are worth reading in that library. (Có rất nhiều cuốn sách
đáng đọc trong thư viện đó.)
6. Đáp án: to talk → talking
Giải thích: Ta có: “stop + V-ing”: dừng việc gì lại
Dịch nghĩa: Students stopped talking when the teacher came in. (Học sinh ngừng nói chuyện khi giáo
viên bước vào.)
7. Đáp án: 
Dịch nghĩa: The man who is weighing out the fruit for me is kind. (Người đàn ông đang cân trái cây cho
tôi là người tốt.)
8. Đáp án: to mix → mixing
Giải thích: Ta có: “try + V-ing”: thử làm gì
Dịch nghĩa: You can try mixing the two ingredients to see what happens. (Bạn có thể thử trộn hai thành
phần với nhau xem điều gì xảy ra.)
9. Đáp án: to be → being
Giải thích: Ta có: “regret + V-ing”: hối tiếc việc đã làm
Trang 27
Dịch nghĩa: He regrets being rude to one of his classmates yesterday. (Anh ấy hối hận vì đã thô lỗ với
một trong những người bạn cùng lớp ngày hôm qua.)
10. Đáp án: 
Dịch nghĩa: Lan is thinking about the plan for the year end party of her company. (Lan đang suy nghĩ về
kế hoạch cho bữa tiệc cuối năm của công ty.)
11. Đáp án: to get → getting
Giải thích: Ta có: “mean + V-ing”: có nghĩa là làm gì
Dịch nghĩa: Working overtime means getting more money. (Làm thêm giờ đồng nghĩa với việc kiếm
được nhiều tiền hơn.)
12. Đáp án: 
Dịch nghĩa: When the telephone rang, I was looking at the computer screen. (Khi điện thoại reo, tôi đang
nhìn vào màn hình máy tính.)
13. Đáp án: 
Dịch nghĩa: We are on holiday in Singapore, and we are having much fun here. (Chúng tôi đang đi nghỉ
ở Xin- ga-po, và chúng tôi đang rất vui ở đây.)
14. Đáp án: to have broken → having broken
Giải thích: Ta có: “deny + V-ing/ having + p.p.”: phủ nhận (đã) làm việc gì
Dịch nghĩa: The boy denied having broken the vase. (Cậu bé phủ nhận việc đã làm vỡ chiếc bình.)
15. Đáp án: sees → is seeing
Giải thích: Trong câu có trạng từ chỉ thời gian “tomorrow” chỉ sự việc sẽ xảy ra trong tương lai. Động từ
“see” (gặp) là động từ chỉ hành động trong câu được chia ở thì hiện tại tiếp diễn chỉ sự việc đã được sắp
xếp lên kế hoạch.
Dịch nghĩa: My daughter is seeing the dentist tomorrow since she has a toothache. (Con gái tôi sẽ đi gặp
nha sĩ vào ngày mai vì nó bị đau răng.)
B. KỸ NĂNG
KỸ NĂNG ĐỌC (READING SKILLS)
I - Read the passage and choose the best option to answer each off the following questions.
Dịch nghĩa toàn bài:
Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) là một tổ chức liên chính phủ được thành lập vào năm
1967 bởi In- đô-nê-xia, Ma-lay-xia, Phi-líp-pin, Xin-ga-po và Thái Lan để thúc đẩy hợp tác chính trị, kinh
tế và xã hội và ổn định khu vực. Các hoạt động của ASEAN được điều phối bởi Ban Thư ký ASEAN có
trụ sở tại Jakarta.
Tuyên bố ASEAN, văn kiện thành lập ASEAN, đưa ra các nguyên tắc hòa bình và hợp tác mà ASEAN
hướng tới. Năm 2008, ASEAN đã thiết lập đặc điểm pháp lý với tư cách là một tổ chức quốc tế sau khi
Hiến chương ASEAN có hiệu lực. ASEAN tiếp cận các hoạt động của mình dựa trên các nguyên tắc tham
vấn, đồng thuận và hợp tác, được mô tả là “cách thức của ASEAN”.

