You are on page 1of 21

MỤC LỤC

Lời mở đầu..........................................................................................................3
INCOTERMS 2020 LÀ GÌ?...............................................................................4
Bộ quy tắc Incoterms 2020.............................................................................4
Những thay đổi quan trọng nhất trong Bộ quy tắc Incoterms 2020.......5
Các điều khoản trong bộ quy tắc Incoterms áp dụng cho mọi phương
thức vận tải (7 điều khoản).........................................................................5
EXW – Ex Works (Giao tại xưởng)................................................................5
CPT – Carriage Paid To (Cước phí trả tới)..................................................5
CIP – Carriage and Insurance Paid To (Cước phí và phí bảo hiểm trả tới) 5
DPU – Delivered at Place Unloaded (Giao tại địa điểm đã dỡ xuống)........5
DAP – Delivered At Place (Giao tại nơi đến)...............................................5
DDP – Delivered Duty Paid (Giao hàng đã nộp thuế).................................5
FCA – Free Carrier (Giao cho người chuyên chở).......................................5
Điều khoản áp dụng cho phương thức vận tải đường biển và đường thủy nội
địa(4 điều khoản)...........................................................................................6
FAS – Free Alongside Ship (Giao dọc mạn tàu)...........................................6
CFR – Cost and Freight (Tiền hàng và cước phí).........................................6
CIF – Cost, Insurance & Freight (Tiền hàng, phí bảo hiểm và cước phí)....6
FOB – Free On Board (Giao trên tàu)..........................................................6
ĐIỀU KIỆN FOB INCOTERMS 2020 - VẬN DỤNG TRONG THỰC TẾ......7
1. FOB là gì trong xuất nhập khẩu?.................................................................7
2. Nội dung điều kiện giao hàng FOB incoterms 2020....................................8
3. Điều kiện FOB incoterms 2010 và incoterms 2020 có gì khác nhau không?
..........................................................................................................................8
4. Giá FOB là gì? Giá FOB bao gồm những gì?..............................................8
5. Cách tính giá FOB như thế nào?..................................................................9
7. Quy trình nhập khẩu theo điều kiện FOB....................................................9
Ưu điểm và nhược điểm của FOB..................................................................10
Ưu điểm của FOB........................................................................................10
Nhược điểm.................................................................................................10
ĐIỀU KIỆN FCA TRONG INCOTERMS 2020-VẬN DỤNG TRONG THỰC
TẾ......................................................................................................................11
I.Điều kiện FCA incoterms 2020....................................................................11
1.Về phương thức vận tải..........................................................................11
2.Chuyển giao hàng hóa và rủi ro (FCA - free Carrier)........................11
3.Địa điểm giao hàng:................................................................................12
4.Nghĩa vụ thông quan xuất khẩu/nhập khẩu:.......................................12
5.Vận đơn với dấu On-board trong mua bán theo điều kiện FCA:......12
II.Nghĩa vụ của người bán trong điều kiện FCA incoterms 2020..................13
1. Nghĩa vụ chung của người bán.............................................................13
2. Giao hàng................................................................................................14
3. Chuyển giao rủi ro.................................................................................14
4. Vận tải.....................................................................................................14
5. Bảo hiểm.................................................................................................15
6. Chứng từ giao hàng/vận tải..................................................................15
7. Thông quan xuất khẩu/nhập khẩu.......................................................15
8. Kiểm tra -  Đóng gói, Bao bì - Ký mã hiệu..........................................16
9. Phân chia chi phí....................................................................................16
10. Thông báo cho người mua..................................................................16
III.Nghĩa vụ của người mua theo điều kiện FCA incoterms 2020.................16
1. Nghĩa vụ chung của người mua............................................................16
2. Nhận hàng..............................................................................................17
3. Chuyển giao rủi ro.................................................................................17
4. Vận tải.....................................................................................................17
5. Bảo hiểm.................................................................................................17
6. Bằng chứng của việc giao hàng............................................................17
7. Thông quan xuất khẩu/nhập khẩu.......................................................17
8. Kiểm tra - Đóng gói, bao bì - Ký mã hiệu............................................18
9. Phân chia chi phí....................................................................................18
10. Thông báo với người bán....................................................................18
Ưu điểm và nhược điểm của điều kiện FCA..................................................19
Ưu điểm của điều kiện FCA........................................................................19
Nhược điểm của điều kiện FCA..................................................................20
KẾT LUẬN : Điều kiện FCA có tính ứng dụng cao, khá phù hợp với mọi
phương thức vận tải, và cả vận tải đa phương thức...........................................20
Lời mở đầu

