You are on page 1of 67

TỔ HỢP GIÁO DỤC PSCHOOL

TUYỂN TẬP ĐỀ THI VÀ ĐÁP ÁN


KỲ THI THỬ VÀO 10 CHUYÊN VÀ
KHÔNG CHUYÊN, ĐỢT 1 NĂM 2022

3 môn chung: Toán- Văn-Anh


8 môn chuyên: Toán-Tin-Lý-Hóa-Sinh-
Văn-Sử-Địa

Hotline: 0981.255.000
NỘI DUNG

Tổng hợp các đề thi & đáp án kì thi thử


vào 10 lần 1 năm học 2022 - 2023 các
môn chung: Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh
và các môn chuyên: Toán, Toán – Tin,
Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật lý, Hóa học,
Địa chỉ: Sinh học, Lịch sử, Địa lý.
CS1: Số 47 – TT6 – KĐT Văn Phú.

CS2: 560A – Quang Trung – Hà Đông.

Hotline: 0981 255 000


Website: www.pschool.com

FB: https://www.facebook.com/pschoolcenter/

1
CƠ SỞ 1 CƠ SỞ 2
MỤC LỤC

1. ĐỀ & ĐÁP ÁN MÔN TOÁN CHUNG ............................................... 3


2. ĐỀ & ĐÁP ÁN MÔN VĂN CHUNG .................................................. 8
3. ĐỀ & ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG ANH CHUNG .................................. 11
4. ĐỀ & ĐÁP ÁN MÔN TOÁN CHUYÊN ........................................... 17
5. ĐỀ & ĐÁP ÁN MÔN TOÁN TIN CHUYÊN ................................... 22
6. ĐỀ & ĐÁP ÁN MÔN VĂN CHUYÊN .............................................. 26
7. ĐỀ & ĐÁP ÁN MÔN ANH CHUYÊN.............................................. 29
8. ĐỀ & ĐÁP ÁN MÔN VẬT LÍ CHUYÊN ......................................... 39
9. ĐỀ & ĐÁP ÁN MÔN HÓA CHUYÊN ............................................. 43
10. ĐỀ & ĐÁP ÁN MÔN SINH CHUYÊN ........................................... 49
11. ĐỀ & ĐÁP ÁN MÔN SỬ CHUYÊN ............................................... 54
12. ĐỀ & ĐÁP ÁN MÔN ĐỊA CHUYÊN ............................................. 58

2
1. ĐỀ & ĐÁP ÁN MÔN TOÁN CHUNG
ĐỀ THI THỬ LẦN 1
KÌ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 NĂM HỌC 2022-2023
Môn thi: TOÁN CHUNG. Thời gian làm bài: 120 phút
TỔ HỢP GIÁO DỤC Ngày thi: 13/3/2022 (Đề thi gồm 01 trang)
PSCHOOL

CÂU 1: (2,5 điểm)


1. Chứng minh rằng: A 17 3 32 17 3 32 là một số nguyên.
3x 3 x 3 x 1 x 2 1
2. Cho B 1 với x 0; x 1.
x x 2 x 2 x 1 x
a) Rút gọn B.
b) Tìm x để B 1 .
c) Tìm các số tự nhiên x để giá trị của B là số tự nhiên.
CÂU 2: (1,5 điểm)
2 3 1
1. Giải hệ phương trình : x 5 y 2 2
1 6 1
x 5 y 2 2
2. Hai bạn Bình và An cùng đi bộ từ nhà (ở vị trí lần lượt là B và A trong
hình vẽ) đến trường (ở vị trí T trong hình vẽ) theo hướng vuông góc
nhau. Bình đi đến trường với vận tốc 4 km/h và đến trường hết 6 phút.
An đi đến trường với vận tốc 3 km/h và đến trường hết 10 phút. Hỏi
nhà của hai bạn Bình và An cách nhau bao nhiêu mét? (kết quả làm
tròn đên hàng phần trăm).

CÂU 3: (2,0 điểm) (Giải bài toán bằng cách lập phương trình hoặc hệ phương trình).
Tháng giêng hai tổ sản xuất được 900 cái khẩu trang; tháng hai do cải tiến kỹ thuật tổ I đã sản xuất vượt
mức 15% và tổ II sản xuất vượt mức 10% so với tháng giêng, vì vậy hai tổ đã sản xuất được 1010 cái khẩu trang.
Hỏi tháng giêng mỗi tổ sản xuất được bao nhiêu cái khẩu trang?
CÂU 4: (3,5 điểm)
Cho đường tròn O, R , từ điểm A ở ngoài đường tròn kẻ hai tiếp tuyến AB, AC với O (B, C là hai tiếp
điểm). Lấy điểm M trên cung nhỏ BC ( M không trùng với B, C). Gọi D, E, F lần lượt là hình chiếu vuông góc
của M trên BC, AB, AC.
a) CMR: tứ giác BDME nội tiếp.
b) Chứng minh MDE MFD .
c) Gọi I là giao điểm của DE và MB, K là giao điểm của MC và DF. Chứng minh: IK / /BC .
d) Xác định vị trí của M để MC 2 MB 2 đạt giá trị nhỏ nhất.
Câu 5: (0,5 điểm)
Giải phương trình: 2x 3 x2 3x 1 x5 x4 1 .
----------- Hết ----------
(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
Họ và tên:...................................................................................... SBD:............................

3
ĐÁP ÁN THAM KHẢO MÔN TOÁN CHUNG LẦN 1
KÌ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 NĂM HỌC 2022-2023
Môn thi: TOÁN CHUNG. Thời gian làm bài: 120 phút
TỔ HỢP GIÁO DỤC Ngày thi: 13/3/2022 (Đề thi gồm 01 trang)
PSCHOOL

Câu Phần Đáp án Điểm


1. 1. 0,5đ Tính được A = 6 0,5
2,5đ 2a 3x 3 x 3 x 1 x 2 0,25
0,75 đ Biến đổi B
x x 2 x 2 1 x
x 3 x 2 0,25
Biến đổi B
x 1 x 2

x 1 0,25
Rút gọn B
x 1
2b. 2 0,25
0,75 đ Biến đổi B 1 0
x 1
Lập luận : vì 2 > 0 nên x 1 x 1 0,25
Kết hợp ĐK và kết luận 0 x 1 thì B < 1 0,25
2c 2 0,25
0,5 đ Biến đổi B 1 và lập luận để có được ( x 1) là ước của 2
x 1
Tìm được kết quả đúng: x = 4 và x = 9 0,25
2. 1 ĐK: x 5; y 2 0,25
1,5 đ 0,75 đ 1
1 1 2a 3b
Đặt a ;b . Đưa hpt đã cho về: 2
x 5 y 2 1
a 6b
2
3 0,25
a
Tìm đúng 10 .
1
b
30
5 0,25
x
Thay trở lại tìm đúng 3
y 28
2 1 2 0,25
0,75 đ Tính được khoảng cách BT 10 5
km 4.

1 1 0,25
Tính được khoảng cách AT 3. km
6 2
Áp dụng pytago tính được: BC 640, 31m 0,25
3. Gọi x, y lần lượt là số cái khẩu trang của tổ 1, tổ 2 sản xuất trong tháng giêng 0,25
2đ ĐK: x ; y N * và x ; y 900
Vì tháng giêng 2 tổ sản xuất được 900 cái khẩu trang nên ta có pt: 0,25
x y 900 1

4
Do cải tiến kỹ thuật nên tháng hai tổ 1 sản xuất được: x 15%.x 1,15x 0,25
Do cải tiến kỹ thuật nên tháng hai tổ 2 sản xuất được: y 10%y 1,1y 0,25
Tháng 2 cả 2 tổ sản xuất được 1010 cái khẩu trang nên có pt: 0,25
1,15x 1,1y 1010(2)
Lập hpt và giải đúng 0,5
x y 900 1,1x 1,1y 990
1,15x 1,1y 1010 1,15x 1,1y 1010
0, 05x 20 x 400
x y 900 y 500
Đối chiếu ĐK và kết luận 0,25
4 1 1
3,5đ 1đ

Vẽ hình đúng và chứng minh được tứ giác BDME nội tiếp


2. Chỉ ra được: MDE MBE 0,25
1đ 0,25
CM: tứ giác MDCF nội tiếp và suy ra MCD MFD
CM: MCD MBE 0,25

Suy ra được MDE MFD 0,25


1đ Chỉ ra được: 0,5
IMK IDK IMK MDI MDK IMK MCD MBD 1800
Suy ra tứ giác MIDK nội tiếp
CM: MIK MDK ; MDK MBD 0,25

Suy ra: MIK MBD IK / /BC 0,25


4 Gọi H là trung điểm của BC. 0,25
0,5 đ 2
BD 2 BH HD BH 2 2BH .HD HD 2
BC 2
2BH .HD HD 2
4
2
DC 2 HC HD HC 2 2HC .HD HD 2
BC 2 BC 2
2HC .HD HD 2 BD 2 DC 2 2HD 2
4 2

5
MB 2 MD 2 BD 2 ; MC 2 MD 2 DC 2 0,25
MB 2 MC 2 2MD 2 BD 2 DC 2
BC 2 BC 2
2MD 2 2HD 2 2MH 2
2 2
2 2
Do đó: MC MB nhỏ nhất khi MH ngắn nhất
Mà: MH OM OH R OH . Đẳng thức xảy ra khi M, O, H thẳng
hàng, hay M là điểm chính giữa của cung BC.
5 Biến đổi pt đã cho thành: 0,25
0,5đ 2 x3 x 1 x2 x 1 x3 x 1 x2 x 1 0

Chia 2 vế của pt cho x 2 x 1 0 , thu được:


x3 x 1 x3 x 1
2. 1 0 (*).
2 2
x x 1 x x 1
x3 x 1
Giải pt(*) thu được: 1
2
x x 1
x 0 0,25
x3 x2 2x 0 x 1.
x 2
Thử lại và kết luận nghiệm S 1; 0;2

Lưu ý: Học sinh có thể làm cách khác mà đúng vẫn cho điểm tương ứng.

6
TỔ HỢP GIÁO DỤC PSCHOOL
ĐT: 0981.255.000 (Hotline trung tâm) - 0968.42.5775 (Hotline thi thử)
Địa chỉ: CS1: Số 47, TT6, KĐT Văn Phú, Hà Đông, Hà Nội
CS2: Số 560A Quang Trung, Hà Đông, Hà Nội
Facebook: Tổ hợp giáo dục Pschool
Website: http://pschool.vn
THI THỬ VÀO LỚP 10 CHUYÊN VÀ KHÔNG CHUYÊN NĂM 2023
1. Mục đích: Thi thử là để học sinh hệ thống lại kiến thức, nắm rõ cấu trúc đề thi trong kỳ thi tuyển sinh sắp
tới; rèn luyện tâm lý, làm quen với không khí phòng thi; định vị và đánh giá lại bản thân qua từng đợt thi thử (4
đợt). Từ đó, học sinh xác định kế hoạch và mục tiêu cụ thể, rõ ràng và quyết tâm để thực hiện kế hoạch và mục
tiêu đề ra.
2. Thời gian thi: 4 ĐỢT VÀO CHỦ NHẬT:
ĐỢT 1 – ĐỊNH VỊ: 12/02/2023 ĐỢT 2 – VƯỢT CHƯỚNG NGẠI VẬT: 12/03/2023
ĐỢT 3 – TĂNG TỐC: 15/04/2023 ĐỢT 4 – VỀ ĐÍCH: 14/05/2023
Môn thi Hình thức thi Thời gian làm bài Thời gian thi Lệ phí (đ)
Văn chung Tự luận 120 phút 7h00 - 9h00 120.000
Toán chung Tự luận 120 phút 9h15 - 11h15 120.000
Anh chung Trắc nghiệm 60 phút 13h00 - 14h00 120.000
Môn thứ 4 Trắc nghiệm (Đợt 2,3,4) 60 phút 14h15 - 15h15 120.000
Môn chuyên Tự luận 120 - 150 phút 15h30 – 18h00 200.000
Chuyên Hóa và Anh thi 120 phút, các môn chuyên còn lại thi 150 phút.
3. Ra đề và chấm thi: Được thực hiện bởi các giáo viên trường THPT chuyên Nguyễn Huệ Hà Nội
4. Đăng ký: Trực tiếp từ 8h - 21h tất cả các ngày từ 15/12/2022 tại Pschool số 560A Quang Trung – Hà
Đông – Hà Nội hoặc qua điện thoại/zalo số 0968.42.5775 hoặc facebook: Tổ hợp giáo dục Pschool) và chuyển
khoản vào số TK: 8880123451888 PHAM VAN HOANG, MB Bank– Tây Hà Nội (ND: ĐỢT THI, SĐT PHỤ
HUYNH, HỌ VÀ TÊN HỌC SINH, NGÀY SINH, MÔN THI).
LƯU Ý:
Trung tâm chỉ nhận đăng ký và thu lệ phí theo từng đợt thi, thí sinh hủy thi không được hoàn lệ phí thi.
Học sinh đăng ký thi tối thiểu đủ 3 môn chung (và môn chuyên nếu dự kiến thi chuyên).
5. Địa điểm thi: Tại Tổ hợp giáo dục Pschool (CS1: Số 47 TT6 – KĐT Văn Phú – Hà Đông – Hà Nội và
CS2: Số 560A Quang Trung – Hà Đông – Hà Nội). Thí sinh xem danh sách phòng thi trước khi thi 1 ngày tại
trang web và trang Facebook của TT (mục Thi vào lớp 10). Học sinh có mặt tại phòng thi trước giờ thi 30
phút. Thí sinh được phát giấy thi, giấy nháp. Thi xong, học sinh được phát đáp án tại điểm thi.
6. Xem điểm bài thi: 1 tuần sau khi thi xong tại trang web của TT (mục Thi vào lớp 10), hoặc xem lại bài
thi tại TT trong vòng 1 tuần sau khi có kết quả thi.
7. Ưu đãi: + Học sinh của Pschool được miễn phí thi thử 100% với môn thi đang học tại trung tâm.
+ Học sinh có hoàn cảnh khó khăn đặc biệt được miễn phí thi thử 100%.
Đặc Biệt: Thủ khoa ở mỗi môn thi sẽ được nhận giải thưởng và học bổng của Pschool.

7
2. ĐỀ & ĐÁP ÁN MÔN VĂN CHUNG
ĐỀ THI THỬ LẦN 1
KÌ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 NĂM HỌC 2022-2023
Môn thi: NGỮ VĂN CHUNG
Thời gian làm bài: 120 phút
TỔ HỢP GIÁO DỤC Ngày thi: 13/03/2022 (Đề thi gồm 01 trang)
PSCHOOL

Phần I: (6,0 điểm) Mở đầu một bài thơ, nhà thơ Huy Cận viết:
Mặt trời xuống biển như hòn lửa
Và tác giả khép lại bài thơ bằng bốn câu:
Câu hát căng buồm với gió khơi,
Đoàn thuyền chạy đua cùng mặt trời
Mặt trời đội biền nhô màu mới
Mắt cá huy hoàng muôn dặm khơi.
Câu 1 (1,0 điểm).
Ghi tên bài thơ có những câu thơ trên. Từ những câu thơ ấy, kết hợp với hiểu biết về tác phẩm, em hãy cho biết
mạch cảm xúc của bải thơ được triển khai theo trình tự nào?
Câu 2 (1,0 điểm).
Nêu hiệu quả nghệ thuật của biện pháp tu từ so sánh trong câu thơ:
Mặt trời xuống biển như hòn lửa.
Câu 3 (0,5 điểm). Chép lại chính xác hai câu thơ liên tiếp trong bài thơ em vừa xác định thể hiện rõ nhất lòng
biết ơn của con người với biển cả quê hương.
Câu 4 (3,5 điểm).
Viết một đoạn văn ngắn khoảng 12 câu theo cách lập luận diễn dịch có sử dụngphép thế để liên kết và một
câu cảm thán, làm nổi bật cảnh đoàn thuyền trở về trong buổi binh minh ở khổ thơ trên (gạch dưới từ ngữ
dùng làm phép thế và câu cảm thán).
Phần II: (4,0 điểm) Đọc đoạn văn bản sau và trả lời các câu hỏi bên dưới:
Mỗi lần gặp thất bại trong cuộc sống, tôi lại nghĩ ngay đến câu chuyện của cậu bé Jamie Scott.
Ngày đó, Jamie đang thử diễn một vai trong vở kịch của trường. Mẹ cậu bé nói với tôi rằng em đã đặt hết
tâm huyết vào vai diễn thử này, mặc dù trong thâm tâm bà lo sợ con trai mình sẽ không được chọn.
Đến ngày nhà trường quyết định chọn vai diễn, tôi theo bà đến trường để đón Jamie sau giờ tan
học. Vừa nhìn thấy mẹ, Jamie chạy vội ngay đến, đôi mắt sáng long lanh ngập tràn hãnh diện và thích thú:
“Mẹ ơi, mẹ đoán thử xem nào?”, cậu bé la toáng lên rồi nói luôn câu trả lờimà sau này trở thành bài
học cho tôi: “Con được cô chọn là người vỗ tay và cổ vũ, mẹ ạ!”
(Trích Chia sẻ tâm hồn và quà tặng cuộc sống, Jack Canfield, Mark Victor Hansen)
Câu 1 (0,5 điểm).
Ghi lại lời dẫn trực tiếp trong đoạn văn trên.
Câu 2 (1,0 điểm).
Tại sao không được chọn vai diễn, mà cậu bé vẫn: đôi mắt sáng long lanh ngập tràn hãnh diện và thích thú?
Câu 3 (2,5 điểm). Viết đoạn văn khoảng ½ trang giấy thi bày tỏ suy nghĩ của em về giá trị củathái độ sống
lạc quan, tích cực.
----------- Hết ----------
(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
Họ và tên:...................................................................................... SBD:.......................................

8
ĐÁP ÁN THAM KHẢO MÔN NGỮ VĂN CHUNG LẦN 1
KÌ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 NĂM HỌC 2022-2023
Môn thi: NGỮ VĂN CHUNG
Thời gian làm bài: 120 phút
TỔ HỢP GIÁO DỤC Ngày thi: 13/ 03/ 2022 (Đề thi gồm 01 trang)
PSCHOOL

Phần Câu Nội dung Điểm


I 1 “Đoàn thuyền đánh cá” 0,25
Mạch cảm xúc của bài thơ được triển khai theo trình tự của chuyến rakhơi 0,75
đánh cá của đoàn thuyền từ khi hoàng hôn buông xuống đến lúc
bình minh lên – đoàn thuyền đánh cá trở về.
2 - Nghệ thuật so sánh: “Mặt trời xuống biển” – “hòn lửa” 0,25
- NT so sánh này cho thấy thiên nhiên kì vĩ là thế mà cũng như nhỏ bé đi bên 0,75
cạnh con người, gần gũi hơn, đời thường hơn trong cảm giác của con người. Từ
đó, nổi bật lên tư thế khỏe khoắn, tự do, chủ động của con
người trước thiên nhiên.
3 “Biển cho ta cá như lòng mẹ 0,5
Nuôi lớn đời ta tự thuở nào”
4 -Về hình thức: đúng dung lượng đoạn văn, diễn đạt rõ ràng, mạch lạc. Cósử dụng 1,0
phép thế và câu cảm thán.
-Về nội dung: hiểu và trình bày được: 2,5
1. Khổ cuối bài thơ là khúc khải hoàn của ngư dân sau chuyến ra khơi đánh cá trở
về.
2. Khí thế vẫn hào hứng, tràn ngập trong câu hát:
Câu hát căng buồm cùng gió khơi → bút pháp lãng mạn diễn tả niềm vui được
nhân lên khi đoàn thuyền đánh cá trở về với những khoang thuyền đầy ắp cá.
3. Tư thế sánh vai cùng thiên nhiên, chinh phục và làm chủ biển khơi củacon người:
+ Đoàn thuyền chạy đua cùng mặt trời → nhân hóa
+ Mặt trời đội biển nhô màu mới → báo hiệu một ngày mới bắt đầu, một cuộc
sống mới tươi đẹp bắt đầu
4. Cuộc sống mới tươi sáng đầy hứa hẹn tốt đẹp của những người ngưdân được
diễn tả qua hình ảnh ánh sáng từ muôn triệu mắt con cá nằm phơi trên bãi cát
được mặt trời chiếu vào:
Mắt cá huy hoàng muôn dặm phơi
II 1 - “Mẹ ơi, mẹ đoán thử xem nào?” 0,25
- “Con được cô chọn là người vỗ tay, cổ vũ mẹ ạ!” 0,25
2 Vì cậu bé không hề chán nản, thất vọng mất niềm tin, ngược lại, cậu cảmthấy 0,5
sung sướng và hãnh diện với kết quả của mình.
Đó là thái độ sống tích cực rất cần có ở mỗi người. 0,5

9
3 -Về hình thức: Đảm bảo đoạn văn nghị luận xã hội, đúng dung lượng 0,5
khoảng 1/2 trang.
- Về nội dung: 2,0
1. Thái độ sống lạc quan có giá trị vô cùng quan trọng trong cuộc sống.
2. Giá trị của thái độ sống lạc quan, tích cực:
- Thái độ lạc quan sẽ giúp chúng ta sống vui vẻ hơn, tận hưởng đượcnhiều
vẻ đẹp hơn của cuộc sống.
- Người có thái độ sống lạc quan sẽ luôn thấy sự thanh thản và nhẹ nhàng
trong mỗi ngày sống. Thậm chí, có thể truyền được năng lượng tích cực cho
người khác.
- Tinh thần lạc quan vô cùng quan trọng, cùng với ý chí, lạc quan sẽ giúp con
người đến gần với thành công hơn.
- Với những người bệnh, khi sức khỏe tinh thần được cải thiện, thì hệ miễn dịch
được tăng cường, họ sẽ hồi phục bệnh nhanh hơn người cùng mắc bệnh mà bi
quan, sợ hãi.
4. Vậy thái độ sống lạc quan là thái độ sống chúng ta cần rèn luyện cho bản thân
để sẵn sàng đối mặt với những thử thách của cuộc sống.
- Tuy nhiên, trong cuộc sống, có nhiều người bi quan khi đứng trước khó khăn thử
thách. Họ không dám đương đầu hoặc luôn chán nản mà gục ngã, thất bại.
- Mỗi chúng ta cần có sự hiểu biết, tin tưởng vào chính bản thân mình để một thái
độ sống lạc quan.
5. Có người từng nói, trước một công việc, chỉ cần có lòng lạc quan làbạn đã
thành công 50%, vậy tại sao chúng ta lại không lạc quan để cuộc
sống ngày càng trở nên tốt đẹp hơn?!

