You are on page 1of 13

Dạng 2 :BÀI TOÁN CHỌN NGƯỜI, CHỌN VẬT, XẾP VỊ TRÍ.

PHƯƠNG PHÁP
Ta thường gặp bài toán ñếm số phương án thực hiện hành ñộng H thỏa mãn tính chất T.
ðể giải bài toán này ta thường giải theo hai cách sau:
Cách 1:ðếm trực tiếp:
+Nhận xét ñề bài ñể phân chia các trường hợp xảy ra ñối với bài toán cần ñếm.
+ðếm số phương án thực hiện trong mỗi trường hợp ñó.
+Kết quả của bài toán là tổng số phương án ñếm trong các trường hợp trên.
Cách 2: ðếm gián tiếp ( ñếm phần bù)
Trong trường hợp hành ñộng H chia nhiều trường hợp thì ta ñi ñếm phần bù của bài toán như sau:
+ ðếm số phương án thực hiện hành ñộng H (không cần quan tâm ñến có thỏa tính chất T hay không), ta ñược
a phương án.
+ ðếm số phương án thực hiện hành ñộng H không thỏa tính chất T ta ñược b phương án.
Khi ñó số phương án thảo yêu cầu bài toán là: a-b.
- Nhận xét: Dựa vào hai quy tắc cộng, quy tắc nhân và các khái niệm hoán vị, chỉnh hợp, tổ hợp.
Một số dấu hiệu giúp chúng ta nhận biết ñược hoán vị, chỉnh hợp hay tổ hợp.
1) Hoán vị: Các dấu hiệu ñặc trưng ñể giúp ta nhận dạng một hoán vị của n phần tử là:
• Tất cả n phần tử ñều phải có mặt
• Mỗi phần tử xuất hiện một lần.
• Có thứ tự giữa các phần tử.
2) Chỉnh hợp: Ta sẽ sử dụng khái niệm chỉnh hợp khi
• Cần chọn k phần tử từ n phần tử, mỗi phần tử xuất hiện một lần
• k phần tử ñã cho ñược sắp xếp thứ tự.
3) Tổ hợp: Ta sử dụng khái niệm tổ hợp khi
• Cần chọn k phần tử từ n phần tử, mỗi phần tử xuất hiện một lần
• Không quan tâm ñến thứ tự k phần tử ñã chọn.
HƯỚNG DẪN CHI TIẾT
BÀI TẬP TỰ LUẬN
Câu 1. Bạn An có 3 cái áo và 4 cái quần. Hỏi bạn An có mấy cách chọn
a) một cái quần hoặc một cái áo?
b) một bộ quần áo ?
Lời giải
a) ðể chọn một cái quần hoặc một cái áo ta có hai phương án lựa chọn
Phương án A- Chọn một cái quần: Có 4 cách thực hiện.
Phương án B- Chọn một cái áo: Có 3 cách thực hiện.
Theo quy tắc cộng ta có: 4 + 3 = 7 cách chọn một cái quần hoặc một cái áo.
b) ðể chọn một bộ quần áo, ta phải thực hiện hai công ñoạn liên tiếp
Công ñoạn 1- Chọn một cái quần: Có 4 cách thực hiện
Công ñoạn 2- Chọn một cái áo: Có 3 cách thực hiện.
Theo quy tắc nhân ta có 4.3 = 12 cách chọn một bộ quần áo.
Câu 2. Bạn Hà có 5 viên bi xanh và 7 viên bi ñỏ. Có bao nhiêu cách ñể Hà chọn ra ñúng 2 viên bi khác
màu?
Lời giải
Chọn một bi xanh từ 5 viên bi xanh có 5 (cách).
Ứng với mỗi cách chọn một bi xanh có số cách chọn một bi ñỏ từ 7 viên bi ñỏ là 7 (cách).
Áp dụng quy tắc nhân, số cách chọn ra ñúng 2 viên bi khác màu là: 5.7 = 35 (cách).
Câu 3. Có bao nhiêu cách sắp xếp 6 người khách vào 6 ghế kê thành dãy thẳng.
Lời giải
Có 6! = 720 (cách).
Câu 4. Một lớp học gồm có 5 học sinh giỏi, nhiệt tình trong các phong trào lớp. Giáo viên chủ nhiệm cần
chọn ra 2 học sinh giữ các chức vụ: lớp trưởng và lớp phó học tập. Hỏi có bao nhiêu cách chọn?

Thầy: Nguyễn Quang Vinh - THPT Thiệu Hóa Trang 1


ĐẠI SỐ TỔ HỢP
Lời giải
Có A52 = 20 (cách).
Câu 5. Phòng học tin còn thiếu 4 chiếc máy tính cho học sinh thực hành, nhà trường mới mua thêm 6 máy
tính mới. Nhà trường ñịnh chọn 4 máy bất kỳ trong 6 máy trang bị cho phòng học tin ñể học sinh
thực hành, hỏi nhà trường có bao nhiêu cách chọn?
Lời giải
Có C64 = 15 (cách).
Câu 6. Số cách chọn 5 phần tử từ 7 khác nhau là
A. A75 . B. C75 . C. P5 . D. P7 .
Lời giải
Chọn B
1 cách chọn 5 phần tử từ 7 khác nhau là 1 tổ hợp chập 5 của 7 phần tử. Vậy Số cách chọn là C75 .
Câu 7. Số cách chọn 5 quyển sách từ 7 quyển sách khác nhau và xếp theo một thứ tự là
A. A75 . B. C75 . C. P5 . D. P7 .
Lời giải
Chọn A
1 cách chọn 5 quyển sách từ 7 quyển sách khác nhau và xếp theo một thứ tự là 1 chỉnh hợp chập 5
của 7 phần tử. Vậy Số cách chọn là A75 .
Câu 8. Một lớp có 35 học sinh. Hỏi có bao nhiêu cách chọn 3 bạn tham gia ñội thanh niên tình nguyện của
trường từ 35 học sinh lớp ñó?
A. 42875 . B. 6545 . C. 39270 . D. 5984 .
Lời giải
Chọn B
Mỗi cách chọn 3 học sinh là một tổ hợp chập 3 của 35. Do ñó có C353 = 6545 cách.
Câu 9. Một lớp có 30 học sinh. Hỏi có bao nhiêu cách phân công 3 bạn làm lớp trưởng, lớp phó và bí thư?
A. 4060 . B. 27000 . C. 24360 . D. 30 .
Lời giải
Chọn C
Mỗi cách chọn 3 bạn làm lớp trưởng, lớp phó và bí thư là một chỉnh hợp chập 3 của 30. Do ñó có
A303 = 24360 cách chọn.
Câu 10. Có bao nhiêu cách xếp 4 bạn vào một bàn dài?
A. 256 . B. 4 . C. 24 . D. 1.
Lời giải
Chọn C
Xếp 4 bạn vào một bài dài ñược 4! = 24 cách xếp.
Câu 11. Một nhóm học sinh có 5 học sinh nam, 5 học sinh nữ. Có bao nhiêu cách xếp các em học sinh vào 1
hàng dọc sao cho ñầu và cuối hàng luôn là học sinh nam?
Lời giải
Chọn 2 học sinh nam từ 5 học sinh nam ñứng ñầu và cuối hàng có A52 cách.
Xếp 8 học sinh còn lại vào giữa 2 học sinh nam có 8! cách.
Vậy có 8! A52 = 806400 cách.
Câu 12. Có 10 bác sĩ nam và 6 bác sĩ nữ tham gia tình nguyện ñến khu ñiều trị bệnh nhân Covid. Có bao
nhiêu cách lập một ñoàn tình nguyện có 6 bác sĩ trong ñó có 1 trưởng ñoàn là nam và 2 bác sĩ là nữ.
Lời giải
Chọn 1 bác sĩ trưởng ñoàn là nam có 10 cách.
Chọn 2 bác sĩ nữ có C62 cách.