Thương mại quốc tế được hình thành từ rất lâu đời đó là hoạt động buôn bán,
trao đổi hàng hóa giữa các nước nhằm mục đích mang lại lợi ích mà hoạt động
buôn bán, trao đổi trong nước không có hoặc không bằng. Ở thời buổi đầu nền
kinh tế thương quốc tế sự giao thương giữa các nước luôn có sự khác biệt trong
thực tiễn giao dịch và cách giải thích pháp lý giữa các thương nhân của các
quốc gia khác nhau nên đã dẫn đến nhu cầu về một bộ quy tắc chung. Các quy
tắc này cần phải dễ hiểu với tất cả với những người tham gia giao dịch để tránh
hiểu nhầm, tranh chấp và kiện tụng.
Để giải quyết vướng mắc ấy bộ quy tắc ứng xử INCOTERMS lần đầu tiên
được ICC hình thành vào năm 1921 và được ban hình chính thức vào năm
1936. Kể từ đó đến nay, INCOTERMS đã phát triển thành một tiêu chuẩn hợp
đồng được hệ thống hóa trên toàn thế giới. Trải qua các giai đoạn phát triển của
thương mại quốc tế bộ quy tắc INCOTERMS ngày càng được hoàn thiện để
thích nghi phù hợp với từng giai đoạn phát triển.Phiên bản INCOTERMS 2020
là phiên bản mới nhất với 11 điều khoản riêng biệt được bổ sung và chỉnh sửa
để phù hợp với tình hình phát triển.
Là người làm trong lĩnh vực xuất nhập khẩu chúng tôi rất quan tâm đến các
điều khoản và quy định trong bộ quy tắc INCOTERMS 2020. Để hiểu rõ bộ
quy tắc và các điều khoản thường được sử dụng để vận chuyển hàng hóa giao
thương giữa các quốc gia chúng tôi chọn đề tài “ Sự khác nhau giữa hai điều
kiện FOB và FCA (incoterms 2020) và trường hợp nào thì hay dùng FOB,
trường hợp nào thì dùng FCA?”
INCOTERMS 2020 LÀ GÌ?
Incoterms là một bộ quy tắc được công nhận trên toàn cầu với chức năng
hướng dẫn bên bán và bên mua trong việc soạn thảo và thực hiệp hợp đồng vận
chuyển hàng hóa. Lần đầu được giới thiệu vào năm 1936 bởi Phòng thương
mại quốc tế (ICC), bộ quy tắc Incoterms 2020 đánh đấu lần cập nhật đầu tiên
kể từ năm 2010 nhằm theo kịp với bối cảnh thương mại toàn cầu liên tục phát
triển.
Phiên bản mới nhất của bộ quy tắc đi vào hiệu lực từ ngày 01/01/2020 và bao
gồm 11 điều khoản riêng biệt, với một số điểm sửa đổi đáng lưu ý.
Bộ quy tắc Incoterms 2020 chính thức định nghĩa “vận chuyển hàng hóa” là
thời điểm trong giao dịch khi rủi ro mất mát hoặc hư hỏng hàng hóa chuyển
giao từ bên bán sang bên mua, trong khi trước đây thuật ngữ này chỉ được giải
thích một cách không chính thức. Bộ quy tắc Incoterms 2020 cũng đã được cập
nhật nhằm chú trọng hơn vào an ninh thông qua việc liệt kê những yêu cầu về
an ninh xuất-nhập khẩu và chỉ rõ rằng bên nào có trách nhiệm đáp ứng từng
yêu cầu.
Bộ quy tắc Incoterms 2020

Các định nghĩa mới cập nhật được chia thành 2 nhóm riêng biệt bởi vì bộ quy
tắc Incoterms xác định trách nhiệm của bên mua và bên bán tại các thời điểm
khác nhau trong quá trình vận chuyển và tùy vào sự thích hợp của từng điều
khoản đối với các phương thức vận tải khác nhau.
Mỗi điều khoản trong 11 điều khoản của bộ quy tắc Incoterms đều dựa trên
phương thức vận tải, với 7 điều khoản được áp dụng cho mọi phương thức vận
tải và 4 điều khoản chỉ áp dụng cho phương thức vận tải đường biển và đường
thủy nội địa.
Những thay đổi quan trọng nhất trong Bộ quy tắc Incoterms 2020

Điểm thay đổi đáng kể nhất chính là việc điều khoản FCA (Giao cho người
chuyên chở) hiện nay cho phép bên mua chỉ thị cho trung gian vận chuyển
hàng hóa cung cấp cho bên bán vận đơn đường biển cùng với phê chú đã chất
hàng xuống tàu nhằm đáp ứng được điều khoản của Tín dụng thư. Trước đây,
nhiều nhà xuất khẩu ưu thích áp dụng điều khoản FOB (Giao trên tàu) để có
thể thực hiện thanh toán thông qua Tín dụng thư, cho dù điều khoản FCA thích
hợp hơn rất nhiều cho việc vận chuyển nhóm hàng hóa đóng công-ten-nơ bởi vì
khoản chênh lệch chi phí vận chuyển giữa FCA và FOB.
Các điều khoản trong bộ quy tắc Incoterms áp dụng cho mọi phương thức
vận tải (7 điều khoản)

EXW – Ex Works (Giao tại xưởng)

CPT – Carriage Paid To (Cước phí trả tới)

CIP – Carriage and Insurance Paid To (Cước phí và phí bảo hiểm trả tới)

DPU – Delivered at Place Unloaded (Giao tại địa điểm đã dỡ xuống)

DAP – Delivered At Place (Giao tại nơi đến)

DDP – Delivered Duty Paid (Giao hàng đã nộp thuế)

FCA – Free Carrier (Giao cho người chuyên chở)

Với điều khoản FCA, bên bán có trách nhiệm vận chuyển hàng hóa tới địa
điểm bên mua chỉ định, bốc xếp hàng hóa lên phương tiện vận tải và thu xếp
vận chuyển bao gồm thông quan xuất khẩu và đáp ứng những yêu cầu về an
ninh. Rủi ro được chuyển giao khi hàng hóa đã được bốc xếp lên phương tiện
vận tải của bên mua.
Bên mua sẽ chi trả cước phí, phí vận đơn đường biển, phí bảo hiểm, chi phí
bốc dỡ hàng và phương tiện vận tải tại địa phương để vận chuyển hàng hóa tới
nơi giao hàng cuối cùng. Bên mua chịu hoàn toàn trách nhiệm đối với bất kì
tổn hại nào của hàng hóa trong khi vận chuyển.
FCA là điểu khoản được thay đổi đáng kể nhất trong bộ quy tắc Incoterms
2020. Trước đây, việc sử dụng trung gian vận chuyển hàng hóa có nghĩa rằng
bên bán sẽ không thể nhận được vận đơn đường biển cùng với phê chú đã chất
hàng xuống tàu bởi vì họ không trực tiếp xuất trình hàng hóa cho đơn vị giao
hàng quốc tế. Nếu không có vận đơn đường biển, ngân hàng giao dịch sẽ
không cho phép chuyển khoản thanh toán cho bên bán. Theo bộ quy tắc
Incoterms 2020 mới, điều khoản FCA giải quyết vấn đề này bằng cách cho
phép cả 2 bên ghi rõ trong hợp đồng mua bán rằng bên mua cần chỉ thị cho
trung gian vận chuyển hàng hóa cung cấp cho bên bán vận đơn đường biển
cùng với phê chú đã chất hàng xuống tàu.

