Professional Documents
Culture Documents
ĐỀ LUYỆN THI MÔN VẬT LÝ VÀO 10 - ĐỀ - Đáp án
ĐỀ LUYỆN THI MÔN VẬT LÝ VÀO 10 - ĐỀ - Đáp án
CÂU 1: Bạn Lan chiếu một tia sáng đi từ không khí vào nước rồi đo góc tới và góc khúc xạ. Hãy chỉ
ra cặp số liệu nào có thể là kết quả mà bạn Lan thu được.
A. Góc tới bằng 40°30’; góc khúc xạ bằng 60°
B. Góc tới bằng 60°; góc khúc xạ bằng 40°30’
C. Góc tới bằng 90°; góc khúc xạ bằng 0°
D. Góc tới bằng 0°; góc khúc xạ bằng 90°
Đáp án: B
Góc tới bằng 60°; góc khúc xạ bằng 40°30’ (vì khi ánh sáng đi từ không khí vào nước thì góc tới lớn
hơn góc khúc xạ).
CÂU 2: Chọn phát biểu sai khi nói về cấu tạo và các đặc điểm của mắt
A. Về phương diện quang hình học, mắt giống như một máy ảnh
B. Thuỷ tinh thể của mắt tương tự như vật kính của máy ảnh tức không thể thay đổi được tiêu cự
C. Bất kì mắt nào (mắt bình thường hay bị tật cận thị hay viễn thị) đều có hai điểm đặc trưng gọi là
điểm cực cận và điểm cực viễn
D. A, và C đều đúng
Đáp án: B
Thuỷ tinh thể của mắt có thể thay đổi được tiêu cự
CÂU 3: Chọn phát biểu đúng
A. Khi một hiệu điện thế xoay chiều vào hai đầu cuộn dây sơ cấp của một máy biến thế thì ở cuộn dây
thứ cấp xuất hiện một hiệu điện thế xoay chiều
B. Máy biến thế có thể chạy bằng dòng điện một chiều
C. Không thể dùng dòng điện xoay chiều để chạy máy biến thế mà dùng dòng điện một chiều để chạy
máy biến thế
D. Máy biến thế gồm một cuộn dây và một lõi sắt
Đáp án A.
Không thể dùng dòng điện không đổi (dòng điện một chiều) để chạy máy biến thế đượC. Máy biến
thế gồm hai cuộn dây có số vòng khác nhau và một lõi sắt
CÂU 4: Để mắt có thể nhìn rõ vật ở các khoảng cách khác nhau thì
A. thấu kính mắt phải dịch chuyển ra xa hay lại gần màng lưới sao cho ảnh của vật luôn nằm trên màng
lưới
B. thấu kính mắt phải thay đổi tiêu cự nhờ cơ vòng để cho ảnh của vật luôn nằm trên màng lưới
C. thấu kính mắt đồng thời vừa chuyển dịch ra xa hay lại gần màng lưới và vừa phải thay đổi tiêu cự
nhờ cơ vòng để cho ảnh của vật luôn nằm trên màng lưới
D. màng lưới phải dịch lại gần hay ra xa thấu kính mắt sao cho ảnh của vật luôn nằm trên màng lưới
Đáp án: B
Để mắt có thể nhìn rõ vật ở các khoảng cách khác nhau thì thấu kính mắt phải thay đổi tiêu cự nhờ cơ
vòng để cho ảnh của vật luôn nằm trên màng lưới
CÂU 5: Trên một bàn là có ghi 110V – 550W và trên một bóng đèn dây tóc có ghi 110V – 40W. Có
thể mắc nối tiếp hai dụng cụ này vào hiệu điện thế lớn nhất là bao nhiêu để chúng không bị hỏng ? Chọn
đáp án đúng.
A. 110 V B. 118 V C. 220 V D. 128 V
CÂU 6: Chọn mốc thế năng tại mặt đất. Trong các trường hợp sau, trường hợp nào vật có cả động
năng và thế năng?