10
3. ĐỀ & ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG ANH CHUNG
ĐỀ THI THỬ LẦN 1
KÌ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 NĂM HỌC 2022-2023
Môn thi: TIẾNG ANH CHUNG.
TỔ HỢP GIÁO DỤC Thời gian làm bài: 60 phút
PSCHOOL Ngày thi: 13/3/2022 (Đề thi gồm 04 trang)

ĐỀ CHÍNH THỨC

Code: 132
Họ tên thí sinh: __________________Số báo danh: _____

Mark the letter A, B, C or D to indicate the sentence that is best written from the words/phrases given.
in the following questions.
Question 1. Many people /like/slow/pace of life/the countryside.
A. Many people are liking the slow pace of life in the countryside.
B. Many people don’t like the slow pace of life in the countryside.
C. Many people like the slow pace of life in the countryside.
D. Many people can like the slow pace of life in the countryside.
Question 2. Woman/say/not be responsible/the accident.
A. The woman said that she wasn’t responsible of the accident.
B. The woman said not to be responsible for the accident.
C. The woman said that she wasn’t responsible for the accident.
D. The woman said that she isn’t responsible for the accident.
Mark the letter A, B, C or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the
following questions.
Question 3. He did not work hard. He failed the exam.
A. Even though he failed the exam, he didn’t work hard.
B. Unless he had worked hard, he would have failed the exam.
C. However hard he worked, he failed the exam.
D. If he had worked hard, he would have passed the exam.
Question 4. Mai usually helps her classmates with their studies. Her classmates appreciate her.
A. Mai usually helps her classmates with their studies, yet they appreciate her.
B. Mai usually helps her classmates with their studies, but they appreciate her.
C. Mai usually helps her classmates with their studies, so they appreciate her.
D. Mai usually helps her classmates with their studies, or they appreciate her.
Mark the letter A, B, C or D to indicate the best answer to each of the following questions.
Question 5. he got top marks at high school, he never went to university.
A. Meanwhile B. Nevertheless C. Despite D. Although
Question 6. My hometown is situated on Luc Nam River.
A. attractive B. attractively C. attracted D. attracting
Question 7. Pay no to what other people talk about you. Believe in yourself.
A. attention B. notice C. way D. allowance
Question 8. I met a lot of new people at the conference names I can’t remember.
A. who B. whose C. which D. that
Question 9. We all agree that she is student in our class.
A. the cleverest B. most clever C. a more clever D. cleverest
Question 10. We met each other at my grandparents’ house three years ago and friends ever since.

11
A. were B. had been C. are D. have been
Question 11. My teacher reminded me my essay carefully before handing it in.
A. to check B. checking C. to have checked D. checked
Question 12. He has lived in United Kingdom for two years.
A. an B. no article C. a D. the
Question 13. If it’s raining tomorrow, we shall have to the match till Sunday.
A. carry out B. keep on C. call off D. put off
Question 14. In the morning, Sandra usually eats a of bread and drinks a cup of coffee.
A. slice B. bow C. stick D. bunch
Mark the letter A, B, C or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following
questions.
Question 15. Helen's boss earns more money than she does.
A. Helen doesn't earn as much money as her boss.
B. Helen's boss earns less money than she does.
C. Helen earns more money than her boss.
D. Helen's boss earns as much as she does.
Question 16. Cindy said that “I haven't seen John since last month.”
A. Cindy said I hadn't seen John since the previous month.
B. Cindy said she hasn't seen John since last month.
C. Cindy said she wasn't seen John since the previous month.
D. Cindy said she hadn't seen John since the previous month.
Mark the letter A, B, C or D to indicate the option that best completes each of the following exchanges.
Question 17. Liam and Kara are having a discussion about learning new skills.
- Liam: I think that self-leadership is a crucial skill for everyone nowadays.”
- Kara: “ . It greatly helps us achieve success.”
A. I definitely agree B. I don’t understand
C. You may be wrong D. I don’t think it’s right
Question 18. Dan is talking to his friend after work.
- Dan: “Do you still feel like going to a movie tonight?”
- Dan’s friend: “ . What movie should we see?”
A. I like movies B. It’s a great idea
C. No, thanks D. I’m not sure
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s)in each of
the following questions.
Question 19. After several weeks of not being able to sell the home, the owners increased the price by 10,000
dollars.
A. reduced B. divided C. purchased D. expanded
Question 20. Because she is so depressed, Barbara cries in her bed all the day long.
A. delighted B. confused C. interested D. worried
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the
questions.
There are many kinds of books in the world. They fall into two categories which are fiction and non-fiction.
Well-received books from either kind are even made into movies and games.
Fiction books are written using the imagination. The characters and events surrounding them are not real. Fiction
books can be found in abundance at bookstores and libraries. They can even be found on the shelves of comic
shops and game shops. Often, fiction books are written in two or three combinations from the science, fantasy
and classical groups. The most popular kind among youngsters is probably in the area of fantasy. Anything
involving magic and witchcraft, spacecraft and aliens, or superheroes and time travel may be used in this
category.
Many different kinds of non-fiction books are available on the market. These are written about facts, real people,
12
real events and real places. Most of the time, non-fiction books are written by people who had experienced or
witnessed the happening themselves. Real-life stories can also be contributed by readers and thus found in
magazines and newspapers.
As more books are written and produced across the globe, our choice for selection also increases. Although
reading is a good form of habit, choosing the right kind of books to read is just as important. We, as the readers,
have responsibility to learn to choose wisely.
(Comprehension Fast Forward3-F.Wong and G.Y.Shen – SAP)
Question 21. According to the passage, we can find widest selection of books in .
A. library B. game shops
C. second- hand bookshops D. comic shops
Question 22. Books are categorized into .
A. entertaining and boring B. thick and thin
C. fiction and non-fiction D. popular and unpopular
Question 23. Which of the following statements is TRUE?
A. Where to buy books is important.
B. How much to spend on books is important.
C. Reading the right kind of books is important.
D. Buying the right kind of books to keep is important.
Question 24. People who write non-fiction books base their works on _.
A. the experiences they have gone through
B. whatever they can fantasize about
C. stories that have no truth in them
D. unreal situations that have never taken place in their lives
Question 25. What is the similarity between popular fiction and non-fiction books?
A. They have to be ordered in advance.
B. They are made into movies and games.
C. They are sold at a high price.
D. They are printed with limited copies available
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in
pronunciation in each of the following questions.
Question 26. A. picnicked B. collapsed C. faced D. explained
Question 27. A. tension B. treatment C. aquatic D. listen
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct word that best fits
each of the numbered blanks.
Sonia is a Spanish schoolgirl aged 16. She goes to school and does her homework but in her free time she is a
pop star! She loves writing songs and she’s very (28) at playing the piano and the guitar
too! She’s got a lot of fans, they love her music. Sonia (29) in her country and in the UK as
well.
Sonia is also an activist who fights for children’s rights. She has participated in many campaigns and helped an
organization called “ New Creature”, (30) provided food, medicines and school
supplies (31) poor children.
To keep fit, Sonia runs twice a week and follows a special diet created by a famous cardiologist, Dr Atkins.
The focus of this diet is to reduce carbohydrates. As a consequence, the (32)
consumes fat, and the person loses weight.
Sonia is planning to travel to the Caribbean next holiday. She is going to stay in a five-star hotel next to the
beach. One thing she knows for sure, she is going to enjoy it a lot!
Question 28. A. discusses B. argues C. implements D. performs
Question 29. A. for B. with C. of D. in

13
Question 30. A. that B. who C. which D. when
Question 31. A. interested B. pretty C. able D. good
Question 32. A. shadow B. image C. body D. person
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word that differs from the other three in the position of
primary stress in each of the following questions.
Question 33. A. dentist B. surface C. factor D. describe
Question 34. A. communicate B. contaminate C. remarkable D. vegetarian
Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the
following.
Question 35. John congratulated us to our excellent results although we didn't know each other very well.
A. each other B. although C. excellent D. to
Question 36. The teacher asked him why hadn't he done his homework, but he said nothing.
A. his B. but C. asked D. hadn't he
Question 37. For thousands of years, man has used rocks as main materials for building houses, made
fences, pavements or even roofs for houses.
A. roofs B. made C. man D. rocks
Question 38. If teachers teach environmental issues at school, students would be more aware of protecting
wildlife.
A. would be B. issues C. wildlife D. aware of
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of
the following questions.
Question 39. We took off our shoes and socks and walked without socks or shoes along the beach.
A. out-footed B. barefoot C. flat-footed D. hotfoot
Question 40. Now, Peter has become accustomed to driving to the left.
A. upset with B. used to C. all are correct D. angry with

------ THE END ------

14
ĐÁP ÁN
1. C 2. C 3. D 4. C 5. D 6. B 7. A 8. B 9. A 10. D

11. A 12. D 13. D 14. A 15. A 16. D 17. A 18. B 19. A 20. A

21. A 22. C 23. C 24. A 25. B 26. D 27. D 28. D 29. A 30. C

31. D 32. C 33. D 34. D 35. D 36. D 37. B 38. A 39. B 40. B

15
16
4. ĐỀ & ĐÁP ÁN MÔN TOÁN CHUYÊN
ĐỀ THI THỬ LẦN 1
KÌ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 NĂM HỌC 2022-2023
Môn thi: TOÁN CHUYÊN. Thời gian làm bài: 150 phút
TỔ HỢP GIÁO DỤC Ngày thi: 13/3/2022 (Đề thi gồm 01 trang)
PSCHOOL

Bài 1: (2,0 điểm)


a) Giải phương trình: 𝑥 2 + 2√3 − 2𝑥 = 3.
x2 + y 2 + z 2 x2 y 2 z 2
b) Cho abc  0 và = 2 + 2 + 2 . Tính giá trị biểu thức: P = x13 + y 3 + z 2022 .
a +b +c
2 2 2
a b c
Bài 2: (2,0 điểm)
a) Giải phương trình nghiệm nguyên: 2𝑥 2 − 𝑥𝑦 − 𝑦 2 + 5𝑥 + 4𝑦 − 7 = 0.
b) Tìm tất cả các số nguyên tố 𝑝 thỏa mãn 4𝑝 + 1 bằng lập phương của một số tự nhiên.
Bài 3: (2,0 điểm)
a) Cho 𝑥, 𝑦 là số thực không âm thỏa mãn 𝑥𝑦 ≤ 1. Chứng minh rằng:
𝑥2 𝑦2 2𝑥𝑦
+ ≥
1 + 𝑥 2 1 + 𝑦 2 1 + 𝑥𝑦
b) Cho 𝑎 là số thực không âm. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức:
(1 + 𝑎 3 )4
𝑃=
(1 + 𝑎 2 )4 (1 + 𝑎 4 )
Bài 4: (3,0 điểm)
Cho tam giác 𝐴𝐵𝐶 nội tiếp đường tròn tâm 𝑂 đường kính 𝐴𝐶. Lấy 𝐹 là điểm nằm trên đường thẳng 𝐶𝐴
sao cho 𝐹𝐴 = 𝐴𝐵 và 𝐴 nằm giữa 𝐹 và 𝐶. Lấy điểm 𝐷 sao cho 𝐹𝐶 là phân giác trong của ∠𝐷𝐹𝐵 và 𝐷𝐹 = 𝐷𝐶.
a) Chứng minh rằng: 𝐴𝐵𝐶𝐷 là tứ giác nội tiếp.
b) Lấy điểm 𝐸 sao cho 𝐸𝐹 = 𝐸𝐷 và 𝐹𝐷 là phân giác trong của ∠𝐸𝐹𝐶. Chứng minh rằng: 𝐵, 𝐴, 𝐸 là ba điểm
thẳng hàng.
c) Gọi 𝑋 là giao điểm thứ hai của 𝐸𝐷 với đường tròn (𝑂) (𝑋 khác 𝐷). Chứng minh rằng: 𝐵𝐷, 𝐴𝑋 và 𝑂𝐸 đồng
quy tại một điểm.
Bài 5: (1,0 điểm)
Trong mặt phẳng tọa độ 𝑂𝑥𝑦, một điểm nguyên được định nghĩa là một điểm nằm trên mặt phẳng mà có
cả tung độ và hoành độ đều là số nguyên. Câu hỏi: Có hay không một hình lục giác đều với tất cả các đỉnh của
chúng đều là điểm nguyên. Giải thích.
----------- Hết ----------
(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
Họ và tên:...................................................................................... SBD:............................
17
ĐỀ THI THỬ LẦN 1
TỔ HỢP GIÁO DỤC KÌ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 NĂM HỌC 2021 – 2022
PSCHOOL
ĐÁP ÁN THAM KHẢO MÔN TOÁN CHUYÊN

BÀI Ý NỘI DUNG Điểm


2
Bài 1 a) Giải phương trình: 𝑥 + 2√3 − 2𝑥 = 3
(2đ)
1đ ĐKXĐ: 3 − 2𝑥 ≥ 0 ⇔ 𝑥 ≤ 2
3
0,25
Đặt 𝑦 = √3 − 2𝑥 ⇒ 𝑦 2 = 3 − 2𝑥 (𝑦 ≥ 0).
Ta thu được hệ phương trình:
𝑥 2 + 2𝑦 = 3
{ 2 ⇒ (𝑥 − 𝑦)(𝑥 + 𝑦 − 2) = 0 ⇒ 𝑥 = 𝑦 hoặc 𝑥 + 𝑦 = 2.
𝑦 + 2𝑥 = 3 0,5
TH1: 𝑥 = 𝑦 ⇒ 𝑥 2 + 2𝑥 = 3 ⇒ 𝑥 = 1 hoặc 𝑥 = −3
Do 𝑦 ≥ 0, 𝑥 = 𝑦 nên loại 𝑥 = −3.
TH2: 𝑥 + 𝑦 = 2 ⇒ 𝑥 2 − 2𝑥 + 1 = 0 ⇒ 𝑥 = 1.
Thử lại: 𝑥 = 1 thỏa mãn.
Vậy 𝑥 = 1 là nghiệm duy nhất của phương trình. 0,25
b) x2 + y 2 + z 2 x2 y 2 z 2
Cho abc  0 và = + + .
a 2 + b2 + c 2 a 2 b2 c 2
Tính giá trị biểu thức: P = x + y + z
13 3 2022
.
x2 + y 2 + z 2 x2 y 2 z 2 2  x
2
y2 z2 
= + +
a 2 + b2 + c2 a 2 b2 c2
 x 2
+ y 2
+ z 2
= ( a 2
+ b 2
+ c )  2 + + 
b2 c2 
1đ a
0,5
 b2 + c2  2  a 2 + c2  2  a 2 + b2 
x 2
2 + y  2 + z  2 =0 (1)
 a   b   c 
Mà abc  0 nên từ (1) suy ra x = y = z = 0  P = 0 0,5
Bài 2 a) Giải phương trình nghiệm nguyên: 2𝑥 2 − 𝑥𝑦 − 𝑦 2 + 5𝑥 + 4𝑦 − 7 = 0
(2đ) 1đ Pt ⇔ 2𝑥 2 − 2𝑥𝑦 + 6𝑥 + 𝑥𝑦 − 𝑦 2 + 3𝑦 − 𝑥 + 𝑦 − 3 = 4.
⇔ 2𝑥(𝑥 − 𝑦 + 3) + 𝑦(𝑥 − 𝑦 + 3) − (𝑥 − 𝑦 + 3) = 4.
0,5
⇔ (2𝑥 + 𝑦 − 1)(𝑥 − 𝑦 + 3) = 4.

Do 𝑥, 𝑦 ∈ ℤ ⇒ (2𝑥 + 𝑦 − 1), (𝑥 − 𝑦 + 3) ∈ ℤ do đó chúng là ước của 4.


+ TH: (2𝑥 + 𝑦 − 1) = 4, (𝑥 − 𝑦 + 3) = 1 ⇒ 𝑥 = 1, 𝑦 = 3
2 5
+ TH: (2𝑥 + 𝑦 − 1) = 2, (𝑥 − 𝑦 + 3) = 2 ⇒ 𝑥 = 3 , 𝑦 = 3 (loại) 0,25
+ TH: (2𝑥 + 𝑦 − 1) = 1, (𝑥 − 𝑦 + 3) = 4 ⇒ 𝑥 = 1, 𝑦 = 0
−7 5
+ TH: (2𝑥 + 𝑦 − 1) = −4, (𝑥 − 𝑦 + 3) = −1 ⇒ 𝑥 = 3 , 𝑦 = 3 (loại)
+ TH: (2𝑥 + 𝑦 − 1) = −2, (𝑥 − 𝑦 + 3) = −2 ⇒ 𝑥 = −2, 𝑦 = 3
−7 14
+ TH: (2𝑥 + 𝑦 − 1) = −1, (𝑥 − 𝑦 + 3) = −4 ⇒ 𝑥 = , 𝑦 = (loại)
3 3 0,25
Vậy phương trình nghiệm nguyên có các nghiệm là (𝑥, 𝑦) ∈ {(1, 3), (1,0), (−2,3)}.

18
b) Tìm tất cả các số nguyên tố 𝒑 thỏa mãn 𝟒𝒑 + 𝟏 bằng lập phương của một số tự
nhiên.
1đ Từ giả thiết ta có:
4 p + 1 = a 3  4 p = a 3 − 1 = ( a − 1) ( a 2 + a + 1) (*)
0,5
 4 p ( a − 1)  a − 1  U ( 4 p ) = 1;2;4;2 p;4 p  a  2;3;5;2 p + 1;4 p + 1

Với mỗi trường hợp của a , thay vào phương trình (*) ta được phương trình ẩn p . Giải
các phương trình, nhận được 𝑝 = 31 thỏa mãn. 0,5
Vậy chỉ có số nguyên tố 𝑝 = 31 thỏa mãn yêu cầu đề bài.
a) Cho 𝑥, 𝑦 là số thực không âm thỏa mãn 𝑥𝑦 ≤ 1. Chứng minh rằng:
(2đ) 𝑥2 𝑦2 2𝑥𝑦
2
+ 2

1+𝑥 1+𝑦 1 + 𝑥𝑦
2 2
𝑥 𝑦 2𝑥𝑦 1 1 1 1
2
+ 2
≥ ⟺ 2
− + 2
− ≤0
1+𝑥 1+𝑦 1 + 𝑥𝑦 1+𝑥 1 + 𝑥𝑦 1 + 𝑦 1 + 𝑥𝑦
𝑥𝑦 − 𝑥 2 𝑥𝑦 − 𝑦 2
⟺ + ≤0 0,5
(1 + 𝑥 2 )(1 + 𝑥𝑦) (1 + 𝑦 2 )(1 + 𝑥𝑦) 0,5
(𝑥 + 𝑦)2 (𝑥𝑦 − 1)
⟺ ≤ 0 (𝑙𝑢ô𝑛 đú𝑛𝑔 𝑣ớ𝑖 𝑥, 𝑦 ≥ 0, 𝑥𝑦 ≤ 1)
(1 + 𝑥 2 )(1 + 𝑦 2 )(1 + 𝑥𝑦)
b) Cho 𝒂 là số thực không âm. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức:
(1 + 𝑎 3 )4
𝑃=
(1 + 𝑎 2 )4 (1 + 𝑎 4 )
Ta có: 2(1 − 𝑎 + 𝑎 ) ≥ 1 + 𝑎 ⇔ 2(1 − 2𝑎 + 3𝑎2 − 2𝑎3 + 𝑎4 ) ≥ 1 + 𝑎4 .
2 2 4
0,25
⇔ 1 − 4𝑎 + 6𝑎2 − 4𝑎3 + 𝑎4 ≥ 0 ⇔ (1 − 𝑎)4 ≥ 0. (luôn đúng)
Lại có: (1 + a )(1 + a )  (1 + a )  a + a  2a  a ( a − 1)  0 ( luôn đúng)
3 2 2 3 2 2
0,25
Áp dụng hai bất đẳng thức trên, ta suy ra:
0,25
(1 + a 3 ) 4 (1 + a 3 ) 4 1
P=  =
(1 + a ) (1 + a ) (1 + a 3 ) 2 (1 + a ) .2 (1 − a + a 2 )
2 4 4 2 2
2
1
Dấu bằng xảy ra khi 𝑎 = 1. Vậy 𝑃 có giá trị nhỏ nhất bằng 2 , khi 𝑎 = 1. 0,25
4 Cho tam giác 𝐴𝐵𝐶 nội tiếp đường tròn tâm 𝑂 đường kính 𝐴𝐶. Lấy 𝐹 là điểm nằm
(3đ) trên đường thẳng 𝐶𝐴 sao cho 𝐹𝐴 = 𝐴𝐵 và 𝐴 nằm giữa 𝐹 và 𝐶. Lấy điểm 𝐷 sao cho
a) 𝐹𝐶 là phân giác trong của ∠𝐷𝐹𝐵 và 𝐷𝐹 = 𝐷𝐶 .
Chứng minh rằng: : 𝐴𝐵𝐶𝐷 là tứ giác nội tiếp.
Từ giả thiết:
∠𝐴𝐹𝐵 = ∠𝐴𝐵𝐹 = ∠𝐷𝐹𝐶 = ∠𝐷𝐶𝐹 = 𝛼
⟹ ∆𝐴𝐹𝐵~∆𝐷𝐹𝐶 (g.g)
𝐴𝐹 𝐹𝐷
⟹ = ⟹ ∆𝐹𝐵𝐶~∆𝐹𝐴𝐷(𝑐. 𝑔. 𝑐) 0,25
𝐹𝐵 𝐹𝐶
∠𝐶𝐷𝐹 = ∠𝐵𝐴𝐹 = 90° + ∠𝐵𝐶𝐹
⇒ { ∠𝐶𝐷𝐹 = ∠𝐹𝐷𝐴 + ∠𝐴𝐷𝐶
0,5
∠𝐹𝐷𝐴 = ∠𝐵𝐶𝐹