Điều khoản áp dụng cho phương thức vận tải đường biển và đường thủy
nội địa(4 điều khoản)
Bốn điều khoản thương mại quốc tế dưới đây được áp dụng cho phương thức
vận tải đường biển và đường thủy nội địa
Rủi ro và trách nhiệm với hàng hóa sẽ được chuyển giao từ bên bán sang bên
mua khi hàng hóa đã được vận chuyển lên tàu (ngoại trừ điều khoản FAS). Do
tình trạng của hàng hóa đến thời điểm này phải được xác minh, những điều
khoản này chỉ phù hợp áp dụng với nhóm hàng hóa không đóng công-ten-nơ,
ví dụ như hàng hóa thô.
Lưu ý: Trong những phiên bản trước của bộ quy tắc Incoterms, rủi ro được
chuyển giao giữa bên bán và bên mua khi hàng hóa di chuyển qua lan can của
boong tàu.
FAS – Free Alongside Ship (Giao dọc mạn tàu)
CFR – Cost and Freight (Tiền hàng và cước phí)
CIF – Cost, Insurance & Freight (Tiền hàng, phí bảo hiểm và cước phí)
FOB – Free On Board (Giao trên tàu)
Theo điều khoản FOB, bên bán chịu toàn bộ chi phí và rủi ro cho tới thời điểm
hàng hóa được bốc xếp lên tàu vận chuyển chỉ định bởi bên mua. Trách nhiệm
của bên bán bao gồm thông quan xuất khẩu cho hàng hóa, trong khi đó bên
mua chi trả cước phí, phí vận đơn đường biển, phí bảo hiểm, phí bốc dỡ hàng
hóa và phương tiện vận tải tại địa phương từ cảng đến cho tới nơi giao hàng
cuối cùng. Bên mua sẽ chịu trách nhiệm cho bất kì tổn hại nào của hàng hóa
trên tàu vận chuyển.
Kể từ khi điều khoản FCA được giới thiệu vào năm 1980, điều khoản FOB nên
chỉ được áp dụng cho nhóm hàng hóa không đóng công-ten-nơ vận chuyển
theo phương thức vận tải đường biển và đường thủy nội địa. Tuy nhiên, điều
khoản FOB vẫn là điều khoản được áp dụng thường xuyên và sai mục đích
nhất cho tất cả phương thức vận tải hàng hóa bao gồm vận chuyển hàng hóa
đóng công-ten-nơ, bất chấp việc có thể dẫn đến rủi ro hợp đồng. (trong đó bao
gồm những khó khăn trong việc kiểm tra hàng hóa nếu chúng được đóng trong
công-ten-nơ)

ĐIỀU KIỆN FOB INCOTERMS 2020 - VẬN DỤNG TRONG


THỰC TẾ

Hiện nay việc mua bán, trao đổi hàng hóa giữa các nước rất phổ biến. Trên
toàn thế giới, có luật hoặc chính sách áp dụng cho việc bán hàng như vậy nhằm
tạo điều kiện thuận lợi cho nhà nhập khẩu và cơ quan quản lý. FOB là một
thuật ngữ vô cùng quen thuộc trong lĩnh vực xuất nhập khẩu.

1. FOB là gì trong xuất nhập khẩu?

FOB (Free On Board) là một trong những điều kiện giao hàng trong Incoterm,
quy định trách nhiệm của người bán bắt đầu từ khi hàng vận chuyển từ kho
được xếp lên tàu tại cảng xếp hàng. Trách nhiệm chuyển sang người mua khi
hàng hóa đã lên tàu.
2. Nội dung điều kiện giao hàng FOB incoterms 2020

Khi tiến hành giao hàng bằng điều kiện FOB Incoterm 2020, người bán phải
làm thủ tục thông quan hàng hóa để xuất khẩu và bốc hàng an toàn lên tàu do
người mua chỉ định tại cảng đã thỏa thuận trong hợp đồng, theo quyền định
đoạt của người mua.
FOB yêu cầu người bán làm thủ tục thông quan xuất khẩu. Tuy nhiên, người
bán không có nghĩa vụ thông quan hàng hóa để nhập khẩu hoặc quá cảnh qua
nước thứ ba, cũng như không có nghĩa vụ phải trả bất kỳ khoản thuế nhập khẩu
nào hoặc thực hiện bất kỳ thủ tục nhập khẩu nào.
Người mua không phải ký và trả tiền cho hợp đồng vận chuyển. Sau khi hàng
hóa được vận chuyển lên tàu, mọi rủi ro về hư hỏng hoặc mất mát của hàng hóa
được chuyển từ người bán sang người mua.
Trong hợp đồng mua hàng, hai bên ghi trong điều kiện giao hàng là  FOB +
Cảng xếp hàng.

3. Điều kiện FOB incoterms 2010 và incoterms 2020 có gì khác nhau


không?

