You are on page 1of 5

MÔN HỌC: QUẢN LÝ ĐẦU TƯ

BÀI TẬP CHƯƠNG 4


________________________________________________________________________
PHẦN 1

1) Độ lệch chuẩn của cổ phiếu Sharnrock Corp. là 19%, của Baron Co. là 14%. Hệ số tương quan giữa 2 cổ
phiếu này là 100%. Hiệp phương sai của 2 cổ phiếu này là bao nhiêu?
Cov( S , B)
Ϭs = 19%, ϬB = 14%, Corr(S,B) = 100 = =¿ Cov ( S , B )=100 %∗19 %∗14 %=2,66 %
Ϭs∗Ϭ B
2) Bạn có 10000$ để đầu tư vào một danh mục cổ phiếu. Những lựa chọn của bạn là cổ phiếu X với lợi suất kỳ
vọng là 14%, cổ phiếu Y 10,5%. Nếu mục tiêu của bạn là tạo ra một danh mục có lợi suất kỳ vọng 12,4% thì
bạn sẽ đầu tư bao nhiêu tiền vào mỗi cổ phiếu này?
E(Rx) = 14%; E(Ry) = 10,5%; E(Rp) = 12,4%
E(Rp) = Wx* E(Rx) + Wy* E(Ry) => 14%*Wx + 10,5%*Wy = 12,4%
Lại có: Wx + Wy = 1
Giải hệ phương trình trên: Wx = 54,29%; Wy = 45,71%
- Số tiền bỏ vào cổ phiếu X: 10.000 $ * 54,29% = 5.429 $
- Số tiền bỏ vào cổ phiếu Y: 10.000 $ * 45,71% = 4.571 $
3) Một cổ phiếu có beta 1,35 và lợi suất kỳ vọng 16%. Một tài sản phi rủi ro hiện có lợi suất 4,8%.
a. Lợi suất kỳ vọng trên một danh mục đầu tư bao gồm hai tài sản này, có tỷ trọng ngang nhau, là bao
nhiêu?
b. Nếu một danh mục bao gồm hai tài sản này có beta 0,95 thì các trọng số trong danh mục là bao
nhiêu?
c. Nếu một danh mục bao gồm hai tài sản này có lợi suất kỳ vọng 8%, beta của nó là bao nhiêu?
d. Nếu một danh mục bao gồm hai tài sản này có beta 2,7 thì các trọng số của danh mục là bao nhiêu?
Trong trường hợp này bạn giải thích như thế nào về trọng số của hai tài sản?
βs = 1,35 E(rs) = 16% rf = 4,8%
a, E(rp) = 50% * 16% + 50% * 4,8% = 10,4%
b, Ta có: βDM = Ws*βs + Wf*βf => 0,95 = Ws*1,35 + Wf*0 => Ws = 70,37% => Wf = 29,63%
c, E(rp) = Ws * 16% + Wf * 4,8% = 8%
Ws + Wf = 1
 Ws = 28,57% ; Wf = 71,43%
 βDM = Ws*1,35 + 0 = 0,386
d, 2,7 = Ws*1,35 + 0 => Ws = 200%
Giải thích: Đầu tư hoàn toàn vào danh mục này và còn đi vay với lãi suất phi rủi ro để mua thêm cổ phiếu
4) Bạn có 100000$ để đầu tư vào một danh mục bao gồm cổ phiếu X và cổ phiếu Y. Mục tiêu của bạn là tạo ra
một danh mục có lợi suất kỳ vọng 18,5%. Nếu cổ phiếu X có lợi suất kỳ vọng 17,2% và beta 1,4, cổ phiếu Y
có lợi suất kỳ vọng 13,6% và beta 0,95 thì bạn sẽ đầu tư bao nhiêu tiền vào cổ phiếu Y? Bạn giải thích như
thế nào về câu trả lời của bạn? Beta của danh mục của bạn là bao nhiêu?
E(Rp) = 18,5%
E(Rx) = 17,2% βx = 1,4
E(Ry) = 13,6% βy = 0,95
PT 1: Wx*17,2% + Wy*13,6% = 18,5%
PT 2: Wx + Wy = 1
 Wx = 136,11% => Số tiền đầu tư vào X: 136.110 $
Wy = -36,11 % => Số tiền đầu tư âm có nghĩa là NĐT đang bán khống cổ phiếu Y với giá 36.110$
βDM = 136,11% * 1,4 + (-36,11%) * 0,95 = 1,56

