Professional Documents
Culture Documents
HDG QUY-TẮC-ĐẾM
HDG QUY-TẮC-ĐẾM
Theo quy tắc cộng; bạn Lan có số cách chọn là: 15+ 7+ 3+ 2= 27 cách
Câu 13. [Mức độ 3] Có bao nhiêu số tự nhiên có hai chữ số mà các chữ số hàng chục lớn hơn chữ số
hàng đơn vị?
A. 45 . B. 40 . C. 50 . D. 55 .
Lời giải
Nếu chữ số hàng chục là n thì số có chữ số hàng đơn vị là n 1 .
Do chữ số hàng chục lớn hơn bằng 1 còn chữ số hang đơn vị thi 0 .
Vậy số các số tự nhiên có hai chữ số mà các chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị là:
1 2 3 4 5 6 7 8 9 45
nên chọn A .
Câu 14. [ Mức độ 3] Từ các chữ số 0, 1, 2, 3, 4, 6, 9, lập được bao nhiêu số có 3 chữ số khác nhau và chia
hết cho 4?
A. 32 . B. 52 . C. 48 . D. 60 .
Lời giải
Nhận xét: Số abc chia hết cho 4 nếu bc chia hết cho 4.Ta có các trường hợp:
TH1: Số có dạng a 04 hoặc a 40 hoặc a 20 hoặc a 60
Chọn a có 5 cách lập được 5.4 20 số.
TH2: Số có dạng a12 hoặc a16 hoặc a 24 hoặc a32 hoặc a36 hoặc a 64 hoặc a92 hoặc a96
Chọn a có 4 cách lập được 8.4 32 số.
Áp dụng quy tắc cộng, lập được 20 32 52 số.
Câu 15. [ Mức độ 1] Các thành phố A , B , C được nối với nhau bởi các con đường như hình vẽ. Hỏi có bao
nhiêu cách đi từ thành phố A đến thành phố C mà qua thành phố B chỉ một lần?
A B C
A.8. B. 4 . C. 12 . D. 6 .
Lời giải
Từ thành phố A đến thành phố B có 4 cách đi;Từ thành phố B đến thành phố C có 2 cách đi;
Theo quy tắc nhân có 4.2 8 cách đi từ thành phố A đến thành phố C mà qua thành phố B chỉ một lần.
Câu 16. [Mức độ 1] Từ tập 1;2;3;4;5 lập được bao nhiêu số tự nhiên chẵn có hai chữ số.
A. 5 . B. 25 . C. 8 . D. 10 .
Lời giải
Gọi số tự nhiên thỏa mãn yêu cầu bài toán là ab . Chọn b có 2 cách;
Chọn a có 5 cách; Suy ra có 10 số.
Câu 17. [Mức độ 1] Bạn An có 4 chiếc mũ khác nhau và 3 áo khoác khác nhau để sử dụng khi đi học. Hỏi
bạn An có bao nhiêu cách chọn 1 chiếc mũ và 1 áo khoác để sử dụng khi đi học?
A. 12. B. 7. C. 1. D. 3.
Lời giải
Công việc được hoàn thành bởi 2 hành động liên tiếp:
Hành động 1. Chọn 1 chiếc mũ: có 4 cách chọn.Hành động 2. Chọn 1 áo khoác: có 3 cách chọn.
Áp dụng quy quy tắc nhân, suy ra có 4 3 12 cách.
Câu 18. [ Mức độ 1] An muốn qua nhà bạn Hà để cùng Hà tới trường. Từ nhà An tới nhà Hà có 3 con
đường, từ nhà Hà đến trường có 6 con đường. Hỏi An có bao nhiêu cách chọn đường đi từ nhà đến trường?
A. 6. B. 18. C. 9. D. 3.
Lời giải
Có 3 cách đi từ nhà An tới nhà Hà. Có 6 cách đi từ nhà Hà đến trường
Vây theo quy tắc nhân ta có 18 cách.
Câu 19. [Mức độ 2] Tìm số máy điện thoại có 10 chữ số (có thể có) với chữ số đầu tiên là 0977
A. 151200 . B. 10000 . C. 100000 . D. 1000000 .
Lời giải
Bài toán này không yêu cầu các số đôi một khác nhau: có 4 số đứng đầu là 0977 còn lại là 6 số. Vậy có
106=1000000.