19
Do đó ∠𝐶𝐷𝐴 = 90°. Suy ra : 𝐴𝐵𝐶𝐷 là tứ giác nội tiếp. 0,25
b) Lấy điểm 𝐸 sao cho 𝐸𝐹 = 𝐸𝐷 và 𝐹𝐷 là phân giác trong của ∠𝐸𝐹𝐶. Chứng minh
rằng: 𝐵, 𝐴, 𝐸 là ba điểm thẳng hàng.
Ta có 𝐹𝐷 là phân giác của góc ∠𝐸𝐹𝐶 ⟹ ∠𝐸𝐹𝐷 = ∠𝐷𝐹𝐶 = 𝛼. 0,25
𝐹𝐸 = 𝐸𝐷 ⟹ ∠𝐸𝐷𝐹 = 𝛼 ⟹ ∠𝐸𝐷𝐹 = ∠𝐷𝐹𝐶 ⟹ 𝐸𝐷 ∥ 𝐹𝐶.
Từ (a) ⟹ 𝐷𝑂 = 𝑂𝐶 = 𝑂𝐴 ⟹ ∠𝑂𝐷𝐶 = ∠𝑂𝐶𝐷 = 𝛼. 0,25
⟹ ∆𝐸𝐹𝐷 = ∆𝑂𝐶𝐷(𝑔. 𝑐. 𝑔) ⟹ 𝐸𝐹 = 𝐸𝐷 = 𝑂𝐷 = 𝑂𝐶.⟹ 𝐸𝐷 = 𝐴𝑂.
Mà theo chứng minh trên ta có 𝐸𝐷 ∥ 𝐴𝐶.⟹ 𝐸𝐷𝑂𝐴 là hình bình hành. 0,25
⟹ 𝐸𝐴 = 𝐷𝑂 ⟹ 𝐸𝐴 = 𝐸𝐹. ⟹ ∆𝐸𝐴𝐹 cân tại 𝐸 ⟹ ∠𝐸𝐴𝐹 = ∠𝐸𝐹𝐴 = 2𝛼. 0,25
Mà ∠𝐵𝐴𝐶 = ∠𝐴𝐹𝐵 + ∠𝐴𝐵𝐹 = 2𝛼. ⟹ ∠𝐸𝐴𝐹 = ∠𝐵𝐴𝐶.
Cùng với 𝐹, 𝐴, 𝐶 thẳng hàng ta suy ra được 𝐵, 𝐴, 𝐸 thẳng hàng (đpcm).
c) Gọi 𝑋 là giao điểm thứ hai của 𝐸𝐷 với đường tròn (𝑂) (𝑋 khác 𝐷). Chứng minh
rằng: 𝐵𝐷, 𝐴𝑋 và 𝑂𝐸 đồng quy tại một điểm.
Từ gt ⟹ ∠𝑂𝑋𝐷 = ∠𝑂𝐷𝑋 = ∠𝐷𝑂𝐹 = 2𝛼. Cũng có ∠𝐹𝐸𝐷 = 180° − 2𝛼 0,25
⟹ ∠𝑂𝑋𝐷 + ∠𝐹𝐸𝐷 = 180° ⟹ 𝐸𝐹 ∥ 𝑋𝑂 ⟹ 𝐸𝑋𝑂𝐹 là hình bình hành. 0,25
⟹ 𝐸𝑋 = 𝐹𝑂 = 𝐸𝐵.
𝐴𝑂𝑋𝐸 và 𝐷𝑂𝐵𝐸 là hình thang. Gọi 𝐼 và 𝐼′ là giao điểm hai đường chéo tương ứng của 0,25
hai hình thang 𝐴𝑂𝑋𝐸 và 𝐷𝑂𝐵𝐸. Dùng định lý Ta-lét:
𝑂𝐼 𝐴𝑂
= 𝑂𝐼 𝑂𝐼 ′
𝐼𝐸
{ ′ 𝐸𝑋 . 𝐴𝑂 = 𝐷𝑂, 𝐸𝑋 = 𝐸𝐵 (𝑐𝑚𝑡) ⟹ = ⟹ 𝐼 ≡ 𝐼′
𝑂𝐼 𝐷𝑂 𝐼𝐸 𝐼 ′ 𝐸
=
𝐼 ′ 𝐸 𝐸𝐵
Do đó 𝐵𝐷, 𝐴𝑋 và 𝑂𝐸 đồng quy tại một điểm I. 0,25
5(1đ) Trong mặt phẳng tọa độ 𝑶𝒙𝒚, một điểm nguyên được định nghĩa là một điểm
nằm trên mặt phẳng mà có cả tung độ và hoành độ đều là số nguyên. Câu hỏi:
Có hay không một hình lục giác đều với tất cả các đỉnh của chúng đều là điểm
nguyên. Giải thích.
Lời giải là không tồn tại một lục giác đều như vậy.
Phản chứng. Giả sử tồn tại một lục giác đều thỏa mãn bài toán. Gọi lục giác đều đó là
ABCDEF, và tâm của lục giác đều là O. Do tính chất của lục giác đều, nên ABOF là
hình bình hành. O cũng là điểm nguyên trong mặt phẳng tọa độ.
Khi đó dẫn tới việc tam giác OAB là một tam giác đều có cả ba đỉnh đều là đỉnh nguyên.
Như vậy nếu tồn tại một lục giác đều có tất cả các đỉnh đều là điểm nguyên thì sẽ dẫn
tới tồn tại một tam giác đều có cả ba đỉnh đều là điểm nguyên.
Ta sẽ chứng minh không tồn tại một tam giác đều nào như vậy. 0,5
Giả sử tồn tại một tam giác đều có cả ba đỉnh đều là điểm nguyên, gọi tam giác đó là
tam giác ABC. Đặt độ dài cạnh của tam giác là 𝑎. Suy ra diện tích của tam giác là 0,25
𝑎 2√3
𝑆 = 4 . Do các đỉnh đều là điểm nguyên nên 𝑎2 là số nguyên. Vì thế 𝑆 là số vô tỉ.
Mặt khác ta dựng một hình chữ nhật có bốn đỉnh là điểm nguyên sao cho ba đỉnh của
tam giác đều trên nằm trên các cạnh hoặc trùng với đỉnh của hình chữ nhật. Điều này là
thực hiện được. Cụ thể như sau. 𝐴(𝑥1 , 𝑦1 ), 𝐵(𝑥2 , 𝑦2 ), 𝐶 (𝑥3 , 𝑦3 ). 0,25
Đặt 𝑥1∗ = 𝑚𝑖𝑛(𝑥1 , 𝑥2 , 𝑥3 ), 𝑥2∗ = 𝑚𝑎𝑥 (𝑥1 , 𝑥2 , 𝑥3 ). Tương tự với 𝑦1∗ , 𝑦2∗ .
Khi đó hình chữ nhật được tạo bởi bốn đường thẳng: 𝑥 = 𝑥1∗ , 𝑥 = 𝑥2∗ , 𝑦 = 𝑦1∗ , 𝑦 = 𝑦2∗
chính là hình chữ nhật cần dựng. Khi đó hình chữ nhật được chia thành các hình, ngoài
tam giác gốc ra, các hình còn lại đều có hình dạng là tam giác vuông hoặc hình thang
vuông với các số đo các cạnh đáy và chiều cao đều là số nguyên nên diện tích là số hữu
tỉ. Cùng với hình chữ nhật có các tọa độ nguyên nên diện tích cũng là số hữu tỉ. Vì vậy
20
diện tích của tam giác đều gốc là hiệu diện tích của hình chữ nhật với các hình tam giác
vuông và hình thang vuông kia, và cũng là số hữu tỉ.
Nhưng diện tích của tam giác đều đó là số vô tỉ (chứng minh trên). Mâu thuẫn.
Vậy giả sử ban đầu sai. Ta thu được đpcm.
Lưu ý: Học sinh có thể làm cách khác mà đúng vẫn cho điểm tương ứng.

21
5. ĐỀ & ĐÁP ÁN MÔN TOÁN TIN CHUYÊN
ĐỀ THI THỬ LẦN 1
KÌ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 NĂM HỌC 2022-2023
\ Môn thi: TOÁN( Dành cho HS chuyên Tin)
TỔ HỢP GIÁO DỤC Thời gian làm bài: 150 phút
PSCHOOL Ngày thi: 13/3/2022 (Đề thi gồm 01 trang)

Bài 1: (2,0 điểm)


c) Giải phương trình: 𝑥 2 + 2√3 − 2𝑥 = 3
x2 + y 2 + z 2 x2 y 2 z 2
d) Cho abc  0 và = 2 + 2 + 2 . Tính giá trị biểu thức: P = x13 + y 3 + z 2022 .
a +b +c
2 2 2
a b c
Bài 2: (2,0 điểm)
c) Giải phương trình nghiệm nguyên: 2𝑥 2 − 𝑥𝑦 − 𝑦 2 + 5𝑥 + 4𝑦 − 4 = 0.
d) Tìm tất cả các số nguyên tố 𝑝 thỏa mãn p 2 − 1 bằng lập phương của một số tự nhiên.
Bài 3: (2,0 điểm)
Cho 𝑎 là số thực không âm.
c) Chứng minh rằng: 2(1 − 𝑎 + 𝑎2 )2 ≥ 1 + 𝑎4 .
4
(1+𝑎 3)
d) Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức: 𝑃 = (1+𝑎2 )4(1+𝑎4 ) .

Bài 4: (3,0 điểm)


Cho tam giác 𝐴𝐵𝐶 nội tiếp đường tròn tâm 𝑂 đường kính 𝐴𝐶. Lấy 𝐹 là điểm nằm trên đường thẳng 𝐶𝐴
sao cho 𝐹𝐴 = 𝐴𝐵 và 𝐴 nằm giữa 𝐹 và 𝐶. Lấy điểm 𝐷 sao cho 𝐷𝐹 = 𝐷𝐶 và 𝐹𝐶 là phân giác trong của ∠𝐷𝐹𝐵.
d) Chứng minh rằng: 𝐷 nằm trên đường tròn tâm 𝑂 đường kính 𝐴𝐶.
e) Lấy điểm 𝐸 sao cho 𝐸𝐹 = 𝐸𝐷 và 𝐹𝐷 là phân giác trong của ∠𝐸𝐹𝐶. Chứng minh rằng: 𝐵, 𝐴, 𝐸 là ba điểm
thẳng hàng.
f) Gọi 𝑋 là giao điểm thứ hai của 𝐸𝐷 với đường tròn (𝑂) (𝑋 khác 𝐷). Chứng minh rằng: 𝐵𝐷, 𝐴𝑋 và 𝑂𝐸 đồng
quy tại một điểm.
Bài 5: (1,0 điểm)
Trong mặt phẳng tọa độ 𝑂𝑥𝑦, một điểm nguyên được định nghĩa là một điểm nằm trên mặt phẳng mà có
cả tung độ và hoành độ đều là số nguyên. Chứng minh rằng không tồn tại một hình tam giác đều với cả ba đỉnh
của chúng đều là điểm nguyên.
----------- Hết ----------
(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
Họ và tên:...................................................................................... SBD:............................

22
ĐỀ THI THỬ LẦN 1
TỔ HỢP GIÁO DỤC KÌ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 NĂM HỌC 2021 – 2022
PSCHOOL
ĐÁP ÁN THAM KHẢO MÔN TOÁN TIN CHUYÊN

BÀI Ý NỘI DUNG ĐIỂM


2
Bài 1 a) Giải phương trình: 𝑥 + 2√3 − 2𝑥 = 3
(2đ) 3
1 ĐKXĐ: 3 − 2𝑥 ≥ 0 ⇔ 𝑥 ≤ 2 0,25
điểm
Đặt 𝑦 = √3 − 2𝑥 ⇒ 𝑦 2 = 3 − 2𝑥 (𝑦 ≥ 0).
Ta thu được hệ phương trình:
𝑥 2 + 2𝑦 = 3
{ 2 ⇒ (𝑥 − 𝑦)(𝑥 + 𝑦 − 2) = 0 ⇒ 𝑥 = 𝑦 hoặc 𝑥 + 𝑦 = 2.
𝑦 + 2𝑥 = 3 0,5
TH1: 𝑥 = 𝑦 ⇒ 𝑥 2 + 2𝑥 = 3 ⇒ 𝑥 = 1 hoặc 𝑥 = −3
Do 𝑦 ≥ 0, 𝑥 = 𝑦 nên loại 𝑥 = −3.
TH2: 𝑥 + 𝑦 = 2 ⇒ 𝑥 2 − 2𝑥 + 1 = 0 ⇒ 𝑥 = 1.
Thử lại: 𝑥 = 1 thỏa mãn.
Vậy 𝑥 = 1 là nghiệm duy nhất của phương trình. 0,25
b)
Cho abc  0 và
x +y +z
2 2
x 2
y z 2 2 2
= 2+ 2+ 2.
a +b +c
2 2 2
a b c
Tính giá trị biểu thức: P = x + y + z
13 3 2022
.
x2 + y 2 + z 2 x2 y 2 z 2 2  x
2
y2 z2 
= + +
a 2 + b2 + c 2 a 2 b2 c 2
 x 2
+ y 2
+ z 2
= ( a 2
+ b 2
+ c )  2 + + 
b2 c 2 
1đ a
 b2 + c2  0,5
2a +c  2 a +b 
2 2 2 2
x  2
2  + y  2  + z  2 =0 (1)
 a   b   c 

Mà abc  0 nên từ (1) suy ra x = y = z = 0  P = 0 0,5


Bài 2 a) Giải phương trình nghiệm nguyên: 2𝑥 2 − 𝑥𝑦 − 𝑦 2 + 5𝑥 + 4𝑦 − 4 = 0
(2đ)
1đ Pt ⇔ 2𝑥 2 − 2𝑥𝑦 + 6𝑥 + 𝑥𝑦 − 𝑦 2 + 3𝑦 − 𝑥 + 𝑦 − 3 = 1.
⇔ 2𝑥(𝑥 − 𝑦 + 3) + 𝑦(𝑥 − 𝑦 + 3) − (𝑥 − 𝑦 + 3) = 1. 0,5
⇔ (2𝑥 + 𝑦 − 1)(𝑥 − 𝑦 + 3) = 1.
Do 𝑥, 𝑦 ∈ ℤ ⇒ (2𝑥 + 𝑦 − 1), (𝑥 − 𝑦 + 3) ∈ ℤ do đó chúng là ước của 1.
+ TH: (2𝑥 + 𝑦 − 1) = 1, (𝑥 − 𝑦 + 3) = 1 ⇒ 𝑥 = 0, 𝑦 = 2 0,25
−4 8
+ TH: (2𝑥 + 𝑦 − 1) = −1, (𝑥 − 𝑦 + 3) = −1 ⇒ 𝑥 = 3 , 𝑦 = 3 (loại)
0,25
Vậy phương trình nghiệm nguyên có các nghiệm là (𝑥, 𝑦) ∈ {(0, 2)}
b) Tìm tất cả các số nguyên tố 𝒑 thỏa mãn p 2 − 1 .bằng lập phương của một số tự
nhiên.
1đ Từ giả thiết ta có:
p 2 − 1 = a 3  p 2 = a 3 + 1 = ( a + 1) ( a 2 − a + 1) (*)
0,5
p 2
( a + 1)  a + 1 U ( p 2
) = 1; p; p   a  0; p − 1; p
2 2
− 1
23
Với mỗi trường hợp của a , thay vào phương trình (*) ta được phương trình ẩn p .
Giải các phương trình, nhận được 𝑝 = 3 thỏa mãn. 0,5
Vậy chỉ có số nguyên tố 𝑝 = 3 thỏa mãn yêu cầu đề bài.
3 Cho 𝒂 là số thực không âm.
(2đ) a) Chứng minh rằng: 2(1 − 𝑎 + 𝑎2 )2 ≥ 1 + 𝑎4
Ta có: 2(1 − 𝑎 + 𝑎2 )2 ≥ 1 + 𝑎4 ⇔ 2(1 − 2𝑎 + 3𝑎2 − 2𝑎3 + 𝑎4 ) ≥ 1 + 𝑎4 .
⇔ 1 − 4𝑎 + 6𝑎2 − 4𝑎3 + 𝑎4 ≥ 0 ⇔ (1 − 𝑎)4 ≥ 0. (luôn đúng) 1,0

b) Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức:


(1 + 𝑎 3 )4
𝑃=
(1 + 𝑎 2 )4 (1 + 𝑎 4 )
Theo ý (a) ta có: 2(1 − 𝑎 + 𝑎 ) ≥ 1 + 𝑎4
2 2 0,25
Lại có: (1 + a )(1 + a )  (1 + a )  a + a  2a  a ( a − 1)  0 ( luôn đúng)
3 2 2 3 2 2
0,25
Áp dụng hai bất đẳng thức trên, ta suy ra:
(1 + a 3 ) 4 (1 + a 3 ) 4 1
P=  =
(1 + a ) (1 + a ) (1 + a 3 ) 2 (1 + a ) .2 (1 − a + a 2 )
2 4 4 2 2
2 0,25

Dấu bằng xảy ra khi 𝑎 = 1.


1 0,25
Vậy biểu thức 𝑃 có giá trị nhỏ nhất bằng 2 và dấu bằng xảy ra khi 𝑎 = 1.
4 Cho tam giác 𝐴𝐵𝐶 nội tiếp đường tròn tâm 𝑂 đường kính 𝐴𝐶. Lấy 𝐹 là điểm nằm
(3đ) trên đường thẳng 𝐶𝐴 sao cho 𝐹𝐴 = 𝐴𝐵 và 𝐴 nằm giữa 𝐹 và 𝐶. Lấy điểm 𝐷 sao
a) cho 𝐷𝐹 = 𝐷𝐶 và 𝐹𝐶 là phân giác trong của ∠𝐷𝐹𝐵.
Chứng minh rằng: 𝐷 nằm trên đường tròn tâm 𝑂 đường kính 𝐴𝐶.
Từ giả thiết:
∠𝐴𝐹𝐵 = ∠𝐴𝐵𝐹 = ∠𝐷𝐹𝐶 = ∠𝐷𝐶𝐹 = 𝛼
⟹ ∆𝐴𝐹𝐵~∆𝐷𝐹𝐶 (g.g)
𝐴𝐹 𝐹𝐷 0,25
⟹ = ⟹ ∆𝐹𝐵𝐶~∆𝐹𝐴𝐷(𝑐. 𝑔. 𝑐)
𝐹𝐵 𝐹𝐶
∠𝐶𝐷𝐹 = ∠𝐵𝐴𝐹 = 90° + ∠𝐵𝐶𝐹
⇒ { ∠𝐶𝐷𝐹 = ∠𝐹𝐷𝐴 + ∠𝐴𝐷𝐶 0,5
∠𝐹𝐷𝐴 = ∠𝐵𝐶𝐹

Do đó ∠𝐶𝐷𝐴 = 90°. Suy ra 𝐷 nằm trên đường tròn tâm 𝑂 đường kính 𝐴𝐶. 0,25
b) Lấy điểm 𝐸 sao cho 𝐸𝐹 = 𝐸𝐷 và 𝐹𝐷 là phân giác trong của ∠𝐸𝐹𝐶. Chứng
minh rằng: 𝐵, 𝐴, 𝐸 là ba điểm thẳng hàng.
Ta có 𝐹𝐷 là phân giác của góc ∠𝐸𝐹𝐶 ⟹ ∠𝐸𝐹𝐷 = ∠𝐷𝐹𝐶 = 𝛼. 0,25
𝐹𝐸 = 𝐸𝐷 ⟹ ∠𝐸𝐷𝐹 = 𝛼 ⟹ ∠𝐸𝐷𝐹 = ∠𝐷𝐹𝐶 ⟹ 𝐸𝐷 ∥ 𝐹𝐶.
Từ (a) ⟹ 𝐷𝑂 = 𝑂𝐶 = 𝑂𝐴 ⟹ ∠𝑂𝐷𝐶 = ∠𝑂𝐶𝐷 = 𝛼. 0,25
⟹ ∆𝐸𝐹𝐷 = ∆𝑂𝐶𝐷(𝑔. 𝑐. 𝑔) ⟹ 𝐸𝐹 = 𝐸𝐷 = 𝑂𝐷 = 𝑂𝐶.⟹ 𝐸𝐷 = 𝐴𝑂.
Mà theo chứng minh trên ta có 𝐸𝐷 ∥ 𝐴𝐶.⟹ 𝐸𝐷𝑂𝐴 là hình bình hành. 0,25
⟹ 𝐸𝐴 = 𝐷𝑂 ⟹ 𝐸𝐴 = 𝐸𝐹. ⟹ ∆𝐸𝐴𝐹 cân tại 𝐸 ⟹ ∠𝐸𝐴𝐹 = ∠𝐸𝐹𝐴 = 2𝛼. 0,25
Mà ∠𝐵𝐴𝐶 = ∠𝐴𝐹𝐵 + ∠𝐴𝐵𝐹 = 2𝛼. ⟹ ∠𝐸𝐴𝐹 = ∠𝐵𝐴𝐶.
Cùng với 𝐹, 𝐴, 𝐶 thẳng hàng ta suy ra được 𝐵, 𝐴, 𝐸 thẳng hàng (đpcm).
c) Gọi 𝑋 là giao điểm thứ hai của 𝐸𝐷 với đường tròn (𝑂) (𝑋 khác 𝐷). Chứng minh
rằng: 𝐵𝐷, 𝐴𝑋 và 𝑂𝐸 đồng quy tại một điểm.
24
Từ gt ⟹ ∠𝑂𝑋𝐷 = ∠𝑂𝐷𝑋 = ∠𝐷𝑂𝐹 = 2𝛼. Cũng có ∠𝐹𝐸𝐷 = 180° − 2𝛼 0,25
⟹ ∠𝑂𝑋𝐷 + ∠𝐹𝐸𝐷 = 180° ⟹ 𝐸𝐹 ∥ 𝑋𝑂 ⟹ 𝐸𝑋𝑂𝐹 là hình bình hành. 0,25
⟹ 𝐸𝑋 = 𝐹𝑂 = 𝐸𝐵.
𝐴𝑂𝑋𝐸 và 𝐷𝑂𝐵𝐸 là hình thang. Gọi 𝐼 và 𝐼′ là giao điểm hai đường chéo tương ứng 0,25
của hai hình thang 𝐴𝑂𝑋𝐸 và 𝐷𝑂𝐵𝐸. Dùng định lý Ta-lét:
𝑂𝐼 𝐴𝑂
= 𝑂𝐼 𝑂𝐼 ′
𝐼𝐸
{ ′ 𝐸𝑋 . 𝐴𝑂 = 𝐷𝑂, 𝐸𝑋 = 𝐸𝐵 (𝑐𝑚𝑡) ⟹ = ⟹ 𝐼 ≡ 𝐼′
𝑂𝐼 𝐷𝑂 𝐼𝐸 𝐼 ′ 𝐸
=
𝐼 ′ 𝐸 𝐸𝐵
Do đó 𝐵𝐷, 𝐴𝑋 và 𝑂𝐸 đồng quy tại một điểm I. 0,25
Trong mặt phẳng tọa độ 𝑶𝒙𝒚, một điểm nguyên được định nghĩa là một điểm
5(1đ) nằm trên mặt phẳng mà có cả tung độ và hoành độ đều là số nguyên. Chứng
minh rằng không tồn tại một hình tam giác đều với tất cả các đỉnh của chúng
đều là điểm nguyên.
Giả sử tồn tại một tam giác đều có cả ba đỉnh đều là điểm nguyên, gọi tam giác đó
là tam giác ABC. Đặt độ dài cạnh của tam giác là 𝑎. Suy ra diện tích của tam giác là
𝑎 2√3
0,25
𝑆= . Do các đỉnh đều là điểm nguyên nên 𝑎2 là số nguyên. Vì thế 𝑆 là số vô tỉ.
4

Mặt khác ta dựng một hình chữ nhật có bốn đỉnh là điểm nguyên sao cho ba đỉnh của
tam giác đều trên nằm trên các cạnh hoặc trùng với đỉnh của hình chữ nhật. Điều này
là thực hiện được. Cụ thể như sau. 𝐴(𝑥1 , 𝑦1 ), 𝐵(𝑥2 , 𝑦2 ), 𝐶 (𝑥3 , 𝑦3 ). Đặt 𝑥1∗ =
𝑚𝑖𝑛(𝑥1 , 𝑥2 , 𝑥3 ), 𝑥2∗ = 𝑚𝑎𝑥(𝑥1 , 𝑥2 , 𝑥3 ). Tương tự với 𝑦1∗ , 𝑦2∗ .
Khi đó hình chữ nhật được tạo bởi bốn đường thẳng: 𝑥 = 𝑥1∗ , 𝑥 = 𝑥2∗ , 𝑦 = 𝑦1∗ , 𝑦 = 𝑦2∗
chính là hình chữ nhật cần dựng. Khi đó hình chữ nhật được chia thành các hình,
0,75
ngoài tam giác gốc ra, các hình còn lại đều có hình dạng là tam giác vuông hoặc hình
thang vuông với các số đo các cạnh đáy và chiều cao đều là số nguyên nên diện tích
là số hữu tỉ. Cùng với hình chữ nhật có các tọa độ nguyên nên diện tích cũng là số
hữu tỉ. Vì vậy diện tích của tam giác đều gốc là hiệu diện tích của hình chữ nhật với
các hình tam giác vuông và hình thang vuông kia, và cũng là số hữu tỉ.
Nhưng diện tích của tam giác đều đó là số vô tỉ (chứng minh trên). Mâu thuẫn.
Vậy giả sử ban đầu sai. Ta thu được đpcm.
Lưu ý: Học sinh có thể làm cách khác mà đúng vẫn cho điểm tương ứng.

