You are on page 1of 3

Bài 1

1. Task response
- Dạng số liệu: percentage
- Dạng biểu đồ: line graph
- Đối tượng miêu tả: young adult unemployment rates
- Câu mở bài được viết lại: The line graph shows us the percentage of young people who live in
England aged 16-24 which are unemployed from 1993 to 2012
- Đoạn overview (những mẩu thông tin được chọn để viết overview):
+ Tỷ lệ thanh thiếu niên thất nghiệp ở London luôn cao nhất trong khoảng thời gian trong biểu
đồ.
+ Có một xu hướng tương đồng nhau giữa cả 4 loại tỉ lệ thất nghiệp giữa năm 1993 và năm 2012
- Paragraph 3 bao gồm những thông tin:
+ Năm 1993, tỷ lệ người thất nghiệp lớn nhất trong độ tuổi 16-24 sống ở London chiếm 22%, tỷ
lệ thất nghiệp nhóm tuổi này ở phần còn lại của nước Anh là 17%.
+ Tỷ lệ người thất nghiệp chung ở London và phần còn lại của nước Anh tương ứng là 15% và
10%.
+ Sau 6 năm tính từ 1993, cả 4 loại tỷ lệ đều giảm khoảng 5%. Do đó tỷ lệ thất nghiệp của độ tuổi
16-24 ở London đạt mức thấp nhất chỉ 15%
- Paragraph 4 bao gồm những thông tin:
+ Vào năm 2012, tỷ lệ người thất nghiệp trong độ tuori 16-24 đạt đỉnh ở mức 25%.
+ Tỷ lệ thất nghiệp độ tuổi 16-24 nói chung ở phần còn lại của nước Anh cũng đạt đỉnh, khoảng
21%
+ Ngược lại, tỷ lệ những người thất nghiệp nói chung ở London và phần còn lại của nước Anh
đạt khoảng 8%
2. Phân tích sự liên kết giữa các câu văn:
- Các câu được viết mạch lạc, liên kết ý giữa các câu tốt
- Số liệu để ở cuối câu (là chủ yếu) và ở cuối câu (ít)
3. Lexical resource (các cụm từ hay):
- The largest proportion of unemplayed people aged 16-24 lived in London
4. Grammatical range and accuracy (liệt kê các cấu trúc ghép, phức):
- Mệnh đề quan hệ: who, that
- Các từ nối: It is clear that, It is also noticeable that, howeer, Over the next 6 year, therefore, by
2012, by contrast.

Bài 2
1. Task response
- Dạng số liệu: amout
- Dạng biểu đồ: line graph
- Đối tượng miêu tả: UK acid rain emissions
- Câu mở bài được viết lại: The line graph compares four sectors in terms of the amount of acid
rain emissions that they produced over a period of 17 years in the UK.
- Đoạn overview (những mẩu thông tin được chọn để viết overview):
+ Tổng lượng phát thải mưa a xít ở Anh đã giảm đáng kể từ năm 1990 đến năm 2007.
+ Mức giảm mạnh nhất ở lĩnh vực điện, khí đốt và nước.
- Paragraph 3 bao gồm những thông tin:
+ Năm 1990, khoảng 3,3 triệu tấn khí thải mưa a xít đến từ điện, khí đốt và nước.
+ Ngành giao thông và truyền thông chịu trách nhiệm cho khoảng 0,7 triệu tấn khí thải
+ Khu vực trong nước tạo ra khoảng 0,6 triệu tấn. Chỉ hơn 2 triệu tấn khí mưa axit đến từ các
ngành công nghiệp khác
- Paragraph 4 bao gồm những thông tin:
+ Năm 2007, khí thải từ điện, khí đốt và nước giảm xuống chỉ còn 0,5 triệu tấn, giảm gần 3 triệu
tấn so với năm 1990.
+ Phát thải mưa a xít trong linh vực sinh hoạt và hoạt động công nghiệp khác giảm dần
+ Lượng phát thải của ngành giao thông vận tải tăng nhẹ, đạt 1,5 triệu tấn vào năm 2005
2. Phân tích sự liên kết giữa các câu văn:
- Các câu được viết mạch lạc, liên kết ý giữa các câu tốt
- Số liệu để ở đầu, giữa và cuối câu
3. Lexical resource (các cụm từ hay):
- Reaching at peak ò 1 million tones in 2005
4. Grammatical range and accuracy (liệt kê các cấu trúc ghép, phức):
- Mệnh đề quan hệ: that
- Các từ nối: It is clear that, between, while, just over.

Bài 3
5. Task response
- Dạng số liệu: percentage
- Dạng biểu đồ: line graph
- Đối tượng miêu tả: car ownership
- Câu mở bài được viết lại: The graph shows changes in the number of cars per household in
Great Britain over a period of 36 years.
- Đoạn overview (những mẩu thông tin được chọn để viết overview):
+ Từ năm 1971 đến năm 2007, quyền sở hữu ô tô ở Anh đã tăng
+ Số hộ gia đình có 2 ô tô tăng lên, số hộ gia đình không có ô tô giảm xuống
- Paragraph 3 bao gồm những thông tin:
+ Năm 1971, gần nửa số hộ gia đình ở Anh không sử dụng 1 ô tô thường xuyên.
+ Số hộ có 1 ô tô: 44%, có hai ô tô: chỉ khoảng 7%
+ Các gia đình sở hữu từ 3 ô tô trở lên khoảng 2%
- Paragraph 4 bao gồm những thông tin:
+ Từ cuối những năm 1970, hộ gia đình sử dụng 1 ô tô là phổ biến nhất
+ Tỷ lệ hộ gia đình không có ô tô là giảm mạnh nhất trong khoảng 36 năm xuống còn 25% vào
năm 2007
+ Tỷ lệ hộ gia đình có 2 ô tô tăng đều đặn đạt khoảng 26% vào năm 2007
+ Tỷ lệ hộ gia đình có từ 2 ô tô trở lên tăng khoảng 5%.
6. Phân tích sự liên kết giữa các câu văn:
- Các câu được viết mạch lạc, liên kết ý giữa các câu tốt
- Số liệu để ở cuối câu
7. Lexical resource (các cụm từ hay):
-
8. Grammatical range and accuracy (liệt kê các cấu trúc ghép, phức):
- Các từ nối: Overall, while, with, although, In contrast

You might also like