Câu 20. [ Mức độ 2] Biển số xe máy của tỉnh A (nếu không kể mã số tỉnh) có 7 kí tự, trong đó kí tự ở vị trí
đầu tiên là một chữ cái (trong bảng 26 chữ cái tiếng anh), kí tự ở vị trí thứ hai là một số thuộc tập 1;2;...;9,
mỗi kí tự ở 5 vị trí tiếp theo là một chữ số thuộc tập 0;1;2;...;9. Hỏi nếu chỉ dùng một mã số tỉnh thì tỉnh
A có thể làm được nhiều nhất là bao nhiêu số xe máy khác nhau?
A. 26000000. B. 85. C. 23400000. D. 13817466.
Lời giải
Gọi biển số xe máy của tỉnh A có dạng: XX ABCDEFG (với XX là mã số tỉnh, A là kí tự chữ cái,
BCDEFG là các kí tự số).
Số cách chọn A là 26 cách.
Số cách chọn B là 9 cách.
Số cách chọn C là 10 cách.
Số cách chọn D là 10 cách.
Số cách chọn E là 10 cách.
Số cách chọn F là 10 cách.
Số cách chọn G là 10 cách.
Vậy tỉnh A có thể làm nhiều nhất số biển số xe máy là: 26.9.105 23400000.
Câu 21. [ Mức độ 2] Từ các chữ số 1, 2,3, 4,5, 6, 7, lập được bao nhiêu số tự nhiên lẻ có 4 chữ số với các
chữ số đôi một khác nhau?
A. 480 . B. 840 . C. 720 . D. 360 .
Lời giải
Gọi số tự nhiên lẻ có 4 chữ số với các chữ số đôi một khác nhau là abcd .
Chọn d : có 4 cách, d 1,3,5,7 .Chọn a từ 6 chữ số còn lại, có 6 cách.
Chọn b từ 5 chữ số còn lại, có 5 cách.Chọn c từ 4 chữ số còn lại, có 4 cách.
Áp dụng quy tắc nhân, có tất cả 4.6.5.4 480 (số).
Câu 22. [ Mức độ 2] Cho tập A 0;1;2;3;4;5;6 từ tập A có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên có 5 chữ
số và chia hết cho 2 ?
A. 2832 . B. 8222 . C. 8232 . D. 9604 .
Lời giải
Gọi số có 5 chữ số cần tìm là x a1a2a3a4a5 ; a1 , a2 , a3 , a4 , a5 A; a1 0; a5 0;2;4;6 .
Công việc thành lập số x được chia thành các bước:
- Chọn chữ số a1 có 6 lựa chọn vì khác 0 .
- Chọn các chữ số a2 , a3 , a4 , mỗi chữ số có 7 lựa chọn.
- Chọn chữ số a5 có 4 lựa chọn vì số tạo thành chia hết cho 2 .
Số số thỏa mãn yêu cầu bài toán là: 6.73.4 8232 (số).
Câu 23. [Mức độ 2] Nhãn mỗi chiếc ghế trong một rạp hát gồm hai phần: phần đầu là một chữ cái (trong
bảng 26 chữ cái tiếng Anh), phần thứ hai là một số nguyên dương nhỏ hơn 30 . Hỏi trong rạp hát đó có nhiều
nhất bao nhiêu chiếc ghế được ghi nhãn khác nhau?
A. 56 . B. 806 . C. 754 . D. 780 .
Lời giải
Gọi n là số nguyên dương nhỏ hơn 30 .Khi đó, 0 n 30, n n 1,2,3,...,30 .
Chọn một chữ cái trong 26 chữ cái có 26 cách.Chọn một số nguyên dương (nhỏ hơn 30 ) có 30 cách.
Theo quy tắc nhân có: 26.30 780 chiếc ghế ghi nhãn khác nhau.
Theo quy tắc nhân, ta có số các số tự nhiên gồm có 5 chữ số là: 9.104 90000 số.
Câu 25. [Mức độ 2] Có bao nhiêu số tự nhiên có bốn chữ số mà cả bốn chữ số đó đều lẻ?
A. 3024 . B. 25 . C. 120 . D. 625 .
Lời giải
Chọn D
Gọi số tự nhiên có bốn chữ số thỏa mãn yêu cầu bài toán là abcd ( a, b, c, d 1;3;5;7;9 )
Chọn a: có 5 cách chọn Chọn b: có 5 cách chọn.