Chọn 3 bác sĩ nam còn lại có C93 cách.

Do ñó có 10.C62 .C93 = 12600 cách.


Câu 13. Có 9 viên bi xanh, 5 viên bi ñỏ, 4 bi vàng có kích thước ñôi một khác nhau.
a.Có bao nhiêu cách chọn ra 6 viên bi, trong ñó có ñúng 2 viên bi ñỏ.
b.Có bao nhiêu cách chọn ra 6 viên bi, trong ñó số bi xanh bằng số bi ñỏ.
Lời giải
a.Ta lần lượt thức hiện các công ñoạn sau:
Trang 2 Thầy: Nguyễn Quang Vinh - THPT Thiệu Hóa
Bước 1: Chọn 2 bi ñỏ trong 5 bi ñỏ, có C52 cách chọn .
Bước 2: Có C134 cách chọn 4 bi trong 13 viên bi xanh và vàng.
Vậy ta có C52 .C134 = 7150 cách.
b.Số bi xanh, ñỏ, vàng ñược chọn có 3 trường hợp là:
Trường hợp 1: Chọn 3 xanh, 3 ñỏ, ta có C93C53 cách.
Trường hợp 2: Chọn 2 xanh, 2 ñỏ, 2 vàng, ta có C92C52C42 cách.
Trường hợp 3: Chọn 1 xanh, 1 ñỏ, 4 vàng, ta có C91C51C44 cách.
Theo quy tắc cộng ta có: C93 .C53 + C92 .C52 .C42 + C91.C51.C44 = 3045 cách.
Câu 14. Có 7 bưu thiếp khác nhau, 5 bì thư khác nhau. Lan chọn ra 3 bưu thiếp bỏ vào 3 bì thư, mỗi bì thư
chỉ có 1 bưu thiếp và gửi cho 3 người bạn, mỗi người 1 bưu thiếp. Hỏi Lan có bao nhiêu cách ñể
chọn?
Lời giải
3
Chọn 3 bưu thiếp từ 7 bưu thiếp có C7 cách.
Chọn 3 bì thư từ 5 bì thư có C53 cách.
Bỏ 3 bưu thiếp vào 3 bì thư có 3! cách.
Trao 3 bì thư (ñã có bưu thiếp bên trong) cho 3 người có 3! cách.
Vậy áp dụng quy tắc nhân, ta có C73 .C53 .3!.3! = 12600 cách chọn.
Câu 15. Một ñội thanh niên tình nguyện gồm 20 người, gồm 16 nam và 4 nữ. Hỏi có bao nhiêu cách phân
công ñội thanh niên tình nguyện ñó về 4 hội ñồng thi THPTQG ñể thực hiện công tác Tiếp sức mùa
thi, sao cho mỗi hội ñồng thi có 4 nam và 1 nữ?
Lời giải
Phân công 4 nam từ 16 nam về hội ñồng thứ nhất có C164 cách.
Phân công 4 nam từ 12 nam về hội ñồng thứ hai có C124 cách.
Phân công 4 nam từ 8 nam về hội ñồng thứ ba có C84 cách.
Phân công 4 nam từ 4 nam còn lại về hội ñồng thứ tư có C44 cách.
Sau khi phân công nam, phân công 4 nữ về 4 hội ñồng có 4! cách.
Vậy có C164 .C124 .C84 .4! cách.
Câu 16. Tổ Toán_ Tin trường THPT X có 6 giáo viên Toán. Nhà trường muốn phân 2 giáo viên dạy Toán
khối 10 ; 2 giáo viên dạy Toán khối 11 và 2 giáo viên dạy Toán khối 12 . Hỏi nhà trường có bao
nhiêu cách phân?
Lời giải
Chọn 2 giáo viên trong 6 giáo viên và chọn 1 khối trong 3 khối ñể phân cho 2 giáo viên này ta có
C62 .3 ( cách chọn );
Tiếp theo chọn 2 giáo viên trong 4 giáo viên và chọn 1 khối trong 2 khối còn lại ñể phân cho 2
giáo viên này ta có C42 .2 ( cách chọn );
Cuối cùng là phân 2 giáo viên còn lại vào khối còn lại, ta có 1 ( cách chọn );
Vậy theo quy tắc nhân ta có: C62 .3.C42 .2.1 = 540 (cách).
Câu 17. Hai thí sinh A và B cùng tham gia một buổi thi vấn ñáp. Cán bộ hỏi thi ñưa cho mỗi thí sinh một
bộ câu hỏi thi gồm 10 câu hỏi khác nhau, ñược ñựng trong 10 phong bì dán kín, có hình thức giống
hệt nhau, mỗi phong bì ñựng 1 câu hỏi; thí sinh chọn 3 phong bì trong ñó ñể xác ñịnh câu hỏi thi của
mình. Biết rằng bộ 10 câu hỏi thi dành cho các thí sinh là như nhau, hỏi có bao nhiêu cách chọn ñể 3
câu hỏi của thí sinh A chọn và 3 câu hỏi của thí sinh B chọn không có câu hỏi nào giống nhau.
Lời giải
Giả sử A chọn trước nên có C103 cách chọn 3 câu hỏi từ bộ gồm 10 câu hỏi.
ðể B chọn khác A thì B phải chọn 3 trong 7 câu hỏi còn lại từ bộ 10 câu hỏi nên có C73 cách
chọn.
Suy ra số cách chọn thoả yêu cầu bài toán là C103 .C73 cách.
Câu 18. Một cuộc khiêu vũ có 9 nam và 7 nữ. Người ta chọn 4 nam và 4 nữ ñể ghép thành 4 cặp. Hỏi có
bao nhiêu cách chọn?
Lời giải
4
Chọn 4 nam trong 9 nam, ta sẽ có C9 cách chọn;
ĐẠI SỐ TỔ HỢP
4
Chọn 4 nữtrong 7 nữ, ta sẽ có C cách chọn;
7

Ghép 4 nam và 4 nữ vừa chọn thành 4 cặp ta có 4! cách chọn;