Trong Incoterm 2010, quy định hàng hóa không được vận chuyển trong
container nếu sử dụng điều kiện FOB. Đối với hàng hóa vận chuyển trong
container sẽ được quy đổi sang các điều kiện tương ứng khác là FCA.
Trong incoterms 2020 đã sửa đổi cho phép điều kiện FOB có thể áp dụng khi
vận chuyển hàng hóa trong container.

4. Giá FOB là gì? Giá FOB bao gồm những gì?

Giá FOB là giá tại cửa khẩu bên quốc gia của người xuất khẩu. Giá FOB bao
gồm chi phí vận chuyển hàng hóa đến cảng, thuế xuất khẩu và thuế thông quan
xuất khẩu.
Lưu ý, giá FOB không bao gồm cước và phí bảo hiểm vận tải đường biển.
Giá tính thuế nhập khẩu là giá FOB ?
Giá tính thuế nhập khẩu hàng hóa là giá hàng hóa tại cửa nhập khẩu, bao gồm
cả chi phí vận tải và phí bảo hiểm nên tính thuế theo giá CIF.

5. Cách tính giá FOB như thế nào?

Để tính giá FOB chính xác và đầy đủ nhất, doanh nghiệp cần lưu ý đến các
khoản chi phí phát sinh và thực hiện tính như sau:
Giá FOB = Chi phí vận chuyển hàng hóa đến cảng xếp hàng + chi phí xếp
hàng + chi phí làm thủ tục xuất khẩu + thuế + các chi phí khác phát sinh
trước khi hàng hóa lên tàu.
Ví dụ tính giá FOB
Doanh nghiệp A nhập khẩu sữa bột với số lượng 1000 hộp của một công ty B ở
nước ngoài với giá FOB là 2000USD/hộp. Chi phí vận chuyển lô hàng bằng
đường biển về Hải Phòng là 20USD/hộp.
Giải
FOB = 1000 x 2000 = 2.000.000 USD

7. Quy trình nhập khẩu theo điều kiện FOB

Bước 1: Hai bên thống nhất các thông tin gồm: dự kiến thời gian đóng hàng,
vận chuyển hàng,... và ký kết hợp đồng thương mại
Bước 2: Hai bên thống nhất chuyến tàu và thời gian xếp hàng lên tàu
Bước 3: Người bán làm thủ tục thông quan xuất khẩu
Bước 4: Người bán xếp hàng hóa lên tàu và chuyển giao trách nhiệm với lô
hàng cho người mua
Bước 5: Người bán gửi chứng từ cùng những giấy tờ có liên quan cho người
mua
Bước 6: Người mua khai báo hải quan để thông quan nhập khẩu hàng hóa
Bước 7: Nhận hàng và thanh toán các chi phí gồm tiền hàng, cước quốc tế,
thuế, local charge,...
Ưu điểm và nhược điểm của FOB

Ưu điểm của FOB

Trong FOB, người bán không còn phải tìm những đơn vị vận chuyển, đồng
thời không phải bỏ ra chi phí để mua bảo hiểm về hàng hóa, không cần tìm địa
điểm chuyển những rủi ro sớm. Ngoài ra người bán cũng không cần phải liên
hệ với nhiều nhà cung cấp để có thể hỗ trợ cho các lô hàng của bạn.

Nhược điểm 

FOB đem lại nhiều lợi ích cho người bán, thế nhưng người bán cũng có thể gặp
phải không ít khó khăn trong quá trình chuyển giao hàng hóa xuất nhập khẩu
này.

Thông thường việc book tàu vận chuyển hàng hóa sẽ được bên mua lựa chọn
và tìm kiếm. Do đó bên bán sẽ bị rơi vào thế bị động và gặp phải những khó
khăn trong việc kéo container, đóng hàng vào container hoặc chuẩn bị các loại
chứng từ mua bán.

Hiện nay tại Việt Nam, một số doanh nghiệp ưa chuộng sử dụng giá FOB trong
giao dịch. Bởi có một số mặt hàng như hàng nông nghiệp sẽ phụ thuộc nhiều
vào công nghệ bảo quản. Do đó chọn FOB là một sự lựa chọn được xem là hợp
lý. Tuy nhiên đối với những mặt hàng công nghiệp thì lời khuyên tốt nhất là
không nên sử dụng giá FOB. Bởi các mặt hàng sẽ có rủi ro ít hơn trong quá
trình vận chuyển.
KẾT LUẬN: FOB là một trong những điều khoản được sử dụng rất phổ
biến hiện nay và không ngừng được hoàn thiện để phù hợp hơn với mục
đích kinh doanh xuất nhập khẩu. Hiểu bản chất của FOB giúp doanh nghiệp
lựa chọn phương thức giao hàng chính xác và phù hợp với điều kiện của
mình.

ĐIỀU KIỆN FCA TRONG INCOTERMS 2020-VẬN DỤNG


TRONG THỰC TẾ
Trong điều kiện FCA incoterms 2020, sau khi thông quan xuất khẩu, người
bán giao hàng cho người mua tại cơ sở của người bán hoặc tại nơi thoả thuận
khác. Người bán sẽ chịu trách nhiệm cho đến khi giao hàng cho người chuyên
chở do người mua thuê, tại đây, mọi rủi ro liên quan đến hàng hóa sẽ được
chuyển từ người bán sang người mua.
Điều kiện này có thể sử cho nhiều phương thức vận chuyển như vận tải đường
bộ, đường biển, đường sắt, đường hàng không, vận tải đa phương thức.
Một số thông tin về cách thức vận dụng điều kiện FCA, điểm chuyển giao rủi
ro, và trách nhiệm của người mua và người bạn, bạn có thể tham khảo chi tiết
trong bài viết dưới đây:

I.Điều kiện FCA incoterms 2020

1.Về phương thức vận tải


Điều kiện FCA incoterms 2020 sẽ được sử dụng cho mọi phương thức vận tải
và có thể sử dụng khi có nhiều phương tiện vận tải tham gia.
2.Chuyển giao hàng hóa và rủi ro (FCA - free Carrier)
Giao hàng cho người chuyên chở có nghĩa là hàng hóa được giao cho người
mua bằng hai cách:
Cách thứ nhất: khi mà nơi giao hàng là cơ sở của người bán thì hàng hóa sẽ
được giao khi chúng được xếp lên phương tiện vận tải do người mua chỉ định
đến lấy hàng.
Cách thứ hai: khi mà nơi giao hàng không phải cơ sở của người bán thì hàng
hóa sẽ được giao khi chúng được đặt dưới quyền định đoạt của người chuyên
chở hoặc một người khác do người mua chỉ định và trên phương tiện vận tải
của người bán chở đến nơi giao hàng, sẵn sàng để dỡ xuống.
Dù cho có giao hàng ở đâu, thì địa điểm giao hàng sẽ luôn là nơi mà rủi ro
được chuyển giao cho người mua và kể từ thời điểm đó mọi chi phí sẽ do
người mua chịu.
3.Địa điểm giao hàng: 
Các bên nên quy định càng rõ càng tốt địa điểm giao hàng tại nơi giao hàng chỉ
định. Điều này sẽ giúp các bên xác định rõ được khi nào và tại đâu thì hàng hóa
và rủi ro đối với hàng hóa được chuyển giao từ người bán sang cho người mua,
cũng đồng thời là điểm mà từ đó mọi chi phí liên quan đến việc vận chuyển
hàng sẽ do người mua chịu. Nếu hai bên không có thỏa thuận về một địa điểm
cụ thể tại nơi giao hàng chỉ định và nếu tại nơi giao hàng chỉ định có nhiều
điểm có thể giao hàng, thì người bán có thể chọn một điểm giao hàng phù hợp
nhất với mục đích của mình. mẫu quy chế lương
4.Nghĩa vụ thông quan xuất khẩu/nhập khẩu: 
Điều kiện FCA yêu cầu người bán phải thông quan xuất khẩu cho hàng hóa,
nếu cần. Tuy nhiên người bán không có nghĩa vụ phải thông quan nhập khẩu
hoặc thông quan khi quá cảnh tại nước thứ ba mà hàng hóa phải đi qua, không
phải trả thuế nhập khẩu hoặc chi phí làm thủ tục thông quan nhập khẩu.
5.Vận đơn với dấu On-board trong mua bán theo điều kiện FCA: 
FCA là điều kiện có thể sử dụng cho mọi phương thức vận tải và có thể sử
dụng khi có nhiều phương thức vận tải tham gia. Giả sử hàng hóa được một
người giao nhận nhận hàng tại Las Vegas, sẽ không thể có một vận đơn On-
board được phát hành bởi người chuyên chở từ Las Vegas, bởi lẽ thành phố
này không có cảng biển nên tàu chuyên chở không thể cập bén để lấy hàng.
Tuy nhiên, trong một số trường hợp, người bán hàng tại Las Vegas cần một
vận đơn với dấu On-board (phổ biến nhất là khi sử dụng phương thức thanh
toán nhờ thu hoặc tín dụng thư), mặc dù trên thực tế hàng hóa sẽ phải được
người chuyên chở đến Las Vegas lầy hàng sau đó mới đưa lên tàu chuyên chở
tại Los Angeles.
Để giải quyết các trường hợp mà sử dụng điều kiện FCA nhưng người bán vẫn
cần 1 vận đơn có dấu On-board thì ở Incoterms 2020, điều kiện FCA đã quy
định thêm việc người chuyên chở có thể được người mua hàng chỉ định để phát
hành vận đơn có dấu On-board cho người bán. 
Nếu hai bên cùng đồng ý thỏa thuận trong hợp đồng về việc này, người mua sẽ
phải chỉ định người chuyên chở của mình phát hành 1 vận đơn có dấu On-
board cho người bán. Nếu người chuyên chở đồng ý với điều này theo như yêu
cầu của người mua, thì khi hàng hóa đã lên tàu tại Los Angeles, người chuyên
chở sẽ phát hành cho người bản 1 vận đơn có dấu On-board trên đó. Việc này
tuy giải quyết vấn đề về việc người bán có thể gặp những trường hợp cần vận
đơn On-board đã nêu ở trên, nhưng dường như trở nên không cần thiết bởi vì
khi người chuyên chở phát hành cho người bán một vận đơn On-board thi sau
đó người bán sẽ vẫn phải gửi bộ vận đơn lại cho người mua để có thể nhận
hàng. Hai bên có thể, ngay từ khi đàm phán, thỏa thuận về việc yêu cầu xuất
trình một vận đơn xác nhận rằng người chuyên chở đã nhận hàng để xếp lên
tàu.