Chọn c: có 5 cách chọn Chọn d: có 5 cách chọn.
Theo quy tắc nhân ta có: 5.5.5.5 625 cách lập số có bốn chữ số mà cả bốn chữ số đều lẻ.
Câu 26. [Mức độ 2] Từ các số 1,2,3,4,5 có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên lẻ có 3 chữ số khác nhau.
A. 36 . B. 75 . C. 125 . D. 50 .
Lời giải
Gọi số cần tìm có dạng abc , với a, b, c A , A 1, 2,3, 4,5 .
Do số tự nhiên cần lập là số lẻ, khi đó: c A : có 3 cách chọn.
a A \ c : có 4 cách chọn. b A \ a, c : có 3 cách chọn.
Vậy có 3.4.3 36 số cần lập.
Câu 27. [ Mức độ 3] Bạn An có hộp màu gồm 6 màu khác nhau. Bạn An mang hộp màu có 6 màu
khác nhau đó đi tô màu các cạnh của hình vuông ABCD sao cho mỗi cạnh được tô bởi một màu và hai
cạnh kề nhau thì tô bởi hai màu khác nhau. Hỏi bạn An có bao nhiêu cách tô hình vuông ABCD ?
A. 360 . B. 480 . C. 600 . D. 630 .
Lời giải
Trường hợp1: Tô cạnh AB và CD khác màu:
Số cách tô cạnh AB : 6 cách.
Số cách tô cạnh BC : 5 cách (tô khác màu với cạnh AB ).
Số cách tô cạnh CD : 4 cách (tô khác màu với các cạnh AB và BC ).
Số cách tô cạnh AD : 4 cách (tô khác màu với các cạnh AB và CD ).
Theo quy tắc nhân ta có: 6.5.4.4 480 cách tô cạnh AB và CD khác màu.
Trường hợp2: Tô cạnh AB và CD cùng màu:
Số cách tô cạnh AB : 6 cách.
Số cách tô cạnh BC : 5 cách (tô khác màu với cạnh AB ).
Số cách tô cạnh CD : 1 cách (tô cùng màu với cạnh AB ).
Số cách tô cạnh AD : 5 cách (tô khác màu với cạnh AB ).
Theo quy tắc nhân ta có: 6.5.1.5 150 cách tô cạnh AB và CD cùng màu.
Vậy số cách tô màu thỏa đề bài là: 480 150 630 cách.
Câu 28. [Mức độ 3 ] Từ các chữ số 0;1;2;3;4;5;6;7;8 có thể thành lập được bao nhiêu số tự nhiên gồm 5
chữ số và là bôi số của 3, đồng thời bé hơn 2 104 ?
A. 13440. B. 2187. C. 1458. D. 1536.
Lời giải
Theo quy tắc nhân có 6.4. A63 2880 sốTheo quy tắc cộng có 840 2880 3720 số.
Do vai trò của bộ ba số 123 và 321 như nhau nên có 2 840 2880 7440 .
Câu 45. [ Mức độ 3] Cho tập hợp X {0,1, 2,3, 4,5,6,7} . Từ tập hợp X có thể lập được bao nhiêu số tự
nhiên gồm năm chữ số khác nhau từng đôi một, sao cho trong năm chữ số đó có đúng ba chữ số chẵn và hai
chữ số lẻ?
A. 504 . B. 2448 . C. 2880 . D. 288 .
Lời giải
Gọi n abcde là số cần tìm.
TH1: a {2; 4;6} : có 3 cách chọn
- Có C 32 cách chọn hai chữ số chẵn.
- Có C 24 cách chọn hai chữ số lẻ.
- Có 4! hoán vị bốn số đã chọn.
Vậy có 3.4!C24 .C32 1296 số n .
TH2: a {1;3;5;7} : có 4 cách chọn
- Có C 34 cách chọn ba chữ số chẵn.
- Có C13 cách chọn một chữ số lẻ.
- Có 4! hoán vị bốn số đã chọn.
Vậy có 4.4!C13 .C34 1152 số có dạng n .
Vậy có 1296 1152 2448 số cần tìm.
Câu 46. [ Mức độ 3] Có 8 hành khách bước ngẫu nhiên lên 3 toa tàu. Hỏi có tất cả bao nhiêu cách bước lên
toa của 8 hành khách sao cho có một toa tàu có đúng 4 hành khách bước lên?