A. Một máy bay đang chuyển động trên đường băng của sân bay
B. Một ô tô đang đỗ trong bến xe
C. Một máy bay đang bay trên cao
D. Một ô tô đang chuyển động trên đường
Đáp án C
- Một máy bay đang chuyển động trên đường băng của sân bay, một ô tô đang chuyển động trên đường
=> có động năng.
- Một ô tô đang đỗ trong bến xe => không có động năng vì ô tô đang đỗ.
- Một máy bay đang bay trên cao => có cả động năng và thế năng
CÂU 7: Trong các sự truyền nhiệt dưới đây, sự truyền nhiệt nào không phải là bức xạ nhiệt?
A. Sự truyền nhiệt từ Mặt Trời tới Trái Đất
B. Sự truyền nhiệt từ bếp lò tới người đứng gần bếp lò
C. Sự truyền nhiệt từ đầu bị nung nóng sang đầu không bị nung nóng của một thanh đồng
D. Sự truyền nhiệt từ dây tóc bóng đèn đang sáng ra khoảng không gian bên trong bóng đèn
Đáp án C.
Vì sự truyền nhiệt từ đầu bị nung nóng sang đầu không bị nung nóng của một thanh đồng là sự truyền
nhiệt bằng hình thức dẫn nhiệt không phải là bức xạ nhiệt
CÂU 8: Hình nào biểu diễn đúng hướng lực từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn thẳng mang dòng điện
I có chiều như hình vẽ đặt trong từ trường đều, đường sức từ có hướng như hình vẽ:
Đáp án A.
Áp dụng quy tắc bàn tay trái: chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa là chiều dòng điện (trái qua phải),
chiều cảm ứng từ (trong ra ngoài) hướng vào lòng bàn tay, chiều ngón cái choãi ra (trên xuống dưới)
chỉ chiều lực từ.
CÂU 9: Ở các nhà cao tầng, người ta lắp cột thu lôi để chống sét. Dây nối đầu cột thu lôi xuống đất là
dây sắt, có điện trở suất là 12,0.10-8Ω.m. Nếu dây sắt làm cột thu lôi dài 40m và có đường kính tiết
diện là 8mm thì điện trở của dây là
A. 9,55 Ω B. 5,99 Ω C. 0,0955 Ω D. 0,955 Ω
CÂU 10: Trên thanh nam châm, chỗ nào hút sắt mạnh nhất?
A. Phần giữa của thanh B. Chỉ có từ cực Bắc
C. Cả hai từ cực D. Mọi chỗ đều hút sắt mạnh như nhau
Đáp án C.
Hai cực từ của thanh nam châm luôn có từ tính mạnh nhất, ở giữa từ tính yếu nhất
CÂU 11: Có hiện tượng gì xảy ra với miếng nam châm khi cho dòng điện xoay chiều chạy vào nam
châm điện ở hình vẽ thí nghiệm sau?
CÂU 15: Trên hai bóng đèn có ghi 220 V – 60 W và 220 V – 75 W. Biết rằng dây tóc của hai đèn này
đều bằng vonfam và có tiết diện như nhau. Dây tóc của đèn nào có độ dài lớn hơn và lớn hơn bao
nhiêu lần? Chọn đáp án đúng
A. Dây tóc của bòng đèn 60 W sẽ dài hơn và dài hơn 1,25 lần
B. Dây tóc của bòng đèn 75 W sẽ dài hơn và dài hơn 1,25 lần
C. Dây tóc của bòng đèn 60 W sẽ dài hơn và dài hơn 2,5 lần
D. Dây tóc của bòng đèn 75 W sẽ dài hơn và dài hơn 2,5 lần
CÂU 16: Trường hợp nào sau đây có số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây khác với
các trường hợp còn lại?
A. Đưa nam châm lại gần cuộn dây theo phương vuông góc với tiết diện S của cuộn dây
B. Đặt nam châm đứng yên trong cuộn dây
C. Để nam châm đứng yên, cho cuộn dây chuyển động lại gần nam châm
D. Đưa nam châm và cuộn dây lại gần nhau
Đáp án B
Đáp án A, D, C: số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây tăng.