Trang 28
ASEAN là trung tâm của một loạt các thỏa thuận khu vực quan trọng khác bao gồm Diễn đàn khu vực
ASEAN (ARF), Hội nghị cấp cao Đông Á (EAS), Hội nghị Bộ trưởng Quốc phòng ASEAN - Plus và các
cuộc đàm phán để tiến hành Đối tác kinh tế toàn diện khu vực (RCEP).
Tại Hội nghị thượng đỉnh tháng 11 năm 2015, ASEAN đã tuyên bố “Cộng đồng ASEAN”. Đây là một cột
mốc quan trọng trong quá trình hòa nhập khu vực được tổ chức trên ba trụ cột: Cộng đồng Chính trị-An
ninh, Cộng đồng Kinh tế và Cộng đồng Ván hóa-Xã hội.
Năm 2017 đánh dấu kỷ niệm 50 năm của ASEAN. Lễ kỷ niệm là một cơ hội để phản ánh những thành tựu
đáng kể của ASEAN - một ASEAN mạnh mẽ và gắn kết đã thúc đẩy hợp tác và khuyến khích các chuẩn
mực hành vi,đã đặt nền tảng cho hòa bình và thịnh vượng trong khu vực. úc kỷ niệm 50 năm thành lập
ASEAN với một số hoạt động trong suốt cả năm, bao gồm tiệc chiêu đãi do Toàn quyền tổ chức vào
Ngày ASEAN (8/8) và một sự kiện đồng tổ chức với Phi-líp-pin tập trung vào Trao quyền Kinh tế cho
Phụ nữ trong ASEAN.
1. Đáp án: A. Jakarta, In-đô-nê-xia
Dịch nghĩa câu hỏi: Ban thư ký ASEAN nằm ở đâu?
A. Jakarta, Indonesia B. Kuala Lumpur, Malaysia
C. Manila, Philippines D. Bangkok, Thái Lan
Giải thích: Thông tin có ở câu: “ASEAN’s activities are coordinated by the ASEAN Secretariat based in
Jakarta.”
2. Đáp án: D. Concentration
Dịch nghĩa câu hỏi: Điều nào sau đây KHÔNG được đề cập như một nguyên tắc để hình thành nên cách
thức ASEAN?
A. Tham vấn B. Đồng thuận C. Hợp tác D. Tập trung
Giải thích: Thông tin có ở câu: “ASEAN approaches its activities based on the principles of consultation,
consensus, and cooperation, described as “the ASEAN way”.”
3. Đáp án: B. complete
Dịch nghĩa câu hỏi: Từ “comprehensive” trong đoạn 3 có nghĩa là gì?
A. đáng kể B. hoàn toàn C. đáng chú ý D. tiềm năng
Giải thích: comprehensive (adj.): toàn diện
4. Đáp án: C. the ASEAN Summit
Dịch nghĩa câu hỏi: Cộng đòng ASEAN được tuyên bố ở đâu?
A. Diễn đàn khu vực ASEAN B. Hội nghị thượng đỉnh Đông Á
C. Hội nghị cấp cao ASEAN D. Hội nghị Bộ trưởng Quốc phòng ASEAN +
Giải thích: Thông tin có ở câu: “At its November 2015 Summit, ASEAN declared the “ASEAN
Community”.”
5. Đáp án: D. norms of behaviour
Dịch nghĩa câu hỏi: Điều gì đã đặt nền tảng cho hòa bình và thịnh vượng trong khu vực ASEAN?

Trang 29
A. lễ kỷ niệm 50 năm B. thành tựu đáng kể
C. sự hợp tác D. chuẩn mực hành vi
Giải thích: Thông tin có ở câu: “[...] a strong and cohesive ASEAN has fostered cooperation and
encouraged norms of behaviour that have laid the foundation for peace and prosperity in the region.”
II - Read the passage and choose the best option to answer each of the following questions.