Theo quy tắc nhân ta có: C94 .C74 .4! = 105840 ( cách chọn ).
Câu 19. Từ một tập thể 16 người gồm 7 nam và 9 nữ, người ta muốn chọn một tổ công tác gồm có 5 người.
Tìm số cách chọn sao cho trong tổ phải có cả nam lẫn nữ?
Lời giải
Số cách chọn ra 1 tổ công tác 5 người bất kỳ là: C165 cách chọn;
Số cách chọn ra 1 tổ công tác chỉ gồm nam là: C75 cách chọn;
Số cách chọn ra 1 tổ công tác chỉ gồm nữ là: C95 cách chọn;
Số cách chọn ra 1 tổ công tác gồm cả nam và nữ là: C165 − C75 − C95 = 4221 cách chọn.
Câu 20. Một nhóm học sinh giỏi Toán lớp 10A có 9 học sinh trong số ñó có Khánh và Chương. Trong hoạt
ñộng nhóm, giáo viên Toán muốn chia ngẫu nhiên 9 học sinh này thành 3 nhóm, mỗi nhóm gồm 3
thành viên trong ñó Khánh và Chương cùng nhóm. Hỏi có bao nhiêu cách chia?
Lời giải
ðầu tiên cho khánh và Chương vào một nhóm, sau khi ñã chọn khánh và Chương thì chọn thêm 1
bạn nữa nên có C71 cách. Chọn 3 bạn cho nhóm tiếp theo nên có C63 cách. Vậy 3 bạn còn lại vào
nhóm cuối cùng nên có 1 cách.
Theo quy tắc nhân ta có: C71 .C63 .1 = 140 ( cách chọn ).
Câu 21. Có bao nhiêu cách xếp 5 người vào một ghế dài.
A. 24 . B. 120 . C. 720 . D. 5 .

Lời giải
Chọn B
1 cách xếp 5 người vào một ghế dài là 1 hoán vị của 5 phần tử;
Vậy có tất cả: P5 = 5! = 120 cách.
Câu 22. Một tổ có 5 bạn, giáo viên cần chọn 2 ñi trực nhật. Hỏi giáo viên có bao nhiêu cách ñể chọn?
A. 10 . B. 20 . C. 4 . D. 120 .
Lời giải
Chọn A
Một cách chọn 2 bạn từ 5 bạn là một tổ hợp chập 2 của 5 . Vậy, Giáo viên có: C52 = 10 cách.
Câu 23. Cho 5 ghế khác nhau. Có bao nhiêu cách xếp 3 pho tượng khác nhau vào 5 ghế, biết mỗi pho
tượng ñặt vào một ghế.
A. 60 . B. 10 . C. 120 . D. 6 .

Lời giải
Chọn A
Mỗi cách lấy ra 3 ghế và sắp xếp theo một thứ tự ñể ñặt 3 tượng vào là một chỉnh hợp chập 3 của
5 . Vậy có tất cả: A53 = 60 cách.
Câu 24. Cho 6 tem khác nhau. Có bao nhiêu cách dán tem thư vào 3 bì thư khác nhau, biết một tem thư dán
vào một bì thư.
A. 120 . B. 20 . C. 720 . D. 6 .

Lời giải
Chọn A
Mỗi cách lấy ra 3 tem thư và sắp xếp theo một thứ tự ñể dán vào 3 bì thư là một chỉnh hợp chập 3
của 6 . Vậy có tất cả: A63 = 120 cách.
Câu 25. Từ các chữ số 1; 2;3; 4;5 có thể lập ñược bao nhiêu số tự nhiên có 3 chữ số khác nhau.
A. 60 . B. 10 . C. 120 . D. 6 .
Lời giải
Chọn A
Mỗi số có 3 chữ số khác nhau ñược lập nên từ các chữ số 1; 2;3; 4;5 là một chỉnh hợp chập 3 của 5 .
Vậy có tất cả: A53 = 60 cách.

Trang 4 Thầy: Nguyễn Quang Vinh - THPT Thiệu Hóa


Câu 26. Có bao nhiêu cách cắm 3 bó hoa khác nhau vào 5 lọ hoa khác nhau sao cho mỗi lọ cắm không quá
một bó hoa?
A. 60 B. 32 C. 48 D. 64
Lời giải
Chọn A
Chọn 3 lọ từ 5 lọ ñể cắm hoa có C53 cách.
Cắm 3 bó hoa vào 3 lọ hoa có 3! cách.
Vậy có C53 .3! = 60 cách cắm.
Câu 27. Một nhóm học sinh bao gồm 10 nữ và 5 nam. Trong một lần tham gia trò chơi, lớp trưởng muốn
chọn ra trong nhóm học 5 bạn, 1 bạn nữ làm ñội trưởng, 1 bạn nam làm ñội phó. Hỏi có bao nhiêu
cách chọn nhóm học sinh tham gia trò chơi?
A. 43200 B. 32000 C. 14300 D. 16800
Lời giải
Chọn C
Chọn 1 bạn nữ làm ñội trưởng có C101 cách.
1
Chọn 1 bạn nam làm ñội phó có C5 cách.
3
Chọn ngẫu nhiên 3 bạn còn lại có C13 cách.
Vậy suy ra có C101 .C51 .C133 = 14300 cách.
Câu 28. Một ñội thanh niên tình nguyện gồm 15 người, gồm 12 nam và 3 nữ. Hỏi có bao nhiêu cách phân
công ñội thanh niên tình nguyện ñó về 3 vùng núi khó khăn ñể thực hiện công tác tình nguyên, sao
cho mỗi vùng có 4 nam và 1 nữ?
A. 128800 . B. 207900 . C. 143400 . D. 268200 .
Lời giải
Chọn B
Phân công 4 nam từ 12 nam về vùng núi thứ nhất có C124 cách.
Phân công 4 nam từ 8 nam về vùng núi thứ hai có C84 cách.
Phân công 4 nam từ 4 nam còn lại về vùng núi thứ ba có C44 cách.
Sau khi phân công nam, phân công 3 nữ về 3 vùng núi có 3! cách.
Vậy có C124 .C84 .3! cách.
Câu 29. Có 6 cuốn sách Toán khác nhau, 7 cuốn sách Văn khác nhau. Có bao nhiêu cách xếp tất cả sách lên
kệ hàng ngang biết hai cuốn sách Toán không ñặt kế nhau?
A. 7!.C86 B. 13! C. 6!.7! D. 7!.A86
Lời giải
Chọn D
Xếp 7 cuốn sách Văn lên kệ có 7! cách.
Sau khi xếp 7 cuốn sách Văn lên kệ, 7 cuốn sách vừa xếp tạo ra 8 chỗ trống (tính cả 2 chỗ trống ñầu
hàng).
Chọn 6 trong 8 chỗ trống ñể xếp 6 cuốn sách Toán lên kệ có A86 cách.
Suy ra có 7!. A86 cách.
Câu 30. Một nhóm học sinh gồm 8 học sinh lớp A (4 nam, 4 nữ), 10 học sinh lớp B (6 nam, 4 nữ). Có bao
nhiêu cách xếp các em học sinh vào 1 hàng dọc sao cho ñầu và cuối hàng luôn là hai học sinh nam,
1 em lớp A và 1 em lớp B?
A. 2C41 .C61 .16! . B. A102 .16!. C. C42 .C62 .2!.14!. D. C41 .C61 .16! .
Lời giải
Chọn A
Chọn 1 học sinh nam từ 4 học sinh nam lớp A, 1 học sinh nam từ 4 học sinh nam lớp B ñể ñứng ñầu
hoặc cuối hàng có C 41 .C61 .2! cách.
Xếp 16 học sinh còn lại vào giữa hàng có 16! cách.
Vậy có C41 .C61 .2!.16! cách.
Câu 31. Có 6 học sinh và 3 giáo viên A, B, C . Hỏi có bao nhiêu cách xếp chỗ 9 người ñó ngồi trên một hàng
ngang có 9 chỗ sao cho mỗi giáo viên ngồi giữa hai học sinh?
A. 32400 B. 43200 C. 29700 D. 18800