Đáp án B: số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây không đổi
CÂU 17: Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ: Nguồn điện có hiệu điện thế không đổi 12V, điện trở
R = 12 Ω. Phải điều chỉnh biến trở có điện trở là bao nhiêu để vôn kế chỉ 4,5V
A. 20 Ω B. 10 Ω C. 6 Ω D. 16 Ω
CÂU 18: Kính cận thích hợp là kính phân kì có tiêu điểm F
A. trùng với điểm cực cận của mắt
B. trùng với điểm cực viễn của mắt
C. nằm giữa điểm cực cận và điểm cực viễn của mắt
D. nằm giữa điểm cực cận và thể thủy tinh của mắt
Đáp án B.
Kính cận thị thích hợp có tiêu điểm F trùng với điểm cực viễn (CV) của mắt (tiêu cự của kính bằng
khoảng cực viễn).
CÂU 19: Một ống dây dẫn được đặt sao cho trục chính của nó nằm dọc theo thanh nam châm như
hình dưới. Đóng công tắc K, đầu tiên thấy thanh nam châm bị đẩy ra xa. Đầu B của nam châm là cực
gì ?
A. Cực Bắc B. Cực Nam C. Cực Bắc Nam D. Không đủ dữ kiện để xác định
Đáp án B.
Áp dụng quy tắc nắm bàn tay phải ta xác định được đầu Q của ống dây là cực từ BắC.
Mà thanh nam châm bị đẩy ra xa nên đấu A là cực Bắc, B là cực Nam.
CÂU 20: Câu nào sau đây mô tả chuyển động của một vật nặng được thả rơi từ đỉnh cột buồm của
một con thuyền đang chuyển động dọc theo bờ sông, là không đúng?
A. Cả người đứng trên thuyền và đứng trên bờ sông đều thấy vật rơi dọc theo cột buồm
B. Người đứng trên bờ thấy vật rơi theo đường cong
C. Người đứng trên thuyền thấy vật rơi thẳng đứng
D. Người đứng trên bờ thấy vật rơi thẳng đứng
Đáp án D.
+ Đối với người đứng trên bờ thì vật vừa rơi thẳng đứng dưới tác dụng của trọng lực, vừa chuyển động
dọc theo dòng sông cùng với thuyền nên quỹ đạo rơi của vật không thể là đường thẳng đứng mà phải
là đường cong.
+ Cả vật và thuyền đều chuyển động dọc theo dòng sông nên cả người trên bờ và người trên thuyền sẽ
thấy vật rơi dọc theo cột buồm.
+ Vật và người trên thuyền cùng chuyển động dọc theo dòng sông nên người trên thuyền sẽ thấy vật
rơi thẳng đứng.
CÂU 21: Hình vẽ sau cho biết ∆ là trục chính của một thấu kính, S là vật sáng, S’ là ảnh của S. Đây là
loại kính gì và ảnh S’ là ảnh gì ? Chọn đáp án đúng
CÂU 25: Câu nào dưới đây so sánh dẫn nhiệt và đối lưu là đúng?
A. Dẫn nhiệt là quá trình truyền nhiệt, đối lưu không phải là quá trình truyền nhiệt
B. Cả dẫn nhiệt và đối lưu đều có thể xảy ra trong không khí
C. Dẫn nhiệt xảy ra trong môi trường nào thì đối lưu cũng có thể xảy ra trong môi trường đó
D. Trong nước, dẫn nhiệt xảy ra nhanh hơn đối lưu
Đáp án B.
Cả dẫn nhiệt và đối lưu đều có thể xảy ra trong không khí
CÂU 26: Thả một vật đặc có trọng lượng riêng dv vào một bình đựng chất lỏng có trọng lượng riêng
d1 thì
A. vật sẽ chìm xuống đáy rồi lại nổi lên lơ lửng trong chất lỏng khi dv > d1
B. vật sẽ chìm xuống đáy rồi lại nổi lên một phần trên mặt chất lòng khi dv = d1
C. vật sẽ chìm xuống đáy rồi nằm im tại đáy khi dv > d1
D. vật sẽ chìm xuống đáy rồi lại nổi một nửa trên mặt chất lỏng khi dv = 2dl
Đáp án C.
