You are on page 1of 5

Trang 1/2 – Mã đề 02

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP. HỒ CHÍ MINH ĐỀ KIỂM TRA HK2 - NĂM HỌC: 2022 – 2023
TRƯỜNG THCS – THPT SAO VIỆT MÔN: SINH HỌC 10
Ngày: ……………………………….
Thời gian: 45 Phút
Mã đề: 02 – Đề gồm 02 trang
NỘI DUNG ĐỀ
(Đề gồm 05 câu tự luận)
Câu 1. (2.0 điểm) Quan sát hình, và trả lời câu hỏi:
a. Xác định giai đoạn phân chia của quá trình nguyên phân ở hình 1 và hình 2
b. Nêu đặc điểm của 2 giai đoạn trên.

Hình 1………………………. Hình 2………………………


Câu 2. (2.0 điểm) Xác định tính đúng, sai của các nhận định sau:
a. Quang tự dưỡng là kiểu dinh dưỡng lấy nguồn năng lượng chủ yếu từ ánh sáng và nguồn carbon lấy chủ yếu từ chất vô
cơ.
b. Hóa tự dưỡng là kiểu dinh dưỡng lấy nguồn năng lượng chủ yếu từ chất vô cơ và nguồn carbon lấy chủ yếu từ CO 2.
c. Quang dị dưỡng là kiểu dinh dưỡng lấy nguồn năng lượng chủ yếu từ chất vô cơ và nguồn carbon lấy chủ yếu từ CO 2.
d. Hóa dị dưỡng là kiểu dinh dưỡng lấy nguồn năng lượng chủ yếu từ chất hữu cơ và nguồn carbon lấy chủ yếu từ CO 2.
e. Tảo đơn bào có kiểu dinh dưỡng quang tự dưỡng.
f. Động vật nguyên sinh có kiểu dinh dưỡng hóa tự dưỡng.
g. Vi khuẩn không chứa lưu huỳnh màu lục và tía có kiểu dinh dưỡng quang tự dưỡng.
g. Vi khuẩn nitrate hóa có kiểu dinh dưỡng hóa dị dưỡng.
Câu 3. (2.0 điểm) Lập bảng trình bày điểm giống và khác nhau của quá trình phân giải các nhóm chất carbonhydrat và
protein ở vi sinh vật.
Carbohydrate Protein
Giống
Nguyên liệu
Khác Enzyme tham gia
Sản phẩm
Câu 4. (2.0 điểm)
a. Quan sát hình 3 và giải thích tại sao khi nướng, bánh mì lại trở nên xốp?

Hình 3. Sơ đồ quá trình lên men


b. Người ta áp dụng hình thức lên men nào trong muối dưa cà? Tại sao dưa cà muối lại bảo quản được lâu?
Câu 5. (2.0 điểm)
a. Quan sát và trình bày đặc điểm của 2 hình thức sinh sản của vi sinh vật nhân sơ trong hình 4 và 5 dưới đây:

Trang 2/2 – Mã đề 02
Hình 4. Sinh sản bằng phân đôi ở vi khuẩn. Hình 5. Sinh sản bằng bào tử trần ở xạ khuẩn.
b. Một loài vi khuẩn có thời gian thế hệ là 12 phút. Tính số thế hệ tế bào khi chúng được nuôi trong 2 ngày ở môi trường
đầy đủ chất dinh dưỡng.
-------------------- HẾT ------------------------

Trang 3/2 – Mã đề 02
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP. HỒ CHÍ MINH ĐÁP ÁN KIỂM TRA HK2 - NĂM HỌC: 2022 – 2023
TRƯỜNG THCS – THPT SAO VIỆT MÔN SINH HỌC LỚP 10
Ngày: …………………….
Thời gian: 45 phút
MÃ ĐỀ: 02
ĐÁP ÁN
Thang
Câu Đáp án điểm chi
tiết
Câu 1. (2.0 điểm) Quan sát hình và chú thích giai đoạn Hình 1. Kì giữa: - Chú
phân chia của quá trình nguyên phân ở hình 1 và hình 2 và thích mỗi
+ NST co xoắn cực đại, có hình dạng đặc
trình bày đặc điểm giai đoạn đó. ý 0.5 điểm
trưng
- Trình
cho loài. bày mỗi ý
+ NST tập trung thành 1 hàng ở mặt phẳng 0.25 điểm
xích đạo của thoi phân bào.
Hình 2. Kì sau:
+ Nhiễm sắc tử tách nhau ở tâm động.
Hình Hình + Nhiễm sắc tử được thoi phân bào kéo về 2
1………………………. 2……………………… cực của tế bào.