Thầy: Nguyễn Quang Vinh - THPT Thiệu Hóa Trang 5


ĐẠI SỐ TỔ HỢP
Lời giải
Xếp 6 học sinh thành một hàng ngang, giữa 6 học sinh có 5 khoảng trống, ta chọn 3 khoảng trống và
ñưa 3 giáo viên vào ñược cách xếp thõa yêu cầu bài toán.
Vậy tất cả có 6!. A53 = 43200 cách xếp.
Câu 32. Một Thầy giáo có 10 cuốn sách Toán ñôi một khác nhau, trong ñó có 3 cuốn ðại số, 4 cuốn Giải
tích và 3 cuốn Hình học. Ông muốn lấy ra 5 cuốn và tặng cho 5 học sinh sao cho sau khi tặng mỗi
loại sách còn lại ít nhất một cuốn. Hỏi có bao nhiêu cách tặng.
Lời giải
Số cách lấy 5 cuốn sách và ñem tặng cho 5 học sinh: S = A105 = 30240 cách.
Số cách chọn sao cho không còn sách ðại số: S1 = C72 .5! = 2520 cách
Số cách chọn sao cho không còn sách Giải tích: S 2 = C61 .5! = 720 cách
Số cách chọn sao cho không còn sách Hình học: S3 = C72 .5! = 2520 cách.
Vậy số cách tặng thỏa yêu cầu bài toán: S − S1 − S2 − S3 = 24480 cách tặng.
Câu 33. ðội thanh niên xung kích của một trường phổ thông có 12 học sinh, gồm 5 học sinh lớp A, 4 học
sinh lớp B và 3 học sinh lớp C . Cần chọn 4 học sinh ñi làm nhiệm vụ sao cho 4 học sinh này thuộc
không quá 2 trong ba lớp trên. Hỏi có bao nhiêu cách chọn như vậy?
Lời giải
TH 1: 4 học sinh ñược chọn thuộc một lớp:
• A: có C54 = 5 cách chọn
• B: có C44 = 1 cách chọn
Trường hợp này có: 6 cách chọn.
TH 2: 4 học sinh ñược chọn thuộc hai lớp:
• A và B: có C94 − (C54 + C44 ) = 120
• B và C: có C94 − C44 = 125
• C và A: có C94 − C54 = 121
Trường hợp này có 366 cách chọn.
Vậy có 372 cách chọn thỏa yêu cầu bài toán.
Câu 34. Có 10 quả cầu ñỏ ñược ñánh số từ 1 ñến 10, 7 quả cầu xanh ñược ñánh số từ 1 ñến 7 và 8 quả cầu
vàng ñược ñánh số từ 1 ñến 8. Hỏi có bao nhiêu cách lấy ra 3 quả cầu khác màu và khác số.

Lời giải
Ta chọn các quả cầu theo trình tự sau:
Chọn quả xanh: 7 cách chọn
Chọn quả cầu vàng: có 7 cách chọn (vì không ñược cùng số với quả cầu xanh)
Chọn quả cầu ñỏ: có 8 cách chọn (vì không ñược cùng số với quả cầu xanh và vàng)
Vậy có tất cả 7.7.8 = 392 cách chọn.
Câu 35. Có 15 học sinh lớp A, trong ñó có Khánh và 10 học sinh lớp B, trong ñó có Oanh. Hỏi có bao nhiêu
cách lập một ñội tình nguyện gồm 7 học sinh trong ñó có 4 học sinh lớp A, 3 học sinh lớp B và
trong ñó chỉ có một trong hai em Khánh và Oanh.
Lời giải
Ta có các khả năng sau
• ðội tình nguyện chỉ có Khánh mà không có Oanh
Số cách chọn chính bằng số cách chọn 3 học sinh từ 14 học sinh lớp A (vì ñã chọn Khánh) và 3 học
sinh từ 9 (vì ñã loại Oanh) học sinh lớp B nên số cách chọn bằng: C143 .C93
• ðội tình nguyện chỉ có Oanh mà không có Khánh
Số cách chọn bằng: C144 .C92
Vậy số cách chọn là: C143 .C93 + C144 .C92
Câu 36. Người ta dùng 20 cuốn sách bao gồm 8 cuốn sách Toán, 7 cuốn sách Lý và 5 cuốn sách Hóa(các
cuốn sách cùng loại thì giống nhau) ñể làm phần thưởng cho 10 học sinh, mỗi học sinh nhận ñược 2
cuốn sách khác thể loại(không tính thứ tự các cuốn sách). Hỏi có bao nhiêu cách phát thưởng cho
học sinh?
Lời giải
ðể một học sinh nhận ñược 2 quyển sách thể loại khác nhau, ta chia phần thưởng thành ba loại : (
Toán-Lý) ; ( Toán- Hóa) ; ( Lý- Hóa).
Trang 6 Thầy: Nguyễn Quang Vinh - THPT Thiệu Hóa
Gọi x,y,z ( x, y, z ∈ℤ) lần lượt là số học sinh nhận ñược bộ giải thưởng
( Toán-Lý) ; ( Toán- Hóa) ; ( Lý- Hóa). Khi ñó, ta có hệ sau :
x + y = 8 x = 5
 
y + z = 5 ⇔ y = 3
x + z = 7 z = 2
 
Số cách phát thưởng ngẫu nhiên cho 10 học sinh :
Chọn 5 bạn bất kì trong 10 bạn ñể nhận bộ ( Toán-Lý) : C105 cách.
Chọn 3 bạn bất kì trong 5 bạn còn lại ñể nhận bộ (Toán-Hóa) : C53 cách.
2 bạn còn lại chỉ có 1 cách phát thưởng là bộ ( Lý-Hóa).
Vậy theo quy tắc nhân ta có C105 .C53 .1 = 2520 (cách)
Câu 37. Trường THCS Hoàng Diệu có 20 giáo viên, trong ñó có 4 cặp vợ chồng, cần chọn 3 giáo viên làm
công tác coi thi tốt nghiệp THPT Quốc Gia. Hỏi có bao nhiêu cách chọn sao cho trong 3 giáo viên
ñược chọn không có cặp vợ chồng nào?
Lời giải
3
Có 20 cách chọn 3 giáo viên bất kỳ trong 20 giáo viên;
C
1
Có 4.C18 cách chọn 3 giáo viên trong ñó có 1 cặp là vợ chồng;
Vậy có C20 − 4.C18 = 1068 cách chọn 3 giáo viên thỏa mãn bài toán.
3 1