A. 3050 . B. 3140 . C. 3360 . D. 3150 .
Lời giải
3
TH1: Số hành khách của toa tàu là 4, 4,0 .
Số cách là: C32 .C84 .C44 210 .
TH2: Số hành khách của 3 toa tàu là 4,3,1.
Số cách là: 3!C84 .C43 .C11 1680 .
TH3: Số hành khách của 3 toa tàu là 4, 2, 2 .
Số cách là: C31.C84 .C42 .C22 1260 .
Vậy số cách thỏa mãn yêu cầu là 210 1680 1260 3150 (cách).
Câu 47. [Mức độ 3] Có bao nhiêu số có 10 chữ số được tạo thành từ các chữ số 1 , 2 , 3 sao cho bất kì 2
chữ số nào đứng cạnh nhau cũng hơn kém nhau 1 đơn vị?
A. 32 B. 16 C. 80 D. 64
Lời giải
Gọi số tự nhiên cần tìm có dạng a1a2a3...a10
Bước 1: Xếp số 2 ở vị trí lẻ a1 , a3 , …, a9 hoặc vị trí chẵn a2 , a2 , …, a10 có 2 cách.
Bước 2: Xếp các số 1 hoặc 3 vào các vị trí còn lại có 25 cách.
Theo quy tắc nhân ta có 2.25 64 cách.
Câu 48. [Mức độ 4] Có bao nhiêu số tự nhiên có 2024 chữ số sao cho trong mỗi số tổng các chữ số bằng 5 ?
A. 697.194.683.172 . B. 1.392.993.162.527 . C. 697.192.693.941 . D. 697.186.516.311 .
Lời giải
Vì 5 4 1 3 2 2 2 1 3 1 1 2 1 1 1 1 1 1 1 1 nên ta có các trường hợp sau:
*)Trường hợp 1: Số tự nhiên có một chữ số 5 đứng đầu và 2023 số 0 đứng sau: Có 1 số.
*)Trường hợp 2: Số tự nhiên có một chữ số 4, một chữ số 1 và 2022 chữ số 0.
Khả năng 1: Nếu chữ số 4 đứng đầu thì chữ số 1 đứng ở một trong 2023 vị trí còn lại, theo quy tắc nhân ta
có 1.2023 2023 số.
Khả năng 2: Nếu chữ số 1 đứng đầu thì số chữ 4 đứng ở một trong 2023 vị trí còn lại, theo quy tắc nhân ta
có 1.2023 2023 số.
*)Trường hợp 3: Số tự nhiên có một chữ số 3, một chữ số 2 và 2022 chữ số 0.
Khả năng 1: Nếu số chữ 3 đứng đầu thì chữ số 2 đứng ở một trong 2023 vị trí còn lại, theo quy tắc nhân ta
có 1.2023 2023 số.
Khả năng 2: Nếu chữ số 2 đứng đầu thì chữ số 3 đứng ở một trong 2023 vị trí còn lại, theo quy tắc nhân ta
có 1.2023 2023 số.
*)Trường hợp 4: Số tự nhiên có hai chữ số 2, một chữ số 1 và 2021 chữ số 0.
Khả năng 1: Nếu chữ số 2 đứng đầu thì chữ số 1 và chữ số 2 còn lại đứng ở hai trong 2021 vị trí còn lại,
theo quy tắc nhân ta có 1.2021.2020 số.
Khả năng 2: Nếu chữ số 1 đứng đầu thì hai chữ số 2 đứng ở hai trong 2021 vị trí còn lại, theo quy tắc nhân
2021.2020
ta có số.
2
*)Trường hợp 5: Số tự nhiên có hai chữ số 1, một chữ số 3 và 2021 chữ số 0 thì tương tự như trường hợp
4.
*)Trường hợp 6: Số tự nhiên có một chữ số 2, ba chữ số 1 và 2020 số 0.
Khả năng 1: Nếu chữ số 2 đứng đầu thì ba chữ số 1 đứng ở ba trong 2023 vị trí còn lại, theo quy tắc nhân
2023.2022.2021
ta có số
3.2.1
Khả năng 2: Nếu chữ số 1 đứng đầu và số 2 đứng ở vị trí mà không có số 1 nào khác đứng trước nó thì hai
2022.2021
chữ số 1 còn lại đứng ở trong 2022 vị trí còn lại, theo quy tắc nhân ta có 1.1. số.