1
5) Phương trình chung cho trọng số của chứng khoán thứ nhất để đạt được phương sai tối thiếu (trong 1 danh
mục đầu tư 2 cổ phiếu) được cho dưới đây:
2
( ❑2 ) −r 1,2 (❑1)(❑2)
w 1= 2 2
(❑1 ) + ( ❑2 ) −2r 1,2 (❑1)(❑2 )
a. Chứng minh w 1=0.5 khi ❑1=❑2
b. Trọng số của chứng khoán 1 là bao nhiêu để phương sai của danh mục đầu tư là nhỏ nhất khi
r 1,2 =0,5, ❑1=0,04 và ❑2=0,06
2 2 2
( ❑2 ) −r 1,2 (❑2)(❑2) (❑2 ) −r 1,2 (❑2 ) 1−r 1,2
a, Khi ❑1 = ❑2 thì: w 1= 2 2
= 2 2
= =0.5
(❑2 ) + ( ❑2) −2r 1,2 (❑2)(❑2 ) 2 (❑2 ) −2 r 1,2 (❑2 ) 2(1−r 1,2)
b, Thay r 1,2 =0,5, ❑1=0,04 và ❑2=0,06 vào công thức: W1 = 6/7 = 85,71%
6) Giải thích tại sao tập hợp điểm giữa tài sản phi rủi ro và danh mục đầu tư trên đường biên hiệu quả theo lý
thuyết của Markowitz là một đường thẳng.
Hệ số tương quan và hiệp phương sai của bất kỳ tài sản nào với tài sản phi rủi ro đều bằng 0. Vì vậy, bất kỳ
sự kết hợp giữa tài sản hoặc danh mục đầu tư với tài sản phi rủi ro sẽ tạo ra một hàm rủi ro và lợi nhuận
tuyến tính, do đó dẫn đến tập hợp điểm tập hợp điểm giữa tài sản phi rủi ro và danh mục đầu tư trên
đường biên hiệu quả là một đường thẳng theo lý thuyết của Markowitz.
7) Nhà đầu tư quyết định đầu tư vào chứng khoán, bất động sản và tín phiếu kho bạc. Nhà đầu tư bỏ tiền một
phần vào Tín phiếu kho bạc (W 0 ) và một phần vào danh mục T bao gồm bất động sản và chỉ số chứng khoán
(W = W 1 + W 2 ).
Tài sản Trọng số Suất sinh lợi kỳ vọng Độ lệch chuẩn
Tín phiếu kho bạc W0 E( r ¿¿ 0)=r 0=0 ,¿ σ 0=0,00
05
Bất động sản W1 E( r ¿¿ 1)=r 1=0,10 ¿ σ 1=0,25
Chứng khoán W2 E( r ¿¿ 2)=r 2=0,06 ¿ σ 2=0,12
Hệ số tương quan giữa bất động sản và chứng khoán là: 0,2
a. Hãy vẽ đường cơ hội đầu tư của bất động sản và chứng khoán
b. Hãy xác định danh mục có phương sai tối thiểu
c. Biết danh mục tiếp xúc O là danh mục có tỷ trọng: W T 1=67 % ; W T 2=33 % . Hãy xác định hệ số phần
thưởng của đường CAL đi qua danh mục tiếp xúc O
2
( ❑2 ) − ρ1,2 (❑1)(❑2) 0,122 −0,2 x 0,25 x 0,12
a, Tại ❑min w 1= 2 2
= 2 2
=12,94 %
(❑1 ) + ( ❑2 ) −2 ρ1,2 (❑1)(❑2 ) 0,25 +0,12 −2 x 0,2 x 0,25 x 0,12
 W2 = 87,06%
❑min = (W1*❑1)^2 + (W2*❑2)^2 + 2 (W1*❑1) (W2*❑2) = 11,54 %
E(Rp) = W1*E(r1) + W2*E(r2) = 12,94% * 0,10 +87,06% * 0,06 = 6,52%

2
b, Danh mục có phương sai tối thiểu:
- Bất động sản: tỷ trọng: 12,94%, tỷ suất sinh lời: 25%
- Chứng khoán: tỷ trọng: 87,06%; tỷ suất sinh lời: 12%
E ( rp )−rf
c, Hệ số phần thưởng S =
❑p
E(rp) = 67% * 0,10 + 33% * 0,06 = 8,68 %
❑ p = 67% * 0,25 + 33% * 0,12 = 20,71 %
 S = 0,42
_____________________________________________________________________________________________
PHẦN 2

Bài 1, Xem xét dữ liệu lịch sử cho thấy rằng mức trung bình hàng năm cho thấy tỷ suất lợi nhuận trên danh mục
S&P 500 trong 80 năm qua cao hơn 8,5% so với lợi tức tín phiếu kho bạc và độ lệch chuẩn của S&P 500 là khoảng
20% mỗi năm. Giả sử những giá trị này đại diện cho kỳ vọng của nhà đầu tư trong tương lai trong khi TSLN của
TPKB là 5%.
Hãy tính TSLN và độ lệch chuẩn của danh mục đầu tư vào TPKB và chỉ số S&P 500 theo các mức tỷ trọng
dưới đây