25
6. ĐỀ & ĐÁP ÁN MÔN VĂN CHUYÊN
ĐỀ THI THỬ LẦN 1
KÌ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 NĂM HỌC 2022-2023
Môn thi: NGỮ VĂN CHUYÊN
Thời gian làm bài: 150 phút
TỔ HỢP GIÁO DỤC Ngày thi: 13/ 03/ 2022 (Đề thi gồm 01 trang)
PSCHOOL

Câu 1( 4 điểm):
Hoa Kim Ngân
Ngày còn nhỏ, tôi rất yêu hoa Kim Ngân. Ở bờ ao nhà tôi có một bụi, cứ vào dịp tháng Năm, từ các kẽ lá nảy
từng chùm, từng chùm hai chiếc một, bông trắng, bông vàng xen kẽ, tỏa hương ngào ngạt. Suốt bao nhiêu năm
qua tôi vẫn yêu loài hoa đó. Thật lạ lùng. Trong cùng một chùm hoa lại nở bông thì trắng, bông lại vàng vì thế
mới tên là hoa Kim Ngân.
Nhiều năm qua đi. Dần dần tôi phát hiện ra một điều: hoa Kim Ngân không hoàn toàn như tôi nghĩ. Những
bông hoa vàng không phải vốn nở ra đã vàng mà chính những bông hoa trắng lâu ngày chuyển màu. Trong cùng
một chùm hoa Kim Ngân bông trắng là bông mới nở, bông vàng là bông nở đã lâu.
Những gì kì ảo tôi ấp ủ từ ngày thơ ấu bỗng chốc tan biến. Tôi cứ ngơ ngẩn tiếc mãi. Giá mà tôi đừng biết sự
thật về loài hoa Kim Ngân, có lẽ lại hơn. Như thế suốt đời tôi được nhớ đến bờ ao quê tôi với những chùm hoa lạ
lùng thơm ngát cả những ngày thơ dại của tôi, suốt đời tôi được sống trong những kỉ niệm êm dịu…
(Những truyện ngắn hay cho thiếu nhi- Trần Hoài Dương- NXB Kim Đồng, 2012)

Nếu là cô bé trong câu chuyện này anh chị có chọn “Đừng biết sự thực về loài hoa Kim Ngân” không? Hãy viết
một bài nghị luận khoảng 2 trang giấy thi về chủ đề “ Thái độ cần có trước sự thực” .

Câu 2 (6 điểm)
Bàn về thơ, Nguyễn Công Trứ tâm sự: “Trót nợ cùng thơ phải chuốt lời”, còn nhà thơ Pháp Andre
Chenien lại viết “Nghệ thuật chỉ làm nên câu thơ, trái tim mới làm nên thi sĩ”.
Những ý kiến trên cho anh chị hiểu điều gì về thơ? Bằng một bài thơ anh chị tâm đắc trong chương trình Ngữ
văn 9, hãy làm sáng tỏ ý kiến của anh chị.

----------- Hết ----------


(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)

Họ và tên:...........................................................................SBD:.......................................
26
ĐỀ THI THỬ LẦN 1
TỔ HỢP GIÁO DỤC KÌ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 NĂM HỌC 2021 – 2022
PSCHOOL
ĐÁP ÁN THAM KHẢO MÔN VĂN CHUYÊN

CÂU Nội dung Điểm


*Hiểu đúng vấn đề nghị luận và bài viết có trọng tâm: Nêu ra ý kiến, quan điểm của người viết
0,5
1 về vấn đề “ Thái độ cần có trước sự thực”
*Giải thích được ý nghĩa câu chuyện và đề xuất được vấn đề nghị luận: Qua câu chuyện về nỗi
nuối tiếc của cô bé, câu chuyện khơi gợi suy nghĩ về vấn đề thái độ cần có trước sự thực
0,5
*Bài viết nêu ra được quan điểm cá nhân đối với câu chuyện của cô bé và thái độ cần có đối với
sự thực
- Thái độ của cô bé nọ tuy có điều đáng thông cảm nhưng thực chất đó là thái độ quay lưng lại
với sự thực, muốn đắm chìm trong ảo tưởng giả dối. Thái độ này có thể gây ra rất nhiều hệ lụy 0,5
tiêu cực cho con người trong cuộc sống
-“Sự thật” là những gì có thật trong cuộc sống thực tại. Sự thực luôn chi phối mọi mặt đời sống
con người. Lối ứng xử đúng đắn nhất là ứng xử phù hợp với sự thực, tôn trọng sự thực vì nó sẽ
1,0
góp phần bảo vệ cuộc sống, bảo vệ những giá trị đúng đắn, giúp con người tin tưởng, gắn kết
với nhau hơn, làm cho tâm hồn chúng ta thanh thản và cuộc sống trở nên tốt đẹp hơn.
-Con người cần có bản lĩnh nhìn thẳng vào sự thực có thế ta mới có thể trưởng thành về mọi
mặt, có cơ hội tiếp cận bản chất cuộc đời và hoàn thiện bản thân đồng thời thưởng ngoạn vẻ 0,5
đẹp chân thực của cuộc sống.
-Diễn đạt trôi chảy, dùng từ không mắc lỗi, lập luận chặt chẽ 0,5
- Sáng tạo: các bài viết có ý mới mẻ hoặc cách biểu đạt độc đáo 0,5
2 - Hiểu đúng vấn đề nghị luận, nghị luận có trọng tâm 0,5
-Bài viết hiểu và giải thích đúng vấn đề nghị luận: hai ý kiến nêu lên quan điểm của hai nhà
thơ về thể loại thơ ca . Mỗi ý kiến tiếp cận từ một phương diện khác nhau nhưng không hề mâu
thuẫn, tương phản. Tổng hợp lại, chúng ta có một cái nhìn đầy đủ, sâu sắc về thơ và việc sáng 0,5
tác thơ: Tác phẩm thơ ca là một chỉnh thể nghệ thuật hoàn mỹ trong đó ngôn từ nghệ thuật trở
thành phương tiện chuyên chở nội dung tình cảm, cảm xúc chân thành, cao đẹp cho nên hành
trình sáng tác thơ của người nghệ sĩ phải là hành trình làm cho nhịp đập con tim hoà chung với
nhịp sống con chữ, phải “Chuốt lời” cho ý.
- Học sinh phân tích bàn luận được vấn đề một cách thuyết phục, có cơ sở
+ Văn học là nghệ thuật ngôn từ, tác phẩm thơ ca là sản phẩm của lao động sáng tạo nên nó
đòi hỏi rất cao về tính nghệ thuật, tính thẩm mỹ và dấu ấn riêng về cá tính sáng tạo. Nếu tác
0,75
phẩm không hay, không đẹp, không thẻ hiện được nét độc đáo, mới mẻ trong ngòi bút của
người nghệ sĩ thì không thể tạo nên sức hấp dẫn với người đọc, tư tưởng, tình cảm của người
viết, chủ đề của tác phẩm cũng sẽ không thể biểu đạt trọn vẹn, đầy đủ. Trách nhiệm, tư chất
nghệ sĩ trước hết phải thể hiện ở công phu đối với hình thức tác phẩm “ Chữ bầu lên nhà thơ”
(Lê Đạt) .
+ Tuy nhiên, văn học là tiếng nói của tình cảm. Thơ lại là thể loại trữ tình nên rung động tâm
hồn con người là nội dung chính của thơ cũng là sức hấp dẫn, là giá trị căn bản của thơ. Tình
cảm, cảm xúc chân thành, mãnh liệt là gốc rễ của một bài thơ chân chính. Nếu chỉ có tài năng
0,75
mà thiếu đi cái Tâm – tình cảm chân thành, mãnh liệt thì chỉ làm nên những câu thơ sáo rỗng,
hời hợt. Cho nên đòi hỏi một một Thi sĩ thực sự Tài phải đi với Tâm, nghệ thuật luôn phải đi
với Trái tim thì mới làm nên những tác phẩm thơ ca chân chính.

27
-Học sinh chọn được một bài thơ tiêu biểu trong chương trình văn 9 tập 1 để chứng minh, làm
sáng tỏ cho vấn đề nghị luận 1,0
+ Bài thơ đã thể hiện tình cảm gì của nhà thơ và con người thời đại 1,0
+ Bài thơ đã thể hiện tài năng nghệ thuật của nhà thơ như thế nào
- Bài viết có thể có những nâng co, mở rộng ở khía cạnh phù hợp. Ví như đòi hỏi đặt ra với người 0,5
nghệ sĩ là gì? Làm thế nào để đáp ứng được đòi hỏi ấy?
- Diễn đạt trôi chảy, ngôn từ trong sáng, chính xác, lập luận chặt chẽ . 0,5
- Sáng tạo: các bài viết có ý mới mẻ hoặc cách biểu đạt độc đáo. 0,5

28
7. ĐỀ & ĐÁP ÁN MÔN ANH CHUYÊN
ĐỀ THI THỬ LẦN 1
KÌ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 NĂM HỌC 2022-2023
Môn thi: TIẾNG ANH CHUYÊN.
TỔ HỢP GIÁO DỤC Thời gian làm bài: 120 phút
PSCHOOL Ngày thi: 13/3/2022 (Đề thi gồm 8 trang)

- Thí sinh điền đáp án vào khung kẻ trống trong đề.
- Thí sinh không được sử dụng bất kỳ loại tài liệu nào kể cả từ điển và điện thoại.
- Giám thị không giải thích gì thêm.

Chữ ký giám thị 1 Chữ ký giám thị 2


ĐIỂM GIÁM KHẢO 1 GIÁM KHẢO 2
Họ & tên: _______________________ (Thống nhất) (Điểm/họ tên/chữ ký) (Điểm/họ tên/chữ ký)
SBD: _______________________
Phòng thi số: ____________________

PART 1: LISTENING (2.0 pts.) You will hear each section TWICE
SECTION 1: Questions 1-10
Complete the notes below. Write ONE WORK ONLY for each answer. Write your answers in the
corresponding numbered boxes provided.
PUBLIC LIBRARY
The library re-opened last month
The library now has
 a seating area with magazines
 an expanded section for books on (1) __________
 a new section on local (2) __________
 a community room for meetings (also possible to (3) __________ there)
 a new section of books for (4) __________
For young children
 the next Science Club meeting: experiments using things from your (5) __________
 Reading challenge: read six books during the holidays
For adults
 this Friday: a local author talks about a novel based on a real (6) __________
 IT support is available on Tuesdays – no (7) __________ is necessary
 free check of blood (8) __________ and cholesterol levels (over 60s only)
Other information
 the library shop sells wall-charts, cards and (9) __________
 evenings and weekends: free (10) __________ is available
Your answers:
1. 2. 3. 4. 5.
6. 7. 8. 9. 10.
SECTION 2: Questions 11-20: Write your answers in the corresponding numbered boxes provided.
Questions 11-12: Choose TWO letters, A – E
Which TWO age groups are taking increasing numbers of holidays with BC Travel?
A. 16 – 30 years B. 31 – 42 years C. 43 – 54 years D. 55 – 64 years E. over 65 years
Questions 13-14: Choose TWO letters, A – E
29
Which TWO are the main reasons given for the popularity of activity holidays?
A. Clients make new friends.
B. Clients learn a useful skill.
C. Clients learn about a different culture.
D. Clients are excited by the risk involved.
E. Clients find them good value for money.
Questions 15-17: Choose the correct answer A, B or C.
15. How does BC Travel plan to expand the painting holidays?
A. by adding to the number of locations
B. by increasing the range of levels
C. by employing more teachers
16. Why are BC Travel’s cooking holidays unusual?
A. They only use organic foods.
B. They have an international focus.
C. They mainly involve vegetarian.
17. What does the speaker say about the photography holidays?
A. Clients receive individual tuition.
B. The tutors are also trained guides
C. Advice is given on selling photographs.
Questions 18-20: Complete the table below.
Write ONE WORD ONLY for each answer.
Location Main focus Other comments
Ireland and Italy General fitness  personally designed
programme
 also reduces (18) __________
Greece (19) __________ control  includes exercise on the beach
Morocco Mountain biking  wide variety of levels
 one holiday that is specially
designed for (20) __________
Your answers:
11. 12. 13. 14. 15.
16. 17. 18. 19. 20.
PART 2: PHONETICS (0.5 pt.)
I. Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs
from the other three in pronunciation in each of the following questions. Write your answers in the
corresponding numbered boxes provided.
1. A. rhythm B. psychology C. physical D. mythology
2. A. depression B. pressure C. progress D. assure
3. A. savour B. devour C. favour D. flavour
II. Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three
in position of primary stress in each of the following questions. Write your answers in the corresponding
numbered boxes provided.
4. A. introduce B. volunteer C. understand D. mechanized
5. A. confidence B. dependence C. reference D. conference
Your answers:
1. 2. 3. 4. 5.
PART III: VOCABULARY & GRAMMAR (2.5 pts.)
I. Choose the best option A, B, C, or D to complete each of the following sentences. Write your answers in
the corresponding numbered boxes provided. (1.0 pts.)
30
1. Todd said McCray agreed to pay back his bonus to avoid a _______ debate over the legality and propriety of
the payment.
A. lengthened B. expanded C. protracted D. stretched
2. Alex is _______ of his brother's success. He always says unkind things about him.
A. envious B. suspicious C. annoyed D. disgusted
3. They wondered _______ the letter yet.
A. if I had received B. if had I received
C. whether did I receive D. whether have I received
4. Sally bought _______ furniture that her apartment looks great after the renovation.
A. such a nice B. so a nice C. such nice D. so nice
5. It was an extremely hostile article which cast _______ on the conduct of the entire cabinet.
A. criticisms B. aspersions C. disapproval D. abuse
6. It was not until my sister came home from London _______.
A. did I learn the truth about her job B. then I knew the truth about her job
C. that I knew the truth about her job D. had I learnt the truth about her job
7. That's exactly what I mean, Tom. You've _______.
A. put your foot in it B. put two and two together
C. killed two birds with one stone D. hit the nail on the head
8. Mistakes are sometimes made in the legal system and innocent people are _______ convicted.
A. incorrectly B. inaccurately C. wrongly D. inexactly
9. His parents can’t afford to _______ his college education.
A. bridge the generation gap B. rob Peter to pay Paul
C. foot the bill for D. make a killing on
10. With such lack of financial support, they miraculously managed to run their business _______.
A. at stake B. on a shoestring C. in a nutshell D. under siege
Your answers:
1. 2. 3. 4. 5.
6. 7. 8. 9. 10.
II. Think of one word which can be used appropriately in all three sentences. Number ‘0’ is an example.
Write your answers in the corresponding numbered boxes provided. (0.4 pt.)
0. _______
- The police have CHARGED two men with robbery and they will appear in court tomorrow.
- When he realized how late it was, George CHARGED out of the house and ran down the road to catch the
bus.
- The hotel agreed that it was their mistake and said that I wouldn’t be CHARGED for the phone calls that
appeared on my bill.
1. _______
• Once the ship gets out into open sea, the captain will _______ a course for the island.
• This is a special type of cement that should _______ very quickly, and then we’ll be able to walk on it.
• The new sales manager is determined to _______ new targets for the company.
2. _______
• He was afraid that his revolutionary proposals would _______ with strong opposition from hardliners.
• The Chinese factories were operating nonstop churning out shoes to _______ the demand in Europe and
the US.
• With only 200 dollars a month, the family struggled to make ends _______.
3. _______
• Though the movie was widely _______ across the country, the sales were a disappointment for the studio.
• For a woman, to get _______ in the business world seems to be a tall order in a predominantly male
environment.

31
• This web site was shut down soon after the Internet provider realized it _______ extreme views inciting
violence.
4. _______
• Finally, they have decided to file a civil _______ against the corporation. The first hearing is due next
week.
• White doesn't _______ me. I prefer dark colours like brown and black.
• If you asked me to arrive at 7, it would _______ me fine.
Your answers:
1. 2. 3. 4.
III. Complete the sentences with the correct form of a verb in A, and a preposition/ particle in B. There is
one extra preposition that you do not need to use. Write your answers in the corresponding numbered
boxes provided. (0.6 pt.)
put charge go frown take show with over through upon off away on
1. Andrew _______ greater responsibilities when he was promoted.
2. Her rude behaviour was _______ by everyone present.
3. Every attempt should be made to prevent people from being _______ crimes that they did not commit.
4. I took a course at the employment bureau to learn how to organize my résumé to best _______ my experience
and qualifications.
5. When they give you the contract, please _______ the document before you sign it.
6. She was _______ an array of questions during the interview.
Your answers:
1. 2. 3.
4. 5. 6.
IV. Use the correct form of the word given in brackets to complete the following passage. Write your
answers in the corresponding numbered boxes provided. (0.5 pt.)
DESERT ANIMALS
Deserts are not uninhabited places as many people believe. Although the daytime
air temperature may reach a(n) (1) _______ 58°C and the surface temperature 77°C, BEAR
many animals live in these conditions. Their survival, however, is dependent on them
being able to get the water they need.
(2) _______ of desert animals has revealed a lot about the strategies they employ OBSERVE
to achieve this. Researchers have found that beetles, for example, get their daily (3) REQUIRE
_______ of water after waiting for the moisture from fog to condense on their bodies
and drip down into their mouth.
Larger desert animals have come up with another solution to the problem of
finding a source of water. For example, (4) _______ like hares or rats get their supply CREATE
by eating considerable amounts of desert vegetation, which contains the water they
require.
However extreme the conditions may be, desert animals (5) _______ manage to SOME
obtain water.
Your answers:
1. 2. 3. 4. 5.
PART IV: READING (2.5 pts.)
I. Fill in each blank with a suitable word to complete the following passage. Write your answers in the
corresponding numbered boxes provided. (1.0 pt.)
POPULATION FACTS
According to the United Nations’ population figures, the world's population will be heading for 8.9 billion
by the year 2050, (1) _______ to 6.7 billion in 2009. This figure (2) _______ into account that each woman on
the planet will give birth to two children.