II.Nghĩa vụ của người bán trong điều kiện FCA incoterms 2020

1. Nghĩa vụ chung của người bán


Người bán phải cung cấp hàng hóa và hóa đơn thương mại phù hợp với hợp
đồng mua bán và cung cấp tất cả bằng chứng phù hợp mà hợp đồng có thể đòi
hỏi. Bất kỳ chứng từ nào cung cấp bởi người bán đều có thể ở dạng chứng từ
giấy truyền thống hoặc ở dạng điện tử nếu được các bên thỏa thuận hoặc tập
quán quy định.
2. Giao hàng
Người bán phải giao hàng cho người chuyên chở hoặc một người khác do
người mua chỉ định tại địa điểm chỉ định, nếu có, tại nơi giao hàng chỉ định.
Người bán phải giao hàng trong ngày giao hàng đã định hoặc trong khoảng thời
gian giao hàng đã định hoặc tại một thời điểm nằm trong khoảng thời gian này
được người mua thông báo theo mục B10(b). 
Việc giao hàng được hoàn thành:
- Khi mà nơi giao hàng là cơ sở của người bán thì hàng hóa sẽ được giao khi
chúng được xếp lên phương tiện vận tải do người mua chỉ định đến lấy hàng;
hoặc
- Khi mà nơi giao hàng không phải cơ sở của người bán thì hàng hóa sẽ được
giao khi chúng được đặt dưới quyền định đoạt của người chuyên chở hoặc một
người khác do người mua chỉ định và trên phương tiện vận tải của người bán
chở đến nơi giao hàng, sẵn sàng để dỡ xuống.
Nếu một địa điểm giao hàng cụ thể tại nơi giao hàng chỉ định không được
người mua thông báo theo mục B10(d) và nếu tại nơi giao hàng chỉ định có
một số điểm có thể giao hàng, thì người bán có thế chọn điểm giao hàng phù
hợp nhất cho mục đích của mình.
3. Chuyển giao rủi ro
Người bán phải chịu mọi rủi ro về mất mát hay hư hỏng đối với hàng hóa đến
khi hàng hóa được giao theo mục A2, trừ những trường hợp mất mát hay hư
hỏng được để cập ở mục B3.
4. Vận tải
Người bán không có nghĩa vụ với người mua về việc ký kết hợp đồng vận tải.
Tuy nhiên, nếu người mua yêu cầu, do người mua chịu rủi ro và phí tổn, người
bán phải giúp đỡ người mua lấy các chứng từ và thông tin kể cả thông tin an
ninh mà người mua cần để tổ chức việc vận chuyển hàng hóa.
Nếu người mua yêu cầu hoặc do tập quán thương mại, người bán có thể ký hợp
đồng vận tải theo những điều kiện thông thường với những chi phí và rủi ro do
người mua chịu. Trong cả hai trường hợp, người bán hoàn toàn có thể từ chối
ký hợp đồng vận tải và nếu từ chối người bán phải thông báo ngay cho người
mua biết về việc đó.
5. Bảo hiểm
Người bán không có nghĩa vụ với người mua về việc ký kết hợp đồng bảo
hiểm. Tuy nhiên, người bán phải cung cấp cho người mua nếu người mua yêu
cầu và chịu rủi ro chi phí, những thông tin người mua cần để mua bảo hiểm.
6. Chứng từ giao hàng/vận tải
Người bán, bằng chi phí của mình, phải cung cấp cho người mua những bằng
chứng thông thường về việc hàng hóa đã được giao theo như mục A2.
Người bán phải giúp đỡ người mua nếu người mua yêu cầu, với rủi ro và chi
phí do người mua chịu, lấy chứng từ vận chuyển hàng hóa cho người mua. 
Nếu người mua đã chỉ thị cho người chuyên chở phát hành cho người bán
chứng từ vận tải theo như mục B6 thì người bán sau đó cũng sẽ phải cung cấp
lại chứng từ đó cho người mua.
7. Thông quan xuất khẩu/nhập khẩu
a) Về thông quan xuất khẩu
Nếu có quy định, người bán phải làm và chỉ trả mọi chi phí liên quan đến việc
làm thủ tục hải quan xuất khẩu được quy định ở nước xuất khẩu như là:
- Giấy phép xuất khẩu;
- Kiểm tra an ninh;
- Giám định hàng hóa: và
- Bất kỳ quy định pháp lý nào.
b) Hỗ trợ việc làm thủ tục nhập khẩu
Nếu cần, người bán phải hỗ trợ người mua khi người mua yêu cầu, rủi ro và chi
phí do người mua chịu để lấy các chứng từ/thông tin cần thiết cho việc làm thủ
tục hải quan khi quá cảnh/nhập khẩu, bao gồm cả các thông tin an ninh và việc
giảm định hàng hóa, được quy định ở nước hàng hóa quá cảnh qua hoặc nước
nhập khẩu.
8. Kiểm tra -  Đóng gói, Bao bì - Ký mã hiệu
Người bán cần phải trả các chi phí về việc kiểm tra (như kiểm tra chất lượng,
cân, đo, đếm) cần thiết để giao hàng theo quy định ở mục A2.
Người bán phải đóng gói hàng hóa và chịu chi phí về việc đó trừ khi thông lệ
của ngành hàng quy định cụ thể hàng hóa được gửi đi không cần đóng gói.
Người bán có thể đóng gói và ký mã hiệu hàng hóa phù hợp với phương thức
vận tải, trừ khi hai bên đã đồng ý cụ thể về cách đóng gói hàng và ký mã hiệu
khi hợp đồng được ký kết.
9. Phân chia chi phí
Người bán phải trả:
a, Toàn bộ mọi chi phí liên quan đến hàng hóa cho tới khi chúng được giao cho
người mua theo mục A2, trừ những khoản do người mua trả theo mục B9;
b, Chi phí cung cấp bằng chứng cho người mua theo mục A6 rằng hàng hóa đã
được giao;
c, Chi phí về thủ tục hải quan cần thiết để xuất khẩu, nếu có, nộp thuế xuất
khẩu và bất kì chi phí nào khác phải trả khi xuất khẩu theo như mục A7(a); và
d, Trả cho người mua tất cả các chi phí và phụ phí liên quan đến việc hỗ trợ
người bán trong việc lấy chứng từ và thông tin cần thiết theo mục B7(a)
10. Thông báo cho người mua
Người bán phải thông báo cho người mua bất kỳ thông tin nào cần thiết để tạo
điều kiện cho người mua có thể nhận hàng theo như mục A2 hoặc báo cho
người mua biết kịp thời việc người vận tải hoặc người khác do người mua chỉ
định đã không nhận được hàng trong thời gian quy định.

