You are on page 1of 8

Câu 1:

A, Trình bày phương pháp ước tính rủi ro và suất sinh lời của một tài sản, qua đó
xác định suất sinh lời, và rủi ro của hai cổ phiếu.

Đường thị trường chứng khoán (Security Market Line - SML) là một công cụ trong
Mô hình giá tài sản tài chính (Capital Asset Pricing Model - CAPM) được sử dụng để xác
định tỷ suất lợi tức kỳ vọng của một tài sản rủi ro. SML biểu diễn mối quan hệ giữa tỷ
suất lợi tức kỳ vọng và rủi ro hệ thống (được đo bằng hệ số Beta) của một tài sản.

Công thức tính tỷ suất lợi tức kỳ vọng theo SML như sau:

E(R) = Rf + β * (Rm - Rf)

 Xác định suất sinh lời và rủi ro của hai cổ phiếu CTCP Đất Xanh (DXG) và CTCP Tập
đoàn Hoa Sen (HSG)

- Dựa vào tỷ suất lợi tức thời kỳ HPY theo ngày của hai cổ phiếu, ta áp dụng công thức Sử dụng
các hàm AVERAGE, VAR.P, SQRT để lần lượt tính tỷ suất sinh lời, phương sai và độ lệch chuẩn
của hai cổ phiếu trên và cho được kết quả sau.

- Dùng hàm AVERAGE để lấy giá trị trung bình của % giá thay đổi của cổ phiếu để từ đó tính
toán được tỷ suất sinh lời của HSG là 0.183% và DXG là 0.187% .
- Để tính toán phương sai, ta có thể sử dụng hàm VAR.P của phần trăm giá thay đổi của từng cổ
phiếu trong EXCEL như hình trên. Thì ta có được E( R HSG) là 0.057% và E( R DXG ¿ là 0.078% .

- Tương tự để có được số liệu của độ lệch chuẩn ta dùng hàm SQRT của phương sai từng cổ
phiếu ta có được kết quả như sau σ(HSG) = 2.388% và σ(DXG) = 2.791% .

B)Trình bày phương pháp ước tính hiệp phương sai và hệ số tương quan của các
cặp tài sản. Xác định hiệp phương sai và hệ số tương quan của hai cổ phiếu trên.
 Hiệp phương sai (Hệ số tích sai – Covariance):

Là thước đo mức biến động cùng với nhau của 2 biến (tỷ suất lợi tức của 2 tài sản) theo thời
gian. Trong phân tích danh mục, chúng ta thường quan tâm đến hiệp phương sai của tỷ suất lợi
tức của 2 tài sản.
n
CovАВ = σ AB=∑ pi ¿ ¿
i

Trong đó:
ρ(X, Y): Hệ số tương quan giữa X và Y
Cov(X, Y): Hiệp phương sai giữa X và Y
σX: Độ lệch chuẩn của X
σY: Độ lệch chuẩn của Y
Ý nghĩa:
-1 ≤ ρ (X, Y) ≤ 1
ρ (X, Y) = 1: Hai tài sản có mối tương quan luôn biến động cùng chiều
ρ (X, Y) = -1: Hai tài sản có mối tương quan luôn biến động ngược chiều
ρ (X, Y) = 0: Hai tài sản không có mối quan hệ tuyến tính nào.
Giá trị tuyệt đối của ρ (X, Y) càng gần 1, mối liên hệ tuyến tính giữa hai tài sản càng mạnh.

 Hệ số tương quan:

Cov(X, Y) = E[(X - μX)(Y - μY)]

Trong đó:
Cov(X, Y): Hiệp phương sai giữa X và Y

E: Kỳ vọng

X, Y: Biến ngẫu nhiên

μX: Trung bình của X

μY: Trung bình của Y

Ý nghĩa:
Cov(X, Y) > 0: Hai tài sản có xu hướng di chuyển cùng chiều.
Cov(X, Y) < 0: Hai tài sản có xu hướng di chuyển ngược chiều.
Cov(X, Y) = 0: Hai tài sản không có mối quan hệ tuyến tính nào.

 Xác định hiệp phương sai và hệ số tương quan của hai cổ phiếu HSG và DXG

Ta sử dụng hàm COVAR để tính hiệp phương sai và hàm CORELL để tính hệ số tương quan
của 2 cổ phiếu trên.
C, Trình bày phương pháp ước tính tỉ suất sinh lợi và rủi ro của một danh mục đầu tư. Nếu
tỷ trọng đầu tư của hai cổ phiếu trên là 50% và 50% thì tỉ suất sinh lời và rủi ro là bao
nhiêu ?