32
Eight billion, nine hundred million people may sound (3) _______ an astronomical figure, yet statistics
(4) _______ that, throughout the world, the number of children being born is dropping. In Africa the birth rate
has decreased from 6.6 to 5.1, in Asia from 5.1 to 2.6, in Latin America from 5.0 to 2.7 and with (5) _______ to
the European countries, the birth rate is below the replacement level. This means fewer people being born for
every elderly person. For instance, by 2050, Spain risks being the oldest country in the world. The explanation
given (6) _______ this is the fact that women have become better educated and would rather (7) _______a career
than enjoy motherhood. Therefore, they avoid (8) _______ up many children and being out of work for long
periods of time.
All the same, the world's population will continue to increase in spite of the ageing population. This will
happen because of an overall rise in life (9) _______, especially in the developed countries. The main reason for
this is that many diseases which were fatal in the past can be cured nowadays.
In view of these facts, experts argue that 8.9 billion people are more than our planet will be able to take.
Others who have a more pessimistic outlook on life warn that we are already (10) _______ the point of not being
able to sustain the current population.
Your answers:
1. 2. 3. 4. 5.
6. 7. 8. 9. 10.
II. Read the passage below and choose the best option A, B, C, or D to answer each of the following
questions. Write your answers in the corresponding numbered boxes provided. (0.8 pt.)
There has been much debate over the past few decades concerning fears that automation will lead to robots
replacing human workers on a massive scale.
The increasing use of robotics, computers and artificial intelligence is a reality, but its full implications are far
from cut and dried. Some forecasts present the future in a utopian way, claiming that robots will take over the tedious
heavy work thus freeing up human time and potential, allowing for more creativity and innovation. At the other end
of spectrum are those who foresee an employment apocalypse, predicting that almost fifty percent of all American
jobs could vanish within the next few decades. Former Microsoft chairman Bill Gates states that in 20 years robots
could be in place in a number of job categories, particularly those at lower end of the scale in terms of skills.
The bottom line is that while the future is always uncertain, robots are a fixture of our society, which is not
going to disappear. As with the Industrial Revolution, where machines were utilized in many tasks in place of manual
laborers and social upheaval followed, the Digital Revolution is likely to place robots in various jobs. In spite of that,
many of today’s jobs were not in existence before the Industrial Revolution, such as those of programmers, engineers
and data scientists. This leads other experts to criticize this alarmist approach of robot scare-mongering, which is
invariably compared to the 19th-century “Luddites”. This group was textile workers who feared being displaced by
machines and resorted to violence, burning down factories and destroying industrial equipment – their rejection of
inevitable progress has come to symbolize mindless ignorance.
Needless to say, exactly what new kinds of jobs might exist in the future is difficult to envision at present.
Therefore, the crux of the issue is not whether jobs will be lost, but whether the creation of new vacancies will outpace
the ever-increasing number of losses and what skills will be required in the future.
It is clearly not all doom and gloom, as demand for employees with skills in data analysis, coding, computer
science, artificial intelligence and human-machine interface is rising and will continue to do so. Furthermore, the
demand for skills in jobs where humans surpass computers, such as those involving care, creativity and innovative
craftmanship, are likely to increase considerably. Ultimately, the key lies in the adaptation of the workforces, through
appropriate education and training, to keep pace with our world’s technological progress.
1. What is the main concern associated with technological advances in the workplace?
A. safety at work B. increased unemployment
C. the use of artificial intelligence D. robots taking over the world
2. What do optimists predict technology will allow?
A. workplaces to become more relaxing B. a greater enjoyment of life
C. flexible working hours D. higher quality products

33
3. What can be inferred from the comments made by Bill Gates?
A. Changes will occur for many decades.
B. There will be increasing amounts of unskilled workers.
C. Highly skilled workers have less to worry about.
D. Technology will have a negative effect in the workplace.
4. Why is the example of the Industrial Revolution given?
A. It was also a time of great change in the workplace.
B. It had far less of an effect than the Digital Revolution.
C. It lead to widespread unemployment in the world.
D. It resulted in a more violent society.
5. What is the modern-day view of the Luddites?
A. They managed to protect their jobs.
B. Their refusing to adapt to change is seen in a negative way.
C. Their adapting to new technology saved their jobs.
D. Their actions are inspiring many workers today.
6. Which of the following is closest in meaning to the word “crux” in paragraph 4?
A. The most complex part B. The hidden message
C. The least understood part D. The most important part
7. According to the article, which quality will technology never be able to replace?
A. teamwork B. human compassion
C. the desire to manufacture goods D. human intelligence
8. What is the main idea of this article?
A. There are few negative consequences to the Digital Revolution.
B. Learning about technology is a natural part of human development.
C. Workers will need to adapt to technological changes.
D. Unemployment will increase dramatically as technology advances.
Your answers:
1. 2. 3. 4.
5. 6. 7. 8.
III. You are going to read an extract from an article. Seven paragraphs have been removed from the
extract. Choose from the paragraphs A–H the one which fits each gap (1–7). There is one extra paragraph
which you do not need to use. Write your answers in the corresponding numbered boxes provided. (0.7 pt.)
ENDURING MYTH OF MUSIC AND MATHS
As a mathematician with strong musical interests who grew up in a family of musicians, I have been asked about
the connection between music and maths many times. And I have bad news: although there are some obvious
similarities between mathematical and musical activity, there is (as yet) no compelling evidence for the kind of
mysterious, almost magical connection that many people seem to believe in. I’m partly referring here to the
‘Mozart Effect’, the hypothesis that children who have heard music by Mozart are supposedly more intelligent,
including at mathematics, than children from a control group.
1. _______
Of course, this conclusion does not show that there is no interesting connection between mathematics and music.
It was always a little implausible that lazily listening to a concerto would earn you extra marks on that maths test
you are taking tomorrow, but what about learning to read music or spending hours practising the piano? That takes
genuine effort.
2. _______
Demonstrating a connection of this kind is not as easy as one might think. To begin with, there are plenty of
innumerate musicians and tone-deaf mathematicians, so the best one could hope to demonstrate would be a
significant positive correlation between aptitudes at the two disciplines. And then one would face all the usual
challenges of establishing a statistical connection.
3. _______
34
And yet, the belief that the two are interestingly related won’t go away without a fight. I cannot help observing
that among the mathematicians I know, there do seem to be a surprising number who are very good indeed at the
piano.
4. _______
Indeed, yes, we can. For a start, both mathematics and music deal with abstract structures, so if you become good
at one, then it is plausible that you become good at something more general – handling abstract structures – that
helps you with the other. If this is correct, then it would show a connection between mathematical and musical
ability, but not the kind of obscure connection that people hope for.
5. _______
Of course, abstract structures are not confined to mathematics and music. If you are learning a foreign language
then you need to understand its grammar and syntax, which are prime examples of abstract structures. And yet we
don’t hear people asking about a mysterious connection between mathematical ability and linguistic ability.
6. _______
In an effort to dispel this air of contradiction, let me give one example of a general aptitude that is useful in both
mathematics and music: the ability to solve problems of the “A is to B as C is to D” kind. These appear in
intelligence tests (car is to garage as aircraft is to what?) but they are also absolutely central to both music and
mathematics.
7. _______
I take the view that the general question of whether mathematical ability and musical ability are related is much
less interesting than some similar but more specific questions. Are musicians more drawn to certain composers
(Bach, for instance)? Are musical mathematicians more drawn to certain areas of mathematics? One can imagine
many interesting surveys and experiments that could be done, but for now this is uncharted territory and all we
can do is speculate.
Missing paragraphs
A I feel that it would be more like the straightforward link between ability at football and ability at cricket.
To become better at one of those then you need to improve your fitness and co-ordination. That makes
you better at sport in general.

B For example, identifying and controlling for other potentially influential factors is difficult, and as far as
I know, there has been no truly convincing study of that type that has shown that musical ability enhances
mathematical ability or vice versa.

C The second phrase is a clear answer to the first. But one can be more precise about what this means. If
you try to imagine any other second phrase, nothing seems ‘right’ in the way that Mozart’s chosen phrase
does.

D Could it be that the rewards for that time-consuming dedication spill over into other areas of intellectual
life, and in particular into mathematics? Is there any evidence that people who have worked hard to
become good at music are better at mathematics than people who are completely unmusical? And in the
other direction, are mathematicians better than average at music?

E My guess is that that is because the link exists but not the uncertainty: grammar feels mathematical. Music,
by contrast, is strongly tied up with one’s emotions and can be enjoyed even by people who know very
little about it. As such, it seems very different from mathematics, so any connection between the two is
appealingly paradoxical.

F It is not hard to see why such a theory would be taken seriously: we would all like to become better at
mathematics without putting in any effort. But the conclusions of the original experiment have been
grossly exaggerated. If you want your brain to work better, then not surprisingly, you have to put in some
hard graft; there is no such thing as an intellectual perpetual-motion machine. Mozart CDs for babies and
35
toys that combine maths and music might help, but not much, and the effects are temporary.

G I believe that there is a study waiting to be done on this: are mathematicians more drawn to this rather
than to other instruments? Of the mathematicians I can think of who are superb instrumentalists, all but
one are pianists. While we wait for scientific evidence to back up the anecdotal evidence, can we at least
argue that it is plausible that there should be a connection?

H Music is full of little puzzles like this. If you are good at them, then when you listen to a piece, expectations
will constantly be set up in your mind. Of course, some of the best moments in music come when one’s
expectations are confounded, but if you don’t have the expectations in the first place then you will miss
out on the pleasure.
Your answers:
1. 2. 3. 4. 5. 6. 7.
PART V: WRITING (2.5 pts.)
I. Complete each of the following sentences in such a way that it means the same as the sentence printed
before it. (0.5 pt.)
1. We cannot see animals in a vast area after the forest fire.
There is an _____________________________________________________________________________
2. The damage was so great that it would cost millions of dollars to repair.
Such __________________________________________________________________________________
3. She was sentenced to six months in prison for her part in the robbery.
She received ____________________________________________________________________________
4. It wasn’t until three days passed that the terms of agreement were set out in this document.
Not until ________________________________________________________________ of the agreement.
5. You can’t beat a cup of tea to wake up in the morning.
There is ____________________________________________________________ you up in the morning.
II. Rewrite the sentence by using the word given in such a way that it means the same as the sentence
printed before it. Do not alter the given word in any way. (0.5 pt.)
1. Jack found it difficult to control his skis on the steep slope. (UNDER)
Jack found it difficult _____________________________________________________________________
2. His goal is to be a millionaire by the time he is 25. (AIMS)
He ____________________________________________________________ by the time he is 25.
3. Anna accepted the teaching job she had been offered. (UP)
Anna ____________________________________________________________ teaching job.
4. John worked all day and all night to finish the assignment. (CLOCK)
John ____________________________________________________________ the assignment.
5. Robert and Helen have decided to get married at Christmas. (TIE)
Robert and Helen ____________________________________________________________ at Christmas.
III. Write an ESSAY on the following topic. (1.5 pts.)
Transport delays and long journey times are a widespread phenomenon in many cities today.
What are the causes of this problem, and how could the situation be improved?
You should write at least 250 words in this space.
_______________________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________________
 THE END 

36
ĐỀ THI THỬ LẦN 1
TỔ HỢP GIÁO DỤC KÌ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 NĂM HỌC 2021 – 2022
PSCHOOL
ĐÁP ÁN THAM KHẢO MÔN ANH CHUYÊN

PART 1: LISTENING (2.0 pts.)


SECTION 1: (1.0 pt) Mỗi câu đúng = 0.1 điểm
1. travel/ 2. history 3. study 4. teenagers 5. kitchen
travel(l)ing
6. crime 7. appointment/ 8. sugar 9. stamps 10. parking
booking
SECTION 1: (1.0 pt.) Mỗi câu đúng = 0.1 điểm
11. D 12. E 13. A 14. C 15. C
Q11; 12 in neither Q13; 14 in neither
order order
16. B 17. A 18. stress 19. weight 20. families
PART 2: PHONETICS (0.5 pt.): Mỗi câu đúng = 0.1 điểm
1. B 2. C 3. B 4. D 5. B
PART III: VOCABULARY & GRAMMAR (2.5 pts.)
I. Choose the best option A, B, C, or D to complete each of the following sentences. (1.0 pts.) Mỗi câu
đúng = 0.1 điểm
1. C 2. A 3. A 4. C 5. B
6. C 7. D 8. C 9. C 10. B
II. Think of one word which can be used appropriately in all three sentences. (0.4 pt.)
Mỗi câu đúng = 0.1 điểm
1. set 2. meet 3. promoted 4. suit
III. Complete the sentences with the correct form of a verb in A, and a preposition/ particle in B. There is
one extra preposition that you do not need to use. (0.6 pt.) Mỗi câu đúng = 0.1 điểm
1. took on 2. frowned upon 3. charged with
4. show off 5. go over 6. put through
IV. Use the correct form of the word given in brackets to complete the following passage. (0.5 pt.)
Mỗi câu đúng = 0.1 điểm
1. unbearable 2. Observation 3. requirement 4. creatures 5. somehow

PART IV: READING (2.5 pts.)


I. Fill in each blank with a suitable word to complete the following passage. (1.0 pt.)
Mỗi câu đúng = 0.1 điểm
1. compared 2. takes 3. like 4. reveal 5. respect
6. for 7. pursue 8. bringing 9. expectancy 10. on
II. Read the passage below and choose the best option A, B, C, or D to answer each of the following
questions. (0.8 pt.) Mỗi câu đúng = 0.1 điểm
1. B 2. D 3. C 4. A
5. B 6. D 7. B 8. C
III. You are going to read an extract from an article. Seven paragraphs have been removed from the
extract. Choose from the paragraphs A–H the one which fits each gap (1–7). There is one extra paragraph
which you do not need to use. (0.7 pt.) Mỗi câu đúng = 0.1 điểm
1. F 2. D 3. B 4. G 5. A 6. E 7. H
37
PART V: WRITING (2.5 pts.)
I. Complete each of the following sentences in such a way that it means the same as the sentence printed
before it. (0.5 pt.) Mỗi câu đúng = 0.1 điểm
1. There is an absence of animals in a vast area after the forest fire.
2. Such was damage that it would cost millions of dollars to repair.
3. She received a six - month sentence for her part in the robbery.
4. Not until three days passed did the document give details of the terms of the agreement.
5. There is nothing like a cup of tea to wake you up in the morning.
II. Rewrite the sentence by using the word given in such a way that it means the same as the sentence
printed before it. Do not alter the given word in any way. (0.5 pt.) Mỗi câu đúng = 0.1 điểm
1. Jack found it difficult to keep/get/have his skis under control.
2. He aims to be a millionaire by the time he is 25.
3. Anna took up the offer of the teaching job.
4. John worked round the clock to finish the assignment.
5. Robert and Helen have decided to tie the knot at Christmas.
III. Write an ESSAY on the following topic. (1.5 pts.)
Transport delays and long journey times are a widespread phenomenon in many cities today.
What are the causes of this problem, and how could the situation be improved?

1. Task fulfillment: introduction, body and 0.2 6. write fluently for message clear 0.2
conclusion
2. meeting word limit requirements 0.2 7. cohesive sentences, paragraphs 0.2
3. well-supported argument 0.2 8. a wide range of vocabulary… 0.1
4. specific reasons, examples… 0.1 9. accurate spelling, word formation 0.1
5. being focused 0.1 10. a variety of grammatical sentence 0.1
structures

THE END

38
8. ĐỀ & ĐÁP ÁN MÔN VẬT LÍ CHUYÊN

ĐỀ THI THỬ LẦN 1


KÌ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 NĂM HỌC 2022 – 2023
Môn thi: VẬT LÝ CHUYÊN
TỔ HỢP GIÁO DỤC
Thời gian làm bài: 150 phút
PSCHOOL
Ngày thi: 13/03/2022 (Đề thi gồm 02 trang)

Câu 1 (2 điểm)
Ở nhiệt kế thuỷ ngân (Hình 1) ứng dụng hiện
tượng …(a).. của thuỷ ngân để xác định nhiệt độ cơ
thể người. Khi bầu thuỷ ngân được tiếp xúc với cơ thể
người thì cơ thể người sẽ truyền .. (b).. cho thuỷ ngân
làm cho thuỷ ngân dãn nở tràn vào ống mao quản, căn
Hình
cứ .. (c).. của cột thuỷ ngân trong ống mao quản để xác định ..(d).. cơ thể người. 1
1. Chọn từ hoặc cụm từ thích hợp để điền vào các ô trống (a), (b), (c), (d) để hoàn thiện đoạn thông tin trên.
2. Biết khoảng cách giữa các vạch 35oC và 42oC là 5 cm, khối lượng thuỷ ngân trong nhiệt kế có khối lượng
2g. Sự phụ thuộc thể tích theo nhiệt độ có biểu thức V = Vo(1 + βt) với V và Vo là thể tích thuỷ ngân ở nhiệt độ t
o
C và 0 oC, β là hệ số nở khối của thuỷ ngân. Khi nhiệt độ 100oC thì thể tích thuỷ ngân lớn gấp 1,018 lần thể tích
của nó ở 0oC. Khối lượng riêng của thuỷ ngân ở 0oC là 13,6 g/cm3. Bỏ qua sự nở của thuỷ tinh.Tính hệ số nở khối
và tiết diện ống mao quản của nhiệt kế.
Câu 2 (1,5 điểm)
Trên đường cao tốc có đặt các cảm biến âm thanh cách đều nhau L = 5 km để xác định thời điểm và vị trí
các vụ tai nạn giao thông. Gọi A, B, C là ba vị trí liên tiếp thẳng hàng có gắn cảm biến. Một vụ nổ xảy ra trên
đường và các cảm biến trên ghi được âm thanh tiếng nổ tại các thời điểm tA = 3h20’25”; tB = 3h20’00” và
tC = 3h19’55”.
1. Lập luận xác định vị trí vụ nổ nằm trong khoảng nào so với vị trí các cảm biến trên.
2. Tính toán tìm vị trí và thời điểm vụ nổ xảy ra.
Câu 3 (1,5 điểm)
Cho đoạn mạch như hình 2, biết các điện trở có giá trị R1 = 10 Ω; R2 = R2 B R4
20 Ω; R3 = 30 Ω; R4 = 40 Ω. Người ta dự định mắc thêm một điện trở r = R2
vào giữa 2 trong bốn điểm A, B, C, D. Hỏi phải mắc r vào hai điểm nào để A C
1. Điện trở hai đầu đoạn mạch AB nhỏ nhất, tính giá trị này.
2. Điện trở hai đầu đoạn mạch AB lớn nhất, tính giá trị này.
R1 D R3
Câu 4 (2 điểm) Hình
1. Trên hình 3, A và B là hai điểm sáng, A’ và B’ là các ảnh của chúng. B 2
Bằng cách vẽ hãy tìm vị trí, trục chính và tiêu điểm của thấu kính. Từ hình A’
vẽ xác định loại thấu kính.
2. Vật sáng nhỏ AB đặt trước một thấu kính hội tụ tiêu cự 10 cm cho B’
ảnh ảnh thật có phương vuông góc với AB. Biết A nằm trên trục chính A
thấu kính và cách quang tâm thấu kính 30 cm. Tính góc tạo bởi AB và trục Hình
chính của thấu kính. 3
1 1 1
Chú ý: Thí sinh được phép sử dụng công thức thấu kính = +
f d d'

39
Câu 5 (3 điểm)
Cho 3 điện trở: R1; R2; R3 được ghép với nhau như hình 4. Điện trở R1 R2
của đoạn mạch AB là RAB = 4Ω với R3 = 8Ω.
1. Tính điện trở R1 và R2. Biết rằng nếu đổi chỗ R2 với R3 thì điện
trở của đoạn mạch là R'AB = 3,75Ω.
A B
2. Mắc nối tiếp đoạn mạch AB với 1 bộ gồm nhiều bóng đèn R1 R2 R3 Hình 4
giống nhau loại (2V– 0,5W) thành đoạn mạch AC như hình 5. Đặt
vào hai đầu đoạn mạch AC một hiệu điện thế không đổi 16V.
a. Tính công suất lớn nhất của bộ bóng đèn? X
A B C
b. Phải mắc các bóng đèn trên thành mạch điện như thế nào
để các đèn sáng bình thường và đoạn mạch AC có hiệu suất lớn R3 Hình 5
nhất? Biết chỉ có công suất sinh ra trên bộ bóng đèn là có ích.
---------- Hết ----------
(Thí sinh không được sử dụng tài liệu - Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)

Họ và tên:...................................................................................... SBD:............................

40
ĐỀ THI THỬ LẦN 1
TỔ HỢP GIÁO DỤC KÌ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 NĂM HỌC 2021 – 2022
PSCHOOL
ĐÁP ÁN THAM KHẢO MÔN VẬT LÝ CHUYÊN

CÂU Điểm
Câu 1 (2,0 điểm)
1. a. dãn nở vì nhiệt; b. nhiệt lượng; c. chiều dài; d. nhiệt độ 1
2. Hệ số nở khối và tiết diện mao quản nhiệt kế
V 1 1 0,5
V = Vo (1 + t) →  =  − 1 . = (1, 018 − 1) = 0, 00018
 Vo  t 100
Vo(t 2 − t1 ) m.(t 2 − t1 ) 0,25
Vt 2 − Vt1 = S.l  Vo (1 + t 2 ) − Vo (1 + t1 ) = S.l  Vo(t 2 − t1 ) = S.l → S = =
l Do l 0,25
Thay số: S = 63/17000 mm2 ≈ 0,0037 mm2
Câu 2 (1,5 điểm)
1. Vị trí vụ nổ
tA > tB > tC → Vụ nổ gần C nhất. ∆tAB ≠ ∆tBC → vụ nổ thuộc đoạn BC 0,5
x
A B M C
2. Tính xác định thời điểm xảy ra vụ nổ
Gọi v là tốc độ truyền âm; x = MC; AB = BC = L: 2L – x = v (tA – tM) (1) 0,5
L – x = v(tB – tM) (2); x = v(tC – tM) (3)
Từ (1); (2); (3) → tM = tB + (tC – tA)/2 = 3h19’45” 0,25
L − x tB − tM L(t C − t M ) L(t A + t C − 2t B ) 0,25
Vị trí vụ nổ: (2)/(3) → = →x= = = 2 km
x tC − tM t B + t C − 2t M 2(t A − t B )
Câu 4 (2 điểm)
1. Vẽ xác định quang tâm, trục chính, tiêu điểm, loại thấu kính
- Giao AA’ và BB’ được quang tâm O
- Giao AB và A’B’ tại 1 điểm nằm trên phương thấu kính
- Trục chính vuông góc với thấu kính.
- Vẽ tia sáng từ B song song trục chính cho tia ló qua B’,
giao tia ló với trục chính được tiêu điểm F; F’ đối xứng F
qua O B A’ 1
- Ảnh và vật nằm về hai phía thấu kính → ảnh thật → thấu F Trục chính
kính hội tụ F’ O
B’
A

41
2. Tính góc tạo bởi AB và trục chính C
OC = OA.tan  = d.tan  (1);
d'
OC = OA '.tan  = d ' tan  (2); → tan  = tan  (3)
d B
1 d' df 1
 +  = 90 → tan  = → tan  = mà d ' =
2 α β A’
tan  d d−f A O
f
B’
→ tan  =
2
→ α ≈ 35,3 o
d−f
Câu 3 (1,5 điểm)
1. Điện trở mạch AB nhỏ nhất
Mắc r // 1 đoạn mạch làm điện trở đoạn mạch đó giảm đi và nhỏ hơn r, để điện trở giảm nhiều nhất 0,5
thì mắc // r với toàn bộ đoạn mạch đó → mắc r vào hai điểm A, B
1 1 1 1 9 80
→ min = + + = → R AB =  8,9 
min

R AB r R 2 R1 + R 3 + R 4 80 9 0,25
2. Điện trở mạch AB lớn nhất
Mắc r // 1 đoạn mạch làm điện trở đoạn mạch đó giảm đi và nhỏ hơn r, để điện trở giảm ít nhất thì 0,5
mắc // r với đoạn mạch có điện trở giá trị nhỏ nhất → mắc r vào hai điểm A, D
1 1 1 460 0,25
→ RAB: R2//(R4 nt R3 nt (r//R1)) → max = + → R max
AB =  15,9 
R AB R 2 R + R + R1.r 29
R1 + r
3 4

Câu 5 (3 điểm)
1. Tính điện trở R1, R2

R AB = 1
( R + R 2 ) R 3 = 4 (1); R = ( R1 + R 3 ) R 2 = 3, 75 (2); Từ (1) và (2) → R1 = 2 
 1
R1 + R 2 + R 3 R1 + R 2 + R 3 R 2 = 6 
AB

2a. Công suất lớn nhất của bộ đèn


Gọi điện trở bộ bóng đèn là x; công suất bộ đèn được xác định:
U2x U2  R 2AB  0,5
Pd = I 2 x = = ; P max
  + 2R AB + x 
(R AB + x) 2 2 d
R AB
+ 2R AB + x  x min
x
R2 U2
Áp dụng BĐT Cô si cho 2 số ta có: AB + x  2R AB → Pdmax = = 16 W 0,5
x 4R AB
2b. Cách mắc để bóng sáng bình thường với hiệu suất lớn nhất
U2 P 0,25
R d = d = 8  ; Id = d = 0, 25 A ; Xét bộ đèn gồm n nhánh //, mỗi nhánh gồm m bóng nối tiếp
P Ud
Để đèn sáng bình thường thì cường độ dòng điện qua mỗi đèn bằng Id ta có: 0,25
U 16
= nId  = n.0, 25  n + 2m = 16 → n = 16 − 2m
R AB + R bo den 4+
m.8
n
P m.n.Pd mn.0,5 m 0,25
mà n  1 → m  7,5 ; n  N Hiệu suất: H = bo den = = = 0,25
P U.I 16.n.0, 25 8
Hmax khi mmax = 7 → n = 2 → mắc 2 nhánh song song, mỗi nhánh gồm 7 đèn nối tiếp.