E(rB) = 5% => E(rs) = 5% + 8,5% = 13,5% và ¿ 0,2


Danh mục Tỷ trọng - TPKB Tỷ trọng - chỉ số Lợi nhuận kỳ Độ lệch chuẩn
S&P vọng
A 0 1 13,5% 0,2
B 0.2 0.8 11,8% 0,16
C 0.4 0.6 10,1% 0,12
D 0.6 0.4 8,4% 0,08
E 0.8 0.2 6,7% 0,04
F 1 0 5% 0

Bài 2, Tính toán độ thoả dụng ứng với mỗi danh mục đầu tư trong câu 1 đối với nhà đầu tư có hệ số ngại rủi ro là
A=3. Cho biết nhận xét của mình? Làm lại với A=5

Danh mục Hệ số A
3 5
A 0.075 0.035
3
B 0.0796 0.054
C 0.0794 0.065
D 0.0744 0.068
E 0.0646 0.063
F 0.05 0.05
Nhận xét:
- NĐT có hệ số ngại rủi ro là A=3 thích một danh mục được đầu tư với tỷ trọng 80% vào S&P 500 hơn
các danh mục đầu tư khác
- NĐT có hệ số ngại rủi ro là A=5 thích một danh mục đầu tư với tỷ trọng 40% vào S&P500 hơn là đầu tư
với tỷ trọng 80% vào S&P 500 như các NĐT ưa rủi ro (A=3)
Bài 4, Một danh mục đầu tư gồm cổ phiếu (S), trái phiếu (B) và TS phi rủi ro có TSLN kỳ vọng và Rủi ro như sau:

E(r) Độ lệch chuẩn


S 20% 30%
B 12% 15%
TPKB 8%

Hệ số tương quan giữa hai danh mục S và B là 0.10.


a. Cho biết danh mục đầu tư tài sản rủi ro có phương sai tối thiểu? Tính toán TSLN và độ lệch chuẩn?
b. Vẽ đường cơ hội đầu tư của 2 TS rủi ro?
c. Vẽ đồ thị mô tả danh mục đầu tư tối ưu và tính toán danh mục này
d. Tính toán hệ số đường CAL qua danh mục tối ưu
e. Nếu bạn muốn thu được 14% tỷ suất LN cho danh mục tổng hợp trên đường CAL tối ưu, tỷ trọng tài sản trong
danh mục là bao nhiêu?
f. Tính tỷ trọng đầu tư vào danh mục O và TPKB trong danh mục tổng hợp tối ưu nếu nhà đầu tư có hệ số A=3
_____
a, Danh mục đầu tư tài sản rủi ro có phương sai tối thiểu:
2
( ❑B ) −ρ S , B (❑B )(❑S) 2
0.15 −0.1 x 0.30 x 0.15
wS= 2 2
= 2 2
=17.39 %
( ❑S ) + (❑B ) −2 ρ S , B (❑S )(❑B) 0.15 +0.3 −2 x 0.1 x 0.3 x 0.15
 WB = 82.61%
❑min = (WS*❑S )^2 + (WB*❑B )^2 + 2 (WS*❑S ) (WB*❑B ) * ρ S , B= 13.92%
E(Rp) = WS*E(rS) + WB*E(rB) = 17.39 * 0.3 +82.61% * 0.15 = 17.61%
b,

4
c, Tỷ trọng đầu tư vào trái phiếu (B) là:
E ( R B ) σ 2S −E ( R S ) Cov (R B , R S )
W B= 2 2
=55.1%
E ( RB ) σ S + E ( R S ) σ B−(E ( RB )+ E ( RB ) )Cov(R B , R S )

Tỷ trọng đầu tư vào cổ phiếu (S) là: W S=1−W B =44.9 %


d,
Tính toán hệ số đường CAL qua danh mục tối ưu
E ( r p ) −r f 15.59 %−8 %
S= = =0.46
σP 16.49 %
e,
Tỷ trọng đầu tư vào tài sản rủi ro là:
14 %= y ×15.59 % + ( 1− y ) ×8 % → y=79.1 %
Tỷ trọng đầu tư vào tài sản phi rủi ro là:
1− y =20.9 %
f,
Tỷ trọng đầu tư vào tài sản rủi ro là:
14 %−8 %
y= 2
=73.55 %
3 ×(16.49 %)
Tỷ trọng đầu tư vào tài sản phi rủi ro là:
1− y =26.45 %

You might also like