Dịch nghĩa toàn bài:
Vai trò của Singapore với tư cách là một đối tác thương mại và nước ký kết trong khu vực ASEAN đã
được chứng minh rõ ràng. Trên thực tế, hiệp định thương mại tự do (FTA) đầu tiên được Singapore phê
chuẩn năm 1992 là chương trình Biểu thuế ưu đãi hiệu quả chung (CEPT), giúp giảm thuế nhập khẩu liên
ASEAN và chi phí hải quan. Thỏa thuận này, được gọi là Hiệp định thương mại tự do ASEAN (AFTA),
đã mở ra cơ hội cho các công ty được thành lập tại Singapore để giao dịch tự do và thuận tiện với các
nước ASEAN khác.
Kể từ đó, Singapore đã tham gia các FTA song phương với các đối tác thương mại quan trọng như Hoa
Kỳ, Úc, Nhật Bản, New Zealand và một số quốc gia khác. Trong những năm qua, các FTA này đã giảm
bớt sự gia nhập thị trường và cho phép sự hiện diện đáng kể trên thị trường của các sản phẩm từ các quốc
gia ký kết. Chẳng hạn, Hiệp định thương mại tự do Mỹ-Singapore (USSFTA) đã tăng xuất khẩu dịch vụ
của Hoa Kỳ lên hơn 100% trong vòng 10 năm kể từ khi phê chuẩn.
Là thành viên cốt lõi của ASEAN, Singapore cũng đóng vai trò là bên ký kết khu vực để thành lập 10 khu
vực thương mại tự do khu vực, bao gồm ASEAN-Úc-New Zealand, ASEAN-Trung Quốc và ASEAN-Ấn
Độ. Singapore không dừng lại ở đó - họ đã ký kết hai FTA có ý nghĩa toàn cầu, đó là Hiệp định thương
mại tự do Liên minh châu Âu-Singapore (EUSFTA) và Hiệp định toàn diện và tiến bộ về quan hệ đối tác
xuyên Thái Bình Dương (CPTPP).
EUSTFA là FTA song phương đầu tiên mà EU đã ký kết với một quốc gia thành viên ASEAN, và một
khi được phê chuẩn sẽ tạo điều kiện tiếp cận thị trường lớn hơn, bảo vệ đầu tư nhiều hơn cũng như xóa bỏ
các hàng rào phi thuế quan cho các công ty châu Âu để giao dịch trong khu vực ASEAN. Trong khi đó,
CPTPP sẽ tạo điều kiện gia nhập thị trường cho các công ty có trụ sở tại các quốc gia thành viên của Hợp
tác kinh tế châu Á Thái Bình Dương (APEC), như Canada và New Zealand.
1. Đáp án: A. Singapore’s openness to trade
Dịch nghĩa câu hỏi: Lựa chọn nào sau đây có thể là tiêu đề tốt nhất cho đoạn văn?
A. Singapore mở cửa giao dịch B. Singapore và ASEAN
C. Quan hệ Singapore-EU D. Các vấn đề thương mại Singapore-Mỹ
Giải thích: Thông tin toàn bài nói về việc mở cửa thương mại của Singapore với tư cách là thành viên
của ASEAN, tăng cường quan hệ vè ký kết hiệp định với các quốc gia và tổ chức khác trên thế giới đề
thúc đẩy thương mại nên phương án A phù hợp nhất.
2. Đáp án: D. ASEAN Free Trade Agreement

Trang 30
Dịch nghĩa câu hỏi: Điều gì đã được Singapore phê chuẩn vào năm 1992 đã giảm thuế nhập khẩu liên
ASEAN và chi phí hải quan?
A. Biểu thuế ưu đãi hiệu quả chung B. Thuế nhập khẩu liên ASEAN
C. Chi phí hải quan liên ASEAN D. Hiệp định thương mại tự do ASEAN
Giải thích: Thông tin có ở câu: “In fact, the very first free trade agreement (FTA) ratified by Singapore in
1992 was the Common Effective Preferential Tariff (CEPT) scheme, This agreement, known as the
ASEAN Free Trade Agreement (AFTA), [...].”