Câu 2. (2.0 điểm) Xác định tính đúng, sai của các nhận a. Sai Mỗi ý
định sau: đúng 0.25
b. Đúng
a. Quang tự dưỡng là kiểu dinh dưỡng lấy nguồn năng điểm
lượng chủ yếu từ ánh sáng và nguồn carbon lấy chủ yếu từ c. Sai
chất vô cơ. d. Sai
b. Hóa tự dưỡng là kiểu dinh dưỡng lấy nguồn năng lượng e. Đúng
chủ yếu từ chất vô cơ và nguồn carbon lấy chủ yếu từ f. Sai
CO2.
c. Quang dị dưỡng là kiểu dinh dưỡng lấy nguồn năng g. Sai
lượng chủ yếu từ chất vô cơ và nguồn carbon lấy chủ yếu h. Sai
từ CO2.
d. Hóa dị dưỡng là kiểu dinh dưỡng lấy nguồn năng lượng
chủ yếu từ chất hữu cơ và nguồn carbon lấy chủ yếu từ
CO2.
e. Tảo đơn bào có kiểu dinh dưỡng quang tự dưỡng.
f. Động vật nguyên sinh có kiểu dinh dưỡng hóa tự
dưỡng.
g. Vi khuẩn không chứa lưu huỳnh màu lục và tía có kiểu
dinh dưỡng quang tự dưỡng.
h. Vi khuẩn nitrate hóa có kiểu dinh dưỡng hóa dị dưỡng.
Câu 3. (2.0 điểm) Lập bảng trình bày điểm giống và khác - Giống nhau: Đều có sự tham gia của các a. Mỗi ý
nhau của quá trình phân giải các nhóm chất carbonhydrat enzyme ngoại bào 0.5 điểm
và protein ở vi sinh vật.
- Khác nhau: b. Mỗi ý
0.5 điểm

Carbohydrate Protein
- Tinh bột
Nguyên - Cellulose Protein
liệu
- Chitin
- Amylase
Enzyme - Cellulase Protease
tham gia
- Chitinase
Sản - Glucose Amino
phẩm - Glucose acid
Trang 4/3 – Mã đề 02
- N-acetyl glucozamine
Câu 4. (2.0 điểm) a. a. Mỗi ý
a. Quan sát hình 3 và giải thích tại sao khi nướng, bánh mì 0.5 điểm
- Nấm men trong khi làm bánh mì là loại vi
lại trở nên xốp.
sinh vật sinh sản nhanh và giúp chuyển hóa
đường, oxygen có trong bột mì thành khí
CO2, sinh khối và vitamin.
- Khí carbonic trong bột mì sẽ giãn nở và
tăng thể tích khi nướng nên làm bánh mì nở
ra, rỗng ruột và trở nên xốp.
b.
Hình 3. Sơ đồ quá trinh lên men - Muối dưa cà là hình thức lên men lactic tự
b. Người ta áp dụng hình thức lên men nào trong muối nhiên do vi khuẩn lactic.
dưa cà? Tại sao dưa cà muối lại bảo quản được lâu. - Dưa cà muối bảo quản được lâu vì khi
muối dưa, acid lactic do vi khuẩn lactic tiết
ra cùng với nồng độ muối cao giúp kìm hãm
sự sinh trưởng của các vi sinh vật khác, đặc
biệt là vi sinh vật gây thối rau quả.
Câu 5. (2.0 điểm) a. a. Mỗi ý
a. Quan sát và trình bày đặc điểm của 2 hình thức sinh sản 0.25 điểm
- Phân đôi
của vi sinh vật nhân sơ trong hình 3 và 4 dưới đây:
+ DNA của tế bào mẹ nhân đôi. b. 0.5
điểm
+ Tế bào kéo dài ra, tách thành hai phần
bằng nhau.
- Bào tử trần:
+ DNA nhân đôi nhiều lần
+ Sợi khí sinh kéo dài ra, cuộn lại thành bào
tử, mỗi bào tử chứa một DNA.
Hình 3. Sinh sản Hình 4. Sinh sản bằng bào tử trần + Bào tử chín rơi xuống đất.
bằng phân đôi ở vi ở xạ khuẩn.
+ Gặp điều kiện thuận lợi, bào tử nảy mầm
khuẩn.
và mọc thành sợi nấm.
b. Số thế hệ:
2x24x60:12= 240
HS có thể làm cách khác.
b. Một loài vi khuẩn có thời gian thế hệ là 12 phút. Tính
số thế hệ tế bào khi chúng được nuôi trong 2 ngày ở môi
trường đầy đủ chất dinh dưỡng.

Trang 5/3 – Mã đề 02

You might also like