III.Nghĩa vụ của người mua theo điều kiện FCA incoterms 2020

1. Nghĩa vụ chung của người mua


Người mua phải thanh toán tiền hàng như quy định trong hợp đồng mua
bán.Bất kỳ chứng từ nào cung cấp bởi người mua đều có thể ở dạng chứng từ
giấy truyền thống hoặc ở dạng điện tử nếu được các bên thỏa thuận hoặc tập
quán quy định.
2. Nhận hàng
Người mua hàng phải nhận hàng khi hàng đã được giao theo mục A2.
3. Chuyển giao rủi ro
Người mua hàng phải chịu mọi rủi ro liên quan đến việc mất mát hay hỏng hóc
hàng hóa từ thời điểm hàng được giao theo mục A2.
Nếu:
a) Người mua không thể chỉ định một người chuyên chở hoặc người khác theo
như mục A2 hoặc thông báo cho người bán như mục B10; hoặc
b) Người chuyên chở hoặc người khác do người mua chỉ định theo mục B10(a)
đã không nhận được hàng, người mua sẽ chịu mọi rủi ro và chi phí liên quan
đến việc mất mát hay hư hỏng hàng hóa kể từ ngày quy định hoặc ngày cuối
cùng của thời hạn quy định cho việc giao hàng, với điều kiện là hàng đã được
phân biệt rõ ràng là hàng của hợp đồng.
4. Vận tải
Người mua tự ký kết hợp đồng vận tải hoặc sắp xếp việc vận tải với chi phí do
mình chịu để vận chuyển hàng hóa từ khi nhận hàng, trừ khi hợp đồng vận
chuyển được ký kết bởi người mua theo như mục A4.
5. Bảo hiểm
Người mua không có nghĩa vụ với người bán về việc ký kết hợp đồng bảo
hiểm.
6. Bằng chứng của việc giao hàng
Người mua phải chấp nhận các bằng chứng, chứng từ chứng minh rằng hàng
hóa đã được giao theo mục A2.
Nếu các bên đã thỏa thuận, người mua phải chịu rủi ro và chi phí để chỉ định
người chuyên chở phát hành cho người bán một chứng từ vận tải chứng minh
rằng hàng hóa đã được xếp lên tàu (ví dụ như là vận đơn có dấu On-board).
7. Thông quan xuất khẩu/nhập khẩu
a) Hỗ trợ việc thông quan xuất khẩu
Nếu cần, người mua phải hỗ trợ người bán khi người bán yêu cầu, do người
bán chịu rủi ro và chi phí, lấy các chứng từ/thông tin liên quan đến việc thông
quan xuất khẩu, kể cả các thông tin an ninh hay giám định hàng hóa trước khi
xuất khẩu được quy định bởi nước xuất khẩu.
b) Thông quan nhập khẩu
Nếu cần, người mua phải làm và trả các chi phí liên quan đến việc thông quan
được quy định tại nước quá cảnh và nước nhập khẩu, như là:
- Giấy phép nhập khẩu hoặc bất kỳ giấy phép nào cần thiết cho việc quá cảnh;
- Kiểm tra an ninh cho việc nhập khẩu và quá cảnh;
- Giám định hàng hóa; và
- Bất kỳ quy định pháp lý nào.
8. Kiểm tra - Đóng gói, bao bì - Ký mã hiệu
Người mua không có nghĩa vụ gì với người bán.
9. Phân chia chi phí
Người mua phải:
a) Trả mọi chi phí phát sinh liên quan đến hàng hóa từ thời điểm hàng được
giao theo mục A2, trừ các chi phí người bán trả theo mục A9;
b) Hoàn trả tất cả chi phí và lệ phí mà người bán đã chỉ ra khi giúp người mua
theo mục A4, A5, A6 hoặc A7(b);
c) Nếu có quy định, trả tất cả các thứ thuế, lệ phí và các chi phí khác cũng như
chi phí làm thủ tục hải quan để quá cảnh và nhập khẩu theo như mục B7(b); và
d) Trả mọi chi phí phát sinh do không chỉ định được người chuyên chở hoặc
người khác đến nhận hàng theo như mục B10 hoặc do người chuyên chở hay
người khác do mình chỉ định theo mục B10 không nhận được hàng với điều
kiện hàng hóa đã được xác định là hàng hóa của hợp đồng.
10. Thông báo với người bán
Người mua phải thông báo cho người bán về:
a) Danh tính của người chuyên chở hay người khác do mình chỉ định để nhận
hàng trong một khoảng thời gian phù hợp đề người bán có thể sắp xếp việc
giao hàng theo như mục A2;
b) Thời điểm nhận hàng nếu người mua xác định nhận hàng vào một thời điểm
nhất định thuộc khoảng thời gian đã định để người chuyên chở hoặc người
khác do mình chỉ định có thể nhận hàng;
c) Phương tiện chuyên chở được sử dụng bởi người chuyên chở hoặc người
khác do mình chỉ định; và
d) Địa điểm chính xác mà người mua muốn nhận hàng, thuộc nơi giao hàng mà
hai bên đã thỏa thuận.