3. Đáp án: B. China
Dịch nghĩa câu hỏi: Điều nào sau đây KHÔNG được đề cập như một đối tác thương mại chính của
Singapore khi tham gia các FTA song phương?
A. Hoa Kỳ B. Trung Quốc C. Úc D. New Zealand
Giải thích: Thông tin có ở câu: “Since then, Singapore has entered into bilateral FTAs with key trade
partners such as the U.S, Australia, Japan, New Zealand and several other countries.”
4. Đáp án: C. The U.S.
Dịch nghĩa câu hỏi: Từ “its” trong đoạn 2 dùng để chỉ điều gì?
A. Singapore B. gia nhập thị trường
C. Hoa Kỳ D. Hiệp định thương mại tự do
Giải thích: Thông tin có ở câu: “The US-Singapore Free Trade Agreement (USSFTA) for Instance has
increased U.S services exports by more than 100 per cent within 10 years of its ratification.”
5. Đáp án: D. EUSFTAand CPTPP
Dịch nghĩa câu hỏi: Hai FTA có ý nghĩa toàn cầu được ký bởi Singapore là gì?
A. Khu vực thương mại tự do ASEAN-Úc-New Zealand
B. Khu vực thương mại tự do ASEAN - Trung Quốc
C. Khu vực thương mại tự do ASEAN-Ấn Độ
D. EUSFTA và CPTPP
Giải thích: Thông tin có ở câu: “Singapore isn’t stopping there - it has signed two globally significant
FTAs, namely the European Union-Singapore Free Trade Agreement (EUSFTA) and the Comprehensive
and Progressive Agreement for Trans-Pacific Partnership (CPTPP).”
6. Đáp án: B. APEC
Dịch nghĩa câu hỏi: CPTPP sẽ hỗ trợ gia nhập thị trường cho các công ty đến từ các quốc gia thành viên
của__________
A. EU B. APEC C. ASEAN D. Châu Á
Giải thích: Thông tin có ở câu: “Meanwhile, the CPTPP will facilitate market entry for companies based
in member nations of the Asia Pacific Economic Cooperation (APEC), such as Canada and New
Zealand.”
KỸ NĂNG NGHE (LISTENING SKILLS)

Trang 31
Listen to the information of Muay Thai and decide whether the statements are True (T) or False
(F).
Audio script:
It is not uncommon for serious Muay Thai students Không có gì lạ khi các học viên Muay Thái nghiêm
to make a pilgrimage to Thailand to train and study. túc thực hiện một chuyến hành hương đến Thái Lan
While finding a qualified Muay Thai instructor is để đào tạo và học tập. Mặc dù việc tìm kiếm một
becoming easier than it once was, it is still người hướng dẫn Muay Thái có trình độ đang trở
important to choose your instructor and gym nên dễ dàng hơn trước đây nhưng điều quan trọng
wisely. At the very least, your trainer should be là phải chọn người hướng dẫn và phòng tập của bạn
knowledgeable and enthusiastic about the sport. một cách hợp lý. Ít nhất, huấn luyện viên của bạn
Keep in mind that while Muay Thai is a martial art, nên có kiến thức và nhiệt tình về môn thể thao này.
there is no belt system. Belt ranking as it is seen in Hãy nhớ rằng mặc dù Muay Thai là một môn võ
other martial arts is considered by Muay Thai thuật, nhưng nó không có hệ thống đai. Việc xếp
practitioners to be only a Western practice. The hạng đai như được thấy trong các môn võ thuật
only “belts” that are earned in the sport are similar khác được các học viên Muay Thái coi chỉ là một
to those in professional boxing that are only earned kiểu của phương Tây. Những chiếc đai duy nhất
after winning a major championship title fight. giành được trong môn thể thao này tương tự như
đai trong các môn quyền anh chuyên nghiệp, chỉ
giành được sau khi giành chiến thắng trong một
cuộc tranh danh hiệu vô địch lớn.