Ghi chú: Thí sinh làm theo cách khác đúng bản chất vật lý và kết quả đúng vẫn đạt điểm tối đa.

42
9. ĐỀ & ĐÁP ÁN MÔN HÓA CHUYÊN
ĐỀ THI THỬ LẦN 1
KÌ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 NĂM HỌC 2022 – 2023
Môn thi: HÓA HỌC CHUYÊN
TỔ HỢP GIÁO DỤC
Thời gian làm bài: 150 phút
PSCHOOL
Ngày thi: 13/03/2022 (Đề thi gồm 02 trang)
Câu I (2,0 điểm).
1. Em hãy giải thích vì sao :
a. Nước Clo có màu vàng, mùi hắc.
b. Khi sục khí Cl2 vào nước ( có cho sẵn một mẩu quỳ tím) thì lúc đầu quỳ tím hóa đỏ, sau đó quỳ tím mất màu
c. Nước clo để lâu ngày (nhất là khi tiếp xúc với ánh sáng) thì không làm mất màu quỳ tím mà làm quỳ tím hóa đỏ
d. Sục khí Clo vào dung dịch Na2CO3 thì thấy sủi bọt trong dung dịch.
2. A, B, C, D, E là các hợp chất vô cơ của Natri. Dung dịch chất A tác dụng với dung dịch chất B thu được khí
X ( X có mùi sốc và có khả năng làm mất màu dung dịch nước brom). Dung dịch chất A tác dụngvới dung dịch
chất C thu được khí Y. Cho D và E lần lượt tác dụng với nước thu được hai khí tương ứng Zvà T. Biết A, B, C
là các muối axit. Biết rằng tỉ khối dX/Z = 2 và dY/T = 2.
a. Xác định công thức của A, B, C, D, E và X, Y, Z, T
b. Hãy viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra ở trên.

Câu II ( 1,5 điểm)


1. Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điềuchế khí Y từ dung dịch X. Hình vẽ minh họa cho thí nghiệm nào sau đây?

(1) Đun nóng nhẹ dung dịch HCl đậm đặc với MnO2 thu được khí clo.
(2) Đun nóng hỗn hợp rắn gồm CH3COONa, NaOH và CaO thu được khí metan.
(3) Đun nóng hỗn hợp gồm rượu etylic và H2SO4 đặc ở 1700C thu được khí etilen.
(4) Đun nóng đá vôi ở 10000C thu được khí cacbonic. Hãy xác định đúng thí nghiệm và viết phương trình hóa
học để minh họa cho thí nghiệm đó.
2. X là một hidrocacbon có công thức thực nghiệm (C2H5)n
a. Lập luận và xác định công thức phân tử của X.
b. X tác dụng với clo (ánh sáng) thì thu được tối đa 3 sản phẩm hữu cơ (A, B, C) đều chứa 2nguyên tử clo
trong phân tử. Xác định công thức cấu tạo đúng của X và 3 sản phẩm A, B, C.

43
Câu III( 1,75 điểm)
1. Dẫn 0,55 mol hỗn hợp X ( gồm hơi nước và khí CO2) qua cacbon nung đỏ thu được 0,95 mol hỗn hợp Y gồm
CO, H2 và CO2. Cho Y hấp thụ vào dung dịch chứa 0,1 mol Ba(OH)2 sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu
được m gam kết tủa. Tìm m?
2. Hoà tan một lượng hỗn hợp gồm Al và Al2O3 trong dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ thu được dung dịch X
trong đó có số nguyên tử hiđro bằng 1,76 lần số nguyên tử oxi. Tính nồng độ phần trăm của chất tancó trong dung
dịch X.
3. Có 4 bình mất nhãn, mỗi bình chứa một trong bốn dung dịch không màu là: HCl, H2SO4, Na2SO4, NaNO3.
Trình bày cách phân biệt dung dịch chất đựng trong mỗi bình, viết phương trình hóa học minh họa.

Câu IV( 2,25 điểm)


1. Hỗn hợp X gồm Ca, CaO, Ca(OH)2 có tỉ lệ số mol tương ứng là 1: 3: 4. Cho m gam X vào nước dư, thu được
a lít dung dịch Y và V lít khí H2 ( đktc). Hấp thụ 10V lít CO2 ( đktc) vào a lít dung dịch Y đến phản ứng xảy ra
hoàn toàn thu được 60,0 gam kết tủa. Tính giá trị của m?
2. Hòa tan hoàn toàn m gam oxit MO (M là kim loại) trong 78,4 gam dung dịch H2SO4 6,25% (loãng) thì thu
được dung dịch X trong đó nồng độ H2SO4 còn dư là 2,433%. Mặt khác, khi cho CO dư đi qua m gam MO nung
nóng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y qua 500 ml dung dịch NaOH 0,1M thì
chỉ còn một khí duy nhất thoát ra, trong dung dịch thu được có chứa 2,96 gam muối.
a. Xác định kim loại M và tính m.
b. Cho x gam Al vào dung dịch X thu được ở trên, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được1,12 gam chất
rắn. Tính x?

Câu V ( 2,5 điểm)


1. Axit acrylic là một axit hữu cơ có công thức phân tử C3H4O2. Hãy viết công thức cấu tạo và hoàn thành các
phương trình hóa học của axit acrylic lần lượt với H2, dung dịch Br2, Na, NaOH, Na2CO3 và C2H5OH ( ghi
rõ điều kiện phản ứng nếu có).
2. Cho hỗn hợp chất rắn gồm CaC2, Al4C3, Ca vào nước dư thu được hỗn hợp X gồm 3 khí ( trong đócó 2 khí
có cùng số mol). Lấy 11,2 lít hỗn hợp X (đktc) chia làm 2 phần bằng nhau. Phần 1: cho vào dungdịch AgNO3
trong NH3 (dư), sau phản ứng thu được 30 gam kết tủa. Phần 2: cho qua Ni ( đun nóng) thu được hỗn hợp khí
Y. Thể tích O2 (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn Y là bao nhiêu?
3. Hỗn hợp X gồm một ancol và một axit cacboxylic đều no đơn chức, mạch hở có cùng số nguyên tửCacbon
trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 51,24 gam X , thu được 101,64 gam khí CO2. Đun nóng 51,24 gam X với
xúc tác H2SO4 đặc, thu được m gam este ( hiệu suất phản ứng este hóa bằng 60%).
a. Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của ancol và axit cacboxylic.
b. Tính giá trị của m?
Hết
Ghi chú: Giám thị không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh:.........................................................................Số báo danh:................................

44
ĐỀ THI THỬ LẦN 1
TỔ HỢP GIÁO DỤC KÌ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 NĂM HỌC 2021 – 2022
PSCHOOL
ĐÁP ÁN THAM KHẢO MÔN HÓA HỌC CHUYÊN

Câu Nội dung Điểm


I 1 a. Khi sục khí clo vào nước, một phần clo tác dụng với nước, một phần tan trong nước:
Cl2 + H2O → HCl + HclO
Nước clo gồm các chất tan: Cl2, HCl, HClO nên có màu vàng lục và mùi hắc của khí clo
b. Theo ý a: ban đầu dung dịch có HCl nên làm quỳ tím hóa đỏ. Sau đó, do có chứa HclO
cótính oxi hóa và tính tẩy màu mạnh nên làm mất màu quỳ tím
HClO → HCl + [O]: O nguyên tử có tính oxi hóa mạnh, tẩy màu
c. Nước clo để lâu ngày thì toàn bộ HClO phân hủy hết theo phản ứng:
2HClO → 2HCl + O2↑
Dung dịch chỉ còn lại HCl nên làm quỳ tím hóa đỏ
d. Bọt khí là CO2 thoát ra, do phản ứng:
Cl2 + H2O → HCl + HclO
2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + H2O + CO2 ↑
2 a.
A + B → khí X có mùi sốc và mất màu dung dịch nước brom → X là khí SO2
A + C → Khí Y
=> A phải là muối axit: NaHSO4; B là muối NaHSO3
X là SO2 có dX/Z = 2 → MZ = 64/2 = 32 → Z là O2. 0,25
Mà (D) + H2O → O2 → D là Na2O2
E + H2O → khí T và dY/T = 2 . Vậy C là Y là H2S và T là NH3 → C là NaHS
Vây, các hợp chất của Na cần tìm là: (A): NaHSO4; (B): NaHSO3; (C): NaHS; (D) :
0,25
Na2O2;(E): Na3N; Các khí: (X): SO2; (Y): H2S; (Z): O2 và (T): NH3
b. 0,5
Phương trình hóa học xảy ra:
NaHSO4 + NaHSO3 → Na2SO4 + SO2 ↑ + H2O
NaHSO4 + NaHS → Na2SO4 + H2S ↑ + H2O
Na2O2 + 2H2O → 2NaOH + O2 ↑ + H2O
Na3N + 3H2O → 3NaOH + NH3 ↑
II 1 (1) MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O, khí Cl2 không thu được bằng phương 0,75
pháp dời nước (loại)
(2) CH3COONa + NaOH → CH4 + Na2CO3 trong các chất phản ứng không có chất
nào ở dạng dung dịch như trong thí nghiệm (loại)
(3) C2H5OH → C2H4 + H2O thỏa mãn theo hình vẽ thí nghiệm
(4) CaCO3 → CO2 + CaO trong các chất phản ứng không có chất nào ở dạng dung
dịch như trong thí nghiệm
2 a.
X là hidrocacbon có công thực thực nghiệm có dạng: C2nH5n thỏa mãn: 0,25
nH ≤ 2nC + 2 → 5n ≤ 2.2n + 2 → n ≤ 2, mà n là số nguyên và số nguyên từ H phải là
số chẵn → n = 2 → CTPT C4H10

45
b. C4H10 + Cl2 → 3 sản phẩm hữu cơ ( A, B, C) chứa 2 nguyên tử Cl trong phân tử
→ X có CTCT là: (CH3)3CH và CTCT của 3 sản phẩm: 0,5
(A) CHCl2- CH(CH3)2; (B) CH2Cl-CCl(CH3)2; ( C ) CH2Cl-CH(CH)3-CH2Cl
III 1 H2O + C → CO + H2
x→ x → x x
CO2 + C → 2CO
y→ y → 2y
2H2O + C → CO2 + 2H2
z→ z /2 → z/2 → z
nX = x + y + z = 0,55 ( I) ; nY = 2x + 2y + 3/2 z = 0,95 (II)
Từ (I), (II): có hệ phương trình và giải hệ tìm được nghiệm: 0,5
x+ y = 0,25 và z = 0,3 → nCO2 = z/2 = 0,15 mol
Y + Ba(OH)2: CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O
0,1 ← 0,1 → 0,1
CO2 + BaCO3 + H2O → Ba(HCO3)2
0,25
0,15-0,1 → 0,05
→ nBaCO3 = 0,1-0,05 = 0,05 mol → mBaCO3 = m = 0,05 x 197 = 9,85 g
2 PTHH: 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O.
Dung dịch X chứa Al2(SO4)3 và H2O: Xét 1 mol Al2(SO4)3
→ nH2O = x → 2x = 1, 76.(x + 12) → x = 88. 0,25
Vậy nồng độ phần trăm của chất tan trong dung dịch X là:
342
C% Al2(SO4)3 = .100% = 17,76%. 0,25
342 88.18
3 Lấy mẫu từng dung dịch, đánh số thứ tự để thuận tiện đối chiếu kết quả thực nghiệm 0,5
- Cho quỳ tím vào từng mẫu dung dịch.
+ Quỳ tím đổi màu đỏ ở mẫu nào thì mẫu đó là: HCl và H2SO4
Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào lần lượt hai mẫu HCl, H2SO4. Mẫu nào cho kết tủa
trắnglà H2SO4:
Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2H2O
+ Quỳ tím không đổi màu là: NaNO3 và Na2SO4
Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào lần lượt hai mẫu NaNO3, Na2SO4. Mẫu nào cho
kết tủatrắng là Na2SO4:
Ba(OH)2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2H2O
IV 1 Đặt số mol của Ca trong X là: nCa = x ( mol) → nCaO = 3x; nCa(OH)2 = 4x
Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2
CaO + H2O → Ca(OH)2
Dung dịch Y: Ca(OH)2 : 8x và nH2 = x = V/22,4 0,25
→ nCO2 = 10V/22,4 = 10x
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
8x ← 8x → 8x
CO2 + CaCO3 + H2O → Ca(HCO3)2
10x-8x → 2x
0,5
nCaCO3 = 8x- 2x= 0,6 mol → x = 0,1 mol → m = 40.0,1+ 56.0,3+ 74.0,4 = 50,4 g
2 a.
Ta có : nH2SO4 bđ = 78,4 x 6,25/100x98 = 0,05 mol 1,0
Đặt số mol MO là a mol:
46
- Hòa tan MO vào dd H2SO4 loãng:
MO + H2SO4 → MSO4 + H2O
mol: a a a
=> nH2SO4 dư = 0,05- a
mdd sau phản ứng = (M +16)a + 78,4 (gam)
mMO = (M +16)a = m (gam).
98 0, 05 a .100%
Ta có: C% (H2SO4 dư) = 2, 433% I
M 16 a 78, 4
- Khử MO bằng CO dư: MO + CO → M + CO2
a → a → a→ a
Cho Y qua dung dịch NaOH thì còn một chất khí thoát ra là CO. Vậy CO2 hấp thụ hết.
Phản ứng có thể xảy ra:
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
k → 2k → k
CO2 + NaOH → NaHCO3
t → t → t
=> mmuối = 106k + 84t = 2,96 (II)
TH1: Nếu NaOH dư → t = 0 ( không có muối axit)
=> a = k = 0,028 . Thay vào (I) ta được M = 348,8 ( loại)TH2:
Nếu NaOH hết: 2k + t = 0,05 (III)
Từ (II) và (III) ta giải hệ phương trình được nghiệm: k = 0,02 và t = 0,01
=> a = k+t = 0,03 ( mol)
Thay vào (I) được M = 56 => Kim loại M là Fe và m = (56+16) x 0,03 = 2,16 g
b. 0,5
Dung dịch X gồm: FeSO4 ( 0,03 mol)
H2SO4 dư ( 0,02 mol)
Khi cho Al vào, phản ứng hoàn toàn mà có 1,12 g chất rắn => H2SO4 đã hết
2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
0,04/3 ← 0,02
2Al + 3FeSO4 → Al2(SO4)3 + 3Fe
2b/3 ← b ← b
Khối lượng Fe trong dd X : 56.0,03 = 1,68 (g) > 1,12 (g)
=> FeSO4 còn dư thì Al hết. nFe dư = 1,12/56 = 0,02 mol
Vậy: b = 0,03 - 0,02 = 0,01 mol
=> Tổng số mol Al phản ứng là: 2b/3 + 0,04/3 = 0,02 mol
=> x = mAl = 0,02 x 27 = 0,54 g
V 1 Công thức cấu tạo của axit acrylic là: CH2 = CH – COOH
CH2 = CH – COOH + H2 → CH3 – CH2 – COOH
CH2 = CH – COOH + Br2 → CH2Br- CHBr – COOH
2CH2 = CH – COOH + 2Na → 2CH2= CH – COONa + H2
2CH2 = CH – COOH + Na2CO3 → 2CH2= CH – COONa + CO2 + H2O
t0
CH2 = CH – COOH + C2H5OH 2CH2= CH- COOC2H5 + H2O
2 CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2
Al4C3 + 12H2O → 4Al(OH)3 + 3CH4
Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2
Hỗn hợp X gồm: C2H2, CH4 và H2
47
AgNO /NH ,t 0
F1+ AgNO3/NH3 dư: C2H2 3 3
C2Ag2 ↓
→ nC2Ag2 = 30/240 = 0,125 mol → nC2H2 = n ↓ = 0,125 mol
→ Trong hỗn hợp X có nC2H2 = 0,25 mol
Theo bài ra: trong X có 2 khí có số mol bằng nhau.
Vậy chỉ có thể là nH2 = nCH4 = (0,5-0,25)/2 = 0,125 mol
Ni, t 0
F2: Cho qua Ni/to : C2H2 + H2 C2H4
Ni, t 0
C2H2 + 2H2 C2H6
Hỗn hợp Y: C2H6, C2H4, H2 và C2H2 dư
Vì vậy, đốt hỗn hợp Y cũng chính là đốt 1/2 hỗn hợp X ( theo bảo toàn khối lượng)
t0
CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O
t0
C2H2 + 2,5 O2 2CO2 + H2O
t0
2H2 + O2 H2 O
Theo phương trình cháy:
nO2 = 2nCH4 + 2,5 nC2H2 + 0,5 nH2
= 0,125 + 0,5x 0,125/2 + 2,5x 0,125 = 0,46875
Thể tích O2 ở điều kiện tiêu chuẩn là: VO2 = 0,46875 x 22,4 = 10,5 lít
3 a.
Gọi công thức tổng quát của ancol no đơn chức là: CnH2n+1 OH: x (mol)
CTTQ của axit cacboxylic no đơn chức là: CmH2m+1COOH hay CnH2nO2 : y (mol)
Vì axit và ancol có cùng số nguyên tử Cacbon → m+1 = n
t0
CnH2n+1 OH + 3n/2 O2 nCO2 + (n+1) H2O
0
t
CnH2nO2 + (3n-2)/2 O2 nCO2 + nH2O
nCO2 = 101,64/44 = 2,31 mol = n ( x+ y) → nhỗn hợp = x + y = 2,31/n
mhh 51,24
M hh 22,18n
nhh 2, 31
14n 18 22,18n 14n 32 2,2 n 3, 9
Mà n nguyên → n = 3. 0,
Vậy: công thức phân tử và công thức cấu tạo của ancol là:
C3H8O và CTCT: CH3-CH2- CH2OH; CH3-CH(OH)- CH3
Công thức phân tử và công thức cấu tạo của axit cacboxylic là:
C3H6O2 và CTCT: CH3-CH2 – COOH
b. 0,5
Ta có hệ phương trình:
x + y = 2,31/3 = 0,77 và 60x + 74 y = 51,24
Giải hệ ta có : x = 0,41 mol và y = 0,36 mol
t0
CH 3CH 2COOH C 3H 7OH CH 3CH 2COOC 3H 7 H 2O
0,36 < 0,41 Hiệu suất phản ứng tính theo axit
neste = 0,36 x 60% = 0,216 mol → meste = 0,216 x 116 = 25,056 g

48
10. ĐỀ & ĐÁP ÁN MÔN SINH CHUYÊN
ĐỀ THI THỬ LẦN 1
KÌ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 NĂM HỌC 2022 – 2023
Môn thi: SINH CHUYÊN
TỔ HỢP GIÁO DỤC
Thời gian làm bài: 150 phút
PSCHOOL
Ngày thi: 13/03/2022 (Đề thi gồm 02 trang)

Câu I (1,5 điểm):


1. Cho các sơ đồ chuyển hóa sau.
a) Tinh bột → Mantôzơ b) Mantôzơ → Glucôzơ
c) Prôtêin chuỗi dài → Prôtêin chuỗi ngắn d) Lipit → Glyxêrin và axit béo .
Hãy cho biết các sơ đồ chuyển hóa trên được thực hiện ở những bộ phận nào trong ống tiêu hóa .
2. Ruột non có cấu tạo như thế nào để phù hợp với chức năng tiêu hóa và hấp thụ thức ăn.
Câu II (1,5 điểm):
1. Ở một loài thực vật, xét 3 cặp gen Aa, Bb và Dd. Trong đó A quy định thân cao, a thân thấp; B quy
định hoa đỏ, b hoa trắng, D quy định quả tròn, d quả dài. Biết các gen thuộc các cặp nhiễm sắc thể khác
nhau.
Cho phép lai F1: AaBbDd x AabbDd. Ở thế hệ F2, không lập sơ đồ lai, hãy xác định:
- Tỷ lệ kiểu gen AaBbDd.
- Tỷ lệ kiểu hình Cao - Đỏ - Dài.
- Tỷ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội.
2. Quan sát tiêu bản quá trình nguyên phân của các tế bào rễ hành như hình bên đây, em hãy cho biết các tế
bào trong hình đang ở kỳ nào? Giải thích.