Ưu điểm và nhược điểm của điều kiện FCA

Ưu điểm của điều kiện FCA


Trách nhiệm của người bán trong điều kiện FCA có vẻ cao hơn, chịu thêm
không ít khoản phí phát sinh, bởi họ phải hoàn thiện mọi thủ tục và chỉ bàn
giao trách nhiệm rủi ro khi hàng được giao tới cho đơn vị vận chuyển mà
bên mua cung cấp. Do đó, người bán có cơ hội để thỏa thuận mức giá bán
tốt hơn. 

Người mua có thể nắm bắt tốt các loại phí phát sinh (nếu có), vì thế kiểm
soát mức giá hiệu quả hơn. Bên bán có thể thỏa thuận nâng giá bán vì chịu
nhiều trách nhiệm, nhưng bên mua cũng có thể chủ động cân nhắc để đạt
được mức giá thỏa thuận tốt nhất. 

Việc thông quan hàng hóa và các thủ tục phiền phức liên quan sẽ được
người bán thực hiện nhanh chóng thông qua sự am hiểu quy định địa
phương. Nhờ đó mà người mua không phải quá bận tâm và áp lực. Họ chỉ
cần tìm thuê đơn vị vận chuyển và lựa chọn điểm nhận hàng phù hợp.
Nhược điểm của điều kiện FCA 
Người bán phải chịu khá nhiều rủi ro trong điều kiện giao hàng FCA, nên cần
tính phí phát sinh vào tiền hàng và dịch vụ. Điều này dễ khiến bên mua cảm
thấy giá bị nâng cao. 
Người bán chấm dứt trách nhiệm khi bàn giao hàng hóa đã thông quan. Lúc
này người mua cần phải thực hiện trách nhiệm mua bảo hiểm, cũng như tự
gánh các rủi ro về sau trong quá trình vận chuyển. Thời gian vận chuyển càng
lâu, thì nguy cơ rủi ro cũng càng tăng. 
Vì trách nhiệm người bán chấm dứt rất nhanh ngay sau khi giao hàng. Nên
người mua cần có kinh nghiệm trong hoạt động mua hàng quốc tế. Phải có thế
mạnh trong việc tìm kiếm nhà vận tải. 
Để quá trình giao dịch diễn ra thuận lợi, thì tinh thần thiện chí của bên mua rất
quan trọng. Họ phải sắp xếp địa điểm giao hàng cũng như lựa chọn và lên kế
hoạch nhận hàng cho bên vận chuyển cụ thể. 
KẾT LUẬN : Điều kiện FCA có tính ứng dụng cao, khá phù hợp với mọi
phương thức vận tải, và cả vận tải đa phương thức.
Bảng so sánh sự khác nhau giữa hai điều kiện FOB và FCA

FOB FCA
-Sử dụng cho vận tải biển và thủy -Sử dụng cho mọi phương thức
nội địa vận tải
- Phù hợp với vận chuyển hàng rời - Phù hợp vận chuyển container
bằng đường biển bằng đường biển
- Địa điểm chuyển giao rủi ro được - Địa điểm chuyển giao rủi ro
quy định là dọc mạn tàu. linh hoạt. Do hai bên mua và
- Tăng khả năng rủi ro và các chi bán thỏa thuận.
phí phát sinh khi hàng chưa vào vị -Tiết kiệm chi phí cũng như hạn
trí chuyển giao rủi ro chế rủi ro cho người bán
- Chịu chi phí vận chuyển lô hàng - Chịu chi phí vận tải nội địa để
ra cảng, thuế xuất khẩu và thuế làm giao hàng cho người chuyển
thủ tục hàng xuất khẩu chở do người mua chỉ định tại
cảng hoặc sân bay xuất khẩu
Kết luận

Vận tải đường biển là con đường thuận lợi để đưa hàng hóa đến mọi nơi trên
thế giới với số lượng hàng lớn chi phí rẻ. Nhưng cũng tồn tại rất nhiều vấn đề
pháp lý xảy ra xung quanh quá trình vận tải hàng hóa từ người bán đến người
mua. Để giảm thiểu rủi ro,tránh mất mát hàng hóa trong quá trình vận chuyển,
người ta đã đưa ra bộ quy tắc ứng xử chung cho tất cả các nước tham gia vận
chuyển hàng hóa bằng đường biển. Nhờ bộ quy tắc ứng xử này vận chuyển
hàng hóa bằng đường biển ngày càng phát triển, kèm theo đó là những quy
định ngày càng được bổ sung chặt chẽ để đảm bảo quyển và lợi ích của các bên
tham gia bộ quy tắc ứng xử khi tham gia vận chuyển hàng bằng đường biển.
Sau khi tìm hiểu về quá trình hình thành và phát triển của bộ quy tắc
INCOTERMS. Chúng tôi thấy đây là bộ quy tắc rất cần thiết và quan trọng
trong nghành vận tải biển.
Khi tìm hiểu xâu vào các điều khoản FOB & FCA chúng tôi thấy các điều
khoản này thật sự hữu ích cho công việc của chúng tôi, giúp chúng tôi hiểu sâu
và rõ ràng các vấn đề trong điều khoản, tránh những sai sót trong quá trình thao
tác khi lập hợp đồng mua bán vận chuyển hàng hóa quốc tế. Giúp giảm thiểu
các chi phí không cần thiết trong quá trình hợp tác. Trong quá trình tìm hiểu
cũng giúp cho chúng tôi hiểu rõ hơn về cách thức vận hành vận chuyển hàng
hóa trong vận tải hàng, giúp chúng tôi đưa ra sự lựa phù hợp cho từng loại
hàng hóa, giảm thiểu rủi ro trong công việc.

You might also like