However, this may be changing. Much like how Tuy nhiên, điều này có thể đang thay đổi. Giống
taekwondo was standardized in Korea and spread như cách taekwondo được tiêu chuẩn hóa ở Hàn
worldwide, there is a movement to standardize Quốc và lan rộng trên toàn thế giới, có một phong
Muay Thai in an effort to increase participation and trào tiêu chuẩn hóa Muay Thai nhằm tăng cường sự
popularity around the world, as well as give the tham gia và phổ biến trên toàn thế giới, cũng như
sport structure for both students and instructors. đưa ra cấu trúc thể thao cho cả sinh viên và người
This may include the introduction of belt ranking hướng dẫn. Điều này có thể bao gồm việc giới thiệu
along with instructor certification. However, this xếp hạng đai cùng với chứng nhận giảng viên. Tuy
has yet to come to pass. nhiên, điều này vẫn chưa đến.
1. Đáp án: True
Dịch nghĩa câu hỏi: Việc chọn người hướng dẫn Muay Thai và phòng tập thể dục của bạn một cách hợp
lý là quan trọng.
Giải thích: Thông tin có ở câu: “While finding a qualified Muay Thai instructor is becoming easier than
it once was, it is still important to choose your instructor and gym wisely.”
2. Đáp án: True
Dịch nghĩa câu hỏi: Huấn luyện viên của bạn nên có kiến thức và nhiệt tình về môn thể thao này.

Trang 32
Giải thích: Thông tin có ở câu: “At the very least, your trainer should be knowledgeable and enthusiastic
about the sport.”
3. Đáp án: False
Dịch nghĩa câu hỏi: Giống như võ thuật phương Tây, Muay Thai có một hệ thống đai.
Giải thích: Thông tin có ở câu: “Keep in mind that while Muay Thai is a martial art, there is no belt
system. Belt ranking as it is seen in other martial arts is considered by Muay Thai practitioners to be only
a Western practice.”
4. Đáp án: False
Dịch nghĩa câu hỏi: Mọi người trên khắp thế giới, đặc biệt là người Hàn Quốc, tập luyện Muay Thai tiêu
chuẩn.
Giải thích: Thông tin có ở câu: “Much like how taekwondo was standardized in Korea and spread
worldwide, there is a movement to standardize Muay Thai in an effort to increase participation and
popularity around the world,
5. Đáp án: True
Dịch nghĩa câu hỏi: xếp hạng đai và chứng nhận người hướng dẫn sẽ được giới thiệu trong Muay Thai.
Giải thích: Thông tin có ở câu: “This may include the introduction of belt ranking along with instructor
certification. However, this has yet to come to pass.”
KỸ NĂNG NÓI (SPEAKING SKILLS)
Talk about the an ASEAN country that you are most interested in.
Dịch nghĩa câu hỏi:
Nói về một quốc gia ASEAN mà bạn quan tâm nhất.
* Quốc gia ASEAN đó là gì?
* Quốc gia này gia nhập ASEAN khi nào?
* Diện tích và dân số của quốc gia này là bao nhiêu?
* Bạn thích gì nhất ở đất nước đó?
Gợi ý trả lời:
MAIN IDEAS (Ý chính)
Countries (Đất nước)
* Laos (n.) (Lào)
* Singapore (n.) (Singapore)
* Malaysia (n.) (Malaysia)
* Thailand (n.) (Thái Lan)
What you like most (Điều bạn thích nhất)
* culture (n.) (văn hóa)
* festivals (n.) (lễ hội)
* religions (n.) (tôn giáo)

Trang 33
* cuisine (n.) (ẩm thực)
Joining ASEAN (Gia nhập ASEAN)
* in 1997 (vào năm 1997)
* original member (n. phr.) (thành viên ban đầu)
* original member (n. phr.) (thành viên ban đầu)
* original member (n. phr.) (thành viên ban đầu)
Population (Dân số)
* 7 million people (n. phr.) (7 triệu người)
* 5.8 million people (n. phr.) (5.8 triệu người)
* 69 million people (n. phr.) (69 triệu người)
* 32 million people (n. phr.) (32 triệu người)
Bài mẫu:
There are ten countries in ASEAN, and each of ASEAN có mười quốc gia thành viên, mỗi đất nước
them has its own and unique features in culture, một nét độc đáo riêng trong văn hóa, lễ hội, tôn
festivals, religions and cuisine. The country I’m giáo và ẩm thực. Đất nước mà em yêu thích và ấn
most interested in is Thailand with its own tượng nhất là Thái Lan với những nét ẩm thực rất
interesting cuisine. riêng và độc đáo.