Thả một vật đặc có trọng lượng riêng dv vào một bình đựng chất lỏng có trọng lượng riêng d1 thì vật
sẽ chìm xuống đáy rồi nằm im tại đáy khi dv > d1
CÂU 27: Nếu vật chịu tác dụng của các lực không cân bằng thì các lực này không thể làm vật
A. Đang chuyển động sẽ chuyển động nhanh lên
B. Đang chuyển động sẽ chuyển động chậm lại
C. Đang chyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều
D. Bị biến dạng
Đáp án C.
Nếu vật chịu tác dụng của các lực không cân bằng thì các lực này không thể làm vật đang chyển động
sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.
CÂU 28: Một nhiệt lượng kế chứa 2 lít nước ở nhiệt độ 15oC. Lấy nhiệt dung riêng của đồng thau là
368J/kgK, của nước là 4186J/kgK. Bỏ qua nhiệt lượng truyền cho nhiệt lượng kế và môi trường bên
ngoài. Nếu bỏ vào nhiệt lượng kế một quả cầu bằng đồng thau khối lượng 500 g được đun nóng tới
100oC thì nhiệt độ của nước khi có cân bằng nhiệt là
A. 20,21oC B. 30,21oC C. 16,83oC D. 19,83oC
Đáp án C.
Tóm tắt
Nước: Vnước = 2 lít ↔ m1 = 2kg; t1 = 15oC; c1 = 4186J/kg.K
Đồng: m2 = 500g = 0,5kg, t2 = 100oC; c2 = 368J/kg.K
Tìm t = ? (oC)
Giải
Nhiệt lượng quả cầu đồng tỏa ra là: Q2 = m2.c2.(t2 – t) = 0,5.368.(100 – t)
Nhiệt lượng nước thu vào là: Q1 = m1.c1.(t – t1) = 2.4186.(t – 15)
Vì nhiệt lượng tỏa ra bằng nhiệt lượng thu vào nên:
Qthu = Qtỏa ↔ Q2 = Q1
↔ 0,5.368.(100 – t) = 2.4186.(t – 15)
Suy ra t = 16,83oC
CÂU 29: Chuyển động “lắc lư” của con lắc đồng hồ như hình vẽ là chuyển động:
A. Thẳng đều
B. Tròn đều
C. Không đều, tự vị trí 1 đến vị trí 2 là nhanh dần, còn từ vị trí 2 đến vị trí 3 là chậm dần
D. Không đều từ vị trí 1 đến 2 là chậm dần, còn từ vị trí 2 đến vị trí 3 là nhanh dần
Đáp án C.
Vì khi đi từ vị trí 1 cao hơn xuống vị trí 2 thì vật chuyển động nhanh dần, còn khi đi từ vị trí 2 lên vị
trí 3 thì vật chuyển động chậm dần.
CÂU 30: Người ta dùng máy ảnh để chụp ảnh một bức tranh cao 0,5m và đặt cách máy 1,5m. Người
ta thu được ảnh trên phim cao 2,4 cm. Khoảng cách từ phim đến vật kính lúc chụp ảnh là:
A. 0,8 cm B. 7,2 cm C. 0,8 m D. 7,2 m
CÂU 31: Đặt một nam châm điện A có dòng điện xoay chiều chạy qua trước một cuộn dây dẫn kín B.
Sau khi công tắc K đóng thì trong cuộn dây B có xuất hiện dòng điện cảm ứng. Người ta sử dụng tác
dụng nào của dòng điện xoay chiều?
A. Tác dụng cơ B. Tác dụng nhiệt C. Tác dụng quang D. Tác dụng từ
Đáp án D.