Câu III (1,5 điểm):


1. Trình bày cơ sở di truyền học của hiện tượng thoái hóa giống. Trong trường hợp nào khi tự thụ phấn
và giao phối cận huyết qua nhiều thế hệ không dẫn đến thoái hóa giống? Giải thích?
2. Ở một quần thể thực vật tự thụ phấn, thế hệ P có tỉ lệ kiểu gen 0,3 AA : 0,6 Aa : 0,1aa. Biết rằng cây
có kiểu gen aa không có khả năng sinh sản. Sau 2 thế hệ tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ F2 là bao nhiêu?
Câu IV (1,5 điểm):
Ở một loài chim, xét một gen có 2 alen, A và a. Trong quần thể có tối đa 5 kiểu gen về các alen này. Cho
P thuần chủng con cái mào to lai với con đực mào nhỏ thu được F1 có tỷ lệ 1 mào to : 1 mào nhỏ.
Tiếp tục cho F1 lai với nhau được F2 rồi cho F2 tạp giao tạo ra F3.
a) Xác định kiểu gen của P.
b) Không viết sơ đồ lai tạp giao giữa các cá thể F2, hãy tìm tỷ lệ con đực mào to thuần chủng ở F3.
Câu V (2,0 điểm):
1. Cho các ví dụ sau:
- Cây đậu Hà Lan có lá màu trắng, không tổng hợp được chất diệp lục.
- Cây cẩm tú cầu trồng ở đất có pH thấp thì ra hoa màu xanh, khi tăng dần pH đất thì hoa chuyển dần
sang màu tím, rồi màu hồng.

49
Các ví dụ trên thuộc loại biến dị nào? Phân biệt các loại biến dị đó về đặc điểm biểu hiện và khả năng ditruyền.
2. Ở một loài động vật, giả sử có 50 tế bào sinh giao tử đực có kiểu gen Aa tiến hành giảm phân, trong
số đó có 10 tế bào xảy ra rối loạn không phân ly cặp Aa trong lần phân bào 1, giảm phân 2 diễn ra bình
thường, các tế bào khác đều giảm phân bình thường. Hãy xác định:
a) Trong tổng số giao tử hình thành, tỷ lệ loại giao tử bình thường mang gen A là bao nhiêu?
b) Trong tổng số giao tử hình thành, tỉ lệ giao tử bình thường không chứa gen A là bao nhiêu?
c) Trong tổng số giao tử hình thành, tỉ lệ giao tử không bình thường chứa gen A là bao nhiêu?
Câu VI (2,0 điểm):
Bảng dưới đây mô tả quan hệ sinh thái giữa hai loài A và B trong 4 trường hợp khác nhau.

Ở mỗi trường hợp, em hãy cho biết mối quan hệ giữa loài A và loài B là gì? Giải thích. Nêu rõ vai trò
của A và B. Mỗi trường hợp em hãy cho một ví dụ.
----------- Hết ----------
( Học sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)

Họ và tên:...................................................................................... SBD:............................

50
ĐỀ THI THỬ LẦN 1
TỔ HỢP GIÁO DỤC KÌ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 NĂM HỌC 2021 – 2022
PSCHOOL
ĐÁP ÁN THAM KHẢO MÔN SINH CHUYÊN

Câu I (1,5 điểm):


1. 0,125
a- Diễn ra ở miệng, dạ dày thời gian đầu và ruột non đ/ý
b- Diễn ra ở ruột non
c- Diễn ra ở dạ dày
d- Diễn ra ở ruột non
2. - Ruột non có cấu tạo như thế nào để phù hợp với chức năng tiêu hóa và hấp thụ thức ăn.
- Ruột non rất dài ở người trưởng thành từ 2,8 – 3m → Tổng diện tích bề mặt rất lớn (400 – 500 m2).
Ruộtnon có cấu tạo gồm 4 lớp (lớp màng bọc ngoài, lớp cơ, lớp dưới niêm mạc và lớp niêm mạc). 0,25
- Ruột non có tuyến ruột tiết ra nhiều enzim giúp cho tiêu hóa các loại thức ăn thành các chất đơn đ/ý
giảnglucozơ, axit amin, glyxerin và axit béo được hấp thụ qua thành ruột vào máu để đến các tế bào.
- Lớp niêm mạc có các nếp gấp với các lông ruột và lông cực nhỏ làm cho diện tích bề mặt bên
trong rấtlớn (gấp 600 lần so với diện tích mặt ngoài)
- Có hệ thống mao mạch máu và mạch bạch huyết dày đặc phân bố tới từng lông ruột.
Câu II (1,5 điểm):
1 - Tỉ lệ kiểu gen AaBbDd: 1/2 .1/2 .1/2 = 1/8 0,25
- Tỉ lệ kiểu hình Cao-Đỏ-Dài (A-B-dd): 3/4 . 1/2. 1/4.= 3/32 0,25
- Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội: Các kiểu hình 2 trội, 1 lặn
gồm cóCao-Đỏ-Dài; Cao-Trắng-Tròn và Thấp-Đỏ-Tròn 0,25
Tỷ lệ mỗi loại là:
Cao-Đỏ-Dài = 3/4.1/2.1/4 = 3/32
Cao-Trắng-Tròn = 3/4.1/2.3/4 = 9/32
Thấp-Đỏ-Tròn = 1/4.1/2.3/4 = 3/32
Tổng các kiểu hình 2 trội - 1 lặn là: 3/32 + 9/32 + 3/32 = 15/32
(Nếu biểu thức đúng nhưng tính kết quả sai thì trừ 0,25 điểm)
2 - TB 1 đang ở kỳ giữa Các NST ở trạng thái kép đang tập trung thành 1 hàng ở mặt phăng 0,25
xíchđạo của tế bào
- TB 2 ở kỳ cuối TB đã hoàn thành phân chia nhân, đang phân chia tế bào chất 0,25
- TB 3 ở kỳ sau Các NST đơn đang phân ly về hai cực của TB 0,25
Câu III (1,5 điểm):
1. Cơ sở di truyền của thoái hóa giống:
+ Trong một giống thường tồn tại một tỉ lệ thể dị hợp nhất định 0,25
+ Đa số đột biến gen thường có hại và chủ yếu là đột biến gen lặn 0,25
+ Khi tự thụ phấn và giao phối cận huyết tỉ lệ thể dị hợp giảm dần, thể đồng hợp tăng dần nên các 0,25
genlặn có cơ hội biểu hiện thành tính trạng xấu gây nên thoái hóa giống
- Tự thụ phấn và giao phối cận huyết không dẫn đến thoái hóa giống: trong trường hợp các dòng, các
giống thuần chủng về các cặp gen không gây hại thì tự thụ phấn hay giao phối cận huyết không dẫn 0,25
tớithoái hóa giống.
Ví dụ: Đậu Hà lan, chim Bồ câu.

51
2. Tính tỷ lệ các kiểu gen tham gia sinh sản ở mỗi thế 0,25
hệ :P : AA = 1/3 ; Aa = 2/3
F1 : 1/2AA : 1/3Aa : 1/6aa F1 sinh sản : 2/5AA : 3/5Aa 0,25
F2 : 11/20AA : 6/20Aa : 3/20aa
Câu IV (1,5 điểm):
a. Gen có 2 alen mà trong quần thể có 5 kiểu gen về các alen này → gen thuộc NST X, không có alen
trên Y. Ởchim, con đực có cặp NST giới tính là XX, con mái có NST giới tính XY. 0,25
Vì ở P thuần chủng, cái mào to và đực mào nhỏ, ở F1 có cả mào to và mào nhỏ con đực ở P phải
mang cặp alen lặn. 0,25
Kiểu gen P t/c: Con cái mào to là XAY; con đực mào nhỏ XaXa 0,25
a) P: XAY x XaXa F1: 1 XAXa : 1XaY
F1 x F1: XAXa x XaY F2: 1XAXa : 1XaXa : 1XAY : 1XaY. 0,25
F2 tạp giao, tỷ lệ giao tử F2: Giới XX: 1/4XA : 3/4Xa;
Giới XY: 1/4XA : 1/4Xa : 1/2Y. 0,25
Tỷ lệ chim đực mào to ở F3: XAXA = 1/4 x 1/4 = 1/16 0,25
HS làm cách khác, lập luận đầy đủ vẫn cho điểm tối đa.
Câu V (2,0 điểm):
1. Cho các ví dụ sau:
- Các loại biến dị ứng với các ví dụ: 0,25
+ Cây mất khả năng tổng hợp diệp lục: do đột biến gen.
+ Cây cẩm tú cầu thay đổi màu hoa theo môi trường: là dạng biến dị thường biến.
- Phân biệt: 0,5
Biến dị Đột biến Thường biến
Đặc điểm biểu hiện Sự biến đổi đột ngột, gián đoạn, có tính chất Sự biến đổi mang tính đồng loạt,
riêng lẻ, ngẫu nhiên, không có hướng, không theo một hướng xác định tương ứng
tương ứng với môi trường. với điềukiện môi trường.
Khả năng di truyền Có khả năng di truyền cho thế hệ sau. Không di truyền được.
2. Ở một loài động vật,
50 tế bào sinh tinh giảm phân cho 200 tinh trùng.
40 tế bào bình thường giảm phân cho ra 80 tinh trùng chứa A và 80 tinh trùng chứa a.
10 tế bào rối loạn giảm phân 1 sẽ tạo ra 20 tinh trùng chứa Aa và 20 tinh trùng O (không chứa A,a).
a) Tỷ lệ giao tử bình thường mang A là: 80 : 200 = 0,4 0,25
b) Tỷ lệ giao tử bình thường không chứa A: 80 : 200 = 0,4 0,25
c) Tỷ lệ giao tử không bình thường chứa A là: 20 : 200 = 0,1 0,25

52
Câu VI (2,0 điểm):
Trường Mối quan hệ
Vai trò A và B Ví dụ Giải thích
hợp
Khi sống chung sẽ tranh giành nguồn sống, làm
Cạnh tranh
(1) Cạnh tranh nhau Cỏ và lúa hại nhau, khi sống riêng không bị cạnh tranh nêncả hai
loại trừ
loài đều được lợi.
Khi sống chung hỗ trợ nhau, khi tách ra thì khônghỗ trợ
(2) Cộng sinh Hỗ trợ nhau Nấm và tảo
được nhau nên cả hai đều bị hại.
Loài A được lợi
Phong lan và Loài A được lợi khi sống cùng loại B và khi sốngriêng,
(3) Hội sinh từ loài B, loài B cây gỗ lớn trong loài A sẽ bị bất lợi. Loài B không ảnh hưởng gì.
không bị ảnh rừng
hưởng gì.
Sinh vật này ăn Loài B là sinh Loài B sử dụng loài A làm thức ăn nên khi sốngchung,
Hổ ăn hươu, nai
(4) sinh vật vật ăn loài A Rệp ký sinh loài B được lợi còn loài A bị hại, ngược lại, khi sống
khác/Ký sinh hoặc loài B ký trên cây trồng riêng loài A lại có lợi, nhưng loài Bbị hại
vật chủ sinh trên loài A
0,5 điểm/ mỗi trường hợp nêu đủ. Nếu chỉ nêu được 1-2 cột thì được 0,25đ, nêu được 3-4 cột cho tối đa.

53
11. ĐỀ & ĐÁP ÁN MÔN SỬ CHUYÊN
ĐỀ THI THỬ LẦN 1
KÌ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 NĂM HỌC 2022-2023
Môn thi: SỬ CHUYÊN. Thời gian làm bài: 150 phút
TỔ HỢP GIÁO DỤC Ngày thi: 13/3/2022 (Đề thi gồm 01 trang)
PSCHOOL

Câu I. (2,0 điểm)


Dựa vào bảng sự kiện sau đây, em hãy:
Thời gian Nội dung sự kiện
17-6-1929 Đại biểu các tổ chức cơ sở cộng sản ở miền Bắc họp đại hội, quyết định thành lập Đông Dương
Cộng sản Đảng, thông qua Tuyên ngôn, Điều lệ, ra báo Búa liềm làm cơ quan ngôn luận.
8-1929 Các hội viên tiên tiến của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên ở Nam Kì cũng quyết định
thành lập An Nam Cộng sản Đảng.
9-1929 Các đảng viên tiên tiến của Đảng Tân Việt, chịu ảnh hưởng của Hội Việt Nam cách mạng
Thanh niên cũng tách ra thành lập Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
1. Giải thích tại sao chỉ trong một thời gian ngắn, ba tổ chức cộng sản nối tiếp nhau ra đời ở Việt Nam?
2. Nhận xét về hoạt động của ba tổ chức cộng sản và chỉ rõ yêu cầu bức thiết của cách mạng Việt Nam lúc
này là gì?
Câu II. (2,0 điểm)
Tại sao nói nước Việt Nam Dân chủ cộng hòa ngay sau khi thành lập đã ở vào thế “ngàn cân treo sợi tóc”.
Trước và sau Hiệp định Sơ bộ ngày 6-3-1946, chủ trương của Đảng, Chính phủ ta đối phó với Pháp và Tưởng có
gì khác nhau?
Câu III. (3.0 điểm)
Từ năm 1961 đến 1968, Mĩ và chính quyền Sài Gòn đã triển khai những chiến lược chiến tranh nào ở
miền Nam Việt Nam? So sánh những điểm giống và khác nhau của các chiến lược chiến tranh đó?
Câu IV. (3.0 điểm)
Trình bày các xu thế phát triển của thế giới sau chiến tranh lạnh. Trong các xu thế phát triển đó, Việt Nam
có thể vận dụng những xu thế nào vào quá trình xây dựng và bảo vệ chủ quyền đất nước hiện nay?

………………………..Hết………………………..
(Giám thị không giải thích gì thêm)

Họ tên thí sinh:………………………………………Số báo danh:……………………………..

54
ĐỀ THI THỬ LẦN 1
TỔ HỢP GIÁO DỤC KÌ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 NĂM HỌC 2021 – 2022
PSCHOOL
ĐÁP ÁN THAM KHẢO MÔN SỬ CHUYÊN

CÂU I. (2,0 điểm)


Nội dung Điểm
1. Giải thích tại sao chỉ trong một thời gian ngắn, ba tổ chức cộng sản nối tiếp nhau ra đời ở Việt 0,75 đ
Nam
- Từ cuối năm 1928 đến đầu năm 1929, phong trào dân tộc, dân chủ ở nước ta, đặc biệt là phong trào 0,25
công nhân phát triển mạnh mẽ theo khuynh hướng cách mạng vô sản…
- Lúc này, cần thành lập một đảng cộng sản để tổ chức và lãnh đạo giai cấp công nhân, nông dân cùng 0,25
các lực lượng yêu nước khác đấu tranh chống đế quốc và phong kiến tay sai giành độc lập và tự do…
- Tuy nhiên, do nhận thức của các hội viên Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên và do sự phát triển 0,25
của phong trào cách mạng ở 3 kì khác nhau, nên tại Đại hội toàn quốc lần thứ nhất của Hội Việt Nam
cách mạng Thanh niên (5/1929), kiến nghị thành lập Đảng cộng sản đã không được chấp nhận…Vì
vậy dẫn đến sự ra đời của 3 tổ chức cộng sản…
2. Nhận xét về hoạt động của ba tổ chức cộng sản…. 1,25 đ
- Tích cực: Sự ra đời và hoạt động của 3 tổ chức cộng sản là xu thế tất yếu khách quan của cách mạng. 0,5
Các tổ chức cộng sản đã lãnh đạo phong trào cách mạng ở 3 kì tiếp tục phát triển, khuynh hướng cách
mạng vô sản đang từng bước thắng thế. Phong trào công nhân kết hợp chặt chẽ với phong trào nông
dân và các phong trào của học sinh, sinh viên, tiểu thương….tạo thành một làn sóng đấu tranh rộng
khắp trong cả nước…
- Hạn chế: ba tổ chức cộng sản hoạt động riêng rẽ, tranh giành ảnh hưởng lẫn nhau, nếu kéo dài sẽ gây 0,25
nguy cơ chia rẽ…
→ Yêu cầu bức thiết của cách mạng Việt Nam lúc này là cần phải thống nhất ba tổ chức cộng sản 0,5
thành một đảng duy nhất…
Câu II (2,0 điểm)
Tại sao nói nước Việt Nam Dân chủ cộng hòa ngay sau khi thành lập đã ở vào thế “ngàn cân treo sợi tóc”.
Trước và sau Hiệp định Sơ bộ ngày 6-3-1946, chủ trương của Đảng, Chính phủ ta đối phó với Pháp và Tưởng có
gì khác nhau?
Nội dung Điểm
1. Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ngay sau khi thành lập đã ở vào thế “ngàn cân treo sợi tóc” vì: 1,5 đ
– Giặc ngoại xâm và nội phản: 0,5
+ Quân đội các nước đế quốc, dưới danh nghĩa Đồng minh vào giải giáp quân đội phát xít Nhật kéo
vào nước ta: Từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc có gần 20 vạn quân Trung Hoa dân quốc. Theo sau Trung
Hoa Dân quốc là Việt Nam Quốc dân Đảng (Việt Quốc), Việt Nam cách mạng đồng minh hội (Việt
Cách) với âm mưu thành lập một chính phủ bù nhìn, lật đổ chính quyền cách mạng… Từ vĩ tuyến 16
trở vào Nam quân Anh tạo điều kiện cho Pháp trở lại xâm lược Việt Nam. Ngoài ra còn quân Nhật
đang chờ để giải giáp. Một bộ phận theo lệnh đế quốc Anh đánh lại lực lượng vũ trang cách mạng, tạo
điều kiện cho quân Pháp mở rộng chiếm đóng Nam Bộ…
+ Các lực lượng phản cách mạng ở miền Nam như Đại Việt, Tờ-rốt-kít, bọn phản động trong các
giáo phái ngóc đầu dậy làm tay sai cho Pháp, ra sức chống phá cách mạng… Chưa bao giờ trên đất
nước Việt Nam lại có nhiều loại kẻ thù đế quốc cùng xuất hiện một lúc như vậy…
– Về chính trị: 0,25
+ Chính quyền cách mạng còn non trẻ, chưa được củng cố. Đảng và nhân dân Việt Nam chưa có kinh
nghiệm giữ chính quyền…
55
+ Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà chưa được nước nào công nhận và đặt quan hệ ngoại giao. Cách
mạng Việt Nam ở trong tình thế bị bao vây, cô lập
– Về kinh tế: 0,5
+ Nạn đói cuối năm 1944 đầu năm 1945 chưa được khắc phục. Nạn lụt lớn, làm vỡ đê ở 9 tỉnh Bắc
Bộ, tiếp theo đó là hạn hán kéo dài làm cho hơn một nửa diện tích ruộng đất không thể cày cấy, nguy
cơ một nạn đói mới…
+ Ngân sách Nhà nước hầu như trống rỗng, Chính quyền cách mạng chưa quản lí được ngân hàng
Đông Dương. Trong khi đó quân Trung Hoa Dân quốc tung ra thị trường các loại tiền của Trung Quốc
đã mất giá, càng làm cho nền tài chính thêm rối loạn…
– Về văn hoá, xã hội: Tàn dư văn hoá lạc hậu do chế độ thực dân phong kiến để lại hết sức nặng nề, 0,25
hơn 90% dân số bị mù chữ. Các tệ nạn xã hội cũ như mê tín dị đoan, rượu chè, cờ bạc, nghiện hút tràn
lan…
→ Những khó khăn nói trên đã đặt đất nước trong tình thế hiểm nghèo, vận mệnh dân tộc như “ngàn cân treo
sợi tóc”.
2. Trước và sau Hiệp định Sơ bộ ngày 6-3-1946, chủ trương của Đảng, Chính phủ ta đối phó với Pháp và Tưởng
có khác nhau, biểu hiện:
- Trước khi kí Hiệp định Sơ bộ, Đảng, Chính phủ chủ trương kháng chiến chống thực dân Pháp ở Nam 0,25
Bộ…, hòa hoãn, nhân nhượng với quân Tưởng ở Bắc Bộ…
- Sau khi kí Hiệp định Sơ bộ, Đảng, Chính phủ ta chủ trương tạm hòa hoãn với thực dân Pháp…, đấu 0,25
tranh để đuổi 20 vạn quân Tưởng về nước…
Câu III. (3.0 điểm)
Từ năm 1961 đến 1968, Mĩ và chính quyền Sài Gòn đã triển khai những chiến lược chiến tranh nào ở
miền Nam Việt Nam? So sánh những điểm giống và khác nhau của các chiến lược chiến tranh đó?
Nội dung Điểm
1. Từ năm 1961 đến 1968, Mĩ và chính quyền Sài Gòn thực hiện ở miền Nam hai chiến lược chiến
tranh: Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) và Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965- 0,5
1968).
2. So sánh hai chiến lược chiến tranh:
- Những điểm giống nhau: 1,5 đ
+ Âm mưu: chia cắt lâu dài đất nước ta, biến miền Nam trở thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ quân 0,5
sự của Mĩ; làm bàn đạp tiến công miền Bắc và ngăn chặn sự ảnh hưởng của CNXH xuống khu vực
Đông Nam Á…
+Về bản chất: đều là những loại hình chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới, nằm trong chiến lược 0,5
toàn cầu của Mĩ.
+Về lực lượng; đều dựa vào bộ máy chính quyền và quân đội Sài Gòn, do Mĩ trực tiếp viện trợ, trang 0,25
bị, tổ chức và chỉ huy...
+Về biện pháp: đều chú trọng thực hiện chính sách bình định nhằm chiếm đất, giành dân; có kết hợp 0,25
với các hoạt động chống phá miền Bắc.
- Những điểm khác nhau: 1,0 đ
+ Về lực lượng: chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”, lực lượng chủ yếu là quân đội Sài Gòn (thực hiện 0,5
âm mưu “dùng người Việt Nam đánh người Việt”); chiến lược “Chiến tranh cục bộ”, lực lượng gồm
quân viễn chinh Mĩ, quân đồng minh và quân đội Sài Gòn, trong đó quân Mĩ giữ vai trò chủ yếu.
+Về quy mô chiến tranh: trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”, chiến tranh diễn ra chủ yếu ở miền 0,5
Nam; trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ”, quy mô được mở rộng ra miền Bắc bằng chiến tranh phá
hoại…
Câu IV (3,0 điểm)
Trình bày các xu thế phát triển của thế giới sau chiến tranh lạnh. Trong các xu thế phát triển đó, Việt Nam
có thể vận dụng những xu thế nào vào quá trình xây dựng và bảo vệ chủ quyền đất nước hiện nay?