 Phương pháp ước tính tỉ suất sinh lời của một danh mục đầu tư :

n
E ( R p ) =∑ WiE ( Ri )
i=1

Trong đó:

E( R p ¿ : tỷ suất lợi tức kỳ vọng của danh mục đầu tư

n: số loại chứng khoán trong danh mục đầu tư

Wi: tỷ trọng của chứng khoán thứ i trong danh mục đầu tư

E( Ri ¿ : tỷ suất lợi tức kỳ vọng của chứng khoán thứ i

 Phương pháp đo lường rủi ro của một danh mục đầu tư gồm 2 tài sản :

σ ρ=w1 σ 1 +w 2 σ 2

 Tính suất sinh lợi và rủi ro của danh mục này:

Tính được tỷ suất sinh lời của danh mục đầu tư qua công thức
E( R P ¿= W ANV ∗E ( R ANV ) + W HAH∗E ( R HAH ) = 0.185%

Với phương sai, ta có công thức:

Var(P) = w 2ANV * σ 2ANV + w 2HAH * σ 2HAH + 2*W ANV *W HAH *Cov( R ANV , R HAH ¿ = 0.034%

Với độ lệch chuẩn, sử dụng hàm SQRTtrong EXCEL

σ P = √ ( VAR ( P ) ) = 1.837%

D, Trình bày cách thiết lập đường tập hợp đầu tư hai tài sản rủi ro (IOS) và vẽ đường IOS
cho hai cổ phiếu trên.
Trước hết ta thu thập giá thị trường của hai cổ phiếu trong một khoảng thời gian nhất định để
tính toán lợi nhuận hàng năm. Sau khi có lợi nhuận hàng năm, ta sẽ tính:

Tỷ suất sinh lợi kỳ vọng của danh mục đầu tư bằng cách sử dụng công thức sau:

E( R P ¿= W A∗E ( R A ) + ¿

Tính độ lệch chuẩn (σ) của từng cổ phiếu bằng công thức sau:

σ P = √ w 2A∗σ 2A + w2B∗σ 2B +2∗W A∗W B∗Cov (R A , R B)

Trong đó: W B=1−W A


Sau khi tính toán và thu nhập đầy đủ số liệu trên ta có thể vẽ đường IOS:

+ Trên trục hoành (X): Độ lệch chuẩn danh mục(σ).

+ Trên trục tung (Y), Lợi nhuận kỳ vọng của danh mục(E)

Vẽ đường IOS cho hai cổ phiếu HSG và DXG:

Đầu tiên ta cho tỷ trọng danh mục của cổ phiếu HSG tương ứng với các giá trị 0%,...,100%,
thì tỷ trọng của DXG sẽ tương ứng với các giá trị của HSG là 1-W ANV .

Sau đó tính được tỷ suất sinh lời kỳ vọng và độ lệch chuẩn của hai cổ phiếu trong danh mục
đầu tư

E) Giả sử lãi suất phi rủi ro là 4%/năm. Hãy xác định danh mục đầu tư tối ưu cho các nhà
đầu tư có hệ số e ngại rủi ro là lần lượt là là A= 1,2,3,4,5
Ta có lãi suất phi rủi ro là 4%/năm. Nhưng cần dùng lãi suất của ngày nên ta lấy 4% chia
cho 252 ngày thì được lãi suất phi rủi ro của danh mục là 0.016%.
Tỷ trọng của các danh mục đầu tư trong danh mục đầu tư rủi ro (P) giúp tối đa tỷ số Shapre
theo công thức sau:

W(HSG) =

( E ( R ANV )−R f )∗σ 2HAH + ( E ( R ANV )−R f )∗Cov(R ANV , RHAH )


( E ( R ANV )−R f )∗σ 2HAH + ( E ( R ANV )−R f )∗σ 2ANV −( E ( R ANV ) −R f + E ( R ANV )−R f )∗Cov(R ANV , R HAH )
= 68.156%

W(HSG) = 1 – W(DXG) = 1 –68.156% = 31.844%


Áp dụng các công thức tương tự của E( R P) và STD của danh mục

Với hệ số e ngại rủi ro A=1,2,3,4,5 ta xác định tỷ trọng đầu tư vào (P) theo công thức:

( E ( R P )−R f )
y* =
A∗σ 2P

Với trường hợp A = 1; A=2 và A=3 vì y*>100% nên nhà đầu tư sẽ đi vay ở mức lãi suất phi
rủi ro và đung số tiền vay đầu tư vào các tài sản rủi ro.

Với trường hợp A=4 , nhà đầu tư sẽ đầu tư sẽ đầu tư 79.6% vốn vào danh mục rủi ro (P) và
20.4% vào tài sản phi rủi ro. Mà danh mục (P) bao gồm 68.156% cổ phiếu HSG và 31.844% cổ
phiếu DXG.

Tương ứng đó:

Tỷ trọng đầu tư vào HSG trong DMĐT (C) sẽ là: 79.6%*68.156% = 54.28%

Tỷ trọng đầu tư vào DXG trong DMĐT (C) sẽ là: 79.6%* 31.844% = 25.36%

Áp dụng tất cả các công thức trên, ta có được bảng sau:

You might also like