Người ta sử dụng tác dụng từ của dòng điện xoay chiều
CÂU 32: Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống: Dòng điện cảm ứng chỉ xuất hiện trong cuộn dây dẫn
kín trong thời gian có sự….. qua tiết diện S của cuộn dây
A. biến đổi của cường độ dòng điện
B. biến đổi của thời gian
C. biến đổi của dòng điện cảm ứng
D. biến đổi của số đường sức từ
Đáp án D
Dòng điện cảm ứng chỉ xuất hiện trong cuộn dây dẫn kín trong thời gian có sự biến đổi của số đường
sức từ qua tiết diện S của cuộn dây
CÂU 33: Một khu dân cư có 500 hộ gia đình, trung bình mỗi hộ sử dụng 4 giờ một ngày với công suất
điện 120W. Điện năng mà khu dân cư này sử dụng trong 30 ngày là
A. 720 kWh. B. 720000W. C. 180 kWh. D. 180000W
Đáp án A
Công suất điện trung bình của cả khu dân cư là:
P = 4.30.500 = 60000 W = 60 kW
Điện năng mà khu dân cư này sử dụng trong 30 ngày là:
A = P.t = 60.4.30 = 720 kW.h
CÂU 34: Việc làm nào dưới đây là không an toàn khi sử dụng điện?
A. Việc sử dụng các dây dẫn có vỏ bọc cách điện
B. Phơi quần áo lên dây dẫn điện của gia đình
C. Sử dụng hiệu điện thế 12V để làm các thí nghiệm điện
D. Mắc cầu chì thích hợp cho mỗi thiết bị điện
Đáp án B
Việc làm không an toàn khi sử dụng điện: Phơi quần áo lên dây dẫn điện của gia đình
CÂU 35: Hình vẽ sau là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa
hai đầu dây dẫn. Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một điện áp U = 20 V thì cường độ dòng điện qua dây
dẫn là
A. d1 > d2> d3> d4 B. d4 > d1 > d2 > d3 C. d3 > d2 > d1 > d4 D. d4 > d1 > d3 > d2
Đáp án C.
Khi vật chìm thì lực đẩy Ác- si–mét FA < P nên d4 < dv. Do đó trọng lượng riêng của chất lỏng d4 là
nhỏ nhất.
Khi vật lơ lửng trong chất lỏng thì lực đẩy Ác – si – mét FA = P nên dl = dv mà các vật đều giống nhau
nên dv là như nhau nên d1 > d4.
Khi vật nổi trên chất lỏng thì lực đẩy Ác – si – mét cân bằng với trọng lượng của vật nên lực đẩy Ác
– si –mét trong hai trường hợp đó bằng nhau (bằng trọng lượng của vật).
+ Trường hợp thứ hai: F2 = d2.V2
+ Trường hợp thứ ba: F3 = d3.V3
Mà F2 = F3 và V2 > V3 (V2, V3 là thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ). Do đó, trọng lượng
riêng của chất lỏng thứ hai lớn hơn trọng lượng riêng của chất lỏng thứ nhất hay d2 < d3.
Từ trên ta có: d3 > d2 > d1> d4
CÂU 37: Người ta nâng một vật nặng lên cùng một độ cao bằng hai cách. Cách thứ nhất, kéo vật bằng
một ròng rọc cố định (hình a). Cách thứ hai, kết hợp một ròng rọc cố định và một ròng rọc động (hình
b). Nếu bỏ qua trọng lượng và ma sát của ròng rọc thì
A. 0,2 A
B. 0,3 A
C. 0,4 A
D. 0,5 A
GIẢI THÍCH
CÂU 39: Đầu thép của một búa máy có khối lượng 12kg nóng lên thêm 20oC sau 1,5 phút hoạt động.
Biết rằng chỉ có 40% cơ năng của búa máy chuyển thành nhiệt năng của đầu búa. Lấy nhiệt rung riêng
của thép là 460J/kgK. Công suất của búa là
A. 3096 W B. 3067 W C. 2096 W D. 2067 W
CÂU 40: Một ôtô chuyển động trên chặng đường gồm ba giai đoạn liên tiếp cùng chiều dài. Vận tốc
của xe trên mỗi đoạn là v1 = 12 m/s; v2 = 8 m/s; v3 = 16 m/s. Vận tốc trung bình của ôtô trên cả chặng
đường là
A. 12 m/s B. 11,1 m/s C. 13,3 m/s D. 14,3 m/s