56
* Các xu thế phát triển của thế giới sau chiến tranh lạnh: 2,0 đ
- Xu thế hòa hoãn, hòa dịu đóng vai trò chủ đạo trong quan hệ quốc tế, các nước tránh xung đột trực 0,5
tiếp, đối đầu nhau. Xung đột quân sự dần đi vào thương lượng, giải quyết các tranh chấp bằng biện
pháp hòa bình…
- Thế giới tiến tới xác lập một trật tự mới theo xu thế đa cực, nhiều trung tâm…, nhưng Mĩ lại chủ 0,5
trương thiết lập trật tự đơn cực để dễ bề chi phối…
- Dưới tác động to lớn của cách mạng Khoa học kĩ thuật, hầu hết các nước đều ra sức điều chỉnh chiến 0,5
lược phát triển, lấy kinh tế làm trọng tâm…
- Tuy hòa bình được củng cố, nhưng từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX, ở nhiều khu vực lại xảy ra 0,5
những vụ xung đột quân sự hoặc nội chiến…
* Các xu thế mà Việt Nam có thể vận dụng để xây dựng và bảo vệ chủ quyền đất nước hiện nay: 1,0 đ
- Vận dụng xu thế hòa dịu, giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình trong quan hệ 0,5
quốc tế để bảo vệ chủ quyền biển đảo hiện nay. Tiếp tục kiên trì đấu tranh hòa bình, lên án, phản đối
các hành động của Trung Quốc, cung cấp các bằng chứng lịch sử khoa học, có cơ sở pháp lí, phù hợp
với Luật pháp quốc tế để thế giới thấy được chủ quyền và thiện chí của Việt Nam, ủng hộ Việt Nam
trong quá trình đấu tranh bảo vệ chủ quyền…
- Vận dụng xu thế coi trọng phát triển kinh tế…Để xây dựng và bảo vệ đất nước, Việt Nam cần tiếp 0,5
tục và đẩy mạnh đầu tư nghiên cứu, ứng dụng khoa học kĩ thuật, đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng
cao để tập trung phát triển một nền kinh tế độc lập tự chủ, nâng cao đời sống và khẳng định niềm tin
trong nhân dân, có khả năng hội nhập khu vực và thế giới…qua đó từng bước nâng cao địa vị chính
trị của mình, góp phần bảo vệ chủ quyền lãnh thổ…

57
12. ĐỀ & ĐÁP ÁN MÔN ĐỊA CHUYÊN
ĐỀ THI THỬ LẦN 1
KÌ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 NĂM HỌC 2022-2023
Môn thi: ĐỊA LÍ CHUYÊN
TỔ HỢP GIÁO DỤC Thời gian làm bài: 150 phút
PSCHOOL Ngày thi:13/03/2022 (Đề thi gồm 01 trang)

Câu I (1.0 điểm)


Trình bày cách phân loại núi.Tại sao nói: Vùng núi Tây Bắc nước ta là vùng núi trẻ ?

Câu II (3.0 điểm)


1)Chứng minh sự đa dạng của thời tiết, khí hậu nước ta trong thời kì từ tháng 11 đến tháng 4
2)Hãy nêu những thuận lợi và khó khăn do lũ gây ra ở đồng bằng sông Cửu Long.

Câu III (2.0 điểm)


Phân tích cơ cấu dân cư theo tuổi ở nước ta hiện nay.Vì sao nước ta phải giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên?

Câu IV (2.0 điểm)


1)Trình bày và giải thích nguyên nhân sự đa dạng về cơ cấu công nghiệp theo ngành ở vùng Trung du miền núi
Bắc bộ.
2)Vì sao Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh là các trung tâm thương mại, dịch vụ lớn hàng đầu cả nước?

Câu V (2.0 điểm)


Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG THỦY SẢN VÀ GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU THỦY SẢN CỦA NƯỚC TA
GIAI ĐOẠN 2010 - 2015
Năm Tổng sản lượng Sản lượng nuôi trồng Giá trị xuất khẩu
(nghìn tấn) (nghìn tấn) (triệu đô la Mỹ)
2010 5 143 2 728 5 017
2013 6 020 3 216 6 693
2014 6 333 3 413 7 825
2015 6 582 3 532 6 569
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê, 2016)
1) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình sản xuất và xuất khẩu thủy sản nước ta trong giai đoạn 2010-2015
2) Hãy nhận xét về sản lượng thủy sản và cơ cấu sản lượng thủy sản nước ta trong giai đoạn trên.

----------- Hết ----------


(Thí sinh được sử dụng Át lát Địa lí Việt Nam trong khi làm bài)

Họ và tên:......................................................................................SBD:.............................

58
ĐỀ THI THỬ LẦN 1
TỔ HỢP GIÁO DỤC KÌ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 NĂM HỌC 2021 – 2022
PSCHOOL
ĐÁP ÁN THAM KHẢO MÔN ĐỊA LÝ CHUYÊN

Câu Nội dung Điểm


I Cách phân loại núi
1.0 -Núi: là dạng địa hình nhô cao rõ rệt trên mặt đất, hình thành do tác động của Nội lực, có độ 0,25
điểm cao từ 500m trở lên so với mực nước biển.
-Các cách phân loại núi:
+Dựa vào độ cao so với mực nước biển: 0,25
Núi cao: Từ 2000m trở lên
Núi trung bình: từ 1000 m đến 2000m
Núi thấp: Từ 500 đến 1000m
+Dựa vào thời gian hình thành: 0,25
Núi già: Hình thành cách đây hàng trăm triệu năm, đã trải qua các quá trình bào mòn của
ngoại lực nên có đỉnh tròn, sườn thoải, thung lũng rộng và nông.
Núi trẻ: Mới được hình thành cách đây khoảng vài chục triệu năm và còn đang tiếp tục
được nâng cao với tốc độ chậm. Núi trẻ có đỉnh nhọn, sườn dốc, thung lũng hẹp và sâu.
Vùng núi Tây Bắc nước ta là vùng núi trẻ vì:
-Vùng núi Tây bắc nước ta có đỉnh nhọn sườn dốc, thung lũng hẹp và sâu (lát cắt CD – Bản 0,25
đồ trang 13), được hình thành cách đây hàng trăm triệu năm sau đó lại được nâng lên trong
Tân Kiến tạo và cho đến nay vẫn đang tiếp tục được nâng lên.

II Sự đa dạng của thời tiết, khí hậu nước ta trong thời kì từ tháng 11 đến tháng 4
-Có sự hoạt động mạnh mẽ của các đợt gió mùa ĐB xen kẽ với các đợt gió ĐN. 0,25
-Thời tiết và khí hậu có sự khác biệt giữa các miền trên lãnh thổ nước ta:
+Miền Bắc:
*Chịu tác động trực tiếp của gió mùa ĐB gây nên mùa đông lạnh nhưng không đồng nhất
về thời tiết. Đầu đông lạnh khô, cuối đông lạnh ẩm có mưa phùn 0,25
*Nhiệt độ trung bình các tháng mùa đông ở MB dưới 180c. Các vùng núi cao nhiệt độ xuống
thấp <150c, có ngày nhiệt độ xuống dưới 00c, xảy ra hiện tượng băng tuyết, sương giá, sương
muối.
*Tây bắc có mùa đông đến muộn, ngắn và ấm. Đông bắc có mùa đông đến sớm, kéo dài và 0,25
lạnh nhất cả nước.
+Tây Nguyên và Nam Bộ: 0,25
*Không chịu tác động của gió mùa ĐB.Thời tiết nóng khô và ổn định. Nhiệt độ TB trên
240c, không có tháng nào nhiệt độ dưới 200c.
+Duyên hải Trung bộ: 0,5
*Duyên hải Bắc Trung bộ có thời tiết lạnh. Duyên hải Nam Trung bộ thời tiết nóng. Mưa lớn
vào các tháng cuối năm (từ tháng 9 đến tháng 12)
0,5

Những thuận lợi và khó khăn do lũ gây ra ở đồng bằng sông Cửu Long

59
+Thuận lợi:
-Lũ đem đến một lượng phù sa bồi đắp và mở rộng đồng bằng. 0,25
-Cung cấp nguồn thủy sản phong phú 0,25
-Nước ngọt thau chua rửa mặn và làm giảm sâu bệnh, dịch hại cho mùa màng. 0,25
+Khó khăn: Gây ngập úng trên diện rộng và ngập sâu ở các vùng thấp trũng làm ảnh hưởng
đến đời sống và SX nông nghiệp, gây thiệt hại về tài sản của người dân. 0,25
III Cơ cấu dân cư theo tuổi ở nước ta hiện nay:
-Đang chuyển dịch nhanh theo xu hướng già hóa: Giảm nhanh tỉ trọng nhóm dân cư từ 0-14 0,5
tuổi, tăng tỉ trọng từ 15-60 và trên 60 tuổi.
-Hiện nay dân cư nước ta đang trong thời kì dân số vàng: hơn 2/3 dân số trong độ tuổi lao 0,5
động và tốc độ gia tăng lao động nhanh hơn tốc độ tăng dân số.
Nước ta phải giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên vì:
-Gia tăng dân số của nước ta do gia tăng tự nhiên (sinh – tử). 0,25
-Hiện nay gia tăng dân số còn nhanh trong điều kiện cơ cấu KT chuyển dịch còn chậm nên
gây ra:
+Sức ép lên tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế. 0,25
+Cạn kiệt tài nguyên và ô nhiễm môi trường gia tăng 0,25
+Làm nảy sinh nhiều vấn đề tiêu cực trong XH: thất nghiệp và thiếu VL, tệ nạn XH, mất 0,25
trật tự an ninh …
IV Sự đa dạng về cơ cấu công nghiệp theo ngành ở vùng Trung du miền núi Bắc bộ
+ Sự đa dạng:
-Gồm nhiều ngành công nghiệp (d/c) 0,25
+Nguyên nhân đa dạng:
-Khoáng sản đa dạng trong đó có một số loại có trữ lượng lớn và giá trị cao (than, sắt …) 0,25
-Nguồn nguyên liệu tại chỗ dồi dào từ SX nông, lâm, thủy sản
-Các điều kiện thuận lợi khác: Sức thu hút đầu tư đang tăng, có chính sách thúc đẩy của nhà 0,25
nước, có cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất kĩ thuật đang được tăng cường xây dựng và hiện đại 0,25
hóa…
Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh là các trung tâm thương mại, dịch vụ lớn hàng đầu
cả nước do:
-Dân cư và lao động đông với mức sống cao hàng đầu cả nước. 0,25
-Có vị trí thuận lợi cho giao lưu, thu hút đầu tư. 0,25
-Cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất kĩ thuật phát triển hàng đầu cả nước. 0,25
-Cơ cấu kinh tế đa dạng, CNH và ĐTH nhanh, nằm trong các vùng KTTĐ lớn, có sức thu hút 0,25
đầu tư mạnh mẽ trong và ngoài nước.
V Vẽ biểu đồ:
-BĐ thích hợp nhất là BĐ kết hợp cột chồng đường (các loại khác không cho điểm) 1,0
-Yêu cầu vẽ chính xác, đủ chú giải, tên, khoảng cách năm…
Nhận xét:
+Về sản lượng thủy sản:
-Tổng sản lượng thủy sản và sản lượng nuôi trồng thủy sản đều tăng liên tục (d/c) 0,25
-Giá trị XK thủy sản tăng liên tục và tăng nhanh (d/c)
+Về cơ cấu sản lượng thủy sản: 0,25
-Tính cơ cấu sản lượng:
-Nhận xét về cơ cấu sản lượng: sản lượng thủy sản nuôi trồng luôn chiếm hơn ½ cơ cấu sản 0,25
lượng thủy sản. 0,25

-----------HẾT-------------

60
61
62
Điểm chuẩn
Song
Năm Trường Ngữ Lịch Tiếng Tiếng Tiếng Tiếng Tin Hóa Sinh ngữ
THPT Địa lý Toán Vật lý
văn sử Anh Nga Trung Pháp học học học tiếng
Pháp
2022 Amsterdam 39.50 39.00 39.00 42.75 41.30 43.40 38.30 41.50 37.24 41.25 37.50 40.75 39.75
Chu Văn An 38.75 35.25 37.25 40.85 - - 33.15 37.50 35.00 38.00 38.00 38.00 -
Nguyễn Huệ 38.75 34.50 35.25 39.50 36.80 - 38.55 36.75 35.25 37.50 36.25 35.91 -
Sơn Tây 33.75 20.25 29.25 33.55 - - - 30.75 27.25 28.75 25.25 24.00 -
2021 Amsterdam 38.95 38.40 39.75 41.40 40.20 42.55 44.00 37.75 40.20 40.50 41.10 39.50 40.47
Chu Văn An 38.50 38.25 35.60 38.50 - - 37.40 36.00 36.25 38.80 38.80 34.90 36.98
Nguyễn Huệ 38.00 37.05 36.25 37.50 36.10 - 34.85 36.15 37.55 37.75 38.55 35.50 -
Sơn Tây 34.00 27.00 27.40 32.00 - - - 34.20 26.75 31.25 29.75 20.35 -
2020 Amsterdam 39.00 39.25 38.00 43.60 42.00 43.30 42.50 38.50 37.25 41.50 44.00 37.00 52.00
Chu Văn An 36.25 37.50 37.25 40.50 33.95 35.00 32.50 35.00 32.50 39.00 41.00 33.75 47.25
Nguyễn Huệ 37.75 32.75 34.75 40.00 39.00 - 40.00 35.25 36.00 38.50 40.25 33.00 -
Sơn Tây 33.50 25.50 31.50 34.95 - - - 33.75 27.25 32.25 28.75 23.75 -
2019 Amsterdam 38.75 38.50 39.75 42.05 41.05 41.55 38.50 39.75 41.75 38.75 37.50 34.75 59.00
Chu Văn An 38.00 36.25 36.25 39.25 31.50 35.00 38.50 35.00 35.50 31.50 41.25
Nguyễn Huệ 37.50 33.50 33.00 38.25 36.00 37.00 35.50 36.50 33.00 33.00 31.00
Sơn Tây 33.00 26.25 27.50 32.95 32.50 28.25 29.25 23.25 22.75
2018 Amsterdam 35.00 34.00 33.75 41.75 38.75 40.20 34.90 35.25 37.00 37.50 35.50 34.50
Chu Văn An 32.75 30.50 30.50 39.25 28.50 32.00 32.00 34.00 32.25 28.75
Nguyễn Huệ 31.75 27.00 27.50 37.50 34.00 36.00 30.00 32.00 31.50 30.00 27.25
Sơn Tây 25.50 19.00 19.50 30.20 26.00 20.75 22.50 22.75 20.00
2017 Amsterdam 36.00 35.25 36.50 42.25 41.25 40.25 26.75 33.50 36.50 35.25 35.00 32.75
Chu Văn An 34.00 35.00 32.75 39.50 20.25 30.50 32.00 32.50 31.25 28.50
Nguyễn Huệ 33.50 29.00 30.00 37.50 34.00 36.00 29.00 31.00 30.25 28.00 26.50
Sơn Tây 25.50 19.25 24.00 30.75 25.75 22.75 23.00 22.00 20.50
2016 Amsterdam 38.00 34.75 36.75 42.50 40.75 41.75 36.25 32.00 34.50 31.50 33.25 35.00
Chu Văn An 36.75 34.00 36.00 40.75 30.00 29.50 31.50 29.00 30.00 31.00
Nguyễn Huệ 35.25 27.50 29.75 38.75 33.00 36.25 28.00 30.50 26.50 28.00 30.50
Sơn Tây 28.25 20.75 21.00 32.00 26.75 22.75 24.50 20.00 22.50
2015 Amsterdam 39.50 35.75 37.50 42.50 39.75 41.25 37.50 34.75 36.00 38.50 36.25 34.50
Chu Văn An 37.25 32.25 33.00 40.75 32.50 32.25 33.50 35.00 33.75 30.50
Nguyễn Huệ 36.00 28.00 31.00 39.25 35.50 37.00 32.75 33.50 34.25 32.25 30.00
Sơn Tây 29.25 20.25 24.25 33.00 29.00 20.75 25.25 21.75 21.50

63
ĐIỂM

TT TÊN TRƯỜNG CHUẨN
TRƯỜNG
NĂM 2022
1 0101 Nguyễn Trăi - Ba Đinh 45.00
2 0102 Phạm Hồng Thái 43.00
3 0103 Phan Đinh Phùng 49.10
4 0201 Ba Vì 24.00
5 0202 Bất Bạt 18.05
6 0203 Minh Quang 18.05
7 0204 Ngô Quyền - Ba Vì 32.00
8 0205 Quảng Oai 33.70
9 0206 PT Dân tộc nội trú 26.40
10 0301 Nguyền Thị Minh Khai 49.00
11 0302 Thượng Cát 39.10
12 0303 Xuân Đinh 46.70
13 0402 Cầu Giấy 47.50
14 0403 YênHòá 50.00
15 0501 Chúc Động 30.00
16 0502 Chương Mỹ A 41.20
17 0503 Chương Mỹ B 28.25
18 0504 Xuân Mai 31.75
19 0505 Nguyền Văn Trỗi 20.00
20 0601 Dan Phượng 38.15
21 0602 Hồng Thái 32.00
22 0603 Tân Lập 33.00
23 0701 Bắc Thăng Long 35.65
24 0702 Cổ Loa 40.70
25 0703 Đông Anh 37.50
26 0704 Liên Hà 42.50
27 0705 Vân Nội 38.00
28 0801 Đống Đa 43.75
29 0802 Kim Liên 50.25
30 10803 Lê Quý Đôn - Đống Đa 47.35
31 0804 Quang Trung - Đống Đa 44.75
32 0901 Cao Bá Quát - Gia Lâm 42.25
33 0902 Dương Xá 38.80
34 0903 Nguyễn Văn Cừ 37.50
35 0904 Yên Viên 37.70
36 1003 Lê Quý Dôn - Hà Đông 49.40
37 1004 Quang Trung - Hà Dông 46.40
38 1005 Trần Hưng Dạo - Hà Đông 40.90
39 1101 Đoản Kết - Hai Bà Trưng 44.25
64
40 1102 Thăng Long 48.25
41 1103 Trần Nhân Tông 44.45
42 1201 Hoài Đức A 38.25
43 1202 Hoài Đức B 36.50
44 1203 Vạn Xuân -Hoài Đức 31.00
45 1204 Hoài Đức C 30.25
46 1301 Trần Phú - Hoàn Kiếm 47.00
47 1302 Việt Đức 48.25
48 1401 Hoàng Văn Thụ 38.95
49 1402 Trương Định 41.85
50 1403 Việt Nam - Ba Lan 42.25
51 1501 Lý Thường Kiệt 41.80
52 1502 Nguyễn Gia Thiều 48.75
53 1503 Phúc Lợi 40.10
54 1504 Thạch Bàn 37.90
55 1601 Mê Linh 42.90
56 1602 Quang Minh 31.00
57 1603 Tiền Phong 33.35
58 1604 Tiến Thịnh 26 15
59 1605 Tự Lập 29.00
60 1606 Yên Lãng 34.25
61 1701 Hợp Thanh 24.00
62 1702 Mỹ Đức A 37.50
63 1703 Mỹ Đức B 29 65
64 1704 My Đức c 20.00
65 1801 Đại Mỗ 34.50
66 1802 Trung Văn 40.00
67 1803 Xuân Phương 39.75
68 1804 Mỹ Đình 43.00
69 1901 Đồng Quan 33.30
70 1902 Phú Xuyên A 32.05
71 1903 Phú Xuyên B 25.55
72 1904 Tân Dân 25.40
73 2001 Ngọc Tảo 31.00
74 2002 Phúc Thọ 33.00
75 2003 Vân Cốc 27.70
76 2101 Cao Bá Quát - Quốc Oai 27.50
77 2102 Minh Khai 25.75
78 2103 Quốc Oai 41 10
79 2104 Phan Huy Chú - Quốc Oai 27.05
80 2201 Đa Phúc 38.70

65
81 2202 Kim Anh 36.10
82 2203 Minh Phú 30.50
83 2204 Sóc Sơn 40.25
84 2205 Trung Giã 34.30
85 2206 Xuân Giang 32.50
86 2301 Sơn Tây 44.50
87 2302 Tùng Thiện 36.30
88 2303 Xuân Khanh 24.40
89 2401 Chu Văn An 53.30
90 2402 Tây Hồ 42.00
91 2501 Bắc Lương Sơn 21.00
92 2502 Hai Bà Trưng - Thạch Thất 29.15
93 2503 Phùng Khắc Khoan- Thạch Thất 33.75
94 2504 Thạch Thất 37.45
95 2601 Nguyễn Du - Thanh Oai 34.00
96 2602 Thanh Oai A 32.40
97 2603 Thanh Oai B 36.00
98 2701 Ngọc Hồi 42.05
99 2702 Ngô Thi Nhậm 37.75
100 2703 Đông Mỹ 33.50
101 2704 Nguyền Quốc Trinh 33.71
102 2801 Nhân Chính 48.00
103 2802 Trần Hưng Đạo - Thanh Xuân 41.00
104 2803 Khương Đình 41.70
105 2804 Khương Hạ 38.00
106 2901 Lý Tử Tấn 24.70
107 2902 Nguyễn Trãi - Thường Tín 27.95
108 2903 Tô Hiệu - Thường Tin 26.60
109 2904 Thường Tín 37.70
110 2905 Vân Tảo 27.05
111 3001 Đại Cường 22.00
112 3002 Lưu Hoàng 21.00
113 3003 Trân Đăng Ninh 26.85
114 3004 Ứng Hòa A 30.45
115 3005 Ứng Hòa B 22.50

Điểm chuẩn trường công lập, các năm trước. Phụ huynh và các em học sinh có thể tham khảo trên Website:
www.pschool.vn tại link: http://pschool.vn/diem-chuan-vao-10-chuyen-va-khong-chuyen-ha-noi-5-nam-gan-
day.html

66

You might also like