Câu 38. Xếp ngẫu nhiên 10 học sinh gồm 5 học sinh nam (trong ñó có Quang) và 5 học sinh nữ (trong ñó có
Ngọc) thành một hàng ngang. Có bao nhiêu cách sắp xếp ñể trong 10 học sinh trên không có hai học
sinh cùng giới ñứng cạnh nhau, ñồng thời Quang và Ngọc cũng không ñứng cạnh nhau.
Lời giải
T1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Chọn vị trí chẵn hoặc lẻ ñể xếp 5 nam: có 2 cách.
Ta xét trường hợp 5 nam ở vị trí chẵn (tương tự cho vị trí lẻ) .
 Khả năng 1: Quang ñứng ngoài cùng: có 1 cách.
Xếp Ngọc không cạnh Quang: có 4 cách.
ðổi vị trí các nam: có 4! cách; ðổi vị trí các nữ: 4! cách.
Do ñó trong trường hợp này có 2.1.4.4!.4! = 4608 cách.
 Khả năng 2: Quang không ñứng ngoài cùng: có 4 cách.
Xếp Ngọc không cạnh Quang (bỏ 2 vị trí cạnh Quang) : có 3 cách.
ðổi vị trí các nam: có 4! cách; ðổi vị trí các nữ: 4! cách.
Do ñó trong trường hợp này có 2.4.3.4!.4! = 13824 cách.
Cả hai trường hợp có: 4608 + 13824 = 18432 cách.
Câu 39. Một giáo viên toán có 7 cuốn sách toán tham khảo khối 12 , có 5 cuốn sách toán tham khảo khối 11
và có 3 cuốn sách toán tham khảo khối 10 . Hỏi có bao nhiêu cách sắp xếp tất cả các cuốn sách lên
một kệ sách dài, nếu mọi cuốn sách cùng khối ñược xếp kề nhau?
Lời giải
Ta coi 7 cuốn sách toán tham khảo khối 12 là một nhóm X.
Ta coi 5 cuốn sách toán tham khảo khối 11 là một nhóm Y.
Ta coi 3 cuốn sách toán tham khảo khối 10 là một nhóm Z.
Hoán ñổi 3 nhóm sách X, Y,Z cho nhau ta có 3! (cách).
Sau ñó hoán ñổi 7 cuốn sách toán tham khảo khối 12 ta có 7! (cách);
Hoán ñổi 5 cuốn sách toán tham khảo khối 11 ta có 5!(cách);
Hoán ñổi 3 cuốn sách toán tham khảo khối 10 ta có 3! (cách).
Vậy theo quy tắc nhân ta có: 3!.7!.5!.3! = 21772800 (cách).
Câu 40. Một tổ có 9 học sinh gồm 4 học sinh nữ trong ñó có hai em Thảo, My và 5 học sinh nam. Hỏi có
bao nhiêu cách sắp xếp 9 học sinh vào một hàng dọc sao cho Thảo và My ñứng cạnh nhau còn các
em nữ còn lại không ñứng cạnh nhau và cũng không ñứng cạnh Thảo và My.
Lời giải
 Xếp 5 bạn nam trước (tạo ra 6 khoảng trống kể cả hai ñầu) : có 5! cách.
 Coi Thảo và My là 1 khối và 2 bạn nữ còn lại ta xếp vào 3 trong 6 chỗ trống nên có A63 cách.
Giữa Thảo và My ñổi chỗ cho nhau nên có 2! cách.
Vậy theo quy tắc nhân có: 5!. A63 .2! = 28800 cách.
ĐẠI SỐ TỔ HỢP
Câu 41. Một tổ gồm 9 học sinh. Cần chia tổ ñó thành ba nhóm có 4 học sinh, 3 học sinh và 2 học sinh. Số
các chia nhóm là:
A. 1260 . B. 1206 . C. 1602 . D. 1620 .
Lời giải
Chọn A
ðể có một cách tổ thành ba nhóm thì ta cần thực hiện 3 giai ñoạn
Giai ñoạn 1 : Chọn ra nhóm có 4 học sinh từ 9 học sinh là: C94 cách.
Giai ñoạn 2 : Chọn ra nhóm có 3 học sinh từ 5 học sinh còn lại là: C53 cách.
Giai ñoạn 3 : Chọn ra nhóm có 2 học sinh từ 2 học sinh còn lại là: C53 cách.
Theo qui tắc nhân, ta có: C94 .C53 .C22 = 1260 cách.
Câu 42. Trong một giỏ hoa có 5 bông hồng vàng, 3 bông hồng trắng và 4 bông hồng ñỏ (các bông hoa coi
như ñôi một khác nhau). Người ta muốn làm một bó hoa gồm 7 bông ñược lấy từ giỏ hoa ñó. Hỏi
có bao nhiêu cách chọn hoa biết bó hoa có ñúng 1 bông hồng ñỏ?
A. 56 . B. 112 . C. 224 . D. 448 .

Lời giải
Chọn B
Số cách chọn 1 bông hồng ñỏ từ giỏ hoa là: C41
Bó hoa gồm 7 bông hồng mà có ñúng 1 bông hồng ñỏ nên tổng số bông hồng
vàng và bông hồng trắng là 6 . Ta có các trường hợp sau:

Vậy có: C41 . ( C55 .C31 + C54 .C32 + C53 .C33 ) = 112 cách.
Câu 43. ðội văn nghệ của nhà trường gồm 4 học sinh lớp 12A, 3 học sinh lớp 12B và 2 học sinh lớp 12C.
Chọn ngẫu nhiên 5 học sinh từ ñội văn nghệ ñể biểu diễn trong lễ bế giảng. Hỏi có bao nhiêu cách
chọn sao cho lớp nào cũng có học sinh ñược chọn?
A. 126 . B. 102 . C. 98 . D. 100 .
Lời giải
Chọn C
Do trong 5 học sinh có ñủ học sinh ở các lớp 12A, 12B, 12C nên ta có các trường hợp sau:

Vậy có C42 ×C31 ×C22 + C 41 ×C32 ×C22 + C 42 ×C32 ×C21 + C43 ×C31 ×C21 + C 41 ×C33 ×C21 = 98 cách.
Câu 44. ðể chào mừng kỉ niệm ngày thành lập ðoàn TNCS Hồ Chí Minh, nhà trường tổ chức cho học sinh
cắm trại. Lớp 10A có 19 học sinh nam và 16 học sinh nữ. Giáo viên cần chọn 5 học sinh ñể trang
trí trại. Hỏi có bao nhiêu cách chọn 5 học sinh sao cho có ít nhất 1 học sinh nữ? Biết rằng học sinh
nào trong lớp cũng có khả năng trang trí trại.
A. C195 . B. C355 − C195 . C. C355 − C165 . D. C165 .
Lời giải
Chọn B
Tổng số học sinh lớp 10A là 35 .
Có C355 cách chọn 5 học sinh từ 35 học sinh lớp 10A.
Có C195 cách chọn 5 học sinh từ 19 học sinh nam của lớp 10A.
Do ñó có C355 − C195 cách chọn 5 học sinh sao cho có ít nhất một học sinh nữ.
Câu 45. Một túi ñựng 6 bi trắng, 5 bi xanh. Lấy ra 4 viên bi từ túi ñó. Hỏi có bao nhiêu cách lấy mà 4 viên
bi lấy ra có ñủ hai màu?
A. 300 . B. 310 . C. 320 . D. 330 .
Lời giải
Chọn B
Các viên bi lấy ra có ñủ cả 2 màu nên ta có các trường hợp:

Vậy có tất cả C61 ×C53 + C62 ×C52 + C63 ×C51 = 310 cách.
Câu 46. ðội thanh niên xung kích của một trường phổ thông có 12 học sinh, gồm 5 học sinh lớp A, 4 học
sinh lớp B và 3 học sinh lớp C . Cần chọn 4 học sinh ñi làm nhiệm vụ sao cho 4 học sinh này thuộc
không quá 2 trong ba lớp trên. Hỏi có bao nhiêu cách chọn như vậy?
A. 4123 . B. 3452 C. 372 D. 446
Lời giải
Chọn C
TH 1: 4 học sinh ñược chọn thuộc một lớp:
• A: có C54 = 5 cách chọn
• B: có C44 = 1 cách chọn
Trường hợp này có: 6 cách chọn.
TH 2: 4 học sinh ñược chọn thuộc hai lớp:
• A và B: có C94 − (C54 + C44 ) = 120
• B và C: có C94 − C44 = 125
• C và A: có C94 − C54 = 121
Trường hợp này có 366 cách chọn.
Vậy có 372 cách chọn thỏa yêu cầu bài toán.
Câu 47. Trong một môn học, Thầy giáo có 30 câu hỏi khác nhau gồm 5 câu khó, 10 câu trung bình và 15 câu
dễ. Từ 30 câu hỏi ñó có thể lập ñược bao nhiêu ñề kiểm tra, mỗi ñề gồm 5 câu hỏi khác nhau, sao
cho trong mỗi ñề nhất thiết phải có ñủ cả 3 câu (khó, dễ, Trung bình) và số câu dễ không ít hơn 2?
A. 41811 B. 42802 C. 32023 D. 56875
Lời giải
Chọn D
Ta có các trường hợp sau
TH 1: ðề thi gồm 2 D, 2 TB, 1 K: C152 .C102 .C51
TH 2: ðề thi gồm 2 D, 1 TB, 2 K: C152 .C101 .C52
TH 3: ðề thi gồm 3 D, 1 TB, 1 K: C153 .C101 .C51
Vậy có: 56875 ñề kiểm tra.
Câu 48. Có hai học sinh lớp A, ba học sinh lớp B và bốn học sinh lớp C xếp thành một hàng ngang sao cho
giữa hai học sinh lớp A không có học sinh nào lớp B. Hỏi có bao nhiêu cách xếp hàng như vậy ?
A. 80640 . B. 108864 . C. 145452 . D. 217728 .
Lời giải
Chọn C
Xét các trường hợp sau :
TH1: Hai học sinh lớp A ñứng cạnh nhau có 2!.8! cách.
TH2: Giữa hai học sinh lớp A có một học sinh lớp C có 2!.A14 .7! cách.
TH3: Giữa hai học sinh lớp A có hai học sinh lớp C có 2!.A 24 .6! cách.
TH4: Giữa hai học sinh lớp A có ba học sinh lớp C có 2!.A 34 .5! cách.
TH5: Giữa hai học sinh lớp A có bốn học sinh lớp C có 2!.A 44 .4! cách.
Vậy theo quy tắc cộng có 2! (8!+A1 .7!+ A 2 .6!+ A 3 .5!+ A 4 .4!) = 145152 .
ĐẠI SỐ TỔ HỢP
Câu 49. Một nhóm 6 bạn học sinh mua vé vào rạp chiếu phim. Các bạn mua 6 vé gồm 3 vé mang số ghế
chẵn, 3 vé mang số ghế lẻ và không có hai vé nào cùng số. Trong 6 bạn thì hai bạn muốn ngồi bên
ghế chẵn, hai bạn muốn ngồi bên ghế lẻ, hai bạn còn lại không có yêu cầu gì. Hỏi có bao nhiêu cách
xếp chỗ ñể thỏa mãn các yêu cầu của tất cả các bạn ñó?
A. 72 B. 36 C. 18 D. 180
Lời giải
Chọn A
ðiều Số cách chọn 2 vé cho hai bạn muốn ngồi ghế bên chẵn là A 32 .
Số cách chọn 2 vé cho hai bạn muốn ngồi ghế bên lẻ là A 32 .
Còn lại 2 vé cho hai bạn còn lại có 2! cách.
Vậy số cách chọn là: A 32 . A 32 .2!
Câu 50. Một hội nghị bàn tròn có các phái ñoàn 3 người Anh, 5 người Pháp và 7 người Mỹ. Hỏi có bao
nhiêu cách xếp chỗ ngồi cho các thành viên sao cho những người có cùng quốc tịch thì ngồi gần
nhau.
A. 72757600 . B. 7293732 . C. 3174012 . D. 1418746 .
Lời giải
Chọn A
Có 2! cách xếp 3 phái ñoàn vào bàn tròn. Với mỗi cách xếp thì có:
3! cách xếp các thành viên phái ñoàn Anh
5! cách xếp các thành viên phái ñoàn Pháp
7! cách xếp các thành viên phái ñoàn Mỹ
Vậy có tất cả: 2!3!5!7! = 7257600 cách xếp.
Câu 51. Hội ñồng quản trị của một công ty gồm 12 người, trong ñó có 5 nữ. Từ hội ñồng quản trị ñó người
ta bầu ra 1 chủ tịch hội ñồng quản trị, 1 phó chủ tịch hội ñồng quản trị và 2 ủy viên. Hỏi có mấy
cách bầu sao cho trong 4 người ñược bầu phải có nữ.
Lời giải
- Bước 1: Bầu 4 người tùy ý .
+ Bầu 1 chủ tịch hội ñồng quản trị : có 12 cách
+ Bầu 1 phó chủ tịch hội ñồng quản trị : có 11 cách
+ Bầu 2 ủy viên:
Bầu ủy viên thứ nhất : Có 10 cách.
Bầu ủy viên thứ hai : Có 9 cách.
9.10
Vì khi thay ñổi thứ tự bầu 2 ủy viên thì cũng như nhau. Do vậy số cách bầu 2 ủy viên là : = 45
2
cách. .
Số cách chọn là: 12.11.45 = 5940 cách
- Bước 2: bầu 4 người toàn nam.
+ Bầu 1 chủ tịch hội ñồng quản trị : có 7 cách
+ Bầu 1 phó chủ tịch hội ñồng quản trị : có 6 cách
+ Bầu 2 ủy viên:
Bầu ủy viên thứ nhất : có 5 cách.
• Bầu ủy viên thứ hai : có 4 cách.
• Vì khi thay ñổi thứ tự bầu 2 ủy viên thì cũng như nhau. Do vậy số cách bầu 2 ủy viên là
5.4
= 10 cách
2
Số cách chọn là : 7.6.10 = 420 cách
Như vậy số cách chọn là: 5940 − 420 = 5520 cách
Câu 52. Một thầy giáo có 10 cuốn sách khác nhau trong ñó có 4 cuốn sách Toán, 3 cuốn sách Lí, 3 cuốn
sách Hóa. Thầy muốn lấy ra 5 cuốn và tặng cho 5 em học sinh A, B , C , D , E mỗi em một cuốn. Hỏi
thầy giáo có bao nhiêu cách tặng cho các em học sinh sao cho sau khi tặng xong, mỗi một trong ba
loại sách trên ñều còn ít nhất một cuốn.
Lời giải
Ta thấy với bài toán này nếu làm trực tiếp thì sẽ khá khó, nên ta sẽ làm theo cách gián tiếp. Tìm bài
toán ñối ñó là tìm số cách sao cho sau khi tặng sách xong có 1 môn hết sách.
TH1: Môn Toán hết sách:
Số cách chọn 4 cuốn sách Toán là 1 cách.
Số cách chọn 1 cuốn trong 6 cuốn còn lại là 6 cách.