Thailand is one of the original members of ASEAN Thái Lan là một trong những thành viên ban đầu
that was formed in 1967. It’s in Bangkok that The của ASEAN được thành lập vào năm 1967. Chính
Asean Declaration (Bangkok Declaration) was tại Băng-Cốc, Tuyên bố Asean (Tuyên bố
made. Thailand has contributed much in forming Bangkok) đã được thực hiện. Thái Lan đã đóng góp
and developing a strong and cohesive ASEAN. nhiều trong việc hình thành và phát triển một
ASEAN mạnh mẽ và gắn kết.
Thailand is a country at the centre of the Southeast Thái Lan là một quốc gia ở trung tâm của bán đảo
Asian Indochinese peninsula composed of 76 Đông Nam Á gồm 76 tỉnh. Với 513.120 km2 và
provinces. At 513,120 km2 and about 69 million khoảng 69 triệu người, Thái Lan là quốc gia lớn thứ
people, Thailand is the world’s 50th largest country 50 trên thế giới tính theo tổng diện tích và là quốc
by total area and the 21st-most-populous country. gia đông dân thứ 21. 
The exotic flavours and fragrances make Thai food Hương vị và mùi thơm kỳ lạ của món ăn Thái khiến
among the most coveted foods in the world. These nó trở thành một trong những món ăn được thèm
flavours and fragrances seem inexhaustible when muốn nhất thế giới. Những hương vị và mùi thơm
walking along street in Bangkok. It can simply be này dường như là bất tận khi đi bộ trên đường phố
juicy pieces of grilled pork on a stick or a fiery Bangkok. Đó có thể chỉ là những miếng thịt nướng
bowl of spicy shrimp soup. It’s worth mentioning ngon lành trên que hay một bát súp tôm cay. Còn
here spicy green papaya salad, chicken in coconut có thể nhắc đến ở đây các món khác như sa lát đu
soup, or red curry that are all delicious and đủ xanh, súp thịt gà nước dừa hay cà ri đỏ, tất cả

Trang 34
attractive. đều rất ngon và hấp dẫn.
Thai foods have a common characteristic of spicy Món ăn Thái Lan có đặc điểm chung là rất cay và
taste which is totally suitable to me. I will return to nó hoàn toàn phù hợp với em. Nếu có điều kiện em
Thailand as soon as I can to enjoy its delicious sẽ quay lại đất nước Thái Lan với những món án
foods. Thai restaurants in Hanoi is also a good hấp dẫn. Các nhà hàng Thái ở Hà Nội cũng là một
choice to taste Thai food if we can’t go Thailand lựa chọn không tồi để thưởng thức đồ Thái khi
right now. chưa có điều kiện du lịch Thái Lan.
KỸ NĂNG VIẾT (WRITING SKILLS)
I - Comptete each off the following sentences using the cues given. You can change the cues and use
other words in addition to the cues to complete the sentences.
1. Đáp án: There is a unique sport often played in Commonwealth Countries that is cricket.
Dịch nghĩa: Có một môn thể thao độc đáo thường được chơi trong các quốc gia Khối thịnh vượng chung
đó là môn cric-kê.
2. Đáp án: This is an interesting sport with eleven players per side.
Dịch nghĩa: Đây là một môn thể thao thú vị với mười một người chơi mỗi bên.
3. Đáp án: Anyone who loves cricket can play it anywhere a large ground available.
Dịch nghĩa: Bất cứ ai yêu thích cric-kê đều có thể chơi ở bất cứ nơi nào có sân rộng.
4. Đáp án: Players can be divided into teams of eleven players and compete with each other.