2
Khả năng 3: Nếu số 1 đứng đầu và số 2 đứng ở vị trí mà đứng trước nó có hai số 1 thì hai số 1 còn lại đứng
ở trong 2022 vị trí còn lại, theo quy tắc nhân ta có 2022.2021 số.
*)Trường hợp 7: Số tự nhiên có năm chữ số 1 và 2019 chữ số 0, vì chữ số 1 đứng đầu nên bốn chữ số 1
2023.2022.2021.2020
còn lại đứng ở bốn trong 2023 vị trí còn lại, theo quy tắc nhân ta có số.
4.3.2.1
Áp dụng quy tắc cộng, ta có số các số cần tìm là:
2021.2020 2023.2022.2021 2022.2021
1 4.2023 2. 2021.2020 2022.2021
2 3.2.1 2
2023.2022.2021.2020
697.194.683.172
4.3.2.1
Câu 49. [Mức độ 3] Có bao nhiêu số tự nhiên có 4 chữ số mà tổng tất cả các chữ số của số đó bằng 7?
A. 84 . B. 83 . C. 82 . D. 81 .
Lời giải
Gọi số cần tìm là abcd a, b, c, d ; a 0;0 a, b, c, d 9
TH1: b c d 0 , khi đó a 7 . Có 1 số thỏa mãn
TH2: Trong 4 chữ số a, b, c, d có hai chữ số bằng 0. Chọn 2 vị trí đặt 2 chữ số 0 có C32 cách. Tổng 2 chữ số
còn lại là 7, Ta có: 7 6 1 5 2 4 3 3 4 2 5 1 6 nên có 6 cách chọn 2 chữ số còn lại. Trường
hợp này có 6. C32 =18 số
TH3: Trong 4 chữ số a, b, c, d có một chữ số bằng 0. Chọn vị trí đặt chữ số 1 có C 31 cách.
Tổng 3 chữ số còn lại bằng 7 nên ta có: 7 1 1 5 1 2 4 1 3 3 2 2 3
Với bộ số (1; 2; 4) có 3!=6 cách chọn ba chữ số còn lại
3!
Với 3 bộ số còn lại có 3 cách chọn 3 chữ số còn lại
2!
Vậy trường hợp này có 3.(6+3.3)=45 số
TH4: Trong 4 chữ số a, b, c, d không có chữ số nào bằng 0.
Ta có 7 1 1 1 4 1 1 2 3 1 2 2 2
4!
Với bộ số (1;1;1;4) có 4 cách chọn 4 chữ số a, b, c, d
3!
4!
Với bộ số (1;1;2;3) có 12 cách chọn 4 chữ số a, b, c, d
2!
4!
Với bộ số (1;2;2;2) có 4 cách chọn 4 chữ số a, b, c, d
3!
Trường hợp này có 4 12 4 20 số thỏa mãn
Vậy có tất cả: 1 18 45 20 84 số thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Câu 50. [Mức độ 4] Từ các số 0 , 1 , 2 ,..., 9 có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên gồm 5 chữ số khác nhau
trong đó nhất thiết phải có mặt 2 chữ số 3 và 5 .
A. 1330 . B. 6720 . C. 7840 . D. 6216 .
Lời giải
Gọi số tự nhiên cần tìm có dạng a1a2a3a4a5 ( a1 ; a2 ; a3 ; a4 ; a5 0;1;...;9 ; ai a j , i j ; a1 0 ).
+ Trường hợp 1: a1 3;5 Có 2 cách chọn a1 .
Có 4 cách xếp chữ số 3;5 \ a1 vào 1 trong 4 vị trí còn lại.
Có A83 cách xếp 3 trong 8 chữ số còn lại vào 3 vị trí còn lại.
Theo quy tắc nhân có 2.4.A83 số.
+ Trường hợp 2: a1 0;3;5 Có 7 cách chọn a1 .
Có A42 cách xếp 2 chữ số 3 và 5 vào 2 trong 4 vị trí còn lại.
Có A72 cách xếp 2 trong 7 chữ số còn lại vào 2 vị trí còn lại.
Theo quy tắc nhân có 7. A42 . A72 số.
Vậy theo quy tắc cộng có 2.4. A83 7. A42 . A72 6216 số thỏa mãn yêu cầu bài toán.
------HẾT------