Trang 10 Thầy: Nguyễn Quang Vinh - THPT Thiệu Hóa


Vậy có 6 cách chọn sách.
Số cách tặng 5 cuốn sách ñó cho 5 em học sinh là A55 = 120 cách.
Vậy có 6.120 = 720 cách.
TH2: Môn Lí hết sách:
Số cách chọn 3 cuốn sách Lí là 1 cách.
Số cách chọn 2 cuốn trong 7 cuốn còn lại là C72 cách.
Vậy có 21 cách chọn sách.
Số cách tặng 5 cuốn sách ñó cho 5 em học sinh là A55 = 120 cách.
Vậy có 21.120 = 2520 cách.
TH3: Môn Hóa hết sách: Tương tự trường hợp 2 thì có 2520 cách.
Số cách chọn 5 cuốn bất kì trong 10 cuốn và tặng cho 5 em là C105 . A55 = 30240 cách.
Vậy số cách chọn sao cho sau khi tặng xong, mỗi loại sách trên ñều còn lại ít nhất một cuốn là
30240 − 720 − 2520 − 2520 = 24480 cách.
Câu 53. Có 8 bạn ngồi xung quanh một cái bàn tròn, mỗi bạn cầm một ñồng xu như nhau (cân ñối và ñồng
chất) . Tất cả 8 bạn cùng tung ñồng xu của mình, bạn có ñồng xu ngửa thì ñứng, bạn có ñồng xu xấp
thì ngồi. Hỏi có bao nhiêu cách ñể hai bạn liền kề không cùng ñứng?
Lời giải
 Không có bạn nào ñứng: có 1 khả năng.
 Có 1 bạn ñứng: có 8 khả năng.
 Có 2 bạn ñứng nhưng không cạnh nhau: C82 − 8 = 20 cách.
 Có 3 bạn ñứng nhưng không có 2 bạn nào trong 3 bạn ñứng cạnh nhau: C83 − 8 − 8.(8 − 4) = 16
cách.
 Có 4 bạn ñứng nhưng không có 2 bạn nào trong 4 bạn ñứng cạnh nhau: có 2 khả năng.
Vậy theo quy tắc cộng có: 1 + 8 + 20 + 16 + 2 = 47 cách.
Câu 54. Trong một cái hộp có ñựng 40 quả bóng, gồm 10 quả bóng xanh ñược ñánh số từ 1 ñến 10; 10 quả
bóng ñỏ ñược ñánh số từ 1 ñến 10; 10 quả bóng vàng ñược ñánh số từ 1 ñến 10 và 10 quả bóng
trắng ñược ñánh số từ 1 ñến 10. Hai quả bóng cùng màu mang số 1 và số 10 ñược gọi là '' cặp may
mắn '' . Hỏi có bao nhiêu cách ñể lấy ra 6 quả bóng mà trong ñó có ít nhất một cặp bóng may mắn?
Lời giải
Trường hợp 1. Chọn ñược cả 3 '' cặp may mắn '' : có C43 cách.
Trường hợp 2. Chọn ñược ñúng 2 '' cặp may mắn '' : có C42 ( C362 − C21 ) cách.
(Ở ñây C21 là số cách chọn 1 '' cặp may mắn '' từ 2 '' cặp may mắn '' còn lại)
Trường hợp 3. Chọn ñược ñúng 1 '' cặp may mắn '' : có C41 C384 − C31 ( C362 − C21 ) − C32  cách.
(Ở ñây C31 ( C362 − C21 ) là số cách chọn 1 '' cặp may mắn '' từ 3 '' cặp may mắn '' còn lại; C32 là số cách
chọn 2 '' cặp may mắn '' từ 3 '' cặp may mắn '' còn lại)
Vậy có C43 + C42 ( C362 − C21 ) + C41 C384 − C31 ( C362 − C21 ) − C32  = 291484 cách.
Câu 55. Một tổ có 10 học sinh trong ñó có 3 bạn gồm An, Bình và Cúc. Hỏi có bao nhiêu cách xếp 10 học
sinh ñó vào một ghế dài có 10 chỗ trống sao cho An và Bình luôn ngồi cạnh nhau nhưng An và Cúc
không ngồi cạnh nhau.
Lời giải
●Vì An và Bình luôn ngồi cạnh nhau nên xem như là 1 khối, giữa 2 người này ñổi chỗ cho nhau nên
có 2! cách. Một khối (An và Bình) cùng với 8 người còn lại hoán ñổi vị trí cho nhau nên có 9!
cách. Nhưng ñếm thế này mình ñã ñếm luôn trường hợp An và Cúc ngồi cạnh nhau.
●Ta ñếm xem có bao nhiêu trường hợp An và Cúc ngồi cạnh nhau (dĩ nhiên An và Bình cũng ngồi
cạnh nhau) . Xem An, Bình và Cúc như 1 khối nhưng ñể An ngồi cạnh Bình và cũng ngồi cạnh Cúc
thì An phải ngồi giữa Bình và Cúc, giữa Bình và Cúc ñổi chỗ cho nhau nên có 2! cách. Một khối
(Bình, An, Cúc) cùng với 7 người còn lại hoán ñổi vị trí cho nhau nên có 8! cách.
Vậy có 2!.9!− 2.8! = 645120 cách thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Câu 56. Có 5 tem thư khác nhau và 6 bì thư khác nhau. Từ ñó người ta muốn chọn ra 3 tem thư, 3 bì thư và
dán 3 tem thư ấy lên 3 bì ñã chọn. Hỏi có bao nhiêu cách làm như thế?
A. 1000 . B. 1200 . C. 2000 . D. 2200 .