Dịch nghĩa: Người chơi có thể được chia thành các đội gồm mười một người và thi đấu với nhau.
5. Đáp án: The winner can be identified by counting the total runs completed after batting.
Dịch nghĩa: Đội chiến thắng có thể được xác định bằng cách đếm tổng số lần được hoàn thành sau khi
đánh bóng.
6. Đáp án: Cricket is one of the most popular sports in countries like England, India and Pakistan.
Dịch nghĩa: Cric-kê là một trong những môn thể thao phổ biến nhất ở các quốc gia như Anh, Ấn Độ và
Pakistan.
7. Đáp án: Cricket is an official sport at the modern Summer Olympic Games.
Dịch nghĩa: Cric-kê là môn thể thao chính thức tại Thế vận hội Olympic Mùa hè hiện đại.
II - Write an essay (about 150-180 words) about a sport that is popular in Southeast Asia.
Dịch nghĩa câu hỏi:
Viết một bài văn (khoảng 150-180 từ) về một môn thể thao phổ biến ở Đông Nam Á.
Em có thể trả lời một số câu hỏi sau:
* Môn thể thao đó là gì?
* Nguồn gốc của nó là từ đâu?
* Dụng cụ trong môn này là gì?
* Luật chơi như thế nào?
Gợi ý trả lời:

Trang 35
Sports (Thể thao)
* Muay Thai (n. phr.) (MuayThái)
* Vovinam (n. phr.) (Vovinam)
* sepak takraw (n. phr.) (cầu mây)
* shuttlecock kicking (n. phr.) (đá cầu)
Players (Số người)
* 2 players (n. phr.) (2 người chơi)
* 6 players (n. phr.) (6 người chơi)
* 4 players (n. phr.) (4 người chơi)
* 2-10 players (n. phr.) (4-10 người chơi)
Rules (Luật)
* earn points (v. phr.) (ghi điểm)
* knock out (v. phr.) (đo ván)
* count time (v. phr.) (đếm thời gian)
* send off (v. phr.) (đuổi khỏi sân)
Bài mẫu:
Popular sports like football, volleyball and tennis Các môn thể thao phổ biến như bóng đá, bóng
are played all over the world, but there is a unique chuyền, quần vợt được chơi ở khắp nơi trên thế giới
sport played in Southeast Asia only which is nhưng cũng có những môn thể thao độc đáo chỉ
shuttlecock kicking. được biết đến và được chơi ở Đông Nam Á đó là đá
cầu.
This is a simple and easy-to-play sport with two Môn thể thao đơn giản, dễ chơi với từ hai người trở
players and more, with maximum of more than ten lên, tối đa lên đến hơn mười người. Mọi người có
people. Players kick the shuttlecock to one another thể đá qua đá lại cho nhau như một trò chơi vận
as an activity and entertainment game that is good động và giải trí có lợi cho sức khỏe.
for health.
Players can also be divided into two teams and the Người chơi có thể được chia làm hai đội, người
winner can be identified by counting points. It’s thắng cuộc được xác định bằng việc tính điểm.
possible for the players to use all parts of their Người chơi có thể dùng tất cả các bộ phận cơ thể
body, except for hands, to keep the shuttlecock trừ tay để giữ cho quả cầu không rơi xuống phần
from falling on the ground sân của mình.
It is the most popular sport in Viet Nam and Đây là môn thể thao phổ biến nhất ở Việt Nam và
Cambodia, and it is often played early in the Campuchia và nó được chơi vào sáng sớm hoặc xế
morning and late in the afternoon. Shuttlecock was chiều. Nó cũng đã được đưa vào nội dung thi đấu ở
an official sport in some SEA games, and I hope một số SEA games và em hy vọng đá cầu còn phát
that it will develop more. triển hơn nữa trong tương lai.

Trang 36
Let’s look forward to the day when it is one of Chúng ta hãy cùng mong một ngày đá cầu được
competitions in Olympic. đưa vào nội dung thi đấu Olympic.

Trang 37

You might also like