Lời giải
ĐẠI SỐ TỔ HỢP
Chọn B
Số cách chọn 3 tem thư trong 5 tem thư khác nhau là: C53 cách.
Số cách dán tem thư thứ nhất vào 3 bì thư là: C31 cách.
Số cách dán tem thư thứ hai vào 2 bì thư còn lại là: C21 cách.
Số cách dán tem thư thứ ba vào bì thư cuối cùng là: C11 cách.
Vậy có (C53 ×C63 )×(C31 ×C21 ×C11 ) = 1200 cách.
Câu 57. Cho 10 câu hỏi, trong ñó có 4 câu lý thuyết và 6 câu bài tập, người ta cấu tạo thành các ñề thi.
Biết rằng trong ñề thi phải gồm 3 câu hỏi trong ñó có ít nhất 1 câu lý thuyết và 1 câu hỏi bài tập.
Hỏi có thể tạo ñược bao nhiêu ñề như trên ?
A. 69 . B. 88 . C. 96 . D. 100 .
Lời giải
Chọn C
Một ñề thi gồm 3 câu hỏi vừa có câu hỏi lý thuyết vừa có câu hỏi bài tập nên ta xét:
TH1: ðề thi gồm 1 câu lý thuyết, 2 câu bài tập. Lấy 1 câu lý thuyết trong 4 câu lý thuyết có C 41
cách, tương ứng lấy 2 câu bài tập trong 6 câu bài tập có C62 cách. Vậy có C41 .C62 ñề.
TH2: ðề thi gồm 2 câu lý thuyết, 1 câu bài tập. Lập luận tương tự TH1, ta sẽ tạo ñược C42 .C61 ñề.
Vậy có thể tạo ñược C 41 ×C62 + C 42 ×C61 = 96 ñề thi.
Câu 58. Một hộp bi có 5 viên bi ñỏ, 3 viên bi vàng và 4 viên bi xanh. Hỏi có bao nhiêu cách lấy ra 4 viên
bi trong ñó số viên bi ñỏ lớn hơn số viên bi vàng.
A. 654 . B. 275 . C. 462 . D. 357 .
Lời giải
Chọn B
Tổng số bi lấy ra có 4 viên mà bi ñỏ nhiều hơn bi vàng nên có 2 trường hợp xảy ra:
TH1: Không có bi vàng, khi ñó số bi ñỏ phải từ 1 viên trở lên.
Số cách lấy 4 viên bi bất kì trong tổng số 9 viên bi (gồm 5 ñỏ và 4 xanh) là: C94 cách.
Số cách lấy 4 viên bi xanh là: C44 cách.
4 4
⇒ Số cách lấy thỏa mãn trong trường hợp này là: C9 − C 4 = 125 cách.
TH2: Có 1 viên bi vàng, khi ñó số bi ñỏ phải từ 2 viên trở lên.
Số cách lấy 1 viên bi vàng: C31 cách.
Số cách lấy 3 viên bi còn lại trong ñó có 2 bi ñỏ và 1 bi xanh là: C52 ×C 41 cách.
Số cách lấy 3 viên bi còn lại ñều là bi ñỏ là: C53 ×C 40 cách.
( )
⇒ Số cách lấy thỏa mãn trong trường hợp này là: C 13× C52 ×C 41 + C53 ×C40 = 150 cách.
Vậy có 125 + 150 = 275 cách.
Câu 59. Có 4 cặp vợ chồng ñược xếp ngồi trên một chiếc ghế dài có 8 chỗ. Biết rằng mỗi người vợ chỉ ngồi
cạnh chồng của mình hoặc ngồi cạnh một người phụ nữ khác.Hỏi có bao nhiêu cách sắp xếp chỗ
ngồi thỏa mãn.
A. 816 . B. 18 . C. 8! . D. 604 .
Lời giải
Chọn A
TH1: Chỉ có một cặp vợ chồng ngồi cạnh nhau, khi ñó buộc các bà vợ phải ngồi cùng một bên, các
ông chồng ngồi cùng một bên so với cặp vợ chồng ñó.
⇒ có ( 2.3!.3!) . A41 = 288 (cách xếp).
TH2: Có ñúng hai cặp vợ chồng ngồi cạnh nhau ⇒ có 2. A42 .2.6 = 288 (cách xếp).
TH3: Có ñúng ba cặp vợ chồng ngồi cạnh nhau ⇒ có 2. A43 .2.2 = 192 (cách xếp).
TH4: Tất cả 4 cặp vợ chồng ngồi cạnh nhau ⇒ có 2. A44 = 48 (cách xếp).
Vậy có tất cả là 288 + 288 + 192 + 48 = 816 (cách xếp) thỏa yêu cầu ñề bài.
Câu 60. Có bao nhiêu số tự nhiên có 7 chữ số thỏa mãn ñồng thời các ñiều kiện sau: Hai chữ số ñứng cạnh
nhau thì khác nhau, các chữ số ñứng giữa thì khác chữ số ñứng ñầu và ñứng cuối.
A. 1677888 . B. 1887624 . C. 1555848 . D. 331776 .
Lời giải
Chọn B
Giải: Gọi X = {0, 1, ..., 9} và số thỏa ñề là: a1a2 a3a4 a5a6 a7 , a1 ≠ 0 .

Trang 12 Thầy: Nguyễn Quang Vinh - THPT Thiệu Hóa


Có 2 trường hợp xảy ra:
TH1. a1 = a7
Chọn a1 ≠ 0 có 9 cách
Chọn a2 ≠ a1 có 9 cách
Chọn a3 ≠ a1 và a3 ≠ a2 có 8 cách (tương tự với a4 , a5 , a6 cũng có 8 cách cho mỗi lần chọn)
Trường hợp này có 9.9.8 4 = 331776 số
TH2. a1 ≠ a7
Chọn a1 ≠ 0 có 9 cách
Chọn a7 ≠ a1 có 9 cách
Chọn a2 ≠ a1 và a2 ≠ a7 có 8 cách
Chọn a3 ∈ X \ {a1, a2 , a7 } có 7 cách
Các số còn lại cũng có 7 cách (chọn khác 2 số ñầu cuối và khác số cạnh nó)
Trường hợp này có 9.9.8.7 4 = 1555848 số.
Vậy tổng cộng có 331776 + 1555848 = 1887624 số.

Thầy: Nguyễn Quang Vinh - THPT Thiệu Hóa Trang 13

You might also like